Báo cáo kết quả Nghiên cứu khả thi

Tài liệu Báo cáo kết quả Nghiên cứu khả thi: PHẦN I BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH ĐẶC TRƯNG VỀ ĐỊA HÌNH – ĐỊA CHẤT – THỦY VĂN. Cầu bình đa nằm trên trục đường đồng khởi .Nối khu đô thị phía nam với trung tâm tỉnh bến tre. Địa hình . Hệ cao độ sử dụng : hệ cao độ quốc gia . Toạ độ, cao độ khu vực xây dựng cầu tỷ lệ 1/500 lập năm 2004. Địa hình khu vực tương đối bằng phẳng Địa chất . Khối lượng khảo sát bao gồm: khoan lỗ,lấy mẫu,thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT.Ta tiến hành khoan 04 lỗ bao gồm:02 lỗ trên bờ ,02 lỗ dưới nước với chiều sâu mỗi lỗ trung bình là 50m. Căn cứ vào kết quả khảo sát và thí nghiệm trong phòng do Công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải phía nam lập tháng 9 năm 2005. Từ trên xuống dưới địa chất ở đây được phân thành các lớp chính sau: LỚP 1. Bùn sét ,lẫn hữu cơ,đôi chỗ lẫn ổ cát ,bề dày 4.85m.Giá trị SPT N= 0, các tính chất cơ lý đặc trưng ...

doc5 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1428 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo kết quả Nghiên cứu khả thi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH ĐẶC TRƯNG VỀ ĐỊA HÌNH – ĐỊA CHẤT – THỦY VĂN. Cầu bình đa nằm trên trục đường đồng khởi .Nối khu đô thị phía nam với trung tâm tỉnh bến tre. Địa hình . Hệ cao độ sử dụng : hệ cao độ quốc gia . Toạ độ, cao độ khu vực xây dựng cầu tỷ lệ 1/500 lập năm 2004. Địa hình khu vực tương đối bằng phẳng Địa chất . Khối lượng khảo sát bao gồm: khoan lỗ,lấy mẫu,thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT.Ta tiến hành khoan 04 lỗ bao gồm:02 lỗ trên bờ ,02 lỗ dưới nước với chiều sâu mỗi lỗ trung bình là 50m. Căn cứ vào kết quả khảo sát và thí nghiệm trong phòng do Công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải phía nam lập tháng 9 năm 2005. Từ trên xuống dưới địa chất ở đây được phân thành các lớp chính sau: LỚP 1. Bùn sét ,lẫn hữu cơ,đôi chỗ lẫn ổ cát ,bề dày 4.85m.Giá trị SPT N= 0, các tính chất cơ lý đặc trưng như sau: Độ ẩm thiên nhiên W% = 49.6% Dung trọng thiên nhiên gW = 1.64g/cm3 Lực dính C = 0.06kg/cm2 Góc nội ma sát j = 5o13’ Độ sệt IL =1.24 Hệ số rỗng εo =1.442 LỚP 2 . Sét cát ,màu vàng xám trắng,hồng nhạt ,trạng thái dẻo cứng,bề dày 3.9m.Giá trị SPT N= 8,các tính chất đặc trưng cơ lý như sau: Độ ẩm thiên nhiên W% = 21.9% Dung trọng thiên nhiên gW = 1.98g/cm3 Lực dính C = 0.175kg/cm2 Góc nội ma sát j = 16o57’ Độ sệt IL =0.42 Hệ số rỗng εo =0.686 LỚP 3 . Cát ,hạt trung,nhiều chỗ lẫn bột sét và sỏi sạn ,màu nâu vàng ,gần cuối tầng nâu hồng, kết cấu chặt vừa ,dày 28.8m. Giá trị SPT N= 20, các tính chất đặc trưng cơ lý như sau: Độ ẩm thiên nhiên W% = 16.5% Dung trọng thiên nhiên gW = 2.012g/cm3 Góc nội ma sát j = 32o55’ Hệ số rỗng εo =0.856 LỚP 4 . Sét ,màu nâu vàng,nâu đỏ,đôi chỗ vân xám trắng,trạng thái cứng,bề dày 12m.Giá trị SPT N= 42,các tính chất đặc trưng cơ lý như sau: Độ ẩm thiên nhiên W% = 17.8% Dung trọng thiên nhiên gW = 2.13g/cm3 Lực dính C = 0.653 Góc nội ma sát j = 20o20’ Độ sệt IL = < 0 Hệ số rỗng εo =0.509 LỚP 5 . Cát,hạt trung,lẫn bột sét ,màu xám ,xám vàng ,kết cấu chặt ,bề dày 0.5m.Giá trị SPT N= 44,các tính chất đặc trưng có lýnhư sau: Độ ẩm thiên nhiên W% = 117.3% Dung trọng thiên nhiên gW = 1.97g/cm3 Góc nội ma sát j = 25o35’ Hệ số rỗng εo =0.856 KẾT LUẬN. Qua nghiên cứu địa tầng các tính chất cơ lý đặc trưng của các lớp đất và môi trường ,đời sống dân cư có thể kết luận rằng chỉ có giải pháp móng cọc khoan nhồi là thích hợp cho kết cấu móng mố,trụ cầu trong đó mũi cọc cần được đặt vào lớp đất số 04 – Sét cứng có khả năng chịu lực tốt. Thuỷ văn. Theo điều tra của đài khí tượng thủy văn Nam Bộ, trạm thủy văn Tỉnh Bến Tre cung cấp Mực nước cao nhất MNCN=+1.85m với tần suất P = 5% (Theo hệ cao độ Hòn Dấu). Mực nước thấp nhất :MNTN=-0.35m. Mực nước thông thuyền: MNTT=+1.05m. Mực nước thi công :MNTC=-0.35m. QUY MÔ, TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ. Cầu thiết kế sử dụng kết cấu BTCT và BTCT DƯL ƯST – ƯSS. Tuổi thọ thiết kế Cầu được thiết kế vĩnh cửu. Hoạt tải thiết kế Hoạt tải người đi bộ: 3x10-3Mpa. Hoạt tải HL93 gồm tổ hợp của xe tải thiết kế hoặc xe tải hai trục và tải trọng làn thiết kế, được chất tải theo tiêu chuẩn 22 TCN 272-05. Khổ thông thuyền Cấp đường sông : CấpIV.Tra theo 22TCN 272 05 (2.3.3.1.1) tĩnh không thuyền như sau: Theo phương ngang : 40m Theo phương đứng : 6m Khổ cầu Khổ thông xe : 4m x 2 Lề bộ hành : 1.5m x 2 Trắc dọc cầu Trắc dọc cầu phụ thuộc vào các yếu tố sau: - Tĩnh không thông thuyền - Dốc dọc tối đa : 3% - Bán kính đường cong lồi nhỏ nhất : R = 2500 m - Bán kính đường cong lõm nhỏ nhất : R = 1000 m - Chiều cao đất đắp khống chế sau mố : H = 3.1 m

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2.PHAN 1.C1.MO DAU(TRANG 11-14).doc
Tài liệu liên quan