Tài liệu Báo cáo Hoàn thiện và nâng cao mức độ tự động hoá cho các loại trạm trộn bê tông và các trạm trộn thức ăn gia súc, phân bón: bcn
VĐT-TH-TĐH
bộ công nghiệp
Viện Nghiên cứu Điện tử, Tin học, Tự động hoá
156A Quán thánh, Ba đình, Hà Nội
------- -------
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Dự án:
Hoàn thiện và nâng cao mức độ tự động
hoá cho các loại trạm trộn bê tông và
các trạm trộn thức ăn gia súc, phân bón
mã số dự án: KC.03.da01
Th.S. Mai Văn Tuệ
5860
06/6/2006
Hà Nội, 05-2004
bộ công nghiệp
Viện Nghiên cứu Điện tử, Tin học, Tự động hoá
156A Quán thánh, Ba đình, Hà nội
------- -------
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Dự án:
Hoàn thiện và nâng cao mức độ tự động
hoá cho các loại trạm trộn bê tông và
các trạm trộn thức ăn gia súc, phân bón
thuộc ch−ơng trình khoa học công nghệ
cấp nhà n−ớc về tự động hoá Kc.03
Chủ nhiệm Dự án: Th.S. Mai Văn Tuệ.
Chức vụ: Phó Viện tr−ởng.
Cơ quan: Viện NC Điện tử, Tin học & Tự động hoá.
Điện thoại: 04.7164841, fax: 04.7164842
Các cơ quan phối hợp chính:
1. Công ty Cơ khí Ôtô và Xe máy Công trình.
2. Viện NC...
69 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1087 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Hoàn thiện và nâng cao mức độ tự động hoá cho các loại trạm trộn bê tông và các trạm trộn thức ăn gia súc, phân bón, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bcn
VĐT-TH-TĐH
bộ công nghiệp
Viện Nghiên cứu Điện tử, Tin học, Tự động hoá
156A Quán thánh, Ba đình, Hà Nội
------- -------
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Dự án:
Hoàn thiện và nâng cao mức độ tự động
hoá cho các loại trạm trộn bê tông và
các trạm trộn thức ăn gia súc, phân bón
mã số dự án: KC.03.da01
Th.S. Mai Văn Tuệ
5860
06/6/2006
Hà Nội, 05-2004
bộ công nghiệp
Viện Nghiên cứu Điện tử, Tin học, Tự động hoá
156A Quán thánh, Ba đình, Hà nội
------- -------
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Dự án:
Hoàn thiện và nâng cao mức độ tự động
hoá cho các loại trạm trộn bê tông và
các trạm trộn thức ăn gia súc, phân bón
thuộc ch−ơng trình khoa học công nghệ
cấp nhà n−ớc về tự động hoá Kc.03
Chủ nhiệm Dự án: Th.S. Mai Văn Tuệ.
Chức vụ: Phó Viện tr−ởng.
Cơ quan: Viện NC Điện tử, Tin học & Tự động hoá.
Điện thoại: 04.7164841, fax: 04.7164842
Các cơ quan phối hợp chính:
1. Công ty Cơ khí Ôtô và Xe máy Công trình.
2. Viện NC Thiết kế Chế tạo Máy Nông nghiệp.
Hà Nội, 05-2004
Tài liệu này đ−ợc chuẩn bị trên cơ sở kết quả thực hiện Dự án SXTN cấp Nhà
n−ớc mã số KC.03.DA01
Viện NC Điện tử, Tin học & Tự động hoá Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
156A Quán thánh, Ba đình, Hà Nội.
VIELINA-HTC-06/2004 i
Danh sách những ng−ời thực hiện chính
STT Tên Học vị Cơ quan
1 Mai Văn Tuệ,
Chủ nhiệm Dự án
Thạc sỹ Viện NC Điện tử Tin học & Tự động hoá
2 Trần Văn Tuấn
Thạc sỹ Viện NC Điện tử Tin học & Tự động hoá
3 Nguyễn Bá Đạt
Kỹ s− Viện NC Điện tử Tin học & Tự động hoá
4 Âu Văn Võ
Kỹ s− Viện NC Điện tử Tin học & Tự động hoá
5 Trần Mạnh Thắng
Kỹ s− Viện NC Điện tử Tin học & Tự động hoá
6 Nguyễn Vũ D−ơng
Kỹ s− Viện NC Điện tử Tin học & Tự động hoá
7 Đặng Ngọc ánh
Kỹ s− Viện NC Điện tử Tin học & Tự động hoá
Viện NC Điện tử, Tin học & Tự động hoá Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
156A Quán thánh, Ba đình, Hà Nội.
VIELINA-HTC-06/2004 ii
tóm tắt nội dung báo cáo
Dự án sản xuất thử nghiệm KC.03.DA1 là giai đoạn hoàn thiện các sản phẩm
của Dự án KHCN-04-DA1 (nghiệm thu vào năm 2000 với kết quả là một số mẫu hệ
thống điều khiển định l−ợng đã đ−ợc đ−a vào ứng dụng) để tạo ra sản phẩm th−ơng
mại đáp ứng nhu cầu sản xuất. Điểm đặc biệt của Dự án là các sản phẩm đ−ợc đều
đặn đ−a vào ứng dụng và đây là điều kiện rất thuận lợi để hoàn thiện hoá, làm cho
sản phẩm sau tốt hơn sản phẩm tr−ớc.
Các nội dung mà Dự án đã thực hiện bao gồm:
• Hoàn thiện thuật toán định l−ợng theo mẻ và hoàn thiện chức năng kiểm
tra hệ thống (ch−ơng 2);
• Cải tiến cơ chế đồng bộ giữa các quá trình song song và cải tiến kết cấu
cân băng định l−ợng (ch−ơng 2);
• Tạo ra các sản phẩm t−ơng ứng với các kiểu công nghệ khác nhau đối với
mỗi dòng sản phẩm (ch−ơng 3);
• Tạo nhiều khả năng lựa chọn phần cứng khác nhau đối với mỗi loại sản
phẩm (ch−ơng 4);
Trong hơn hai năm thực hiện, Dự án đã đ−a vào ứng dụng đ−ợc hơn 30 sản
phẩm thuộc các dòng APC, CPC, CFPC và BFC với tổng giá trị hơn 6 tỷ đồng. Có
thể nói hàm l−ợng chất xám trong n−ớc đối với các sản phẩm của Dự án là 100% và
điều này tạo ra tính −u việt (qua chế độ bảo trì vĩnh viễn) tr−ớc các sản phẩm nhập
ngoại. Do tính tổng quát của bài toán định l−ợng và tính nhất quán trong cấu trúc hệ
thống, các sản phẩm của Dự án có thể ứng dụng cho mọi ngành công nghiệp nh−
luyện kim, hoá chất, sản xuất xi măng, vật liệu xây dựng, công nghiệp d−ợc, công
nghiệp thực phẩm v.v.
Có thể khẳng định hiện nay các sản phẩm của Dự án đã qua giai đoạn hoàn
thiện và trở thành sản phẩm hàng hoá luôn sẵn sàng cung cấp cho ng−ời sử dụng với
Viện NC Điện tử, Tin học & Tự động hoá Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
156A Quán thánh, Ba đình, Hà Nội.
VIELINA-HTC-06/2004 iii
giá thành rẻ (chỉ bằng khoảng 50% giá của n−ớc ngoài), chất l−ợng cao, chế độ bảo
hành bảo trì −u việt. Việc ứng dụng các sản phẩm của Dự án đã giúp các cơ sở sản
xuất giảm đ−ợc nhiều đầu t− ban đầu cũng nh− đầu t− th−ờng xuyên trong khi có
đ−ợc chất l−ợng t−ơng đ−ơng các sản phẩm nhập khẩu từ các n−ớc công nghiệp. Đó
chính là một trong những thành công chính của Dự án. Các đánh giá về −u điểm,
chỉ tiêu kỹ thuật, các ý kiến của ng−ời sử dụng... đ−ợc tổng hợp trong ch−ơng 5.
Phần Phụ lục giới thiệu các tài liệu liên quan đến việc đánh giá sản phẩm của
Dự án bao gồm: các chứng nhận Hiệu chuẩn và Đăng kiểm Nhà N−ớc; Biên bản
nghiệm thu kỹ thuật của cơ sở ứng dụng và ý kiến đánh giá của các khách hàng.
Viện NC Điện tử, Tin học & Tự động hoá Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
156A Quán thánh, Ba đình, Hà Nội.
VIELINA-HTC-06/2004 iv
mục lục
Mục Tên Tr
Danh sách những ng−ời thực hiện chính i
Tóm tắt nội dung báo cáo ii
Mục lục iv
Danh mục các hình và bảng vii
Chú giải viii
Lời mở đầu 1
Ch−ơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, mục tiêu và nội dung
nghiên cứu
4
1.1. Khảo sát nhu cầu ứng dụng các hệ thống ĐKGS 4
1.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong n−ớc 5
1.3. Lựa chọn đối t−ợng nghiên cứu 6
1.4. Sản phẩm của dự án: 7
1.5. Sự cần thiết phải hoàn thiện các sản phẩm của Dự án KHCN-04-DA1. 8
1.6. Quy trình hoàn thiện và đa dạng hoá sản phẩm. 10
1.6.1. Quy trình hoàn thiện một hệ thống ĐKGS 10
1.6.2. Quy trình tạo ra một kiểu mới của sản phẩm 11
1.6.3. Quy trình tạo ra một cấu hình mới của một sản phẩm 12
1.7. Mục tiêu và nội dung thực hiện của dự án 13
1.7.1. Mục tiêu của Dự án 13
1.7.2. Nội dung của Dự án: 13
Ch−ơng 2: Hoàn thiện và cải tiến để nâng cao chất l−ợng sản phẩm 15
2.1. Hoàn thiện thuật toán định l−ợng theo mẻ 15
2.1.1. Nguyên lý cân định l−ợng theo mẻ và thuật toán bù động đơn giản. 15
Viện NC Điện tử, Tin học & Tự động hoá Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
156A Quán thánh, Ba đình, Hà Nội.
VIELINA-HTC-06/2004 v
2.1.2. Các yếu tố gây sai số cân định l−ợng và tính chấtcủa chúng. 17
2.1.3. Ph−ơng pháp định l−ợng bù động. 18
2.1.4. Kết quả cụ thể. 19
2.2. Hoàn thiện chức năng kiểm tra hệ thống. 22
2.2.1. Tự động phát hiện lỗi bì cân 22
2.2.2. Lỗi bộ đặt thời gian trộn. 23
2.2.3. Lỗi phần bấm trên bảng hiển thị /phím bấm 23
2.2.4. Lỗi bảng tham số hệ thống. 23
2.2.5. Lỗi tín hiệu báo đóng/mở cửa xả thùng trộn 24
2.2.6. Bổ sung thêm CTHT dự phòng cho điểm đợi của xe Skip 24
2.2.7. Xử lý khi mất điện . 25
2.3. Cải tiến cơ chế điều khiển đồng bộ các quá trình song song trong
hệ thống CPC.
26
2.4. Cải tiến kết cấu cơ khí cân định l−ợng băng tải. 28
Ch−ơng 3: Xây dựng các kiểu khác nhau cho sản phẩm 31
3.1. Các kiểu trạm trộn bê tông xi măng. 31
3.1.1. Kiểu CSS: Cân và đ−a cốt liệu lên thùng trộn bằng xe skip. 31
3.1.2. Kiểu CBB: Cân cốt liệu trên băng tải và đ−a lên bằng băng tải xiên. 33
3.1.3 Kiểu CBS: Cân cốt liệu trên băng tải và đ−a lên bằng xe Skip 34
3.2. Các kiểu dây chuyền thức ăn chăn nuôi (TACN) 35
3.2.1. Kiểu NCT: Nghiền - Cân -Trộn 35
3.2.2. Kiểu CNT: Cân - Nghiền - Trộn: 37
Ch−ơng 4: Xây dựng sản phẩm với các phần cứng khác nhau và
quá trình phát triển phần mềm điều khiển
39
4.1. Các khả năng lựa chọn phần cứng. 39
4.2. Quá trình phát triển/ hoàn thiện phần mềm điều khiển. 41
Viện NC Điện tử, Tin học & Tự động hoá Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
156A Quán thánh, Ba đình, Hà Nội.
VIELINA-HTC-06/2004 vi
Ch−ơng 5: Đánh giá kết quả của Dự án 45
5.1. Kết quả ứng dụng các sản phẩm của dự án 45
5.2. Đánh giá các sản phẩm của dự án 47
5.2.1.
Đánh giá của các cơ quan chức năng về chất l−ợng và chỉ tiêu kỹ
thuật đối với sản phẩm
47
5.2.2.
Đánh giá các sản phẩm của Dự án so với các sản phẩm t−ơng đ−ơng
của n−ớc ngoài
49
5.2.3. Đánh giá của các khách hàng chính sử dụng sản phẩm của Dự án. 50
5.3. Khả năng ứng dụng các sản phẩm của Dự án. 51
5.4. Đánh giá toàn diện Dự án so với đề c−ơng Thuyết minh. 52
5.4.1. Nhứmg kết quả đã đạt đ−ợc 52
5.4.2. Những mặt ch−a đạt. 52
Kết luận và kiến nghị 54
A Tính sáng tạo của Dự án 54
B Hiệu quả kinh tế của Dự án 55
C ý nghĩa xã hội của Dự án 56
D Kiến nghị 57
Lời cám ơn 58
Tài liệu tham khảo 59
Phụ lục A: Các chứng nhận Hiệu chuẩn và Đăng kiểm Nhà N−ớc
Phụ lục B: Biên bản nghiệm thu kỹ thuật của cơ sở ứng dụng.
Phụ lục C: ý kiến đánh giá của các khách hàng.
Viện NC Điện tử, Tin học & Tự động hoá Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
156A Quán thánh, Ba đình, Hà Nội.
VIELINA-HTC-06/2004 vii
danh mục các hình và bảng
Số Tên Trang
Hình 1-1 Quy trình hoàn thiện sản phẩm 10
Hình 1-2 Quy trình tạo kiểu công nghệ mới của sản phẩm 11
Hình 1-3 Quy trình tạo sản phẩm trên phần cứng mới 12
Hình 2-1 Sơ đồ cơ cấu cân Si lô và biểu đồ thời gian tín hiệu cân của mẻ 15
Hình 2-2 Trang báo lỗi bì cân ở trạm bê tông nhựa 22
Hình 2-3. Trang báo mất điện ở trạm bê tông nhựa 24
Hình 2-4. Biểu đồ thời gian cân/trộn hệ thống APC 25
Hình 2-5. Băng định l−ợng kiểu cũ 27
Hình 2-6. Băng định l−ợng kiểu mới. 28
Hình 3-1. Sơ đồ công nghệ trạm bê tông xi măng kiểu CSS 31
Hình 3-2. L−u đồ thời gian trạm bê tông xi măng kiểu CSS 31
Hình 3-3. Sơ đồ công nghệ trạm bê tông xi măng kiểu CBB 32
Hình 3-4. L−u đồ thời gian trạm bê tông xi măng kiểu CBB 32
Hình 3-5. Sơ đồ công nghệ trạm bê tông xi măng kiểu CBS 33
Hình 3-6. L−u đồ thời gian trạm bê tông xi măng kiểu CBS 33
Hình 3-7. L−u đồ thời gian dây chuyền TACN kiểu NCT 34
Hình 3-8. Sơ đồ công nghệ dây chuyền TACN kiểu Nghiền-Cân-Trộn. 35
Hình 3-9. L−u đồ thời gian dây chuyền TACN kiểu CNT 36
Hình 3-10 Sơ đồ công nghệ dây chuyền TACN kiểu Cân- Nghiền-Trộn. 37
Bảng 2-1 Bảng "in từng mẻ" của trạm APC giai đoạn tr−ớc 20
Bảng 2-2 Bảng "in từng mẻ" của trạm APC giai đoạn sau 21
Bảng 4-1. Các khả năng lựa chọn phần cứng của các dòng sản phẩm 40
Bảng 4-2. Các phiên bản phần mềm điều khiển của các sản phẩm 41
Bảng 5-1. Danh sách các sản phẩm của Dự án đã đ−a vào ứng dụng 45
Bảng 5-2. Số l−ợng thống kê theo loại sản phẩm 47
Bảng 5-3. Đánh giá các chỉ tiêu chất l−ợng đã đạt đ−ợc 49
Bảng 5-4. So sánh sản phẩm Dự án với sản phẩm của n−ớc ngoài 49
Viện NC Điện tử, Tin học & Tự động hoá Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
156A Quán thánh, Ba đình, Hà Nội.
VIELINA-HTC-06/2004 viii
chú giải
Cụm ký
hiệu ý nghĩa
APC
Asphalt Plant Control System
Hệ thống ĐKGS trạm trộn bê tông nhựa
BFC
Belt Feeding Control System
Hệ thống ĐKGS dây chuyển định l−ợng liên tục bằng băng tải
CFPC
Livestock Feed Plant Control System
Hệ thống ĐKGS dây chuyển thức ăn chăn nuôi
CPC
Concrete Plant Control System
Hệ thống ĐKGS trạm trộn bê tông xi măng
CTHT Công tắc hành trình
CSS
Concret plant with type Skip-Skip
Trạm bê tông xi măng kiểu Skip-Skip
CBB
Concret plant with type Belt-Belt
Trạm bê tông xi măng kiểu Belt-Belt
CBS
Concret plant with type Belt-Skip
Trạm bê tông xi măng kiểu Belt-Skip
CNT Dây chuyền TACN kiểu Cân – Nghiền – Trộn
ĐKGS Điều khiển giám sát
KHCN Khoa học Công nghệ
NC Nghiên cứu
NCT Dây chuyền TACN kiểu Nghiền – Cân – Trộn
OP
Operation Terminal
Thiết bị thao tác vào/ra
PLC
Programmable Logic Controller
Bộ điều khiển lôgic khả trình
TSHT Tham số hệ thống
TACN Thức ăn chăn nuôi
VIELINA
Vietnam Institute of Electronics, Informatics and Automation
Viện NC Điện tử Tin Học và Tự động hoá
Lời mở đầu Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
VIELINA-HTC-06/2004
1
Lời mở đầu
Căn cứ để thiết lập Dự án:
Dự án này đ−ợc tiến hành trên cơ sở kết quả nghiên cứu, ứng dụng của các công
trình:
• Đề tài cấp Nhà n−ớc mã số KHCN-04-07-03 “ Nghiên cứu chế tạo và đ−a vào
ứng dụng hệ thống SCADA trong các công trình dân dụng” đã đ−ợc Hội đồng
khoa học cấp Nhà n−ớc đánh giá Xuất sắc và nghiệm thu ngày 23/09/1999. Sản
phẩm nghiên cứu của đề tài là hệ thống thiết bị SCD473 đ−ợc sử dụng làm cơ sở
phần cứng để xây dựng các hệ thống Điều khiển Giám sát.
• Dự án sản xuất thử nghiệm mã số KHCN-04-DA1 “Chế tạo thử nghiệm các
bộ đo và xử lý các thông số công nghiệp” đã đ−ợc Hội đồng khoa học cấp
Nhà n−ớc đánh giá Xuất sắc và nghiệm thu ngày 27/12/2000. Sản phẩm của
Dự án là các hệ thống Điều khiển Giám sát đ−ợc ứng dụng trong các trạm
trộn bê tông nhựa, bê tông xi măng, dây chuyền sản xuất phân bón NPK v.v.
Các sản phẩm của Dự án KHCN-04-DA1 đã đáp ứng các yêu cầu cơ bản của
bài toán định l−ợng nh−ng mới chỉ dừng ở mức độ sản phẩm mẫu. Để có thể đáp
ứng nhu cầu đa dạng và các yêu cầu khắt khe của thực tế của sản xuất đối với chất
l−ợng của các hệ thống thiết bị công nghiệp, các sản phẩm trên bắt buộc phải qua
giai đoạn hoàn thiện và mở rộng. Đó chính là cơ sở để Bộ KHCN phê duyệt (QĐ số
2634/QĐ-BKHCNMT ngày 21/11/2001) cho triển khai thực hiện Dự án sản xuất
thử nghiệm KC.03.DA1 với nội dung là hoàn thiện các sản phẩm của Dự án KHCN-
04-DA1 nhằm mục tiêu tạo ra nhiều dòng sản phẩm công nghiệp với nhiều cấu
hình khác nhau đáp ứng các nhu cầu cải tạo, nâng cấp, trang bị mới của các cơ sở
sản xuất trong giai đoạn hiện đại hoá.
Lời mở đầu Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
VIELINA-HTC-06/2004
2
Với mục tiêu trên, Dự án đã khẩn tr−ơng thực hiện quy trình hoàn thiện xuất
phát từ chính các sản phẩm của giai đoạn tr−ớc (KHCN-04-DA1) đang hoạt động
theo quá trình xoắn ốc nâng cao: thông tin từ thực tế hoạt động của các sản phẩm đã
đ−a vào ứng dụng (độ ổn định, độ tin cậy, độ chính xác, các dạng sự cố sảy ra...) ->
bổ sung + hiệu chỉnh + cải tiến trong sản phẩm tiếp theo -> đ−a vào ứng dụng và lại
tiếp tục thu thập thông tin để tiếp tục hoàn thiện ở mức cao hơn v.v. Điểm đặc biệt
của Dự án là các sản phẩm d−ợc đều đặn đ−a vào ứng dụng và đây là điều kiện rất
thuận lợi để hoàn thiện hoá, làm cho sản phẩm sau tốt hơn sản phẩm tr−ớc.
Phần trích l−ợc từ Thuyết minh Dự án:
Sau đây là những thông tin chính trích l−ợc từ Thuyết ming Dự án
KC.03.DA01 để tiện cho việc đối chiếu.
1. Tên dự án: Hoàn thiện và nâng cao mức độ tự động hoá cho các loại trạm
trộn bê tông và các trạm trộn thức ăn gia súc, phân bón.
2. Thuộc ch−ơng trình: cấp Nhà n−ớc giai đoạn 2001-2005 “Nghiên cứu khoa
học và Phát triển công nghệ Tự động hoá”, mã số KC.03
3. Mã số: KC.03.DA01
4. Cấp quản lý: Nhà n−ớc.
5. Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 10/2001 đến 10/2003)
6. Cơ quan chủ quản: Bộ Công nghiệp.
7. Cơ quan chủ trì: Viện Nghiên cứu Điện tử Tin học và Tự động hoá.
8. Chủ nhiệm dự án: Thạc sĩ Mai Văn Tuệ.
Chức vụ: Phó Viện tr−ởng Viện nghiên cứu Điện tử, Tin học và Tự động hoá.
9. Cơ quan phối hợp chính:
- Viện Nghiên cứu Thiết kế Chế tạo Máy nông nghiệp, Bộ Công nghiệp
- Công ty Cơ khí Ô tô và Xe máy Công trình, Bộ Giao thông vận tải
10. Kinh phí:
- Kinh phí thực hiện dự án: 7068 triệu đồng. Trong đó:
+ Từ ngân sách sự nghiệp khoa học : 1900 triệu đồng.
+ Từ các nguồn vốn khác : 5168 triệu đồng.
Lời mở đầu Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
VIELINA-HTC-06/2004
3
- Kinh phí thu hồi: 1330 triệu đồng ( 70% kinh phí hỗ trợ từ ngân sách
SNKH).
Nội dung chính của báo cáo gồm các ch−ơng sau:
Ch−ơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, mục tiêu và nội dung nghiên cứu.
Ch−ơng 2: Hoàn thiện, cải tiến để nâng cao chất l−ợng sản phẩm Dự án.
Ch−ơng 3: Xây dựng các kiểu khác nhau cho sản phẩm.
Ch−ơng 4: Xây dựng các sản phẩm với các phần cứng khác nhau và quá trình phát
triển phần mềm điều khiển.
Ch−ơng 5: Đánh giá kết quả của Dự án
Ch−ơng 1: Tỏng quan tình hình nghiên cứu Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
mục tiêu và nội dung nghiên cứu.
VIELINA-HTC-06/2004 4
Ch−ơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, mục tiêu và
nội dung nghiên cứu
Ch−ơng này trình bày nhu cầu của sản xuất trong n−ớc về ứng dụng các hệ thống
ĐKGS, tình hình nghiên cứu trong n−ớc để đáp ứng nhu cầu trên, khẳng định sự đúng đắn
của việc lựu chọn đối t−ợng nghiên cứu của Dự án giai đoạn tr−ớc và đồng thời khẳng định
sự cần thiết phải hoàn thiện và đa dạng hoá các sản phẩm trong giai đoạn này để đạt hiệu
quả mọi mặt của sự đầu t− cho nghiên cứu. Quy trình hoàn thiện và đa dạng hoá sản phẩm
đ−ợc đ−a ra. Cuối cùng là mục tiêu của Dự án và các nội dung cần thực hiện.
1.1. Khảo sát nhu cầu ứng dụng các hệ thống ĐKGS
Hiện nay trong điều kiện kinh tế mở cửa, nền kinh tế b−ớc vào giai đoạn
Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá, nhu cầu ứng dụng Hệ thống ĐKGS chắc chắn sẽ rất
lớn. Phân tích nhu cầu ứng dụng Hệ thống ĐKGS trong n−ớc, chúng tôi thấy có các
đặc điểm sau:
♦ Các công trình 100% thiết bị nhập từ n−ớc ngoài, với thiết bị và kỹ thuật tiên
tiến và đồng bộ, nói chung đều đã có Hệ thống ĐKGS nh− một phần của công
trình đ−ợc tính đến ngay khi thiết kế công trình (ví dụ các nhà máy điện mới xây
dựng, các công trình nhà cao tầng v.v...).
♦ Các công trình có các thiết bị ngoại nh−ng thiết bị lạc hậu, nói chung ch−a có
Hệ thống ĐKGS hoặc nếu có thì ở mức độ rất thấp, bán tự động.
♦ Các cơ sở Công nghiệp lớn, hầu hết đều có trang thiết bị, công nghệ lạc hậu
(Các nhà máy nhiệt điện, xi măng, luyện kim, phân bón, khai thác mỏ, công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng v.v...), các thiết bị đo, các bộ điều tiết phần lớn
vẫn dùng loại Analog. Nh−ng trong cơ chế mở, cạnh tranh cùng hàng hoá n−ớc
ngoài (nhất là khi Việt Nam đã gia nhập các khối thị tr−ờng kinh tế tự do) việc
cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa để nâng cao chất l−ợng và năng xuất, hạ giá
Ch−ơng 1: Tỏng quan tình hình nghiên cứu Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
mục tiêu và nội dung nghiên cứu.
VIELINA-HTC-06/2004 5
thành sản phẩm đang trở nên sống còn đối với các doanh nghiệp này. Nh−ng
khó khăn gặp phải là vấn đề đầu t−, trong khi Nhà n−ớc không thể có kinh phí
để đổi mới hoàn toàn trang thiết bị và công nghệ.
♦ Các cơ sở chế tạo máy trong n−ớc đã bắt đầu tự chế tạo các hệ thống thiết bị với
quy mô vừa và nhỏ, nh− các trạm trộn bê tông asphalt, bê tông xi măng, chế
biến thức ăn gia súc, sản xuất phân bón v.v... Các nhà chế tạo này đều có nhu
cầu ứng dụng các Hệ thống ĐKGS, với yêu cầu chất l−ợng đảm bảo và giá thành
hạ, để có thể cạnh tranh với các hãng n−ớc ngoài ở ngay tại thị tr−ờng Việt Nam.
1.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong n−ớc
Các hệ thống ĐKGS hay SCADA là sự tích hợp của các ngành kỹ thuật hiện
đại: điện tử; đo l−ờng; điều khiển tự động; xử lý số, truyền số liệu; cơ sở dữ liệu;
phần mềm đồ hoạ v.v. Trong công nghiệp, hệ thống SCADA làm nhiệm vụ thu thập
thông tin của cả một nhà máy trong thời gian thực; trên cơ sở thông tin đã thu thập
đ−ợc tiến hành xử lý, điều khiển, thông báo, l−u trữ và thể hiện thông tin ở dạng các
trang đồ hoạ trên màn hình mô tả sơ đồ công nghệ của nhà máy trong thời gian
thực, giúp cho nhà sản xuất, nhà quản lý có đ−ợc cái nhìn toàn diện, tổng hợp về
nhà máy mình, trên cơ sở đó quyết định những ph−ơng án sản xuất tối −u để đạt
đ−ợc hiệu quả cao nhất về năng suầt, chất l−ợng sản phẩm.
Tại các n−ớc phát triển, các hệ SCADA quy mô nhỏ đã đ−ợc ứng dụng rộng
rãi trong mọi lĩnh vực, trong đó có các dây chuyền sản xuất có khâu định l−ợng. Tại
mỗi n−ớc phát triển đều có những công ty chuyên chế tạo các loại trạm trộn bê
tông, bê tông nhựa, thức ăn gia súc, phân bón v.v. Những năm tr−ớc đây (tr−ớc năm
1995) Việt nam đã phải nhập các hệ thống thiết bị trên từ Nhật bản, EEC, Hàn quốc
với giá rất cao - trong đó giá của hệ thống ĐKGS chiếm phần khá lớn, từ đó đẩy đầu
t− trang thiết bị lên cao trong khi các doanh nghiệp của chúng ta đang thiếu vốn mà
lĩnh vực nào cũng cần đầu t−.
Ch−ơng 1: Tỏng quan tình hình nghiên cứu Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
mục tiêu và nội dung nghiên cứu.
VIELINA-HTC-06/2004 6
Để giải quyết vấn đề trên nhằm mục tiêu tạo ra sản phẩm công nghệ cao giá
rẻ với chất xám trong n−ớc, từ năm 1997 đã có dự án cấp Nhà n−ớc KHCN-04-
DA1 trong Ch−ơng trình Tự động hoá KHCN-04 do Viện NC Điện tử Tin Học và
Tự động hoá chủ trì với nội dung nghiên cứu chế tạo thử nghiệm các hệ thống Điều
khiển Giám sát (mà nhiệm vụ điều khiển chính là thực hiện khâu định l−ợng) trên
cơ sở phần cứng là kết quả nghiên cứu của Đề tài cấp Nhà n−ớc mã số KHCN-04-
07-03. Sản phẩm của Dự án KHCN-04-DA1 đã đ−ợc ứng dụng nhiều trong các trạm
trộn bê tông nhựa asphalt, bê tông xi măng, dây chuyền sản xuất phân bón v.v.. Chỉ
tính đến thời điểm nghiệm thu Dự án (12/2000), 22 sản phẩm của Dự án đã đ−ợc
đ−a vào hoạt động. Mặc dù đã đạt đ−ợc kết quả khả quan nh−ng các sản phẩm trên
mới chỉ ở dạng loạt sản phẩm mẫu mà ch−a qua giai đoạn hoàn thiện.
Ngoài Dự án KHCN-04-DA1, một số cơ sở R&D khác cũng có triển khai
nghiên cứu và ứng dụng hệ thống định l−ợng nh−ng nhìn chung đều là tự phát theo
những hợp đồng đơn lẻ nên các vấn đề kỹ thuật không đ−ợc giải quyết triệt để,
không mang tính hệ thống và tính tổng quát nên ch−a đ−a ra đ−ợc các hệ thống
mang tính hàng hoá để cung cấp cho thị tr−ờng.
Để khuyến khích sản xuất trong n−ớc và tăng c−ờng nội lực, hiện nay Nhà
n−ớc ta đã có chính sách hạn chế hoặc cấm nhập các loại trạm trộn bê tông, bê tông
nhựa, thức ăn gia súc, phân bón v.v. là những mặt hàng trong n−ớc đã có thể thay
thế hàng nhập.
1.3. Lựa chọn đối t−ợng nghiên cứu
Vấn đề định l−ợng đã đ−ợc lựa chọn làm đối t−ợng nghiên cứu và việc lựa
chọn này đã đ−ợc lý giải trong báo cáo của Dự án KHCN-04-DA1. Khâu định
l−ợng các loại vật liệu đầu vào của một dây chuyền sản xuất là một trong những
công đoạn quan trọng nhất, quyết định chất l−ợng và năng suất của sản phẩm đầu ra
của dây chuyền. Vấn đề này có những đặc điểm sau:
Ch−ơng 1: Tỏng quan tình hình nghiên cứu Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
mục tiêu và nội dung nghiên cứu.
VIELINA-HTC-06/2004 7
♦ Đây là vấn đề định l−ợng động ngay trong quy trình sản xuất với nhiễu lớn và
nhiều thành phần nhiễu mang tính ngẫu nhiên. Vì vậy muốn đạt đồng thời độ
chính xác cao và năng suất cao là vấn đề không đơn giản. Để giải quyết vấn đề
này cần dùng đến các ph−ơng pháp xử lý tín hiệu số nh−: lọc số, giá trị trung
bình, điều khiển thống kê, PID, điều khiển có điều kiện ràng buộc v.v..., tức là
hàm l−ợng chất xám trong sản phẩm sẽ lớn. Khi giải quyết tốt đ−ợc vấn đề thì
sản phẩm của dự án sẽ có sức cạnh tranh về mặt giá thành so với thiết bị nhập
ngoại, vì phần chất xám trong các thiết bị của các n−ớc phát triển luôn có giá rất
cao.
♦ Đây là vấn đề có tính tổng quát cao và nếu giải quyết tốt có thể ứng dụng rộng
rãi cho nhiều ngành Công nghiệp khác nhau nh− luyện kim, hoá chất, sản xuất
xi măng, vật liệu xây dựng, công nghiệp d−ợc, công nghiệp thực phẩm v.v.
Chính các đặc điểm này góp phần tạo ra nét độc đáo trong các sản phẩm của
Dự án, đó là tính dễ chuyển đổi để tạo ra một dòng sản phẩm mới cho một ngành
sản xuất khác từ dòng sản phẩm đã có mà sự thay đổi chỉ nằm ở giao diện với ng−ời
vận hành (quy tình thao tác, sơ đồ công nghệ, tên vật liệu và công thức phối trộn ...)
hay ng−ời quản lý (các chức năng quản lý, bảng biểu thống kê...)
1.4. Sản phẩm của dự án:
Sản phẩm của Dự án chính là các sản phẩm của giai đoạn tr−ớc (Dự án
KHCN.04.DA1) ở mức độ hoàn thiện mang tính th−ơng mại. Đó là các hệ thống
điều khiển giám sát (ĐKGS) mà chức năng chính là điều khiển định l−ợng. Dự án sẽ
tập trung nghiên cứu để hoàn thiện và phát triển hai dòng sản phẩm t−ơng ứng với
hai kiểu định l−ơng nh− sau:
1. Hệ thống ĐKGS các dây chuyển sản xuất định l−ợng theo mẻ.
ứng dụng điển hình của hệ thống này là các trạm trộn bê tông xi măng CPC,
bê tông nhựa APC, thức ăn gia súc CFPC.,
Ch−ơng 1: Tỏng quan tình hình nghiên cứu Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
mục tiêu và nội dung nghiên cứu.
VIELINA-HTC-06/2004 8
2. Hệ thống ĐKGS các dây chuyền sản xuất định l−ợng liên tục bằng băng tải,
ứng dụng điển hình của hệ thống này là dây chuyền sản xuất phân bón tổng
hợp NPK.
1.5. Sự cần thiết phải hoàn thiện các sản phẩm của Dự án
KHCN-04-DA1.
Mặc dù các sản phẩm của Dự án KHCN-04-DA1 đã b−ớc đầu đáp ứng phần
nào nhu cầu của thị tr−ờng và đã đ−ợc thị tr−ờng chấp nhận, nh−ng nếu chỉ dừng ở
mức độ đó thì lập tức các sản phẩm này sẽ mất dần khả năng cạnh tranh và hiệu quả
của Dự án KHCN-04-DA1 sẽ bị hạn chế vì các sản phẩm ch−a đ−ợc hoàn thiện,
ch−a trở thành sản phẩm th−ơng mại thực sự. Các sản phẩm này cần phải đ−ợc tiếp
tục phát triển và hoàn thiện trong giai đoạn này vì những lý do sau:
• Hiện nay phần lớn các trạm trộn đều đ−ợc dùng để đấu thầu thi công các
công trình mà vốn đầu t− của n−ớc ngoài, do phía n−ớc ngoài quản lý và
giám sát theo các tiêu chuẩn quốc tế. Vì vậy các trạm trộn (mà trong đó hệ
thống điều khiển là chính) phải đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế ngày càng
cao về độ chính xác, độ ổn định. Các sản phẩm của Dự án KHCN-04-DA1
mặc dù cũng đã đ−ợc t− vấn n−ớc ngoài chấp nhận đ−a vào khai thác, nh−ng
các chỉ tiêu chất l−ợng (độ chính xác, độ ổn định) mới chỉ ở mức vừa đủ để
đạt yêu cầu. Chúng ta cần hoàn thiện các thuật toán xử lý tín hiệu cũng nh−
các ph−ơng pháp xử lý sai số để giảm sai số định l−ợng, phấn đấu đạt t−ơng
đ−ơng các chỉ tiêu chất l−ợng của các hệ thống n−ớc ngoài (phụ lục 9). Nh−
vậy mới có thể cạnh tranh với các trạm trộn của n−ớc ngoài.
• Trong thiết kế ban đầu cho các sản phẩm chỉ có thể l−ờng tr−ớc đ−ợc một số
tình huống bất th−ờng t−ơng đối rõ ràng. Còn phần lớn các tình huống bất
th−ờng chỉ xuất hiện khi đ−a hệ thống vào hoạt động, có những tình huống
mà xác xuất sảy ra rất thấp. Để các sản phẩm có độ ổn định cao thì các tình
huống bất th−ờng phải đ−ợc phân tích tìm biện pháp xử lý triệt để, làm cho
mức độ thông minh (mức độ xử lý tự động để duy trì sản xuất) của hệ thống
ngày một cao hơn.
Ch−ơng 1: Tỏng quan tình hình nghiên cứu Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
mục tiêu và nội dung nghiên cứu.
VIELINA-HTC-06/2004 9
• Các doanh nghiệp đầu t− mua các hệ thống thiết bị đều đang trong giai đoạn
phấn đấu để đ−ợc cấp chứng chỉ quản lý chất l−ợng theo hệ thống chứng chỉ
quốc tế ISO9000. Dự án KHCN-04-DA1 mới chỉ tập trung vào giải quyết
nhiệm vụ chính của hệ thống điều khiển là vấn đề định l−ợng tự động và
giám sát hoạt động của dây chuyền. Nay cần tập trung hoàn thiện chức năng
l−u trữ quản lý số liệu sản xuất để tạo cơ sở cho việc triển khai thực hiện
quản lý tập trung.
• Dự án KHCN-04-DA1 mới chỉ đ−a ra những sản phẩm với kiểu công nghệ
tiêu biểu nhất. Do những yêu cầu đa dạng của thị tr−ờng về kiểu của các hệ
thống định l−ợng, việc tiếp tục đầu t− nghiên cứu để phát triển các kiểu khác
nhau cho các dòng sản phẩm hiện đang có là điều bắt buộc phải làm.
• Dự án KHCN-04-DA1 mới chỉ đ−a ra những sản phẩm dựa trên cơ sở phần
cứng là hệ SCD473 do VIELINA tự nghiên cứu chế tạo. Do những yêu cầu,
thói quen cụ thể của ng−ời sử dụng về phần cứng (ví dụ việc nâng cấp cho
một hệ thống với điều kiện dùng lại hệ phần cứng là một loại PLC thông
dụng nào đó), việc nghiên cứu để phát triển nhiều khả năng lựa chọn phần
cứng khác nhau cho mỗi sản phẩm với giá thành khác nhau cũnglà việc cần
thiết phải làm.
Tính cấp thiết của Dự án càng rõ ràng khi hiện nay chúng ta đang phải chuẩn bị
cho quá trình hội nhập nền kinh tế với các n−ớc khu vực và sau đó là toàn cầu,
chúng ta không những phải nghĩ tới vấn đề không để cho các n−ớc chiếm mất thị
tr−ờng của chính mình mà còn phải nghĩ tới vấn đề chuyển giao công nghệ ra n−ớc
ngoài, tr−ớc mắt là các n−ớc lân cận trong ASEAN. Việc thực hiện Dự án sẽ góp
phần tạo ra đội ngũ chuyên gia đủ năng lực gánh vác trọng trách trên.
Ch−ơng 1: Tỏng quan tình hình nghiên cứu Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
mục tiêu và nội dung nghiên cứu.
VIELINA-HTC-06/2004 10
1.6. Quy trình hoàn thiện và đa dạng hoá sản phẩm.
1.6.1. Quy trình hoàn thiện một hệ thống ĐKGS
Hình 1-1. Quy trình hoàn thiện sản phẩm
Bản thiết kế ban đầu
Tài liệu kỹ
thuật
Từ khảo sát thực tế
các hệ thống đang
hoạt động rút ra:
- Các tình huống
ch−a tính đến,
- Các chỉ tiêu kỹ
thuật cần nâng cao
- Các chức năng
cần bổ sung
Điều chỉnh
Phần mềm
quản lý,
giám sát
Phần mềm
điều khiển
Thiết kế
phần cứng
Thiết kế cơ
khí
Thiết bị
hiện tr−ờng
Điều chỉnh Điều chỉnh Điều chỉnh Điều chỉnh Điều chỉnh
Tập kết
thiết bị
Gia
công
chế tạo
Tập kết vật
t−, linh kiện,
PLC
Thử
OFF
LINE
Kiểm
tra chất
l−ợng
Lắp
đặt
các
thiết
bị
chấp
hành
Lắp
ráp
các
bảng
phối
ghép
Thử
OFF
LINE
Lắp ráp
hiệu chỉnh
các module
Nạp CT
ĐK, chạy
kiểm tra bộ
ĐK và các
thiết bị
ngoại vi
Lắp đặt toàn hệ thống tại hiện
tr−ờng
Chạy kiểm tra hệ thống tại phòng
thí nghiệm với tín hiệu giả đầu vào
Chạy thử không tải, hiệu chỉnh
Kiểm chuẩn các kênh đo
Chạy thử
có tải, hiệu
chỉnh
Đào tạo,
h−ớng dẫn
sử dụng
Nghiệm thu bàn giao
Theo dõi hoạt động tại hiện tr−ờng
Bản thiết kế hoàn chỉnh
Ch−ơng 1: Tỏng quan tình hình nghiên cứu Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
mục tiêu và nội dung nghiên cứu.
VIELINA-HTC-06/2004 11
1.6.2. Quy trình tạo ra một kiểu mới của sản phẩm
Hình 1-2. Quy trình tạo kiểu công nghệ mới của sản phẩm
Bản thiết kế kiểu ban đầu
Tài liệu kỹ
thuật
Điều chỉnh
Phần mềm
quản lý,
giám sát
Phần mềm
điều khiển
Thiết kế
phần cứng
Thiết kế cơ
khí
Thiết bị
hiện tr−ờng
Điều chỉnh Điều chỉnh Điều chỉnh Điều chỉnh Điều chỉnh
Tập kết
thiết bị
Gia
công
chế tạo
Tập kết vật
t−, linh kiện,
PLC
Thử
OFF
LINE
Kiểm
tra chất
l−ợng
Lắp
đặt
các
thiết
bị
chấp
hành
Lắp
ráp
các
bảng
phối
ghép
Thử
OFF
LINE
Lắp ráp
hiệu chỉnh
các module
Nạp CT
ĐK, chạy
kiểm tra bộ
ĐK và các
thiết bị
ngoại vi
Lắp đặt toàn hệ thống tại hiện
tr−ờng
Chạy kiểm tra hệ thống tại phòng
thí nghiệm với tín hiệu giả đầu vào
Chạy thử không tải, hiệu chỉnh
Kiểm chuẩn các kênh đo
Chạy thử
có tải, hiệu
chỉnh
Đào tạo,
h−ớng dẫn
sử dụng
Nghiệm thu bàn giao
Qua hoàn thiện
Bản thiết kế hoàn chỉnh cho kiểu mới
Từ yêu cầu công
nghệ kiểu mới rút
ra:
- Sự thay đổi chu
trình điều khiển,
- Các thiết bị bổ
sung liên quan
(sensor, chấp hành)
- Các nhiệm vụ
điều khiển bổ sung
- Các tình huống
liên quan,
- Các chức năng
cần bổ sung
Ch−ơng 1: Tỏng quan tình hình nghiên cứu Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
mục tiêu và nội dung nghiên cứu.
VIELINA-HTC-06/2004 12
1.6.3. Quy trình tạo ra một cấu hình mới của một sản phẩm
Hình 1-3. Quy trình tạo sản phẩm trên phần cứng mới
Bản thiết kế theo hệ phần cứng ban đầu
Tài liệu kỹ
thuật
Phần mềm
quản lý,
giám sát
Phần mềm
điều khiển
Thiết kế
phần cứng
Thiết kế cơ
khí
Thiết bị
hiện tr−ờng
Điều chỉnh
theo kích
th−ớc mới
của thiết bị
Điều chỉnh
theo thiết
bị mới
Chuyển
sang ngôn
ngữ của hệ
điều khiển
mới
Thay giao
diện cổng
COM với
CPU mới
Điều chỉnh
Tập kết
thiết bị
Gia
công
chế tạo
Tập kết vật
t−, linh kiện,
PLC
Thử
OFF
LINE
Kiểm
tra chất
l−ợng
Lắp
đặt
các
thiết
bị
chấp
hành
Lắp
ráp
các
bảng
phối
ghép
Thử
OFF
LINE
Lắp ráp
hiệu chỉnh
các module
Nạp CT
ĐK, chạy
kiểm tra bộ
ĐK và các
thiết bị
ngoại vi
Lắp đặt toàn hệ thống tại hiện
tr−ờng
Chạy kiểm tra hệ thống tại phòng
thí nghiệm với tín hiệu giả đầu vào
Chạy thử không tải, hiệu chỉnh
Kiểm chuẩn các kênh đo
Chạy thử
có tải, hiệu
chỉnh
Đào tạo,
h−ớng dẫn
sử dụng
Nghiệm thu bàn giao
Qua hoàn thiện
Bản thiết kế hoàn chỉnh cho phần cứng mới
Từ hệ phần cứng
mới rút ra:
- Sự thay đổi kiểu
lập trình (theo sự
kiện hay theo vòng
quét nh− PLC)
- Sự thay đổi trong
tập lệnh,
- Sự thay đổi các
tài nguyên hệ
thống
- Sự thay đổi dặc
tính I/O
Ch−ơng 1: Tỏng quan tình hình nghiên cứu Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
mục tiêu và nội dung nghiên cứu.
VIELINA-HTC-06/2004 13
1.7. mục tiêu và nội dung thực hiện của dự án
(trích l−ợc từ thuyết minh Dự án)
1.7.1. Mục tiêu của Dự án
♦ Hoàn thiện về mọi mặt (độ ổn định, tin cậy, chính xác, kiểu dáng công
nghiệp...) các sản phẩm hiện đang ứng dụng để tạo ra sản phẩm công nghiệp
chất l−ợng cao, nâng cao mức độ tự động hoá cho các loại trạm trộn và hệ
thống định l−ợng.
♦ Tạo ra các loại sản phẩm mới để mở rộng phạm vi ứng dụng.
♦ Tạo ra nhiều cấu hình khác nhau với nhiều khả năng lựa chọn phần cứng cho
mỗi loại sản phẩm để đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị tr−ờng, mở rộng ứng
dụng trong n−ớc. Sẵn sàng cạnh tranh với hàng của n−ớc ngoài mà tr−ớc mắt
là khu vực AFTA, nhắm tới xuất khẩu trong AFTA khi Việt nam hội nhập.
1.7.2. Nội dung của Dự án:
Nghiên cứu ph−ơng án cải tiến, hoàn thiện thiết kế cả phần cứng và phần
mềm đối với các sản phẩm của KHCN-04-DA1 để nâng cao chất l−ợng cũng nh−
bổ sung thêm các chức năng cho các sản phẩm. Các nội dung cần hoàn thiện đối
với các sản phẩm của Dự án cụ thể nh− sau:
Về phần điều khiển:
- Hoàn thiện các phần mềm xử lý số đối với các tín hiệu cân trong môi tr−ờng
nhiễu lớn do rung động.
- Hoàn thiện phần mềm xử lý sai số định l−ợng để tính toán l−ợng bù thích hợp,
cho phép giảm sai số định l−ợng động trong điều kiện các thông số vật liệu thay
đổi (độ ẩm, độ dính bết...).
- Đ−a thêm các tình huống mới vào xử lý bằng phần mềm để giảm sự gián đoạn
trong sản xuất, giảm phế phẩm, tăng tính dễ sử dụng của hệ thống.
- Hoàn thiện chức năng kiểm tra (Diagnose) hệ thống và các thiết bị ngoại vi.
- Tạo ra các phiên bản cho các cấu hình mới đối với mỗi loại sản phẩm.
- Tạo ra và hoàn thiện các phiên bản phần mềm cho các họ PLC sẽ sử dụng làm
cơ sở phần cứng.
Ch−ơng 1: Tỏng quan tình hình nghiên cứu Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
mục tiêu và nội dung nghiên cứu.
VIELINA-HTC-06/2004 14
Về phần mềm quản lý giám sát:
- Hoàn thiện giao diện với ng−ời vận hành để việc vào số liệu thuận tiện, tránh sai
sót.
- Hoàn thiện các cấu trúc hệ thống để tăng độ ổn định, tăng tốc độ xử lý đồ thị
màu trên các màn hình đua phỏng.
- Tạo ra các cấu hình khác nhau đối với mỗi loại sản phẩm.
Về thiết kế phần cứng:
- Hoàn thiện thiết kế mạch nguyên lý, mạch in cho các modul chức năng của họ
SCD473 - cơ sở phần cứng cho hầu hết các sản phẩm của Dự án, tập trung hoàn
thiện các mạch CPU, A-IN, DAQC...
- Xây dựng hệ thống phần cứng trên cơ sở các hệ PLC của n−ớc ngoài (OMRON,
SIEMENS...) cho tất cả các dòng sản phẩm APC, CMC, CFPC, BFC nhằm mục
đích đáp ứng nhu cầu cụ thể của các khách hàng trong n−ớc và cũng để chuẩn bị
cho việc xuất khẩu sản phẩm sang thị tr−ờng các n−ớc lân cận.
Về các vấn đề khác:
- Cải tiến thiết kế về khung vỏ máy để tạo kiểu dáng công nghiệp cho các hệ
thống điều khiển.
Ch−ơng 2: Hoàn thiện và cải tiến để Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
nâng cao chất l−ợng sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
15
Ch−ơng 2: hoàn thiện và cải tiến để nâng cao chất
l−ợng sản phẩm
Ch−ơng này trình bày các vấn đề kỹ thuật đã đ−ợc hoàn thiện và cải tiến để nâng
cao độ chính xác, độ ổn định của hệ thống ĐKGS. Việc giải quyết những vấn đề này cũng
làm tăng mức độ tự động hoá của hệ thống, duy trì đ−ợc sản xuất và đảm bảo chất l−ợng
sản phẩm ngay cả khi xảy ra tình huống bất th−ờng, từ đó đảm bảo đ−ợc năng suất thiết kế
của dây chuyền sản xuất.
2.1. Hoàn thiện thuật toán định l−ợng theo mẻ
2.1.1. Nguyên lý cân định l−ợng theo mẻ và thuật toán bù động đơn giản.
Thùng chứa
Thùng cân
Van cân
Van xả
Loadcell
h t0 t1 t2 t3 t40
Định mức
Tín hiệu KL cân
t
e
t : mở van cân0
t : đóng van cân2
Hình 2-1. Sơ đồ cơ cấu cân Si lô và biểu đồ thời gian tín hiệu cân của một mẻ.
Quá trình cân một mẻ của một thành phần thể hiện trên biểu đồ thời gian và
gồm những thời điểm sau:
Van cân mở ở thời điểm t0, do độ trễ mạch lọc mà tín hiệu cân tăng từ t1.
Thời điểm t2 là lúc đóng van cân nh−ng tín hiệu cân tiếp tục tăng đến t3 vì cột vật
liệu ngay sau khi đóng van cân tiếp tục tác động. Sau đó tín hiệu cân ổn định ở thời
điểm t4 với sai lệch è so với định mức.
Ch−ơng 2: Hoàn thiện và cải tiến để Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
nâng cao chất l−ợng sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
16
Mục tiêu của bài toán điều khiển là tính toán thời điểm đóng van cân t2 để
sao cho sai lệch è càng nhỏ càng tốt. Ta có thể thấy rằng kể từ t2 cho đến t4, quá
trình thay đổi của khối l−ợng cân hoàn toàn do vật liệu và cơ cấu cân ( thùng cân,
van cân ) quyết định. Nh− vậy nếu các yếu tố này là ổn định giữa các mẻ thì ta có
thể tính toán l−ợng bù εn theo è của các mẻ tr−ớc để èn+1 → min (với n là số thứ
tự của mẻ cân). ở đây l−ợng bù ε là giá trị hiệu chỉnh từ định mức (setpoint) tính ra
ng−ỡng cắt để điều khiển đóng van cân:
Ng−ỡng cắt = Định mức - ε.
Khi khối l−ợng cân = Ng−ỡng cắt → đóng van cân.
Trong tr−ờng hợp đơn giản nhất khi các điều kiện của các mẻ hoàn toàn nh−
nhau thì dễ dàng có đ−ợc ε bằng cách:
ở mẻ thứ 1 cho ε1= 0 ⇒ sai lệch là è1.
ở mẻ thứ 2 ε2 = ε1+è1= è1 ⇒ sai lệch è2=0.
ở mẻ thứ 3
:
ε3 = ε2+è2 = ε2 = è1 ⇒ sai lệch è3=0.
Nh− vậy l−ợng bù là hằng số và sai số các mẻ n ≥ 2 là bằng zero. Đây chính
là nguyên lý bù của các hệ thống định l−ợng thô sơ, kể cả các hệ thống định l−ợng
của các trạm bê tông nhập của Nhật, Đức từ tr−ớc năm 90.
Trong sản phẩm dự án KHCN.04.DA01, l−ợng bù của mẻ sau chi dựa trên
sai số và l−ợng bù của mẻ tr−ớc tức là:
εn+1= εn +èn. ( n ≥1 )
ε1 = giá trị gán tr−ớc.
ở đây ε1 có giá trị cố định đ−ợc đặt theo kinh nghiệm của ng−ời vận hành để
ngay từ mẻ đầu tiên đã đạt sai số nhỏ. Thuật toán bù động này đơn giản và trong
điều kiện vật liệu và cơ cấu cân ổn định ( tốc độ dòng chảy của vật liêu, thời gian
đáp ứng của van cân khi đóng...) thì cũng cho kết quá đáp ứng yêu cầu về độ chính
xác tứcèn ≤ è ( giới hạn cho phép). Trên thực tế điều kiện ổn định này th−ờng bị
phá vỡ, ví dụ có khi do cấp liệu không kịp mà trên thùng chứa bị hết vật liệu ở mẻ
thứ n, khi đó èn sẽ lớn hơn nhiều phạm vi cho phép.
Ch−ơng 2: Hoàn thiện và cải tiến để Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
nâng cao chất l−ợng sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
17
Để xây dựng thuật toán tốt tính l−ợng bù trong điều kiện các yếu tố gây sai
số không ổn định, ta cần phân tích cặn kẽ các yếu tố này và tính chất của chúng.
2.1.2. Các yếu tố gây sai số cân định l−ợng và tính chất của chúng
a>Đầu tiên phải kể đến các loại nhiễu trong bản thân tín hiệu cân. Vì dây
cáp đầu cân th−ờng kéo dài từ silô cân vào cabin. Nguồn nhiễu chính gồm:
+ Nhiễu từ nguồn cấp do một trạm trộn gồm nhiễu động cơ công suất lớn
(nh− thùng trộn, băng gầu, tời kéo....). Dạng nhiễu này mang tính ổn định và tập
trung ở một dải tần số nhất định.
+Nhiễu điện từ tr−ờng từ các thiết bị đóng cắt công suất lớn: nhiễu này có
thể gây ra những xung nhọn ngẫu nhiên có biên độ lớn.
+Nhiễu do rung cơ khí của thùng cân tác động trực tiếp lên đầu cân bao gồm
những rung động đều đều của sàng rung, băng tải, thùng trộn... gây ra và những
rung động đột ngột do sự khởi động/ dừng của một thiết bị nào đó .
Do tính chất nhiễu nh− trên, ngoài việc xử lý thô tín hiệu cân bằng các bộ lọc
Analog ở đầu vào, ph−ơng pháp xử lý mềm đ−ợc lựa chọn là ph−ơng pháp Trung
bình tr−ợt (Moving Average) có loại trừ giá trị Min và Max, tức là:
Trong đó: xi (n- m+1 ≤ i ≤n) là giá trị lấy mẫu của x tại các thời điểm i.
m: số mẫu cần xét (m>2)
xmin ,xmax là các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất trong m mẫu trên.
yn: giá trị TB của x tại thời điểm n.
Ph−ơng pháp trên cho phép làm giảm ảnh h−ởng của các nhiễu ổn định cũng
nh− các loại nhiễu dạng xung ngẫu nhiên.
b>Các yếu tố ảnh h−ởng đến quan hệ ε→è.
ở đây ta xét các vấn đề liên quan khi đóng van cân xem chúng ảnh h−ởng tới
tín hiệu cân thế nào. Có thể thấy khi van cân đã đóng, cột vật liệu (từ bề mặt vật liệu
trong thùng cân tới d−ới cửa van cân) chính là thành phần ch−a có trong tín hiệu cân
−−−= ∑+−=
n
mni
in xxxm
y
1
maxmin2
1
Ch−ơng 2: Hoàn thiện và cải tiến để Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
nâng cao chất l−ợng sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
18
nh−ng sẽ quyết định sự thay đổi tiếp theo của tín hiệu cân (từ thời điểm t2 đến t4 trên
hình 2-1). Các yếu tố liên quan đến cột vật liệu này bao gồm:
+ L−u l−ợng dòng vật liệu lúc đóng (t2). L−u l−ợng này phụ thuộc độ mịn,
độ ẩm của vật liệu, độ cao của vật liệu trên thùng chứa và tiết diện cửa van cân. Đối
với vật liệu có độ ẩm cao ví dụ cát −ớt, dòng chảy sẽ không đều và dễ đóng vòm
trên thùng chứa. Khi độ ẩm vật liệu thấp ví dụ các thành phần cốt liệu trong trạm bê
tông nhựa thì dòng chảy t−ơng đối đều.Van cân th−ờng không bị kẹt nên cửa mở
van cân không ảnh h−ởng đáng kể. Yếu tố ảnh h−ởng lớn nhất ở đây là vật liệu trên
thùng chứa. L−u l−ợng dòng chảy sẽ khác nhau hoàn toàn giữa hai tr−ờng hợp: trên
thùng chứa có sẵn và không có sẵn vật liệu. Ví dụ tốc độ rót vật liệu cát, đá khi
thùng chứa có sẵn vật liệu là khoảng 50ữ100kg/s. Nh−ng khi thùng chứa không có
sẵn mà vật liệu đ−ợc cấp thẳng từ sàng thì tốc độ cấp chỉ khoảng d−ới 10kg/s. Nh−
vậy có thể thấy yếu tố l−u l−ợng dòng vật liệu phải tham gia vào thuật toán bù động.
+ Độ cao h của cột vật liệu thay đổi (giảm dần) trong quá trình cân nh−ng
với một định mức thì giá trị của h tại thời điểm t2 của các mẻ sẽ t−ơng đối giống
nhau. Đối với cân cộng dồn nhiều thành phần phối liệu trên một thùng cân, khi thứ
tự cân giống nhau giữa các mẻ thì độ cao h đối với một loại vật liệu cũng sẽ sai
khác nhau không nhiều.
+ Động năng cột vật liệu phụ thuộc vào độ cao h, l−u l−ợng cấp vật liệu và
bản thân vật liệu. Cũng giống với độ cao h, yếu tố này t−ơng đối ổn định nếu l−u
l−ợng cấp ổn định.
+ Độ trễ của hệ thống đo gồm loadcell, mạch đo (mạch lọc, mạch khuếch
đại, ADC) là một yếu tố mang tính ổn định. Cũng t−ơng tự nh− thế là độ trễ của cơ
cấu chấp hành, ví dụ cụm van cân gồm Rơle trung gian, van điện khí, xi lanh khí và
cửa van. Độ trễ cơ khí phụ thuộc vào áp lực khí và độ dơ mòn cơ khí của các cơ cấu
truyền động. Khi áp lực khí không đổi thì độ trễ này t−ơng đối ổn định.
Ch−ơng 2: Hoàn thiện và cải tiến để Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
nâng cao chất l−ợng sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
19
2.1.3. Ph−ơng pháp định l−ợng bù động.
Từ các phân tích trên ta thấy đa phần các yếu tố gây sai số mang tính ổn
định, tức là sai số có hàm phân bố xác suất tập trung cao quanh giá trị trung bình
ngoại trừ l−u l−ợng dòng vật liệu. Vì vậy ph−ơng pháp tính l−ợng bù động ε là
ph−ơng pháp thống kê trung bình cộng sai số của một số m mẻ gần nhất với điều
kiện ràng buộc là l−u l−ợng dòng vật liệu phải nằm trong dải bình th−ờng (tức thùng
chứa có sẵn vật liệu). Khi l−u l−ợng dòng vật liệu nhỏ làm cho cột vật liệu gây sai
số không đáng kể thì không dùng ph−ơng pháp này mà có thể điều khiển cắt trực
tiếp với l−ợng bù ε= ε0 (ε0 có thể bằng 0).
2.1.4. Kết quả cụ thể.
Có thể thấy hiệu quả của việc áp dụng những ph−ơng pháp tính toán trên
qua sự so sánh các bảng in kết qủa định l−ợng từng mẻ lấy từ các trạm bê tông nhựa
của các giai đoạn nh− trong các bảng 2-1 và bảng 2-2 ở các trang tiếp theo.
Kết luận: Việc áp dụng ph−ơng pháp Trung bình tr−ợt để xử lý tín hiệu cân và
ph−ơng pháp tính l−ợng bù động mới đã làm giảm ảnh h−ởng của các
yếu tố gây nhiễu, làm tăng độ chính xác định l−ợng của các sản phẩm
trong điều kiện nhiễu lớn và vật liệu không ổn định (độ bết, l−u l−ợng
dòng cấp...)
Ch−ơng 2: Hoàn thiện và cải tiến để Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
nâng cao chất l−ợng sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
20
Bảng 2-1: Bảng "in từng mẻ" của trạm APC giai đoạn tr−ớc
( Trạm 80T số 12, Công ty 56 Bộ Quốc phòng , số liệu ngày 07/07/2001)
Số TT Cốt liệu 1 Cốt liệu 2 Cốt liệu 3 Cốt liệu 4 Phụ gia Nhựa Tổng
Định mức 412 247 237 39 18.0 47.0 1000.0
1 429 236 236 41 17.1 47.4 1006.5
2 411 247 238 12 18.2 46.8 973.0
3 413 249 258 20 17.6 47.1 1004.7
4 425 238 239 14 17.7 46.9 980.6
5 414 245 257 20 18.3 47.1 1001.4
6 427 246 236 12 17.5 46.9 985.4
7 413 223 270 25 18.5 47.1 996.6
8 423 242 238 12 17.3 46.9 979.2
9 416 244 262 27 18.1 47.2 1014.3
10 424 238 239 14 18.0 46.8 979.8
11 418 242 259 34 17.9 47.2 1018.1
12 423 240 237 13 17.9 46.9 977.8
13 414 248 235 38 18.6 46.9 1000.5
14 425 238 237 18 19.0 47.0 984.0
15 414 247 254 27 18.4 47.0 1007.4
Tổng 6289 3623 3695 327 270.1 705.2 14909.3
Sai số +17, -2 +1, -24 +33, -2 +2, -27 +1.0, -0.9 +0.4, -0.2
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Cốt liệu 1
Cốt liệu 2
Cốt liệu 3
Cốt liệu 4
Phụ gia
Nhựa
Đánh giá: sai số còn lớn; có đột biến ở mẻ số 7 do Cốt liệu 2 bị thiếu
Ch−ơng 2: Hoàn thiện và cải tiến để Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
nâng cao chất l−ợng sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
21
Bảng 2-2: Bảng "in từng mẻ" của trạm APC giai đoạn sau
( Trạm 80T số 25, Công ty Bình Minh, Sơn tây , số liệu ngày 10/03/2003)
Số TT Cốt liệu 1 Cốt liệu 2 Cốt liệu 3 Cốt liệu 4 Phụ gia Nhựa Tổng
Định mức 394 300 163 40 51.0 52.0 1000.0
1 390 311 153 49 50.4 52.1 1005.5
2 396 298 160 43 50.9 51.8 999.7
3 398 298 162 35 51.2 52.1 996.3
4 393 298 159 36 50.7 52.0 988.7
5 397 297 162 40 51.2 52.1 999.3
6 396 300 162 41 50.9 52.0 1001.9
7 396 297 164 42 50.8 52.0 1001.8
8 390 300 160 50 51.6 52.0 1003.6
9 391 295 162 48 50.5 52.0 998.5
10 396 298 162 40 50.9 52.0 998.9
11 390 302 158 48 50.9 51.9 1000.8
12 396 304 158 43 51.6 52.0 1004.6
13 393 301 162 32 50.6 52.0 990.6
14 387 308 157 44 51.4 52.0 999.4
15 396 298 162 43 50.7 52.0 1001.7
Tổng 5905 4505 2403 634 764.3 780.0 14991.3
Sai số +4, -7 +8, -5 +1, -10 +10, -8 +0.6, -0.6 +0.1, -0.2
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Cốt liệu 1
Cốt liệu 2
Cốt liệu 3
Cốt liệu 4
Phụ gia
Nhựa
Đánh giá: sai số nhỏ; ổn định
Ch−ơng 2: Hoàn thiện và cải tiến để Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
nâng cao chất l−ợng sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
22
2.2. Hoàn thiện chức năng kiểm tra hệ thống.
Chức năng kiểm tra hệ thống đã đ−ợc chú ý trong giai đoạn KHCN03.DA1
nh−ng mới chỉ l−ờng tr−ớc đ−ợc những tình huống t−ơng đối t−ờng minh. Khi đ−a
các sản phẩm vào hoạt động nhiều tình huống bất th−ờng khác dần dần xuất hiện.
Trong đó có các tình huống th−ờng xảy ra (nh− lỗi các công tắc hành trình), nh−ng
cũng có những tình huống mà xác suất xảy ra rất ít (nh− lỗi bộ nhớ tham số cấu
hình hệ thống).
Mỗi khi xảy ra một tình huống bất th−ờng mới tại hiện tr−ờng, mọi thông tin
liên quan đ−ợc tập hợp, phân tích xác định nguyên nhân và đ−a ra h−ớng giải quyết.
Việc xử lý các tình huống bất th−ờng để đ−a toàn hệ thống trở lại trạng thái làm
việc bình th−ờng, tránh gián đoạn sản xuất, tránh phế phẩm dựa trên các nguyên tắc
sau:
- Phải có cơ chế giám sát, kiểm tra để hệ thống tự động phát hiện tình huống bất
th−ờng (gọi ngắn gọn là lỗi).
- áp dụng các biện pháp t−ơng ứng để ngăn chặn ảnh h−ởng của lỗi bằng các cách:
+ Sử dụng ph−ơng án dự phòng và thông báo lỗi cho ng−ời vận hành (ví dụ
dùng giá trị mặc định nếu bộ đặt thời gian trộn hỏng), nh− vậy quá trình sản
xuất vẫn tự động bình th−ờng.
+ Thông báo cho ng−ời vận hành biết và yêu cầu can thiệp để xử lý lỗi, sau khi
lỗi đ−ợc khắc phục thì hệ thống tự động tiếp tục.
Trong quá trình hoàn thiện các sản phẩm, khá nhiều tình huống lỗi xảy ra và
đ−ợc xử lý bằng phần cứng, phần mềm hoặc kết hợp cả hai. D−ới đây chỉ liệt kê một
số vấn đề chính đã đ−ợc xử lý.
2.2.1. Tự động phát hiện lỗi bì cân:
Giá trị bì của cân định l−ợng là căn cứ để đánh giá cân có bình th−ờng
không. Khi sự sai khác giữa giá trị bì hiện tại và giá trị bì thực v−ợt giới hạn cho
phép thì hệ thống không cho phép làm việc mà có thông báo vơí các số liệu cụ thể
để ng−ời vận hành phán đoán nguyên nhân và tìm biện pháp thích hợp để xử lý. Các
nguyên nhân làm sai lệch khối l−ợng bì có thể do có vật liệu sẵn trong thùng cân;
Ch−ơng 2: Hoàn thiện và cải tiến để Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
nâng cao chất l−ợng sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
23
do thùng cân bị chạm, kênh; do lỗi đầu cân; do đứt chập dây cáp tín hiệu hoặc do
phần mạch khuếch đại/xử lý tín hiệu tại trung tâm đo/điều khiển.
Hình 2-2. Trang báo lỗi bì cân ở trạm bê tông nhựa
2.2.2. Lỗi bộ đặt thời gian trộn.
Các hệ thống APC, CPC đều sử dụng bộ đặt thời gian trộn độc lập ở ngoài bộ
điều khiển trung tâm. Khi bộ timer này bị hỏng thì hệ thống tự động phát hiện và
dùng timer mềm thay thế với thời gian trộn mặc định để sản xuất không bị gián
đoạn, đảm bảo không bị phế phẩm.
2.2.3. Lỗi phần bấm trên bảng hiễn thị /phím bấm
Đối với các hệ thống dùng phần cứng SCD473, việc thay đổi chế độ làm việc
start/stop có thể thực hiện trên bảng hiện thị /phím bấm. Nh− vậy nếu các tín hiệu
phím có lỗi thì hệ thống sẽ làm việc không đúng mà phải đ−ợc phát hiện sớm và xử
lý : ví dụ có thể bỏ qua các phím bị lỗi để vẫn làm viêc bình th−ờng .
2.2.4. Lỗi bảng tham số hệ thống.
Đối với mỗi dòng sản phẩm, bảng TSHT là mảng bộ nhớ l−u giá trị các tham
số của các loadcell, cơ cấu cân, tỷ số truyền lực, các giá trị ng−ỡng để kiểm tra, các
giá trị khoảng thời gian... liên quan đến công nghệ và cấu hình của từng dòng sản
phẩm và từng kiểu công nghệ. Vì vậy các giá trị trong bảng TSHT ảnh h−ởng đến
Ch−ơng 2: Hoàn thiện và cải tiến để Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
nâng cao chất l−ợng sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
24
toàn bộ hoạt động của hệ thống mà không thể có sai lệch. Bảng TSHT đ−ợc lập một
lần sau khi đã hiệu chuẩn cả hệ thống và chỉ có thay đổi khi có thay đổi liên quan
đến cân (thay loadcell loại khác,thay dàn cân..) hay quy trình công nghệ. Vì đ−ợc
l−u trong EEPROM hoặc RAM có pin mà có thể xẩy ra sự thay đổi giá trị những
lúc tắt/bật nguồn hệ thống. Sự thay đổi này đ−ợc phát hiện ngay và thông báo cho
ng−ời quản lý biết để xử lý mà không cho phép làm việc.
2.2.5. Lỗi tín hiệu báo đóng/mở cửa xả thùng trộn
Đối với các dòng sản phẩm định l−ợng theo mẻ nh− APC, CPC, CFPC, các
công tắc hành trình th−ờng hay có lỗi nh− tiếp điểm không tiếp xúc hoặc bị dính.
Vai trò của các tín hiệu này rất quan trọng quyết định đến việc điều khiển thùng
trộn đúng theo quy trình: Trộn→ Mở cửa xả→ Xả→ Đóng cửa xả→ Cấp vật liệu
mẻ tiếp theo vào thùng trộn→ Trộn... Vì vậy nếu tín hiệu báo đóng hay mở cửa xả
bị lỗi có thể dẫn đến các sự cố sau:
+ Mở cửa xả mà không đóng lại
+ Đóng cửa xả mà không cấp mẻ tiếp theo
+ Cấp mẻ tiếp theo khi mẻ tr−ớc ch−a xả gây quá tải thùng trộn và làm cả
hai mẻ trộn thành phế phẩm.
+ Cấp mẻ tiếp theo khi ch−a đóng cửa xả nên vật liệu ch−a trộn chút thẳng
xuống xe chứa thành phẩm làm cho cả xe thành phẩm bị hỏng (ví dụ hệ
thống APC trong trạm bê tông nhựa).
Các sự cố trên đều gây ra phế phẩm và phải dừng sản xuât vừa mất thời gian
gây lãng phí lớn mà còn có thể gây hỏng thiết bị hoặc mất an toàn lao động. Trong
các hệ thống, lỗi này đã đ−ợc tự động phát hiện kịp thời, tự động dùng ph−ơng án
thay thế để duy trì sản xuất đối với một vài tình huống và thông báo cho ng−ời vận
hành can thiệp trong những tình huống còn lại để tránh gây ra sự cố hay phế phẩm.
2.2.6. Bổ sung thêm CTHT dự phòng cho điểm đợi của xe Skip
Trong dòng CPC kiểu skip, tín hiệu báo skip đã tới điểm đợi rất quan trọng
cho cả an toàn lao động và an toàn thiết bị nên tín hiệu này không đ−ợc phép lỗi.
Việc bổ sung thêm một CTHT dự phòng và thuật toán phát hiện lỗi của tất cả các
Ch−ơng 2: Hoàn thiện và cải tiến để Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
nâng cao chất l−ợng sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
25
CTHT báo vị trí trên lộ trình của xe skip đã giúp ngăn chặn các sự cố do skip có thể
gây ra.
2.2.7. Xử lý khi mất điện .
Mất điện là sự cố th−ờng xẩy ra đối với các trạm trộn. Xử lý sự cố này để
giảm thiểu phế phẩm cũng là việc rất quan trọng và việc này đã đ−ợc thực hiện
trong các sản phẩm của dự án. Khi mất điện, hệ thống tự động phát hiện và báo cho
ng−ời vận hành tình trạng hiện thời của các quá trình cân, trộn để ng−ời vận hành
quyết định ph−ơng án xử lý: đợi có điện để tiếp tục hoặc kết thúc.
Hình 2-3. Trang báo mất điện ở trạm bê tông nhựa
Các số liệu hiện thời đ−ợc l−u lại để khi có điện lại tự động tiếp tục từ điểm bị dừng
của các quá trình cân/trộn, nh− đối với hệ thống CFPC.
Kết luận: Việc đ−a hầu hết các tình huống bất th−ờng vào xử lý một cách tối −u
để duy trì hoạt động bình th−ờng của cả hệ thống trạm trộn ngay cả
trong tình huống bình th−ờng làm cho hệ thống thông minh hơn, về
Ch−ơng 2: Hoàn thiện và cải tiến để Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
nâng cao chất l−ợng sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
26
thực chất chính là làm nâng cao mức độ tự động hoá của cả trạm trộn.
Trong hệ thống nh− vậy ng−ời vận hành chỉ đóng vai trò là một bộ
phận xử lý/chấp hành và tham gia vào hoạt động của hệ thống khi
đ−ợc cần yêu cầu can thiệp. Một hệ thống nh− vậy không đòi hỏi
ng−ời vận hành có nhiều kinh nghiệm, cho phép nâng cao năng suất
dây chuyền, giảm phế phẩm, nâng cao an toàn lao động và an toàn
thiết bị.
2.3. Cải tiến cơ chế điều khiển đồng bộ các quá trình song
song trong hệ thống CPC.
Hệ thống CPC đ−ợc phát triển từ hệ thống APC nên ban đầu có chu trình
điều khiển cân / trộn gần giống với APC.
ở hệ thống APC, các chu trình định l−ợng cốt liệu, nhựa, phụ gia có thời
gian cân/xả gần nh− nhau nên bắt đầu cùng một lúc nh− hình 2-3.
Cốt liệu
Nhựa
Phụ gia
Cân
START
Xả Cân Xả
Cân Xả
Trộn
Tmẻ
Cân Xả
Cân mẻ1 Cân mẻ2
Cân Xả Cân Xả
Trộn Xả
Hình 2-4. Biểu đồ thời gian cân/trộn hệ thống APC
ở đây chỉ cần một modul phần mềm điều khiển cân/xả cho cả ba cân mà có
thể coi APC chỉ có một quá trình cân/xả.
Ch−ơng 2: Hoàn thiện và cải tiến để Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
nâng cao chất l−ợng sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
27
Đối với hệ thống CPC, các chu trình định l−ợng cốt liệu, xi măng, n−ớc có
những đặc điểm sau:
• N−ớc cân nhanh với khối l−ợng nhiều nh−ng xả dần dần vào thùng trộn với
thời gian xả lớn (khoảng 15s)
• Xi măng cân với khối l−ợng lớn bằng vít nên thời gian cân lớn (có khi trên
40s) nh−ng lại xả rất nhanh vào thùng trộn.
• Cốt liệu cân nhanh (10s) nh−ng thời gian đ−a lên thùng trộn lại lớn (15-20s)
phụ thuộc vào kiểu đ−a cốt liệu lên của trạm dùng skip hay băng tải xiên.
Các sản phẩm mẫu CPC trong giai đoạn đầu quan niệm việc đ−a cốt liệu vào
thùng trộn nằm trong chu trình cân cốt liệu và cả ba chu trình cân/xả là một quá
trình do một modul phần mềm điều khiển. Điều này dẫn tới tình trạng để bắt đầu xả
một mẻ vào thùng trộn thì th−ờng phải đợi ximăng cân đủ, còn để bắt đầu cân mẻ
tiếp theo thì lại phải đợi n−ớc mẻ tr−ớc xả hết, vì thế nên kéo dài thời gian T cho
một mẻ và từ đó làm giảm năng suất trạm.
Vì vậy trong các hệ thống CPC giai đoạn này, các chu trình các cân độc lập
với nhau và là các quá trình song song đ−ợc đồng bộ với nhau ở thời điểm xả vào
thùng trộn. Còn việc cân cho mẻ sau đ−ợc bắt đầu ngay khi việc xả xuống thùng
trộn của cân đó đã hoàn thành. Làm nh− thế sẽ tận dụng đ−ợc hết thời gian, giảm
thiểu các khoảng chờ bất hợp lý và từ đó làm cho trạm trộn đạt năng suất thiết kế.
Đối với mỗi kiểu trạm khác nhau thì việc điều khiển các quá trình cân/xả
cũng khác nhau và đ−ợc thể hiện cụ thể trong ch−ơng III.
Kết luận: Việc điều khiển các quá trình cân độc lập và song song đã loại bỏ
những thời gian chờ bất hợp lý giữa các quá trình. Khi đó chu trình
của quá trình dài nhất sẽ quyết định chu trình cả hệ thống tức quyết
định năng suất dây chuyền. Điều này giúp cho việc tính toán khi thiết
kế năng suất của từng cụm thiết bị cơ khí sao cho phù hợp với nhau
và phù hợp với năng suất toàn dây chuyền, tránh lãng phí không cần
thiết.
Ch−ơng 2: Hoàn thiện và cải tiến để Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
nâng cao chất l−ợng sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
28
2.4. Cải tiến kết cấu cơ khí cân định l−ợng băng tải.
Hai dây chuyền sản xuất NPK đầu tiên sử dụng cân định l−ợng với kết cấu
nh− trong hình 2-4.
Dao cân
Load cell
Thùng chứa liệu
L
Khung băng tải
Hình 2-5. Băng định l−ợng kiểu cũ.
Với điều kiện cột vật liệu trong thùng chứa không ảnh h−ởng đến đầu cân,
khi đó mật độ vật liệu phân bố trên băng sẽ phụ thuộc vào chiều dài hiệu dụng L
của băng và khối l−ợng M của vật liệu đ−ợc tính từ tín hiệu cân sau khi đã trừ bì. ở
đây lực do bì tác động lên đầu cân khoảng hơn 100 kg còn lực do vật liệu tác động
chỉ khoảng 20 đến 30 kg.
- Ưu điểm:
• Cả băng tải, động cơ, hộp xích đều đ−ợc cân nên sự căng chùng, độ phẳng,
độ lệch của băng không ảnh h−ởng đến tín hiệu cân. Con lăn bị kẹt cũng
không ảnh h−ởng.
• Cả băng tải có chiều chiều dài khoảng 1,5m là đ−ợc nên có kết cấu gọn.
- Nh−ợc điểm:
• Cột vật liệu trong thùng chứa gây ảnh h−ởng.
• Điểm rơi vật liệu ở cuối băng thay đổi theo độ bết của vật liệu, độ cao của
mở làm ảnh h−ởng đến tham số L. Khi chỉnh hay thay băng cũng làm tham
số L thay đổi phải điều chỉnh lại.
Ch−ơng 2: Hoàn thiện và cải tiến để Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
nâng cao chất l−ợng sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
29
• Khối l−ợng bì là cả băng cân nên có nhiều yếu tố ảnh h−ởng. Và sự thay đổi
nhỏ của bì tính theo tỉ lệ % cũng dẫn tới ảnh h−ởng lớn đến tín hiệu cân và từ
đó gây sai số cho việc tính khối l−ợng vật liệu M.
Để khắc phục các nh−ợc điểm trên, băng định l−ợng trong các dây chuyền NPK do
dự án cung cấp đã đ−ợc cải tiến với cấu trúc nh− trong hình 2-5.
Load cell
Thùng chứa liệu
L
Khung băng tảiCon lăn cân
L
Hình 2-6. Băng định l−ợng kiểu mới.
-Ưu điểm:
• Ưu điểm khác biệt ở đây là vật liệu chỉ đ−ợc cân trên một đoạn băng với
chiều dài 2L≈800mm giữa hai con lăn với một con lăn cân ở giữa. Trong
tr−ờng hợp này khối l−ợng bì chỉ còn rất nhỏ khoảng d−ới 10 Kg (là khối
l−ợng của đoạn băng 2L và con lăn cân) nên ảnh h−ởng của sự thay đổi của
bì tới M là không đáng kể
• Chiều dài đoạn băng cân L là cố định .
-Nh−ợc điểm:
• Mặt trên ba con lăn trong đoạn 2L phải phẳng để băng tải luôn tiếp xúc trên
cả ba con lăn.
• Các con lăn này phải trơn không đ−ợc kẹt .
Ch−ơng 2: Hoàn thiện và cải tiến để Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
nâng cao chất l−ợng sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
30
• Băng bị lệch quá ảnh h−ởng đến tín hiệu cân.
• Chiều dài cả băng tối thiểu là 1800mm .
Tuy nhiên ba nh−ợc điểm đầu có thể khắc phục đ−ợc ngay trong khi chế tạo băng
để đạt các yêu cầu kỹ thuật.
Kết luận: Việc cải tiến nguyên lý cân băng đã nâng cao độ ổn định và độ chính
xác của băng định l−ợng.
Ch−ơng 3: Xây dựng các kiểu khác nhau Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
cho sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
31
Ch−ơng 3: Xây dựng các kiểu khác nhau cho sản phẩm
Ch−ơng này trình bày về các kiểu chu trình công nghệ khác nhau của trạm bê tông
xi măng và dây chuyền TACN. Với mỗi kiểu công nghệ này, Dự án đã tạo ra một một sản
phẩm t−ơng ứng thuộc các dòng sản phẩm CPC và CFPC.
3.1. Các kiểu trạm trộn bê tông xi măng.
3.1.1. Kiểu CSS: Cân và đ−a cốt liệu lên thùng trộn bằng xe skip.
Đây là kiểu hay đ−ợc sử dụng nhất cho trạm có năng suất 20m3/h dến
60m3/h vì có kết cấu gọn, chiếm ít mặt bằng phù hợp với điều kiện đô thị. Sơ đồ
công nghệ và l−u đồ thời gian điều khiển các quá trình đ−ợc trình bày trên hình 3-1
và 3-2. Trong trạm bê tông xi măng nói chung, chất phụ gia chiếm tỷ lệ rất nhỏ (vài
lít trên một khối bê tông) nên không định l−ợng bằng cân mà bằng bình định l−ợng
theo thể tích nh−ng việc điều khiển đ−ợc tích hợp vào hệ thống điều khiển chung và
đ−ợc xả vào thùng cân n−ớc sau khi đã cân xong để hoà tan đều tr−ớc khi xả vào
thùng trộn. ở những trạm có năng suất lớn hơn 100m3/h có thể có cân riêng cho phụ
gia.
Trong trạm bê tông xi măng kiểu CSS, quá trình cân Cốt liệu đ−ợc ghép vào
quá trình của xe Skip thành một quá trình. Chu trình của thùng trộn th−ờng nhỏ
hơn chu trình của Skip nên có thể dùng thùng trộn kiểu hành tinh (có thời gian xả
lớn). Chu trình của trạm đ−ợc tính theo chu trình của Skip.
Ch−ơng 3: Xây dựng các kiểu khác nhau Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
cho sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
32
mở Đóng
xm
cốt liệu
xm
n−ớc
trạm trộn bê tông
sơ đồ công nghệ
1
2
3
Hình 3-1. Sơ đồ công nghệ trạm bê tông xi măng kiểu CSS
Cân n−ớc
Xả n−ớc
StarT
Cân phụ gia
Xả phụ gia
Cân xi măng
Xả xi măng
CL1 CL2 CL3
Cân cốt liệu
Skip
Thùng trộn
Cửa xả thảm
Đỉnh Đỉnh
TDLNC
TXNC
2
TCXM
2
TDLXM
TXXM
TCXM
TCCL
TDL1 TLN TSTOP
ĐáyXuốngLên
TXG
TDL2
TCCL
TDL1
TLN TSTOP
TTrộn
Topen
TXả
Tclose
TSkip
TCNC TCNC
Lên Đáy
Hình 3-2. L−u đồ thời gian trạm bê tông xi măng kiểu CSS
Ch−ơng 3: Xây dựng các kiểu khác nhau Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
cho sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
33
3.1.2. Kiểu CBB: Cân cốt liệu trên băng tải và đ−a lên bằng băng tải xiên.
Trong trạm bê tông xi măng kiểu CBB, thời gian xả cốt liệu vào thùng trộn
khá dài vì xả bằng băng tải xiên. Chu trình của trạm đ−ợc tính theo chu trình của
thùng trộn nên th−ờng dùng thùng trộn kiểu hai trục có thời gian xả bê tông nhanh.
trạm trộn bê tông
sơ đồ công nghệ
mở Đóng
Hình 3-3. Sơ đồ công nghệ trạm bê tông xi măng kiểu CBB
Cân n−ớc
Xả n−ớc
Cân xi măng
Xả xi măng
Cân cốt liệu
Xả cốt liệu
Thùng trộn
2
CL1 CL2 CL3 CL1 CL2 CL3 CL1 CL2 CL3
Xả
T
START
Xả CL Xả CL
CNC TCNC TCNC
TXNC TXNC
TCXM
TXXM TXXM
TCL TCL TCL
TXCL TXCL
TTrộn XảTTrộn
TCXM TCXM
Hình 3-4. L−u đồ thời gian trạm bê tông xi măng kiểu CBB
Ch−ơng 3: Xây dựng các kiểu khác nhau Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
cho sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
34
3.1.3. Kiểu CBS: Cân cốt liệu trên băng tải và đ−a lên bằng xe Skip
Trong kiểu CSB, quá trình cân Cốt liệu độc lập với quá trình của Skip, trong
lúc Skip đi lên thì đã có thể cân cốt liệu cho mẻ sau. Chu trình của trạm đ−ợc tính
theo chu trình của Skip.
xm
n−ớc
trạm trộn bê tông
sơ đồ công nghệ
mở Đóng
Hình 3-5. Sơ đồ công nghệ trạm bê tông xi măng kiểu CBS
Cân n−ớc
Xả n−ớc
StarT
Cân phụ gia
Xả phụ gia
Cân xi măng
Xả xi măng
Cân cốt liệu
Skip
Thùng trộn
Cửa xả thảm
Đỉnh Đỉnh
TCNC
TDLNC
TXNC
2
TCNC
TCXM
2
TDLXM
TXXM
TCXM
TCCL
TSTOP
ĐáyXuống
TTrộn
Topen
TXả
TSkip
Xả cốt liệu
TTrộn
Lên
TXCL
TDL1 TSTOPTLN TXG
TCCL
TXCL
TDL2
TLN
XuốngLên Đáy
Tclose
Hình 3-6. L−u đồ thời gian trạm bê tông xi măng kiểu CBS
Ch−ơng 3: Xây dựng các kiểu khác nhau Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
cho sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
35
3.2. Các kiểu dây chuyền thức ăn chăn nuôi (TACN)
3.2.1. Kiểu NCT: Nghiền - Cân -Trộn.
Kiểu này có l−u đồ thời gian điều khiển trên hình 3-7 và sơ đồ công nghệ
trên hình 3-8. Các đặc điểm của kiểu NCT nh− sau:
• Nghiền tr−ớc từng thành phần dạng hạt rồi đ−a lên thùng chứa để cân. Nh−
vậy việc cấp vật liệu dạng hạt bao gồm cả thời gian nghiền nên kéo dài hàng
chục phút và nếu không cấp kịp thời thì công đoạn định l−ợng sẽ thiếu vật
liệu và phải đợi gây ảnh h−ởng tới năng suất.
• Vật liệu cấp vào thùng chứa đã đ−ợc nghiền nên nếu không làm việc liên tục
thì dễ bị ẩm mốc nên phải xả bỏ đi gây lãng phí. Vì vậy kiểu này phù hợp với
dây chuyền năng suất nhỏ d−ới 5tấn/h.
• Dầu béo đ−ợc định l−ợng bằng thời gian bơm.
• Bột vi l−ợng đ−ợc cân trộn sơ bộ bằng tay rồi cấp thẳng vào thùng trộn hoặc
đ−a vào định l−ợng trong một si lô cân nh− các thành phần khác.
• Hai chu trình cân của hai si lô đ−ợc ghép trong một quá trình cân. Chu trình
cả dây chuyền đơn giản vì các thùng cân nằm ngay trên thùng trộn nên các
quá trình cân/trộn liên tiếp nhau.
Silô 1
Silô 2
Thùng trộn
Xả trộn
Cân1
START
Xả1
Mẻ1
Cân2 Xả2 Cân3
Cân1 Xả1 Cân2 Xả2 Cân3
Topen
Mẻ2Mẻ1
Tmẻ
Tclose
Hình 3-7. L−u đồ thời gian dây chuyền TACN kiểu NCT
Ch−ơng 3: Xây dựng các kiểu khác nhau Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
cho sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
36
Hình 3-8. Sơ đồ công nghệ dây chuyền TACN kiểu Nghiền-Cân-Trộn.
Ch−ơng 3: Xây dựng các kiểu khác nhau Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
cho sản phẩm
VIELINA-HTC-06/2004
37
3.2.2. Kiểu CNT: Cân - Nghiền - Trộn:
Kiểu này có l−u đồ thời gian điều khiển trên hình 3-9 và sơ đồ công nghệ
trên hình 3-10. Các đặc điểm của kiểu CNT nh− sau:
• Vật liệu dạng hạt đ−ợc cấp thẳng lên thùng chứa nên rất kịp thời và công
đoạn định l−ợng sẽ không phải chờ vật liệu đầu vào. Điều này cũng cho phép
vật liệu có thể để lâu ngày trong thùng chứa mà không bị ẩm mốc. Kiểu này
phù hợp với dây chuyền năng suất từ 5tấn/h trở lên.
• Dầu béo đ−ợc định l−ợng bằng thời gian bơm.
• Bột vi l−ợng đ−ợc cân trộn sơ bộ bằng tay rồi cấp thẳng vào thùng trộn
• Chu trình điều khiển cả dây chuyền phức tạp vì một mẻ gồm cả phối liệu
dạng bột và phối liệu dạng hạt sau khi cân xong phải qua sàng để tách riêng
thành dòng hạt và dòng bột; dòng bột đi thẳng sang khu trộn còn dòng hạt đi
qua công đoạn nghiền mất khoảng 8 đến 10 phút rồi mới sang đến khu trộn.
Nh− vậy trong một thời điểm có ba mẻ trên dây chuyền điều khiển: Cân mẻ
n+2, Nghiền mẻ n+1 và Trộn mẻ n. Nếu kể cả hai công đoạn sau thì còn có
hai mẻ nữa là ép viên mẻ n-1 và đóng bao mẻ n-2, tổng cộng là năm mẻ trên
dây chuyền trong cùng một thời điểm. Vì vậy việc đồng bộ và liên động
giữa các quá trình điều khiển và giữa các công đoạn sản xuất là rất quan
trọng và phải đ−ợc xử lý thật linh hoạt và thông minh để đảm bảo an toàn
thiết bị, giảm thiểu phế phẩm, đạt năng suất thiết kế và từ đó nâng cao hiệu
suất lao động của cả dây chuyền. Việc xử lý tình huống trong hệ thống CFPC
kiểu CNT đã đ−ợc thực hiện rất tốt để đáp ứng yêu cầu trên.
1
Ttrộn
Txả
Tbơm
StarT
2 3
1 2
1 2
1 2 3
Hình 3-9. L−u đồ thời gian dây chuyền TACN kiểu CNT
Ch−ơng 4: Xây dựng các sản phẩm với cácphần cứng Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
khác nhau và quá trình phát triển phần mềm điều khiển
VIELINA-HTC-06/2004
39
Ch−ơng 4: Xây dựng các sản phẩm với các phần cứng
khác nhau và quá trình phát triển phần
mềm điều khiển
Với mỗi dòng sản phẩm, Dự án đã phát triển phần mềm trên cơ sở các hệ phần
cứng khác nhau để tạo cho ng−ời sử dụng khả năng lựa chọn cấu hình phù hợp nhất với
mục đích sử dụng và khả năng tài chính của mình.
4.1. Các khả năng lựa chọn phần cứng.
Hầu hết các sản phẩm giai đoạn tr−ớc của Dự án đều đ−ợc xây dựng trên cơ
sở hệ thống phần cứng SCD473 là sản phẩm của nhánh đề tài NC Nhà n−ớc KHCN-
04-07 giai đoạn 1996-2000. Hệ SCD473 bao gồm các modul chức năng thông dụng
t−ơng tự các hệ PLC nh− CPU, D-IN, D-OUT, A-IN, A-OUT và các modul chức
năng chuyên dụng nh− VIDEO (cho màn hình), DAQC (đo và điều khiển nhiều
băng định l−ợng qua mạng RS485), D/K (bảng hiển thị LED 7 thanh + phím)... Có
thể coi hệ SCD473 nh− một hệ PLC đầu tiên đ−ợc thiết kế chế tạo hoàn toàn trong
n−ớc (trừ linh kiện, IC). Sự ổn định của các hệ thống qua nhiều năm hoạt động
trong môi tr−ờng khắc nghiệt và sự tin t−ởng của ng−ời sử dụng đã chứng minh cho
chất l−ợng của hệ SCD473. Việc sử dụng hệ SCD473 đã làm cho các sản phẩm có
giá thành thấp, việc bảo trì rất kịp thời vì luôn chủ động về thiết bị và những điều
này mang lại rất nhiều lợi ích cho ng−ời sử dụng. Hiện nay khoảng 2/3 trong số các
sản phẩm Dự án đang hoạt động là dựa trên hệ SCD473. Đó chính là lý do giải
thích việc hoàn thiện phần mềm điều khiển của các dòng sản phẩm đều đ−ợc thực
hiện trên hệ SCD473 (xem bảng 4-2). Việc tạo ra một khả năng lựa chọn phần cứng
mới cho một sản phẩm thực ra là việc chuyển tất cả thiết kế phần cứng và phần
mềm từ hệ SCD473 sang hệ phần cứng mới (PLC ).
Để mở rộng thị tr−ờng cho các sản phẩm, nhất là hai dòng APC (trạm BT
nhựa nóng) và CPC (trạm BT t−ơi), Dự án cần chuẩn bị sẵn sàng để đáp ứng nhu
cầu sử dụng. Trong thực tế nhu cầu này rất đa dạng cụ thể là:
Ch−ơng 4: Xây dựng các sản phẩm với cácphần cứng Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
khác nhau và quá trình phát triển phần mềm điều khiển
VIELINA-HTC-06/2004
40
• Các nhà chế tạo trạm khác nhau có yêu cầu sử dụng hệ PLC khác nhau,
• Bản thân ng−ời sử dụng trạm mới có yêu cầu cụ thể về hệ PLC nào đó,
• Các trạm cũ cần nâng cấp muốn tận dụng lại hệ PLC đang có để tiết kiệm,
• Với mỗi loại PLC thì giao diện Ng−ời vận hành với hệ thống điều khiển, tức
là thiết bị thao tác vào/ra số liệu (OP) cũng phải có nhiều khả năng lựa chọn
để phù hợp với nhiều ng−ời sử dụng.
Bảng 4-1. Các khả năng lựa chọn phần cứng của các dòng sản phẩm.
Dòng sản
phẩm
PLC Thiết bị thao tác vào/ra số liệu (OP)
có màn hình số liệu SCD473
(Việt nam) không màn hình số liệu
TD200 – màn hiển thị số
S7-200 (Đức)
TP070 – màn cảm ứng
NT2S - màn hiển thị số
NT11 - màn hiển thị số
NT31C – màn hình cảm ứng STN 8 màu, 5,6”
APC
CQM1H (Nhật)
NT631C – màn hình cảm ứng TFT 8 màu, 12”
có màn hình số liệu SCD473
(Việt nam) không màn hình số liệu
TD200 – màn hiển thị số
S7-200 (Đức)
TP070 – màn cảm ứng
NT2S - màn hiển thị số
NT11 - màn hiển thị số
NT31C – màn hình cảm ứng STN 8 màu, 5,6”
CPC
CQM1H (Nhật)
NT631C – màn hình cảm ứng TFT 8 màu, 12”
CFPC
SCD473
(Việt nam)
có màn hình số liệu
BFC
SCD473
(Việt nam)
có màn hình số liệu
Ch−ơng 4: Xây dựng các sản phẩm với cácphần cứng Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
khác nhau và quá trình phát triển phần mềm điều khiển
VIELINA-HTC-06/2004
41
Ghi chú: Tất cả mọi sản phẩm đều có thể làm việc có máy tính tham gia hoặc
độc lập không cần máy tính
Vì những lý do thực tế trên, Dự án đã chọn hai hệ PLC thông dụng nhất trên
thị tr−ờng Việt nam (và cũng là trên thế giới) là hệ CQM1H của OMRON (Nhật) và
hệ S7-200 của SIEMENS (Đức) để phát triển các dòng sản phẩm. Hiện nay Dự án
sẵn sàng cung cấp các sản phẩm với các khả năng lựa chọn nh− trong bảng 4-1.
Kết luận: Việc phát triển mỗi dòng sản phẩm trên các phần cứng khác nhau đã
đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị tr−ờng: từ việc cải tạo nâng cấp với
đầu t− eo hẹp đến các trạm trộn mới với đầu t− lớn. Hiện nay đã có
một số công ty th−ơng mại đặt vấn đề mua hệ thống CFPC của Dự án
để lắp vào toàn bộ dây chuyền nhập để giảm giá thành và để chủ động
trong việc bảo trì bảo d−ỡng.
4.2. quá trình phát triển/ hoàn thiện phần mềm điều khiển.
Trong phần 4.1. đã nói đến việc phần mềm điều khiển của các dòng sản
phẩm đều đ−ợc hoàn thiện tr−ớc hết trên hệ SCD473 và từ đó triển khai trên các hệ
PLC khác. Bảng 4-2 liệt kê đầy đủ các phiên bản phần mềm trong quá trình phát
triển/hoàn thiện theo thời gian của mỗi dòng sản phẩm trên hệ SCD473, qua đó
phần nào nói lên quá trình thực hiện nội dung của Dự án và mức độ hoàn thiện của
các sản phẩm.
Bảng 4-2. Các phiên bản phần mềm điều khiển của các sản phẩm
(tính từ tháng 10 năm 2001.)
Sản phẩm Phiên bản
phần mềm
Thời gian
đ−a vào sản
phẩm
Ghi chú
stv94 07-10-2001 Sửa từ phiên bản STV93
stv95 27-10-2001 phụ gia tính 0.1kg
APC -
SCD473
stv96 09-11-2001 Sửa theo thay đổi A-IN
Ch−ơng 4: Xây dựng các sản phẩm với cácphần cứng Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
khác nhau và quá trình phát triển phần mềm điều khiển
VIELINA-HTC-06/2004
42
stv97 28-11-2001 Sửa ch−ơng trình ZEROING
stv98 19-12-2001 Xử lý lỗi bảng TSHT
stv99 26-2-2002 Sửa ch−ơng trình RECALC
stv99b 24-09-2002 Sửa ch−ơng trình Video Update
stv100 02-11-2002 Sửa ch−ơng trình MEARSIM
stv101 12-12-2002 Sửa đầu vào CT RECALC
stv102 12-12-2002
stv103 10-02-2003 Trừ bì tr−ớc mỗi mẻ
stv104 09-09-2003 Điều chỉnh ch−ơng trình ADJUST
cmc19 03-10-2001 Sửa từ phiên bản CMC18
cmc20 30-10-2001 Xử lý lỗi Skip
cmc21 10-11-2001 Tính lại thời gian trộn từ xả XIM
cmc22 27-12-2001 Bổ sung tg trễ cho Skip vào TSHT
cmc23 27-12-2001 Sửa ch−ơng trình NXWEIGH
CPC-CSS -
SCD473
cmc24 04-02-2002 Cân xi măng ngay sau khi xả hết
cmc25 04-02-2002 Sửa cơ chế Xim Start
cmc26x 25-02-2002 Bổ sung Tg max (theo s) cho Skip vào
TSHT để phát hiện lối Skip
cmc26 27-02-2002 Sửa cơ chế Xim+Nuoc Start
cmc27 01-03-2002 Sửa Tg Max Skip theo 0.1giây
cmc28s 10-03-2002 N−ớc cân ngay sau khi xả hết
cmc28 24-09-2002
cmc29 20-03-2003 Xử lý lỗi Timer trộn, lỗi thùng trộn;
tích hợp bình phụ gia
CPC-CBS -
SCD473
cbs1 15-01-2002 Chuyển đổi từ phiên bản CMC24 của
CSS
Ch−ơng 4: Xây dựng các sản phẩm với cácphần cứng Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
khác nhau và quá trình phát triển phần mềm điều khiển
VIELINA-HTC-06/2004
43
cbs2 01-03-2002 Tách cân cốt liệu khỏi Skip thành quá
trình riêng
csb3x 23-09-2002 Sửa ch−ơng trình MANUAL
csb3 21-10-2002
csb4 21-02-2003 Sửa cơ chế trao đổi số liệu với PC
cbb1 27-09-2002 Chuyển đổi từ phiên bản CSB3X của
CBS
cbb3 30-09-2002 Xử lý nhiễu khi đóng cửa xả XIM
cbb4 03-10-2002 Số khối max = 99.9
cbb5 03-10-2002 Liên động thùng trộn + băng tải xiên
với xả cốt liệu
cbb6 09-10-2002 Xử lý khi xả vào thùng trộn kẹt
CPC-CBB -
SCD473
cbb7 19-03-2003 Kiểm tra các van xả khi bắt đầu.
bfc6k 13-07-2002 Sửa từ BFC6J, bổ sung điều khiển bọc
áo
bfc7a 28-08-2002 Chuyển đổi từ BFC6J, thêm một băng
định l−ợng
bfc7b 05-10-2002 Bì tính theo 0.01kg
bfc7c1 02-12-2002 Thêm chế độ lấy bì và CALIB
bfc7c2 21-12-2002 Bổ sung Calib Time
BFC-
SCD473
bfc7m 17-11-2003 Bổ sung điều khiển bọc áo
cfp18 02-10-2001 Sửa từ phiên bản CFP17S2, bổ sung
bù thô vào bảng TSHT
cfp19 14-01-2002 Sửa theo mạch A_IN
cfp21 23-01-2002 Sửa SetVideo và màn hình số liệu
cfp25 28-01-2002 Sửa ngắt cổng COM
cfp26 26-02-2002 Hiển thị bì sau khi làm v iệc
CFPC-NCT-
SCD473
cfp26s1 16-07-2002 Si lô 2 xả tr−ớc tránh dính vi l−ợng
Ch−ơng 4: Xây dựng các sản phẩm với cácphần cứng Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
khác nhau và quá trình phát triển phần mềm điều khiển
VIELINA-HTC-06/2004
44
cfp27 19-09-2002 Thêm 32 đ−ờng D-IN
cfp28 13-11-2002 Sửa Video Update
cfp28a 04-07-2003 Tăng Watchdog Time
cfp29 11-02-2004 Chuyển đổi từ CFP28A cho kiểu Cân-
Nghiền-Trộn
CFPC-CNT-
SCD473
cfp30 28-05-2004 Thêm chế độ tải giả nén thời gian
Kết luận: Bảng trên cho thấy những sản phẩm “gốc” nh− APC, CPC kiểu CSS
và CFPC kiểu NCT đ−ợc phát triển tiếp từ giai đoạn tr−ớc (10-2001),
hoàn thiện rất nhiều trong năm 2002 nh−ng từ đầu năm 2003 cho đén
nay đã ổn định hầu nh− không thay đổi gì đáng kể. Các sản phẩm này
có thể nói đã đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, kinh tế của thị tr−ờng với
thiết kế đã hoàn chỉnh . Các kiểu sản phẩm mới theo công nghệ mới
hoặc theo hệ PLC mới đều đ−ợc phát triển từ những sản phẩm “gốc”
đã hoàn chỉnh này nên kế thừa toàn bộ những điểm đã hoàn thiện của
sản phẩm “gốc” và đ−ợc tiếp tục hoàn thiện trong quá trình hoàn
thiện hoá của mỗi kiểu sản phẩm. Hoàn toàn có cơ sở để khẳng định
rằng các sản phẩm của Dự án hiện nay đã qua giai đoạn hoàn thiện,
trở thành sản phẩm hàng hoá đáp ứng nhu cầu lớn và đa dạng của thị
tr−ờng trong n−ớc cũng nh− khu vực.
Ch−ơng 5: Đánh giá kết quả của Dự án Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
VIELINA-HTC-06/2004 45
Ch−ơng 5: đánh giá kết quả của dự án
Ch−ơng này trình bày kết quả ứng dụng các sản phẩm của Dự án cùng với các chỉ
tiêu chất l−ợng đã đạt đ−ợc trên cơ sở các chứng nhận chất l−ợng của các cơ quan quản lý
Nhà n−ớc cũng nh− các ý kiến nhận xét của các khách hàng chính (trong phần Phụ lục).
Dự án cũng đ−a ra sự so sánh −u nh−ợc điểm của các sản phẩm Dự án với các sản phẩm
của n−ớc ngoài, đồng thời chỉ ra khả năng ứng dụng rất rộng của các sản phẩm. Cuối
cùng là đánh giá toàn diện những điểm đã đạt và ch−a đạt của Dự án.
5.1. kết quả ứng dụng các sản phẩm của dự án
(Trong thời gian từ tháng 10/2001 đến tháng 06/2004)
Chú thích tên các sản phẩm dùng trong danh sách:
APC: Hệ thống điều khiển giám sát trạm trộn bê tông nhựa nóng.
CPC: Hệ thống điều khiển giám sát trạm trộn bê tông xi măng
CFPC: Hệ thống điều khiển giám sát dây chuyền thức ăn chăn nuôi.
BFC: Hệ thống điều khiển giám sát dây chuyền NPK (định l−ợng liên tục)
Bảng 5-1. Danh sách các sản phẩm của Dự án đã đ−a vào ứng dụng
TT Khách hàng Hệ thống Hợp đồng
Thời
gian lắp
Giá trị
(tr. đ)
1 XN Công trình 1. Tổng
Đ−ờng thuỷ
APC80T/h 09/01_HTC/DA 11/2001 237.3
2 TCT Xây dựng Thăng
long
CPC30K/h 10/01_HTC/DA 12/2001 150
3 TCT Xây dựng Thăng
long
CPC30K/h 10/01_HTC/DA 04/2002 164
4 TCT Xây dựng Thăng
long
CPC30K/h 10/01_HTC/DA 03/2003 164
5 TCT Xây dựng Thăng
long
CPC30K/h 10/01_HTC/DA 04/2003 164
6 Cty Cổ phần XD Lào cai APC50T/h 12/01_HTC/DA 01/2002 187.8
7 Cty quản lý CTGT Quảng
nam
APC60T/h 01/02_HTC/DA 04/2002 237.3
8 Cty Vật t− VT&CTGT APC40T/h 02/02_HTC/DA 02/2002 187.8
9 Cty CTGT Lai Châu APC40T/h 03/02_HTC/DA 06/2002 187.8
10 CTy Xây dựng Lũng Lô APC50T/h 04/02_HTC/DA 03/2002 187.8
Ch−ơng 5: Đánh giá kết quả của Dự án Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
VIELINA-HTC-06/2004 46
11 Cty Bình Minh. Sơn Tây APC80T/h 05/02_HTC/DA 06/2002 237.3
12 Xí nghiệp TAGS Tây
ninh
CFPC 2.5T/h 06/02_HTC/DA 10/2002 168
13 Cty TNHH TAGS Đắc
lắc
CFPC 2.5T/h 07/02_HTC/DA 01/2003 168
14 Cty Công nghệ thực
phẩm Phú thọ
CFPC 2.5T/h 08/02_HTC/DA 02/2003 168
15 CTy SPPP và HC Lâm
thao
BFC7 141/SP-ĐN 10/2002 781.6
16 Cty CTGT Quảng Ninh APC50T/h 09/02_HTC/DA 07/2002 187.8
17 CTy CTGT Lâm đồng APC50T/h 10/02_HTC/DA 09/2002 187.8
18 CTy XD Quảng trị CPC45K/h 11/02_HTC/DA 10/2002 166.5
19 Cty CTGT Hà Tây APC80T/h 12/02_HTC/DA 11/2002 215.8
20 Cty CTGT Ninh bình APC40T/h 13/02_HTC/DA 01/2003 176.4
21 Cty CTGT Ninh bình APC40T/h 01/03_HTC/DA 02/2003 176.4
22 TCT Xây dựng Thăng
long
CPC60K/h 02/03_HTC/DA 04/2003 203.5
23 Cty CTGT Tây Ninh APC80T/h 03/03_HTC/DA 04/2003 215.8
24 APC80T/h 04/03_HTC/DA 05/2003 215.8
25 Cty CTGT Sơn La APC40T/h 05/03_HTC/DA 06/2003 176.4
26 Thanh Hoá CFPC 2.5T/h 06/03_HTC/DA 05/2004 168
27 APC80T/h 02/04_HTC/DA 02/2004 215.8
28 Nam Hà CFPC 5T/h 03/04_HTC/DA 05/2004 168
29 CFPC 2.5T/h 04/04_HTC/DA 06/2004 168
30 Cty Cơ khí Ô tô và Xe
máy Công trình
CPC45K/h 05/04_HTC/DA 05/2004 145.5
31 Cty Vật t− TBvà Xây
dựng Công trình GT
APC80T/h 06/04_HTC/DA 06/2003 150.7
32 Cty Cơ khí Ô tô và Xe
máy Công trình
APC40K/h 07/04_HTC/DA 06/2004 165.9
33 CTy SPPP và HC Lâm
thao
BFC3 /SP-ĐN 06/2004 318.1
Tổng: 6812.9
Ch−ơng 5: Đánh giá kết quả của Dự án Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
VIELINA-HTC-06/2004 47
Bảng 5-2. Số l−ợng thống kê theo loại sản phẩm
Tên sản phẩm Đơn vị đo Số sản phẩm
dăng ký
Số thực hiện
đ−ợc
APC80 (trạm BT nhựa 60-104T/h) hệ thống 10 9
APC40 (trạm BT nhựa 40-50T/h) hệ thống 10 9
CPC (trạm BT xi măng) hệ thống 10 7
CFPC (dây chuyền thức ăn gia súc) hệ thống 2 6
BFC (dây chuyền SX NPK) hệ thống 2 2
Tổng số 34 33
5.2. đánh giá các sản phẩm của dự án
5.2.1. Đánh giá của các cơ quan chức năng về chất l−ợng và chỉ tiêu kỹ thuật
đối với sản phẩm
Mỗi sản phẩm của Dự án sau khi lắp đặt vào dây chuyền đều đ−ợc hiệu
chuẩn hệ thống định l−ợng và các hệ thống đo khác (nh− nhiệt độ), chạy thử không
tải và có tải toàn dây chuyền và làm biên bản nghiệm thu kỹ thuật sơ bộ giữa Dự án
và nhà chế tạo dây chuyền. Sau khi dây chuyền đã đ−ợc lắp đặt tại nơi sử dụng, Cơ
quan đăng kiểm Nhà N−ớc sở tại sẽ kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của dây chuyền
trong đó có cả hệ thống ĐKGS là sản phẩm của Dự án và cấp giấy chứng nhận đăng
kiểm hiệu chuẩn đạt yêu cầu để cho phép đ−a dây chuyền vào hoạt động. Công việc
hiệu chuẩn lại hệ thống định l−ợng của các dây chuyền sản xuất là công tác th−ờng
kỳ (hàng năm theo quy định của Nhà N−ớc), do cơ sở sản xuất cùng Chi cục Tiêu
chuẩn Đo l−ờng chất l−ợng địa ph−ơng tiến hành với H−ớng dẫn quy trình hiệu
chuẩn cụ thể mà Dự án đã cấp theo mỗi sản phẩm. Cho đến nay VELINA với t−
cách là nhà chế tạo các sản phẩm (với hơn 80 hệ thống sản phẩm cho cả hai giai
đoạn) ch−a lần nào phải trực tiếp tham gia việc đăng kiểm cũng nh− hiệu chuẩn lại
các sản phẩm của mình tại các địa ph−ơng mà chỉ có vài tr−ờng hợp h−ớng dẫn quy
trình hiệu chuẩn trực tiếp qua điện thoại.
Do ít có liên hệ trực tiếp với bộ phận quản lý thuộc các cơ sở sản xuất nên
việc tập hợp các giấy chứng nhận chất l−ợng liên quan đến sản phẩm của Dự án
Ch−ơng 5: Đánh giá kết quả của Dự án Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
VIELINA-HTC-06/2004 48
không đ−ợc quan tâm thực hiện một cách hệ thống. Cơ sở để đánh giá về mặt định
l−ợng các chỉ tiêu chất l−ợng của các sản phẩm Dự án là những tài liệu sau:
• Giấy chứng nhận do Đăng kiểm Việt nam cấp ngày 15/05/2002 cho Trạm
trộn bê tông xi măng trong đó có các chỉ tiêu kỹ thuật của Hệ định l−ợng – sản
phẩm CPC;
• Giấy chứng nhận hiệu chuẩn Hệ định l−ợng trạm trộn Bê tông asphalt (sản
phẩm APC) do Trung tâm Đo l−ờng thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo l−ờng chất
l−ợng cấp ngày 22/04/2004;
• Giấy chứng nhận hiệu chuẩn Hệ định l−ợng Dây chuyền Thức ăn chăn nuôi
(sản phẩm CFPC) do Trung tâm Đo l−ờng thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo l−ờng
chất l−ợng cấp ngày 07/06/2004;
• Sản phẩm BFC sử dụng các giấy chứng nhận hiệu chuẩn của giai đoạn tr−ớc và
Biên bản Kiểm tra, Hiệu chỉnh thực tế cân băng định l−ợng sản phẩm BFC giai
đoạn này làm cơ sở để đánh giá về các chỉ tiêu chất l−ợng của sản phẩm BFC
của Dự án.
Các tài liệu trên đ−ợc tập hợp trong Phụ lục A. Ngoài ra một cơ sở khác để
đánh giá các chỉ tiêu chất l−ợng các sản phẩm đó là các biên bản nghiệm thu kỹ
thuật của mỗi sản phẩm đ−ợc làm tr−ớc khi bàn giao cho cơ sở sử dụng trạm vì đây
chính là sự công nhận đạt yêu cầu kỹ thuật của mỗi sản phẩm từ phía khách hàng.
Một số biên bản nh− thế thuộc mỗi dòng sản phẩm đ−ợc tập hợp trong Phụ lục B.
Các số liệu từ các Chứng nhận chất l−ợng trên đ−ợc tổng hợp lại trong bảng
5-3 để đánh giá so với mức đã đăng ký trong Thuyết minh Dự án nh− sau:
Ch−ơng 5: Đánh giá kết quả của Dự án Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
VIELINA-HTC-06/2004 49
Bảng 5-3. Đánh giá các chỉ tiêu chất l−ợng đã đạt đ−ợc
Mức chất l−ợng T
T
Tên sản phẩm và chỉ tiêu
chất l−ợng chủ yếu
Đơn vị
đo Kế hoạch Thực hiện
Hệ thống APC (trạm trộn BT nhựa)
Số thành phần/ số cân 6tp/3cân 6/3cân
Độ chia giá trị cân vạch 4000 4000
Sai số cân Cốt liệu % 0.25 0.1
Sai số cân Phụ gia % 0.1 0.05
Sai số cân Nhựa % 0.1 0.05
Sai số đo nhiệt độ 0C 5 5
1
Năng suất trạm T/h 120 104-120
Hệ thống CPC (trạm BT xi măng)
Số thành phần/ số cân 5-7tp/3-4 5tp/3cân
Độ chia giá trị cân vạch 4000 4000
Sai số cân Cốt liệu % 0.25 0.15
Sai số cân Xi măng % 0.1 0.07
Sai số cân N−ớc % 0.1 0.08
Sai số cân phụ gia % 0.1 (không cân)
2
Năng suất trạm m3/h 90 90
Hệ thống CFPC (Dây chuyền TAGS)
Số thành phần/ số cân 10/2-3cân 10tp/2cân
Độ chia giá trị cân vạch 4000 4000
Sai số cân phối liệu % 0.25 0.25
Sai số cân vi l−ợng % 0.1 (không cân)
3
Năng suất dây chuyền T/h 25 10-25
Hệ thống BFC (Dây chuyền NPK)
Số băng cân định l−ợng 6-8 7
Độ chia giá trị cân vạch 4000 4000
Sai số cân định l−ợng động % 2.5 2
4
Năng suất dây chuyền T/h 30-45 35
5.2.2. Đánh giá các sản phẩm của Dự án so với các sản phẩm t−ơng đ−ơng của
n−ớc ngoài
Bảng 5-4. So sánh sản phẩm Dự án với sản phẩm của n−ớc ngoài
Các Sản phẩm của
Dự án
Sản phẩm của
n−ớc ngoài
Chất l−ợng: độ chính
xác, độ ổn định, độ bền
Tốt Tốt
Mức độ thông minh của
hệ thống (mức độ tự
động hoá của trạm)
Có tính đến mọi tình
huống có thể sảy ra khi
gặp sự cố đối với các đầu
Chỉ tính đến một số sự cố
hay gặp. Th−ờng chỉ cảnh
báo mà không có h−ớng dẫn
Ch−ơng 5: Đánh giá kết quả của Dự án Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
VIELINA-HTC-06/2004 50
đo, các bộ báo tín hiệu
trạng thái, các thiết bị
chấp hành, và cả những
thao tác sai của ng−ời vận
hành. Kịp thời cảnh báo
và có h−ớng dẫn cách xử
lý.
cách xử lý.
Tính phù hợp với điều
kiện sản xuất của Việt
nam
Có tính đến tính phi tiêu
chuẩn của vật liệu đầu
vào, cho phép can thiệp
bằng tay linh hoạt, giảm
thiểu phế phẩm...
Đòi hỏi đầu vào phải tiêu
chuẩn, không linh hoạt,
nhiều khi phải dừng cả hệ
thống vì một lỗi nhỏ mà trên
thực tế có thể bỏ qua
Khả năng duy trì sản
xuất khi hệ thống điều
khiển bị hỏng
Có chế độ bằng tay hoàn
toàn để duy trì sản xuất
trong điều kiện cho phép
Phải dừng sản xuất, th−ờng
gây ảnh h−ởng không nhỏ.
Ngôn ngữ trên màn
hình, tài liệu kỹ thuật,
thống kê, in ấn
Tiếng Việt, rất chi tiết Tiếng Anh
Trình độ ng−ời vận hành Công nhân bình th−ờng Cán bộ kỹ thuật, biết tiếng
Anh
Thời gian đào tạo,
h−ớng dẫn sử dụng
Rất nhanh, vì tất cả đều
bằng tiếng Việt
Đòi hỏi nhiều thời gian hơn
Thời gian xử lý các hệ
thống khi có sự cố
H−ớng dẫn qua điện thoại
để tự xử lý tại chỗ, trực
tiếp đến hiện tr−ờng trong
vòng 12 giờ hoặc gửi qua
b−u điện trong vòng 48
giờ nếu không cần gấp.
Sẽ mất nhiều thời gian để
thông báo, mời chuyên gia
nên th−ờng mất hàng tuần,
thậm chí hàng tháng.
Chi phí bảo trì, bảo
d−ỡng
Không đáng kể, chủ yếu
là linh kiện thay thế
Chi phí đi lại, trả công cho
chuyên gia n−ớc ngoài rất
tốn kém.
Khả năng bổ sung, thay
đổi, nâng cấp chức năng
Đáp ứng kịp thời, linh
hoạt đối với mọi yêu cầu
hợp lý, khả thi của từng
khách hàng
Hầu nh− không có
Giá thành Bằng 40 đến 60% giá của
n−ớc ngoài
Giá thành cao vì là sản phẩm
chất xám
5.2.3. Đánh giá của các khách hàng chính sử dụng sản phẩm của Dự án.
Các ý kiến nhận xét của khách hàng đ−ợc tập hợp trong Phụ lục C gồm:
• Công ty Cơ khí Ô tô và Xe máy Công trình ACMECO
• Viện NC thiết kế chế tạo Máy Nông nghiệp RIAM
Ch−ơng 5: Đánh giá kết quả của Dự án Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
VIELINA-HTC-06/2004 51
5.3. Khả năng ứng dụng các sản phẩm của Dự án.
Cách lựa chọn vấn đề và các sản phẩm của Dự án đều xuất phát từ chính nhu
cầu cấp bách từ thực tế sản xuất của các cơ sở công nghiệp trong n−ớc. Vì vậy
mọi sản phẩm của Dự án đều đ−ợc đ−a ngay vào ứng dụng theo hai cách: cung cấp
cho các nhà chế tạo thiết bị cơ khí trong n−ớc (đối với các công trình mới) hoặc
trực tiếp đ−a vào lắp đặt cho các công trình cải tạo nâng cấp. Các nhà chế tạo thiết
bị cơ khí trong n−ớc hiện đang dùng các sản phẩm của Dự án là:
1. Công ty Cơ khí Ô tô và Xe máy Công trình sử dụng hệ thống APC cho
các trạm trộn Asphalt và CPC cho các trạm trộn bê tông xi măng
2. Viện NC thiết kế chế tạo Máy Nông nghiệp sử dụng hệ thống CFPC cho
các dây chuyền chế biến thức ăn gia súc,
3. Công ty Supe Phốt phát và Hoá chất Lâm thao sử dụng hệ thống BFC
cho các dây chuyền sản xuất phân tổng hợp NPK,
4. Công ty Cơ khí và Xây dựng Thăng long thuộc TCT Xây dựng Thăng
long sử dụng hệ thống CPC cho các trạm trộn bê tông xi măng.
Do tính tổng quát của bài toán định l−ợng và tính nhất quán trong cấu trúc
hệ thống của các sản phẩm, thiết kế cụ thể của các sản phẩm (cả phần cứng và phần
mềm ) mang tính kế thừa rất cao. Vì vậy Dự án có thể đ−a ra một sản phẩm mới
trong thời gian rất ngắn. Ví dụ phải mất 6 tháng cho hệ thống APC mẫu thì sau đó
chỉ cần 1 tháng cho hệ thống CPC và 2 tháng cho hệ thống CFPC. Các sản phẩm
của Dự án có thể ứng dụng cho các ngành công nghiệp khác nh− luyện kim, xi
măng, vật liệu xây dựng, công nghiệp d−ợc v.v.
Hiện nay VIELINA đã quyết định giảm giá bán tất cả các sản phẩm của Dự
án từ 10% đến 25% để mở rộng thị phần, đẩy mạnh việc ứng dụng các sản phẩm đã
qua hoàn thiện của Dự án, đẩy mạnh việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
và mang lại lợi ích trực tiếp cho các cơ sở sản xuất. Chiến l−ợc này cũng phù hợp
với “Chỉ thị của Bộ tr−ởng bộ Công nghiệp” ngày 15/04/2004 về “Ưu tiên nghiên
cứu, triển khai ứng dụng một số công nghệ trong ngành Công nghiệp, triển khai
thực hiện chiến l−ợc của Chính phủ – Phát triển khoa học và công nghệ Việt nam
Ch−ơng 5: Đánh giá kết quả của Dự án Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
VIELINA-HTC-06/2004 52
đến năm 2010” trong đó chỉ rõ các hệ thống định l−ợng trong công nghệ Tự động
hoá và cơ điện tử.
5.4. Đánh giá toàn diện Dự án so với đề c−ơng Thuyết minh.
5.4.1. Những mặt đã đạt.
So với đề c−ơng Thuyết minh mà những điểm chính đã đ−ợc trích l−ợc trong
phần Lời mở đầu, có thể thấy các nội dung đã hoàn thành kế hoạch gồm:
• Các nội dung hoàn thiện và nâng cao mức độ tự động hoá cho các trạm trộn đã
đ−ợc thực hiện tốt. Kết quả đạt đ−ợc của từng nội dung đã đ−ợc thể hiện rất rõ
trong Kết luận của từng mục trong các ch−ơng 2, 3 và 4.
• Các đánh giá định tính các chỉ tiêu chất l−ợng của các sản phẩm đã đ−ợc các cơ
quan chức năng xác nhận và đều đạt kế hoạch. Ngoài ra ý kiến nhận xét của
khách hàng cũng cho thấy phần nào những lợi ích kinh tế xã hội mà việc thực
hiện Dự án đã và sẽ mang lại.
• Kể cả bốn hợp đồng đang thực hiện, tổng số sản phẩm của Dự án đ−ợc đ−a vào
ứng dụng tính đến hết tháng 6 năm 2004 là 33 sản phẩm với tổng doanh thu là
6813 triệu đồng. Trong khi đó kế hoạch trong Thuyết minh là Dự án phải đ−a
vào ứng dụng đ−ợc 34 sản phẩm với tổng doanh thu 7068. Nh− vậy khối l−ợng
thực hiện có thể nói đã hoàn thành kế hoạch.
5.4.2. Những mặt ch−a đạt.
Mặt ch−a đạt so với Thuyết minh và Hợp đồng đã ký giữa cơ quan chủ trì Dự
án với Ban Chủ nhiệm Ch−ơng trình KC.03 và Bộ KHCN là tiến độ thực hiện Dự án
và tiến độ thu hồi vốn hỗ trợ từ Ngân sách SNKH mà theo Hợp đồng là phải hoàn
thành t−ơng ứng vào cuối năm 2003 và tháng 4 năm 2004. Sự chậm trễ này đã làm
cho việc nghiệm thu Dự án bị chậm lại và đồng thời việc thu hồi tiền bán sản phẩm
để hoàn vốn cho Nhà N−ớc cũng bị ảnh h−ởng theo.
Ch−ơng 5: Đánh giá kết quả của Dự án Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
VIELINA-HTC-06/2004 53
Nguyên nhân của việc chậm hoàn thành kế hoạch là do năm 2003, thị
tr−ờng trạm trộn bê tông nhựa chững lại vì các kế hoạch đầu t− thiết bị thi công
công trình đ−ờng Hồ Chí Minh đã xong. Việc thu hồi tiền bán các sản phẩm chậm
là do các khách hàng đều là các doanh nghiệp Nhà n−ớc mua trạm trộn để thi công
các công trình đã trúng thầu với đầu t− của Nhà n−ớc. Vì vậy việc thanh toán cho
trạm trộn (trong đó có sản phẩm Dự án) th−ờng là chậm vì phụ thuộc vào tốc độ
thanh toán của Nhà n−ớc cho các doanh nghiệp trong quá trình thi công công trình.
Kết luận và Kiến nghị Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
VIELINA-HTC-06/2004 54
kết luận và kiến nghị
Ngoài những kết luận trong phần đánh giá về khối l−ợng các nội dung đã hoàn
thành cũng nh− các chỉ tiêu chất l−ợng của các sản phẩm Dự án đã trình bày trong ch−ơng
5, trong phần này Dự án đ−a ra một số kết luận về tính sáng tạo, ý nghĩa kinh tế xã hội của
Dự án cũng nh− đ−a ra một số kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà N−ớc về KHCN về
việc nâng cao hiệu quả của vốn đầu t− cho nghiên cứu phát triển trong lĩnh vực Tự động
hoá.
A. Tính sáng tạo của Dự án
Do tính tổng quát của bài toán định l−ợng và tính nhất quán trong cấu trúc
hệ thống của các sản phẩm, thiết kế cụ thể của các sản phẩm (cả phần cứng và phần
mềm ) mang tính kế thừa rất cao. Đó chính là những điểm đặc biệt mang tính sáng
tạo của Dự án, giúp đ−a ra và hoàn thiện cùng lúc nhiều dòng nhiều kiểu sản phẩm
với nhiều khả năng lựa chọn phần cứng khác nhau đáp ứng hầu hết các yêu cầu đa
dạng của thực tế. Tính tổng quát của vấn đề định l−ợng sẽ tạo điều kiện dễ dàng
nhân rộng ứng dụng của các sản phẩm Dự án.
Việc sử dụng trực tiếp kết quả nghiên cứu của một đề tài là hệ SCD473 làm
cơ sở để thiết kế chế tạo các sản phẩm “gốc” để rồi từ đó phát triển thêm các kiểu
sản phẩm khác cũng là một đặc điểm đáng chú ý của Dự án. Với hơn 60% trong
tổng số các sản phẩm của Dự án đang hoạt động đ−ợc phát triển trên hệ SCD473,
một hệ phần cứng đầy đủ đầu tiên của Việt nam , đã cho thấy một quan hệ hữu cơ
giữa Nghiên cứu và ứng dụng, giữa Đề tài và Dự án SXTN. Theo cách nh− vậy, Dự
án đã tạo ra những sản phẩm công nghệ cao với 100% chất xám trong n−ớc-cả phần
cứng và phần mềm.
Một đặc điểm khác cần chú ý là nội dung của Dự án, đó là hoàn thiện sản
phẩm ngay trong thực tế hoạt động không phải của một sản phẩm mà của hàng loạt
sản phẩm. Nhờ đó xác suất sảy ra các tình huống bất th−ờng khá cao nên giúp làm
giảm thời gian thử nghiệm/hoàn thiện. Quá trình thực hiện Dự án cũng đồng thời là
quá trình quảng bá nhân rộng sản phẩm và phát hiện nhu cầu từ thực tế sản xuất đối
Kết luận và Kiến nghị Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
VIELINA-HTC-06/2004 55
với các sản phẩm khác. Tóm lại việc thực hiện Dự án đã đ−a ra một chu trình khép
kín trong mối t−ơng quan giữa thị tr−ờng -> nghiên cứu -> ứng dụng để đ−a ra
một sản phẩm KHCN đáp ứng trực tiếp nhu cầu thị tr−ờng nh− sau:
• Tiếp xúc cơ sở-> phân tích+tổng hợp nhu cầu ->Đ−a ra Vấn đề kỹ thuật đặc
tr−ng cần giải quyết -> Hình thành Đề tài nghiên cứu ->Tiến hành Nghiên cứu
-> Kết quả Nghiên cứu.
• Trong lúc nghiên cứu giải quyết các vấn đề kỹ thuật then chốt, cần đồng thời
tiếp thị tìm khách hàng để có thể chế tạo sản phẩm cụ thể có ứng dụng kết quả
nghiên cứu d−ới hình thức Dự án SXTN, đồng thời có môi tr−ờng thực tế để kiểm
nghiệm kết quả nghiên cứu và hoàn thiện sản phẩm.
• Tiếp thị, quảng cáo, nhân rộng ứng dụng, không ngừng hoàn thiện sản phẩm.
đồng thời lại tìm hiểu các nhu cầu khác của các khách hàng để chuẩn bị cho
các vấn đề khác, đề tài nghiên cứu khác và sản phẩm khác.
• Các sản phẩm sau khi đã hoàn thiện sẽ có giá thành giảm do đầu t− R&D đã
đ−ợc thu hồi và trở thành sản phẩm th−ơng mại, đ−ợc nhân rộng ứng dụng
mang lại lợi ích cho xã hội. Đây chính là lúc phát huy hiệu quả đầu t− của Nhà
n−ớc cho KHCN.
B. Hiệu quả kinh tế của Dự án
Việc ứng dụng các hệ thống APC, CPC, BFC, CFPC ... đã mang lại cho cơ sở
sử dụng các hiệu quả kinh tế sau:
Giá thành hệ thống chỉ bằng khoảng 40% đến 60% giá nhập ngoại của các hệ
thống t−ơng đ−ơng. Trong thời gian tới sau khi Dự án kết thúc, giá sẽ tiếp tục
giảm vì không còn chi phí hoàn thiện trong giá thành sản phẩm.
Tính dễ sử dụng và chế độ bảo hành hỗ trợ ng−ời sử dụng kịp thời (kể cả
ngoài thời gian bảo hành) làm giảm thiểu thời gian gián đoạn sản xuất, từ đó
giảm thiểu các thiệt hại nhiều khi là rất lớn nh− tiền đã thuê nhân công, thuê
máy thi công, chi phí cho công đoạn chuẩn bị (nh− trong làm đ−ờng giao thông)
v.v.
Kết luận và Kiến nghị Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
VIELINA-HTC-06/2004 56
Chi phí cho công tác bảo d−ỡng định kỳ hoặc theo theo thời vụ không đáng kể
vì là thiết bị chế tạo trong n−ớc. Việc nâng cấp, thay đổi cấu hình hệ thống cũng
sẽ chỉ cần chi phí nhỏ.
Chất l−ợng, năng xuất của sản phẩm đ−ợc đảm bảo với giá thành hạ giúp tăng
khả năng cạnh tranh của nhà sản xuất trong điều kiện kinh tế thị tr−ờng là
điều vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp.
C. ý nghĩa xã hội của Dự án
Đối với ng−ời lao động:
Việc ứng dụng tự động hoá giúp giải phóng ng−ời lao động khỏi các công việc
nặng nhọc với c−ờng độ cao (nh− việc cấp liệu cho các dây chuyền sản xuất),
khỏi môi tr−ờng độc hại và bụi (nh− trong hoá chất, luyện kim, xi măng...)
Tạo điều kiện cho ng−ời lao động làm quen dần với các thiết bị và công nghệ
hiện đại, giúp các doanh nghiệp tiếp cận dần với trình độ công nghiệp tiên tiến
của thế giới.
Đối với ng−ời làm công tác nghiên cứu ứng dụng:
Chứng minh một h−ớng tiếp cận thị tr−ờng trong việc xây dựng các mục tiêu
nghiên cứu trên cơ sở phân tích nhu cầu thị tr−ờng để ứng dụng các thành tựu
KHKT vào thực tế sản xuất.
Đã tạo đ−ợc lòng tin của ng−ời sử dụng vào các sản phẩm Công nghệ cao đ−ợc
nghiên cứu và chế tạo trong n−ớc.
Đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật làm chủ các Công nghệ phần cứng cũng nh−
phần mềm tiên tiến nhất, có đầy đủ khả năng triển khai chế tạo hoặc ứng dụng
các hệ thống điều khiển đáp ứng mọi yêu cầu đa dạng của các ngành kinh tế tại
Việt Nam trong giai đoạn tr−ớc mắt cũng nh− sau này khi nền kinh tế n−ớc ta
hoà nhập với nền kinh tế toàn cầu. Bằng cách đó sẽ phát huy đ−ợc nội lực và
tiềm năng chất xám Việt nam trong lĩnh vực tự động hoá, một trong những lĩnh
vực mũi nhọn trong công cuộc Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá n−ớc nhà.
Kết luận và Kiến nghị Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
VIELINA-HTC-06/2004 57
D. Kiến nghị
Hiện nay Nhà N−ớc đang tăng c−ờng đầu t− cho KHCN. Đây là chủ tr−ơng
hoàn toàn đúng đắn và kịp thời. Nh−ng để sự đầu t− này có hiệu quả, là những
ng−ời trực tiếp làm công tác nghiên cứu ứng dụng KHCN, chúng tôi có những kiến
nghị sau:
1. Song song với sự tăng c−ờng đầu t−, Nhà N−ớc cần có biện pháp tăng c−ờng
quản lý kết quả của hoạt động KHCN, có biện pháp thúc đẩy và khuyến
khích ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào thực tế để mang lại hiệu quả kinh
tế và xã hội. Các biện pháp này phải tác động, khuyến khích cả hai bên: bên
làm R&D và bên ứng dụng để hai bên gặp nhau và gắn kết với nhau.
2. Nhà N−ớc cần có các chính sách tạo điều kiện cho các cơ sở nghiên cứu ứng
dụng có cơ hội tham gia hoặc chủ trì các công trình lớn để đội ngũ làm
KHCN có điều kiện tự chứng minh, có điều kiện tr−ởng thành và bằng cách đó
tăng dần hàm l−ợng chất xám trong n−ớc tiến tới ng−ời Việt nam có thể làm chủ
hoàn toàn lĩnh vực ứng dụng công nghệ cao, đạt đ−ợc công thức tối −u mà các
n−ớc NIC đã làm đ−ợc: kỹ thuật công nghệ tiên tiến của thế giới + chất xám
nội địa. Có nh− vậy chúng ta mới độc lập và tự chủ về KHCN
Kết luận và Kiến nghị Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
VIELINA-HTC-06/2004 58
Lời cám ơn
Là một dự án sản xuất thử nghiệm đ−a kết quả nghiên cứu vào thực tế sản
xuất nên trong quá trình hình thành và thực hiện, Dự án đã luôn nhận đ−ợc sự hỗ
trợ của nhiều tổ chức, cá nhân thuộc các cơ quan từ các cơ quan quản lý KHCN đến
các cơ sở phối hợp ứng dụng các sản phẩm của Dự án. Cơ quan chủ trì và Nhóm
thực hiện Dự án xin gửi lời cám ơn chân thành tới mọi tổ chức, cá nhân đã nhiệt
tình hỗ trợ Dự án. Đặc biệt chúng tôi xin bày tỏ sự biết ơn những tổ chức mà nếu
không có sự quan tâm giúp đỡ từ những tổ chức đó thì Dự án khó có thể đ−ợc thực
hiện, đó là các tổ chức:
1. Vụ KHCN các ngành kinh tế kỹ thuật – Bộ KHCN về sự hỗ trợ liên tục từ khi
xét phê duyệt đến khi kết thúc Dự án;
2. Vụ Tài chính - Bộ KHCN về sự hỗ trợ kinh phí kịp thời cho Dự án;
3. Ban Chủ nhiệm Ch−ơng trình KC.03. về sự quan tâm sát sao đến nội dung và
tiến độ thực hiện Dự án;
4. Công ty Cơ khí Ô tô và Xe máy Công trình; Viện Nghiên cứu Thiết kế Chế
tạo Máy Nông nghiệp; Công ty Cơ khí và Xây dựng Thăng long và Công ty
Supe PP và HC Lâm thao là các bên phối hợp đ−a sản phẩm của Dự án vào
ứng dụng trong các công trình của mình, đã tin t−ởng tạo điều kiện để Dự án
có thể liên tục đ−a ra các sản phẩm mới và hoàn thiện các sản phẩm đang
hoạt động. Có đ−ợc điều này là nhờ Ban Lãnh đạo các cơ quan trên rất thấu
hiểu vai trò của KHCN trong sản xuất và đồng thời rất tâm huyết với việc hỗ
trợ để phát huy chất xám Việt nam nên không hề ngần ngại trong việc sử
dụng các sản phẩm công nghệ cao “made in Vietnam”. Đây chính là điều
kiện cần từ phía thị tr−ờng để gắn kết thành tựu KHCN với thực tế sản xuất.
Một lần nữa xin chân thành cám ơn Quý cơ quan, Quý vị đã nhiệt tình hỗ trợ.
Chủ nhiệm Dự án
Th.S. Mai Văn Tuệ
Kết luận và Kiến nghị Báo cáo Dự án: KC.03.DA01
VIELINA-HTC-06/2004 59
tài liệu tham khảo
[1]. Francis H. Raven. Automatic Control Engineering. Fifth Edition. McGRAW-
HILL.1995.
[2]. A.E.Nisenfeld, Editor. Batch Control – Practical Guides for Measurement and
Control. Instrument Society of America. 1996.
[3]. Christos G. Cassandras, Stephane Lafortune. Introduction to Discrete Event
Systems. Kluwer Academic Publishers. 2001.
[4]. John O. Moody and Panos J. Antsaklis. Supervisory Control of Discrete Event
Systems Using Petri Nets. Kluwer Academic Publishers. 2001.
[5]. OMRON. SYSMAC CQM1H Programmable Controllers. 2002
[6]. SIEMENS. SIMATIC S7/M7/C7 Programmable Controllers. 1996.
[7]. SIEMENS. SIMATIC S7-200 Applications “Tips and Tricks”. 1995.
[8]. ATMEL. Microcontroller Data Book – AT89 Series Flash MCUs. 1997
[9]. Hà Lập Dân chủ biên. Tuyển tập chọn lọc các ứng dụng dùng VXL đơn mảnh.
NXB Đại học Hàng không Vũ trụ Bắc kinh. 1998. (bản tiếng Trung)
[10]. Lý Hoa chủ biên. Kỹ thuật giao tiếp ngoại vi cho VXL đơn mảnh. NXB Đại
học Hàng không Vũ trụ Bắc kinh. 1995. (bản tiếng Trung)
[11]. Tr−ơng Hữu Đức. Kỹ thuật điều khiển dùng VXL đơn mảnh. NXB Đại học
Phúc đán Th−ợng hải. 1996. (bản tiếng Trung)
[12]. D−ơng Tử C−ờng. Xử lý tín hiệu số. NXB KH và KT. 2001
[13]. Nguyễn Nhật Lệ. Tối −u hoá ứng dụng. NXB KH và KT. 2001
[14]. Mai Văn Tuệ, Trần Văn Tuấn. Nâng cao chất l−ợng các bộ điều khiển MPC.
Tuyển tập báo cáo KH VICA5, tr.419. 2002.
[15]. Mai Văn Tuệ, Trần Văn Tuấn. Mô hình theo yêu cầu và ứng dụng trong điều
khiển. Tuyển tập báo cáo KH VICA5, tr.425. 2002.
[16]. Mai Văn Tuệ, Trần Văn Tuấn. Đi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5860.pdf