Báo cáo Kế toán mua - Bán hàng ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng

Tài liệu Báo cáo Kế toán mua - Bán hàng ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng: LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế của việt nam từ khi chuyển sang cơ chế thị trường đến nay đã phát triễn ở tốc độ cao, lưu thông hàng hóa không chỉ diển ra ở phạm vi trong nước mà còn diễn ra ở phạm vi khu vực và quốc tế. Nước ta hiện nay đã xó quan hệ ngoại giao với hơn 160 nước trên thế giới, đặc biệt là quan hệ thương mại với một số nước có nền kinh tế phát triển như: mĩ, nhật bản, tây âu và các nước công nghiệp mới và Việt Nam đã là thành viên chính thức của khối mậu dịch tự do AFTA của hiệp hội các nước đông nam á ASEAN. Mặt khác cùng với xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới , Việt Nam đã ra nhập tổ ch ức thương mại thế giới ( UTO). Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng, đa dạng về loại hình và đa dạng về phương thức huy động vốn. Chính vì vậy mà không những tạo nên những cơ hội lớn cho việc phát huy lợi thế so sánh của đất nước mà còn tận dụng tiềm năng về vốn, công nghệ, khoa học kỹ thuật, kỹ năng quản lý tiên tiến từ bên ngoài, tiếp thu những tinh ...

docx56 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Kế toán mua - Bán hàng ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế của việt nam từ khi chuyển sang cơ chế thị trường đến nay đã phát triễn ở tốc độ cao, lưu thông hàng hóa không chỉ diển ra ở phạm vi trong nước mà còn diễn ra ở phạm vi khu vực và quốc tế. Nước ta hiện nay đã xó quan hệ ngoại giao với hơn 160 nước trên thế giới, đặc biệt là quan hệ thương mại với một số nước có nền kinh tế phát triển như: mĩ, nhật bản, tây âu và các nước công nghiệp mới và Việt Nam đã là thành viên chính thức của khối mậu dịch tự do AFTA của hiệp hội các nước đông nam á ASEAN. Mặt khác cùng với xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới , Việt Nam đã ra nhập tổ ch ức thương mại thế giới ( UTO). Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng, đa dạng về loại hình và đa dạng về phương thức huy động vốn. Chính vì vậy mà không những tạo nên những cơ hội lớn cho việc phát huy lợi thế so sánh của đất nước mà còn tận dụng tiềm năng về vốn, công nghệ, khoa học kỹ thuật, kỹ năng quản lý tiên tiến từ bên ngoài, tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại đồng thời tạo nên những thử thách to lớn cho nền kinh tế còn non yếu của đất nước. Việc mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới trên tất cả các lĩnh vực nhất là lĩnh vực thương mại đã làm cho hàng hóa trên thị trường ngày càng phong phú và đa dạng thỏa mãn nhu cầu có khả năng thanh toán của người dân tăng lên. Thị trường nhiều thành phần kinh tế tham gia đặc biệt là thương nghiệp mua bán hàng hóa phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng. Để quản lý tốt nghiệp vụ mua - bán hàng thì với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới. Trong thời gian học tập tại trường và thực tập tại CôngTy cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng qua tìm hiểu thực tế em nhận thấy rõ tầm quan trọng của kế toán muc bán hàng, em đã mạnh dạn lựa chọn chuyên đề: kế toán mua - bán hàng ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng. Đóng góp một phàn nhỏ hiểu biết của mình. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHUYÊN ĐỀ GỒM CÓ 3 PHẦN: PHẦN I: Giới thiệu chung về công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng. PHẦN II: Thực trạng kế toán mua - bán hàng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng. PHẦN III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác mua - bán hàng ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng. PHẦN I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỒ PHÂN XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY Là một doanh nghiệp sinh ra từ nền kinh tế thị trường, công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng được thành lập theo quyết định số 109/ NĐ - CP của chính phủ ngày 01.04.2004.ngày 02. về giấy phép kinh doanh về số 0103004479 của UBND thành phố hà nội. Tên công ty: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng. Tên giao dịch đối ngoại: construction ivestment and technology im port xpoint jpoint stock company. Tên viết tắt cintimex,… Trụ sở công ty: Số 130B, ngõ 128, Phố Hoàng Văn Thái, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Văn phòng đại diện: 95 Đường Láng - Thái Thịnh - Đống Đa - Hà Nội. Điện thoại: 04.251.7088. Fax: 04.251.7360. - Trong 3 năm qua Công Ty hoạt động liên tục, từ năm 2004 - 2005 gặp rất nhiều khó khăn, do cơ sở vật chất còn thiếu thốn và thị trường tiêu thụ còn mới mẻ. Mặt khác, công tác xuất nhập khẩu của công ty còn gặp rất nhiều khó khăn đặc biệt là bạn hàng và bất ổn về giá cả trong nước với một công ty còn non trẻ trong việc tham gia vào xuất khẩu trực tiếp. Dù còn nhiều khó khăn nhưng công ty cũng đã khắc phục và dần hoàn thiện mình CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG. 1. Hội đồng cổ đông gồm 3 ông: a) Ông: Lê Minh Thuận. - Với số vốn điều lệ là 1.000.000.000đ trong đó Ông Lê Minh Thuận góp 960.000.000đ. Điều lệ là 1.000.000.000đ. chiếm 9600 cổ phần tương ứng với 96% tổng số vốn điều lệ nên Ông Lê Minh Thuận là chủ tịch hội đồng quản trị kim giám đốc công ty. Ông là người trực tiếp lãnh đạp công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước công ty trong quan hệ đối nội đối ngoại và kết quả hoạt động kinh doanh. b) Ông: Bùi Văn Hiếu : góp 200.000.000đ. chiếm 200 cổ phần tương ứng với 2% tổng vốn điều lệ. c) Ông: Lê Văn Hải : góp 200.000.000đ chiếm 200 cổ phần tương ứng với 2% tổng vốn điều lê. 2. Công ty gồm 3 phòng ban có chức năng sau: - Phòng kế toán: chịu trách nhiệm quản lý tài sản, vật chất hạch toán kinh tế theo chế độ kế toán nhà nước, quy chế công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước , trước giám đốc công ty về mọi diễn biến trong công tác quản lý tài chính, vật chất trong công ty. - Phòng xuất nhập khẩu: tìm nguồn hàng, giao dịch hợp đồng với bên bán, tham mưu cùng giám đốc để việc xuất nhập khẩu được tốt. - Phòng kinh doanh: phòng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh, tìm hiểu thị trường, cung cấp hàng hóa cho người mua. Tham mưu cùng giám đốc để việc kinh doanh ngày càng phát triển. Sơ đồ số 1 Hội đồng quản trị - Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng. Giám đốc Phòng xuất nhập khẩu phòng kinh doanh Phòng kế toán LĨNH VỰC KINH DOANH VÀ SẢN PHẨM CHỦ YẾU Lắp đặt máy tính, angten truyền hình, cáp và mạng thông tin, hệ thống điện thoại, hệ thống chống sét,… Tư vấn đầu tư, khảo sát, giám sát, thi công, lập dự toán, xây dựng, giao thông , thủy lợi, . . . Kinh doanh thiết bị, điện tử, điện máy,… Kinh doanh máy móc, vật liệu xây dựng, … Mặt hàng mà công ty tiêu thụ chủ yếu là thép tấm và cáp đồng trục. THỊ TRƯỜNG NHẬP XUẤT SẢN PHẨM - Chủ yếu của công ty là hầu hết các tĩnh phía bắc và một số các tỉnh miền trung. Do đặc điểm địa bàn đang phát triễn mạnh về công trình xây dựng như các trụ sở, cơ quan, hệ thống đường giao thông, cầu cống và các khu nhà trung cư, nên việc hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra tương đối thuận lợi. - Nguồn nhập hàng chủ yếu của công ty là các công ty liên doanh sản xuất máy và nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài cụ thể như: Hồng Kông, Trung Quốc, Hàn Quốc. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG 2 NĂM VỪA QUA Từ năm 2005 - 2006 tình hình hoạt động kinh doanh của công ty tăng lên rõ rệt: Như vậy, nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh năm 2005 so với năm 2006 ta thấy năm 2006 doanh thu tăng thêm là 1.709.620.000đ vì vậy lợi gộp chỉ tăng 387.160.000đ hay tăng 48%. Nhìn vào kết quả trên ta thấy mặc dù giá vốn hàng hoá tăng lên nhưng vẫn không có ảnh hưởng gì lớn và doanh nghiệp vẫn thu được lợi nhuận. Đi sâu vào phân tích ta thấy: Năm 2005 trong 100đ doanh thu thuần thì giá vốn hàng bán chiếm tỷ lệ 94,1%; lợi nhuận gộp chỉ còn 59% trong đó chi phí bán hàng chiếm 1,5% chi phí quản lý chiếm 1,6% và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chỉ còn 2,8%. Năm 2006 trong 100đ doanh thu thuần thì giá vốn hàng hoá chiếm tỷ lệ 92,6% và lợi nhuận gộp chỉ còn 7,4% trong đó chi phí bán hàng chiếm 1,25%, chi phí quản lý chiếm 1,6% và lợi nhuận gộp còn lại là 4,89%. Tóm lại, năm 2006 so với năm 2005lợi nhuận thuần tăng 100,6% kết quả này là do giá gốc vốn hàng bán tăng lên đáng kể.Năm 2006 so với năm 2005 giá vốn hàng bán tăng 9% làm cho lợi nhuận thuần tăng 411.181.000đ tuy nhiên do công tác quản lý của doanh nghiệp tốt đã làm cho chi phí quản lý và chi phí bán hàng giảm đi đáng kể. Chi phí bán hàng giảm 3% làm cho lợi nhuận thuần tăng lên 1 lượng tương ứng là 411.181.000đ và chi phí quản lý giảm 86% làm cho lợi nhuận thuần tăng lên 1 lượng tương ứng là 411.181đ. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng: Bảng thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm qua. Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 So sánh 2006/2005 Tổng doanh thu 14.240.865.000 15.950.485.000 1.709.620.000 1. Doanh thu thuần 14.240.865.000 15.950.485.000 1.709.620.000 2. Giá vốn hàng bán 13.432.840.000 14.756.324.000 1.323.484.000 3. Lợi nhuận gộp 808.025.000 1.195.161.000 387.136.000 4. Chi phí bán hàng 204.865.000 199.468.000 5. Chi phí quản lý 218.648.000 200.000.000 6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 384.512.000 795.693.000 7. Lợi nhuận thuần từ HĐTC 119.658.000 181.630.000 8. Lợi nhuận thuần từ HĐBT 101.628.000 111.285.000 9. Lợi nhuận trước thuế 653.558.000 685.536.000 31.978.000 10. Thuế thu nhập phải nộp 209.145.000 219.373.000 10.228.000 11. Lợi nhuận sau thuế 444.407.000 466.163.000 21.756.000 1. Những hạn chế còn tồn tại - Năm 2004 - 2005 do các máy móc thiết bị trong phòng làm việc của các công nhân viên còn thiếu nên gặp rất nhiếu khó khăn, cả công ty chỉ có 4 chiếc máy vi tính trong khi đó phải có tận 7 chiếc mới đủ. - Đối với một đơn vị kinh doanh buôn bán mà tổng số vốn điều lệ là 1000.000.000 đ trong đó vốn cố định là 800.000.000 đ. Như thế là quá ít. Nếu cùng một lúc kinh doanh nhiều măt hàng thì số vốn trên không đáp ứng nỗi. 2. Thuận lợi và khó khăn 2.1 Thuận lợi của công ty - Là một công ty được sinh ra trong nền cơ chế “mở” chính vì thế có rất nhiều điều kiện để phát triển. - Được nằm ở thủ đô Hà Nội là nơi hội tụ các tinh hoa văn hóa, nhân tài, công nghệ thông tin. ví dụ: việc chọn nhân viên cho công ty là rất thuận lợi, máy móc thiết bị, thị trường… - Sự huy động vốn dễ dàng: như thị trường tài chính, thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán. ví dụ: với lãi xuất ngân hàng là 1,1%. 2.2 Những khó khăn của công ty - Do phải nhập hàng trực tiếp từ nước ngoài về nên cũng gặp rất nhiều khó khăn. như thủ tục rườn rà, phức tạp… - Xuất hàng có khi hàng tháng chưa thu được tiền, trong khi đó thì nợ ngân hàng chưa trả được lãi mẹ đẻ lải con. - Do các mặt hàng đều nhập từ nước ngoài nên rất cần nhiều vốn mà nguồn vốn công ty lại khiêm,… - Sự cạch tranh khốc liệt của các công ty như: Công ty TNHH TM và dịch vụ xây dựng Thanh Tùng, Công ty TNHH Hà Anh Đức. PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG I. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN - Hình thức tổ chức: do là một đơn vị hạch toán độc lập nên Công Ty đã áp dụng bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Theo mô hình này đơn vị kế toán độc lập chỉ mở một bộ sổ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC. - Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm tổ chức toàn bộ công việc bao gồm phân công nữa việc cho kế toán viên, tổ chức hoàn chuyển chứng từ, chọn hệ thống cần mở và sổ kế toán cần mở. Kế toán trưởng là người cung cấp thông tin về tình hình hoạch toán tài chính của công ty cho giám đốc. Và là người tham mưu cùng giám đốc trong việc ký kết hợp đồng kết hợp với sử dụng vốn kinh doanh sao cho hiệu quả. - Kế toán viên: có trách nhiệm theo dỏi các nghiệp vụ phát sinh trong ngày, kế toán viên là người kim thủ kho, sau khi kiểm tra đối chiếu chứng từ thì trình kế toán trưởng xem xét. - Thủ quỹ: quản lý, thực hiện các khoản thu chi bằng tiền mặt theo quy cách của doanh nghiệp. Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức kế toán . Thủ quỹ Kế toán viên Kế toán trưởng II. HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG. Hiện nay công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Sơ đồ số 3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc sổ tiề mặt Sổ thẻ chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối TK Báo cáo kế toán Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp sổ chi tiết : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu kiểm tra (a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra , được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái, các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (b) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. (c) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và tổng ố dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN ÁP DỤNG KHI MUA BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY 1. Phương pháp kế toán hàng tồn kho - Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng, để phù hợp với mô hình kế toán của công ty, nên công ty đã chọn phương pháp kê khai thường xuyên làm phương pháp kế toán hàng tồn kho. - Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp phản ánh ghi chép thường xuyên liên tục các tài khoản vào sổ kế toán tổng hợp. Phương pháp này đảm bảo tính chính xác tình hình biến động của hàng hóa. 2. Phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho - Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng đã xử dụng phương pháp thực tế đích danh để tính giá trị thực tế hàng xuất kho. - Phương pháp này là phương pháp hàng hóa được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập kho cho đến khi xuất bán, hàng hóa thuộc lô nào thì căn cứ vào số lượng và đơn giá thực tế nhập kho của lô hàng đó để tính ra giá thực tế xuất kho. - Trong doanh nghiệp thương mại, các doanh nghiệp mua hàng theo nhiều nguồn khác nhau nhưng chủ yếu được hình thành từ các hợp đồng kinh tế ký kết với từng nguồn cụ thể và nó được thanh toán qua nhiều hình thức khác nhau. Do đó nó chi phối các phương thức mua hàng của doanh nghiệp. CÁC PHƯƠNG THỨC MUA BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY 1. Phương thức mua hàng - Thứ nhất căn cứ vào phương thức thanh toán bao gồm: + Mua hàng thanh toán bằng tiền mặt. + Mua hàng thanh toán qua ngân hàng (chuyển khoản). - Thứ hai căn cứ vào nguồn hàng cũng được chia ra làm 3 loại: + Mua hàng trực tiếp. + Mua hàng thông qua đơn vị đại lý. + Mua hàng thông qua đơn vị gia công sản xuất. v Như vậy các phương thức mua hàng này rất phù hợp với các doanh nghiệp thương mại nói chung và đối với Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng. Có thể nói mỗi phương thức mua hàng lại có những ưu điểm riêng, phù hợp với từng doanh nghiệp. 2. Phương thức bán hàng Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng đã dùng phương thức bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình thức này bên mua cử đại diện đến kho doanh nghiệp thương mại để mua hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua, sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng thanh toán bằng tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ. V. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 4: Các nghiệp vụ phát sinh khi mua hàng NV1: (Theo PN03/04/07). Ngày 1 tháng 4 năm 2007, công ty mua một lô hàng là thép tấm, số lượng 2000 tấn, giá mua (chưa thuế) là 265USD/Tấn. Với tỷ giá hạch toán là 14.390đ/USD. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng thép tấm là 4%. Chi phí vận chuyển là 3 USD/T. đã chi bằng tiền mặt. Các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng NV2: ( Theo PX05/04/07).Ngày 7 tháng 4 năm 2007, công ty bán lẻ 300 tấn thép cho công ty TNHH Phú Hưng. Chưa thu tiền về, khi xuất kho hàng hóa đi. NV3: (Theo PX10/04/07 ). Ngày 8/4/2007, công ty bán cho đại lý Hùng Phát 700 tấn thép, chưa thanh toán, sẽ thanh toán hết tiền hàng vào cuối tháng. NV4: (Theo PX12/04/07) . Ngày 10/4/2007, Công ty bán cho đại lý Tiến Thành 1000 tấn thép, chưa thanh toán, sẽ thanh toán vào cuối tháng. NV5: (Theo PT01/04/2007) . Ngày 25/4/2007, Công ty thu tiền bán lẻ thép tấm ơ công ty TNHH Phú Hưng. NV6: (Theo BC01/04/07) . Ngày 27/4/2007, đại lý Hùng Phát trả tiền hàng cho công ty bằng tiền gửi ngân hàng. NV7: (Theo PT02/04/2007) và (giấy BC02/04/07). Ngày 28/4/2007, Đại lý Tiến Thành thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt là 3.000.000.000đ. Còn lại bằng tiền gưi ngân hàng. ( biết giá xuất kho là 310 USD/T) 2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh trên sơ đồ NV1, 2000T * 256USD/T * 14.390 đồng/USD * = 7.367.680.000đ. Trị giá vốn thực tế hàng hóa nhập kho = giá mua + thuế nhập khẩu + chi phí vận chuyển. + Giá mua: 265USD/T. Thuế nhập khẩu: + 2000T * (265USD/T * 4%) * 14.390đ/ USD = 305.068.000đ - Chi phí vận chuyển: + 2000T * 3USD/T * 14.390đ/USD = 86.340.000đ. - Trị giá vốn 2000 tấn thép tấm nhập kho theo tỷ giá thực tế. + 2000T * [ 265 USD/T + ( 265 USD/T * 4%) + 3 USD/T ] * 14.390 = 8.018.108.000đ. + 265USD/T * 14.390đ/USD = 3.813.350đ/T - Số tiền phải trả cho người bán. + 2000T * 265USD/T * 14.390đ/USD = 7.626.700.000đ. - Tính thuế GTGT hàng nhập khẩu: + ( 7.626.700.000 + 305.068.000 + 86.340.000) * 10% = 801.810.000đ Bút toán 1: Nợ TK 156: 8.018.108.000 CóTK 3333: 305.068.000 Có TK 331: 7.626.700.000 Có TK 111: 86.340.000 Bút toán 2: Nợ TK 1331: 801.810.000 Có TK 3331.2: 801.810.000 Bút toán 3: Nợ TK 331: 7.626.700.000 Có TK 111: 7.626.700.000 NV2: - 300T * 265USD/T * 14.390đ/USD = 1.144.005.000đ - 300T * 310USD/T * 14.390đ/USD = 1.338.270.000đ - Thuế GTGT 10%: = 133.827.000đ - Tổng thanh toán: = 1.472.097.000đ Bút toán 1: Nợ TK 632:1.144.005.000 Có TK 156: 1.144.005.000 Bút toán 2: Nợ TK 131: 1.472.097.000 Có TK 511: 1.338.270.000 Có Tk 3331: 133.827.000 NV3: 700T * 265USD/T * 14.390đ/USD = 2.669.345.000 700T * 310USD/T * 14.390đ/USD = 3.122.630.000đ - Thuế GTGT 10% : = 312.263.000đ - Tổng thanh toán: = 3.434.893.000đ Bút toán1: Nợ TK 632: 2.669.345.000 Có TK 156: 2.669.345.000 Bút toán 2: Nợ TK 131: 3.434.893.000 Có TK 511: 3.122.630.000 Có TK 3331: 312.263.000 NV4: 1000T * 265 USD/T * 14.390đ/USD = 3.813.350.000đ 1000T * 310 USD/T * 14.390đ/USD = 4.460.900.000đ Thuế gtgt 10%: = 446.090.000đ Tổng thanh toán: = 4.906.990.000 Bút toán 1: Nợ TK 632:3.813.350.000 Có TK 156: 3.813.350.000 Bút toán 2: Nợ TK 131:4.906.990.000 Có TK 511: 4.460.900.000 Có TK 3331: 446.090.000 NV5: Nợ TK 111: 1.472.097.000 Có TK 131: 1.472.97.000 NV6: Nợ TK 112: 3.434.893.000 Có TK 131: 3.434.893.000 NV7: Nợ TK 111: 3000.000.000 Nợ TK 112: 1.906.990.000 Có TK 131: 4.906.990.0 PHẢN ÁNH TRÊN SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN: Nợ TK 333.3 Có Nợ TK156 Có 8.018.108.000 305.068.000 1.144.055.000 2.699.345.000 3.813.380.000 Nợ TK 331 Có Nợ TK 111 Có 7.626.700.000 86.340.000 7.626.700.000 7.626.700.000 1.472.097.000 3.000.000.000 Nợ TK 3331.2 Có Nợ TK 1331 Có 8.018.108.000 8.018.108.000 Nợ TK 632 Có Nợ TK 511 Có 1.144.005.000 1.338.270.000 2.669.345.000 3.122.630.000 3.813.380.000 4.460.900.000 Nợ TK 131 Có Nợ TK 3331 Có 133.827.000 1.472.097.000 312.263.000 3.434.893.000 446.090.000 4.906.990.000 1.472.097.000 3.434.893.000 4.906.990.000 Nợ TK 112 Có 3.434.893.000 1.906.990.000 3. Phản ánh trên chứng từ kế toán và sổ kế toán Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Mẫu số: 01 - VT Theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 01 tháng 04 năm 2007 Số: PN 03/04/07 Họ tên người giao hàng: Hoàng Minh Mạnh Đơn vị: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ & đầu tư xây dựng Nội dung: Hàng Nhập khẩu thép tấm Nhập tại kho: Công Ty Mặt Hàng ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền Thép tấm Tấn 2000 3.813.350 7.626.700.000 Tổng 7.626.700.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám tỷ, tám trăm mười chín triệu, chín trăm mười tám nghìn, tám trăm đồng chăn! Ngày 01 tháng 4 Năm 2007 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho kế toán trưởng ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Mẫu số 02 - TT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của bộ trưởng bộ tài chính PHIẾU CHI Ngày 01 tháng 04 năm 2007 Số: PC/01/04/2007 Họ tên người nhận tiền: Hoàng Minh Mạnh Địa chỉ: Phòng kinh doanh Lý do chi: trả tiền hàng mua thép tấm. Số tiền: 7.626.700.000 (Viết bằng chữ): bảy tỷ, sáu trăm hai sáu triệu, bảy trăm nghìn đồng chẵn! kèm theo………….. chứng từ gốc. Ngày 01 tháng 04 năm 2007 Giám đốc kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Mẫu số 02 - TT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của bộ trưởng bộ tài chính PHIẾU CHI Ngày 01 tháng 04 năm 2007 Số: PC02/04/2007 Họ tên người nhận tiền: Hoàng Minh Mạnh Địa chỉ: Phòng kinh doanh Lý do chi: chi phí vận tải. Số tiền: 86.340.000 (Viết bằng chữ): tám mươi sáu triệu, ba trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn. kèm theo………….. chứng từ gốc. Ngày 01 tháng 04 năm 2007 Giám đốc kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền ( Đã ký) (Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký) Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Mẫu số 02 - TT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của bộ trưởng bộ tài chính PHIẾU CHI Ngày 01 tháng 04 năm 2007 Số: PC03/04/2007 Họ tên người nhận tiền: Hoàng Minh Mạnh Địa chỉ: Phòng kinh doanh Lý do chi: chi tiền nhập khẩu hàng hóa (thép tấm) Số tiền: 305.068.000 (Viết bằng chữ): Ba trăm linh năm triệu, không trăm sáu tám nghìn đồng chẵn! kèm theo………….. chứng từ gốc. Ngày 01 tháng 04 năm 2007 Giám đốc kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Mẫu số: 01 GTKT - 3 LL QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/ tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính HÓA ĐƠN ( GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 01 tháng 04 năm 2007 Số: HĐ01/04/2007 Đơn vị bán hàng: Cty Minh Trang Địa chỉ: 126 - Đường giải phóng. Số tài khoản: 98761236901 Điện thoại: 04.338.8080 Mã số: 0100789654 Người mua hàng: Ngô Anh Tuấn Đơn vị: Công Ty CP xuất nhập khẩu công nghệ & đầu tư xây dựng Địa Chỉ: 95 - Đường Láng Số tài khoản: 24678901234 Hình thức thanh toán bằng tiền mặt Mã số: 20045678902 Stt Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A thép tấm Tấn 2000 3.813.350 7.626.700.000 Chi phí vận chuyển 86.340.000 Thuế nhập khẩu 305.068.000 Cộng tiền 8.018.108.000 Thuế suất GTGT 10% 801.810.800 Tổng cộng tiền thanh toán 8.819.918.800 Số tiền viết bằng chữ: Tám tỷ, tám trăm mười chín triệu, chín trăm mười tám nghìn, tám trăm nghìn đồng chẵn! Ngày 01 tháng 04 năm 2007 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Mẫu số: 02 - VT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 07 tháng 04 năm 2007 Số: PX02/04/07 - Họ, tên người nhận hàng: Hoàng Anh Tuấn Địa chỉ: Phòng kinh doanh - Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty TNHH Phú Hưng - Xuất tại kho: Công ty Stt Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A Thép tấm Tấn 300 3.813.350 1.144.005.000 Cộng 1.144.005.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một tỷ, một trăm bốn mươi bốn triệu, không trăm linh năm triệu đồng chẵn! Ngày 07 tháng 04 năm 2007 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Mẫu số: 01 GTKT - 3 LL QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/ tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính HÓA ĐƠN ( GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 07 tháng 04 năm 2007 Số: HĐ02/04/2007 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng Địa chỉ: 95 - Đường Láng Số tài khoản: 24678901234 Điện thoại: MS: 20045678902 Người mua hàng: Nguyễn Tuấn Anh Đơn vị: Công ty TNHH Phú Hưng Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt MS: 01003469760 Stt Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số Lượng Đơn Giá Thành Tiền A Thép tấm Tấn 300 4.460.900 1.338.270.000 Cộng tiền hàng: 1.338.270.000 Thuế suất gtgt: 10% 133.827.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.472.097.000 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ, bốn trăm bảy hai triệu, không trăm chín bảy nghìn đồng chẵn! Ngày 07 tháng 04 năm 2007 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/ 128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân- HN Mẫu số: 02 - VT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/ tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 08 tháng 04 năm 2007 Số: PX10/04/07 - Họ, tên người nhận hàng: Lê Duy Nhất Địa chỉ: Phòng kinh doanh - Lý do xuất kho: Xuất bán cho Đại Lý Hùng Phát - Xuất tại kho: Công ty Stt Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A Thép tấm Tấn 700 3.813.350 2.669.345.000 Cộng 2.669.345.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): một tỷ, sáu trăm sáu chín triệu, ba trăm bốn lăm triệu đồng chẵn! Ngày 08 tháng 04 năm 2007 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/ 128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân- HN Mẫu số: 01 GTKT - 3 LL QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/ tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính HÓA ĐƠN ( GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 08 tháng 04 năm 2007 Số: HĐ03/04/2007 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng Địa chỉ: 95 - Đường Láng Số tài khoản: 24678901234 điện thoại: MS: 20045678902 Người mua hàng: Lã Hồng Quân Đơn vị: Đại Lý Hùng phát Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt MS: 01003469760 Stt Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số Lượng Đơn Giá Thành Tiền A Thép tấm Tấn 700 4.460.900 3.122.630.000 Cộng tiền hàng: 3.122.630.000 Thuế suất gtgt: 10% 312.263.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.434.983.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ, bốn trăm ba mươi tư triệu, chín trăm tám ba đồng chẵn! Ngày 08 tháng 04 năm 2007 Ngươi mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Mẫu số: 02 - VT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/ tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 04 năm 2007 Số: PX12/04/07 - Họ, tên người nhận hàng: Lê Duy Nhất Địa chỉ: Phòng kinh doanh - Lý do xuất kho: Xuất bán cho Đại Lý Tiến Thành - Xuất tại kho: Công ty Stt Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A Thép tấm Tấn 1000 4.460.900 4.460.900.000 Cộng 4.460.900.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn tỷ, bốn trăm sáu mươi triệu, chín trăm nghìn đồng chẵn! Ngày 10 tháng 04 năm 2007 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Mẫu số: 01 GTKT - 3 LL QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính HÓA ĐƠN ( GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 10 tháng 04 năm 2007 Số: HĐ04/04/2007 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng Địa chỉ: 95 - Đường Láng Số tài khoản: 24678901234 điện thoại: MS: 20045678902 Người mua hàng: Nguyễn Văn Hưng Đơn vị: Đại Lý Tiến Thành Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt MS: 01003469760 Stt Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số Lượng Đơn Giá Thành Tiền A Thép tấm Tấn 1000 4.460.900 4.460.900.000 Cộng tiền hàng: 4.460.900.000 Thuế suất gtgt: 10% 446.090.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.906.990.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn tỷ, chín trăm linh sáu triệu, chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn! Ngày 20 tháng 04 năm 2007 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Mẫu số: 01 - QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính PHIẾU THU Ngày 25 tháng 04 năm 2007 Số: PT 01/04/07 Họ và tên người nộp tiền: Lã Hồng Hạnh Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do nộp tiền: Thu tiền hàng của công ty TNHH Phú Hưng Số tiền: 1.472.097.000 ( Viết bằng chữ ) Một tỷ, bốn trăm bảy hai triệu, không trăm chín bảy nghìn! Kém theo 01 chứng từ gốc: Hóa đơn bán hàng Ngày 25 tháng 04 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ ( Đã ký) ( Đã ky) ( Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) Môt tỷ, bốn trăm bảy hai triệu, không trăm chín bảy nghìn! + Tỷ giá ( USD) + Số tiền quy đổi: VND Tên ngân hàng: Công Thương Việt Nam Mã số thuế: 01002308001 PHIẾU BÁO CÓ Ngày 27 tháng 04 Năm 2007 Số: BC01/04/07 Số tài khoản: 24678901234 Tên tài khoản: VNĐ - Công ty CP xuất nhập khẩu công nghệ & đầu tư xây dựng Địa chỉ: 95 - Đường Láng Chúng tôi xin thông báo đã ghi có vào tài khoản chủa quý khách 3.434.893.000 Số tiền: Số tiền viết bằng chữ: Môt tỷ, hai trăm năm tám triệu, bốn trăm linh năm nghìn, năm trăm đồng chẵn! Ngày 27 tháng 04 năm 2007 Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Mẫu số: 01 - TT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính PHIẾU THU Ngày 28 tháng 04 năm 2007 Số: PT 02/04/07 Họ và tên người nộp tiền: Lã Hồng Hạnh Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do nộp tiền: Thu tiền hàng của đại Lý Tiến Thành Số tiền: 3.000.000.000 ( Viết bằng chữ ) Ba tỷ đồng chẵn! Kém theo 01 chứng từ gốc: Hóa đơn bán hàng Ngày 28 tháng 04 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ ( Đã ký) ( Đã ky) ( Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) : Ba tỷ đồng chẵn! + Tỷ giá ( USD) + Số tiền quy đổi: VND Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN Mẫu số: 01 - SKT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Số trang: 01 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG quyển số: 05/2007 Tên hàng hóa: Thép tấm Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diển giải TK đối ứng Doanh thu các khoản # số hiệu Ngày tháng số lượng Đơn giá Thành tiền thuế TK # A B C D 1 2 3 3= 1* 2 4 5 7/4/2007 HĐ02 7/4/2007 bán cho công ty phú Hưng 131 300 4.460.000 1.338.827.000 133.827.000 10/4/2007 HĐ03 10/4/2007 bán cho công ty hùng phát 131 700 4.460.000 31.220.000.000 3.122.000.000 10/4/2007 HĐ04 10/4/2007 bán cho công ty Tiến Thành 131 1000 4.460.000 4.460.000.000 446.000.000 Cộng phát sinh 37.018.827.000 3.701.827.000 Kế toán trưởng Người lập ( Đã ký) ( Đã ký) Tên ngân hàng: Công Thương Việt Nam Mã số thuế: 01002308001 PHIẾU BÁO CÓ Ngày 28 tháng 04 Năm 2007 Số: BC02/04/07 Số tài khoản: 24678901234 Tên tài khoản:VNĐ - Công ty CP xuất nhập khẩu công nghệ & đầu tư xây dựng Địa chỉ: 95 - Đường Láng Chúng tôi xin thông báo đã ghi có vào tài khoản của quý khách 1.906.990.000 Số tiền: Số tiền viết bằng chữ: Môt tỷ, chín trăm linh sáu triệu, chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn! Ngày 28 tháng 04 năm 2007 Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng ( Đã ký) ( Đã ký) Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Mẫu số: 01 - SKT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 01 tháng 4 năm 2007 Số:01 Trích yếu Số liệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Hàng hóa 156 8.018.108.000 Thuế nhập khẩu 3333 305.068.000 Phải trả cho người bán 331 7.626.700.000 Tiền mặt 111 86.340.000 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu 1331 801.810.800 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 33312 801.810.800 Phải tră cho người bán 331 7.626.700.000 Trả tiền hàng bằng tiền mặt 111 7.626.700.000 Cộng 817.455.608.000 817.455.608.000 Ngày 01 tháng 4 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập ( Đã ký) ( Đã ký) Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Mẫu số: 01 - SKT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 07 tháng 4 năm 2007 Số:02 Trích yếu Số liệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Giá vốn hàng bán 632 1.144.005.000 Hàng hóa 156 1.144.005.000 Phải thu của khách hàng 131 1.472.097.000 Doanh thu 511 1.338.270.000 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 3331 133.827.000 Cộng 2.616.102.000 2.616.102.000 Ngày 07 tháng 4 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập (Đã ký) ( Đã ký) Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Mẫu số: 01 - SKT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 08 tháng 4 năm 2007 Số:03 Trích yếu Số liệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Giá vốn hàng bán 632 2.669.345.000 Hàng hóa 156 2.669.345.000 Phải thu của khách hàng 131 3.434.893.000 Doanh thu 511 3.122.630.000 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 3331 312.263.000 Cộng 6.104.238.000 6.104.238.000 Ngày 08 tháng 4 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập ( Đã ký) ( Đã ký) Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Mẫu số: 01 - SKT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 25 tháng 4 năm 2007 Số:04 Trích yếu Số liệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Thu tiền của công ty TNHH Phú Hưng 111 1.472.097.000 Thu tiền hàng từ công ty Phú Hưng 131 1.472.097.000 Cộng 1.472.097.000 1.472.097.000 Ngày 25 tháng 4 năm 2007 Kế toán trưởng ( Người lập) ( Đã ký) ( Đã ký) Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Mẫu số: 01 - SKT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 27 tháng 4 năm 2007 Số:05 Trích yếu Số liệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Đại Lý Hùng phát thanh toán tiề hàng bằng tiền ngân 112 3.434.893.000 Thu tiền hàng từ Đại Lý Hùng Phát 131 3.434.893.000 Cộng 3.434.893.000 3.434.893.000 Ngày 27 tháng 4 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập ( Đã ký) ( Đã ký) Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Công nghệ & đầu tư xây dựng 130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Mẫu số: 01 - SKT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 28 tháng 4 năm 2007 Số:06 Trích yếu Số liệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Đại Lý Tiến Thành thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt 111 3.000.000.000 Đại Lý Tiến Thành trả tiền hàng bằng tiền gửi ngân háng 112 1.906.990.000 Thu tiền hàng của Đại lý Tiến Thành 331 4.906.990.000 Ngày 28 tháng 4 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập ( Đã ký) ( Đã ký) Trang: 01 Số hiệu: TK156 Tên tài khoản: Hàng hóa SỔ CÁI THÁNG 4/2007 Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 1.115.000.000 PN03/04 01/04/07 Nhập kho 2000 tấn thép 3333 305.068.000 331 7.626.700.000 111 86.340.000 PX02/04 07/04/07 Xuất bán cho Cty TNHH Phú Hưng 632 1.144.005.000 PX10/04 08/04/07 Xuất bán cho Đại Lý Hùng Phát 632 2.669.345.000 PX12/04 10/04/07 Xuất bán cho Đại Lý Tiến Thành 632 3.813.350.000 Cộng số phát sinh 7.626.700.000 8.018.108.000 Dư cuối tháng 723.592.000 Kế toán trưởng Người lập ( Đã ký) ( Đã ký) Trang: 02 Số hiệu: TK111 Tên tài khoản: Tiền mặt SỔ CÁI THÁNG 4/2007 Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 3.900.000.000 PC01/04 01/04/07 Trả tiền hàng mua thép tấm 156 7.626.700.000 PC02/04 01/04/07 Trả tiền chi vận tải 156 86.340.000 PT01/04 25/04/07 Công ty TNHH Phú Hưng trả tiền hàng 131 1.472.097.000 PT02/04 28/04/07 Đại Lý Tiến Thành thanh toán tiền hàng 131 3.000.000.000 Công số Phát sinh 4.472.097.000 7.713.040.000 Số dư cuối tháng 659.057.000 Kế toán trưởng Người lập ( Đã ký) ( Đã ký) Trang: 03 Số hiệu: TK112 Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng SỔ CÁI THÁNG 4/2007 Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 470.000.000 BC01 27/04/07 Đại Lý Hùng Phát trả tiền hàng qua ngân hàng 131 3.434.893.000 BC02 28/04/2007 Đại Lý Tiến Thành trả tiền hàng qua ngân hàng 131 1.906.990.000 Cộng số phát sinh 5.341.883.000 Số dư cuối tháng 5.811.883.000 Kế toán trưởng Người lập ( Đã ký) (Đã ký) Trang: 04 Số hiệu: TK131 Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng SỔ CÁI THÁNG 4/2007 Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 1.000.000.000 HĐ03 07/04/07 Bán 300 tấn thép cho Cty TNHH phú Hưng 511 1.338.270.000 Thuế GTGT phải nộp 3331 133.827.000 HĐ06 08/04/07 Bán 700 tấn thép cho Đại Lý Hùng Phát 511 3.122.630.000 Thuế GTGT phải nộp 3331 312.263.000 HĐ07 10/04/07 Bán 1000 tấn thépcho Đại Lý Tiến Thành 511 4.460.900.000 Thuế GTGT phải nộp 3331 446.090.000 PT01 25/04/07 Thu tiền hàng của công ty TNHH Phú hưng 111 1.472.097.000 BC01 27/04/07 Thu tiền của Đại Lý Hùng Phát 112 3.434.893.000 PT02 28/04/07 Thu tiền của Đại Lý Tiền Thành 111 3.000.000.000 BC02 28/04/07 Thu tiền của Đại Lý Tiền Thành 112 1.906.990.000 Cộng phát số phát sinh 9.813.980.000 9.813.980.000 Số dư cuối tháng 1.000.000.000 Kế toán trưởng Người lập ( Đã ký) ( Đã ký) Trang: 05 Số hiệu: TK1331 Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa SỔ CÁI THÁNG 4/2007 Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 200.000.000 HĐ02 01/04 Thuế GTGT của hàng NK 33312 801.810.800 Thuế GTGT 3331 801.810.800 Cộng phát sinh 801.810.800 801.810.800 Số dư 200.000.000 Kế toán trưởng Người lập ( Đã ký) ( Đã ký) Số trang: 06 Số hiệu: TK 511 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng SỔ CÁI THÁNG 4/2007 Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có HĐ03 07/04/04 Xuất bán 300 tấn thép cho công ty TNHH Phú Hưng 131 1.338.270.000 HĐ06 08/04/07 Xuất bán 700 cho Đại Lý Hùng Phát 131 3.122.630.000 HĐ07 10/04/07 Xuất bán 1000 tấn cho Đại Lý Tiến Thành 131 4.460.900.000 Cộng phát sinh 8.921.800.000 Kế toán trưởng Kế toán trưởng ( Đã ký) ( Đã ký) NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC HTKT MUA - BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Phương thức giao dịch mua - bán hàng hiện nay của Công ty CP xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng rất đa dạng và hiệu quả, các nhân viên giao dịch được đào tạo những kỹ năng giao tiếp, hướng dẫn đến khách hàng rất bài bản, biết lắng nghe ý kiến góp ý, kiến nghị của khách hàng, hàng tuần tổ chức hợp để các bộ phận trao đổi rút kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hoàn hảo, với phương châm kinh doanh: “ Thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng”. Các bạn hàng của công ty CP xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng không nhũng người miền bắc mà cả miền trung thường xuyên sử dụng dịch vụ của công ty. Bộ máy kế toán hiện nay cơ bản phù hợp với quy mô hoạt động của công ty, hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung phù hợp với cơ cấu tổ chức quản lý, quản lý chặt chẽ tài sản, tiền vốn của công ty. Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng đúng theo chế độ kế toán hiện hành, các chứng từ được phản ánh, ghi chép đầy đủ, đúng thời gian phát sinh nghiệp vụ kinh tế, có đầy đủ chữ ký của bộ phận liên quan. Công tác kiểm tra, đối chiếu số liệu chứng từ đến sổ sách rất chặt chẽ giữa các bộ phận liên quan. Hệ thống tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán đúng với chế độ kế toán hiện hành, phản ánh đầy đủ nội dung kinh tế phát sinh vào các tài khoản. Hình thức tổ chức ghi sổ kế toán là chứng từ ghi sổ phù hợp với quy mô hoạt động và trình độ của cán bộ kế toán. khối lượng công việc ghi chép, lập hóa đơn, chứng từ, cập nhập sổ sách được phân đều đến các nhân viên kế toán phù hợp với tay nghề. Bên cạnh những thuận lợi thì cũng không tránh khỏi những khó khăn trong công tác HTKT mua - bán hàng. Nhưng những lỗi này chỉ là những lỗi nhỏ không gây nghiêm trọng ảnh hưởng đến công tác HTKT mua bán hàng. Như việc ghi bảng kê theo dõi các nhân viên giao dịch ghi chép, thống kê số chuyến, số tiền giao dịch còn thiếu sót, nhầm lẫn các số xe với nhau gây khó khăn cho công việc đối chiếu giữa kế toán với lái xe. Đối với các bảng kê bán vật tư nhân viên bán hàng không cập nhập được đầy đủ chữ ký xác nhận của khách hàng vào phiếu yêu cầu bán vật tư, còn nhầm lẫn khi báo giá. Nói tóm lại, bất kỳ một công việc gì thì đều có những thuận lợi và những khó khăn, chúng ta phải dần khắc phục và hoàn thiện cho tốt mõi công việc. PHẦN 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA & BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CP XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG. 1. Một số ý kiến đề xuất Từ thực tế công tác kế toán mua bán hàng hoá ở Công ty, em có một số kiến nghị sau: 1.1. Về hình thức kế toán và việc ghi sổ Để công tác kế toán mua bán hàng hoá nói riêng và công tác kế toán của toàn đơn vị nói chung được thực hiện tốt thì việc quy định hình thức kế toán và việc ghi sổ hợp lý là điều rất cần thiết. Hiện nay, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức này phù hợp với quy mô và loại hình hoạt động kinh doanh, phù hợp với trình độ của nhân viên kế toán ở Công ty. Tuy nhiên qua hai tháng thực tập - nghiên cứu viết chuyên đề em thấy có một số điểm cần sửa đổi bổ sung như sau: Về sổ kế toán: + Sổ chi tiết tài khoản 131 "Phải thu của khách hàng" theo dõi đến từng khách hàng, nhưng khi nhìn vào sổ này khó có thể nhạn biết đâu là khoản khách hàng thanh toán nợ cũ đâu là khoản bán hàng bị trả lại ...gây khó khăn cho công tác cung cấp thông tin; theo em sổ này nên thêm cột diễn giải (ghi nội dung kinh tế các nghiệp vụ phát sinh). + Sổ theo dõi đại lý có tác dụng cho biết tình hình tiêu thụ hàng hoá và tình hình thành toán của khách hàng. Trong cách ghi sổ như hiện nay để gây nên sự trùng lặp với sổ chi tiết tài khoản 131vì sổ theo dõi đại lý chỉ theo dõi mỗi việc thanh toán của khách hàng. Theo em, sổ này nên ghi như sau: + Cột 1: Ngày tháng ghi sổ + Cột 2: Số hoá đơn, chứng từ + Cột 3: diễn giải + Cột 4: số dư đầu kỳ + Cột 5: Tổng số tiền mua hàng + Cột 6: Số tiền thanh toán ngày + Cột 7: Số tiền được giảm trừ + Cột 8: Số còn phải trả + Cột 9: Thời hạn + Cột 10: Trị giá hàng bán trả lại + Cột 11: Số tiền thanh toán + Cột 12: Số dư cuối kỳ 1.2. Việc áp dụng tin học vào công tác kê toán Hiện nay, Phòng kế toán Công ty đã trang bị máy vi tính nhưng mới dùng để tính lương và một số công việ khác. Thiết nghĩ việc ứng dụng tin học vào công tác kế toán là điều hoàn toàn cần thiết và phù hợp với hình thức kế toán chứng từ ghi sổ mà Công ty đang áp dụng. Tuy nhiên, để thực hiện được điều đó Công ty phải giải quyết những vấn đề sau. - Bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ cán bộ kế toán để thích ứng với điều kiện thực hiện công tác kế toán bằng máy vi tính - Xây dựng hệ thống chứng từ kế toán thống nhất, hệ thống tài khoản kế toán được mã hoá theo các tiểu khoản chi tiết - Xây dựng hệ thống sổ tài khoản tổng hợp và kế toán chi tiết phù hợp. Việc thay đổi này, đòi hỏi ở Công ty một sự nghiên cứu đầu tư, tuy nhiên hiệu quả của nó mang lại rất lớn. Kết luận - Trong các doanh nghiệp thương mại hàng hoá có vị trí hết sức quan trọng,nó là nhân tố quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp và nó chiếm khoảng 80-90% trong tổng số vốn lưu động.Như vậy muốn kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp đó phải có lượng hàng hoá phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng về số lượng , cỡ loại ,màu sắc và chất lượng phải đảm bảo .Để làm tốt quá trình thu mua đầu vào .Vì vậy việc tổ chức tốt công tác kế toán mua bán hàng là điều cần thiết để quản lý tốt quá trình này . Là một sinh viên chuyên nghành kế toán doanh nghiệp,trải qua quá trình học tập,rèn luyện tại trường và thời gian thực tập tại phòng kế toán của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ & đầu tư xây dựng, em nhận thấy công tác kế toán mua bán hàng ở công ty có những điểm mạnh nhất định song vẫn tồn tại một số điểm còn chưa hoàn thiện.Do thời gian thực tập tại công ty quá ít và vốn hiểu biết có hạn cho nên trong chuyên đề này em mơí chỉ có thể đi vào nghiên cứu một số vấn đề cơ bản trong công tác kế toán mua bán hàng tại công ty. Các ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán mua hàng là quá trình nghiên cứu được trình bày ở trên cơ sở lý luận cơ bản và được vận dụng thực tế của công ty.Em hy vọng chuyên đề của em sẽ được công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ & đầu tư xây dựng. nghiên cứu và áp dụng,tuy chỉ là những đề xuất nhỏ. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thu Hiền HiÒnH và các thầy cô giáo trong bộ môn kế toán đã giúp đỡ em có những kiến thức cơ bản trong kế toán mua bán hàng. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn các cô,chú,anh ,chị trong ban lãnh đạo và phòng kế toán của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ & đầu tư xây dựng. Đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành chuyên đề này. Hà Nội, ngày 16 tháng 7năm 2007 Sinh viên Trần Thị Loan MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxKT1-173.docx
Tài liệu liên quan