Tài liệu Bàn về tính toán cầu thang: CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN CẦU THANG
Căn cứ bản vẽ kiến trúc công trình chọn cầu thang có mặt bằng như sau.
1. cấu tạo cầu thang
Cầu thang 2 vế, dạng bản
Chiều cao tầng 3,3m.
Chiều cao bậc thang hb = 170mm.
Chiều rộng bậc thang lb= 280mm.
Chiều rộng chiếu nghỉ : 1700mm.
Chiều rộng lối đi : 1500mm.
Các thông số tính toán.
Chọn chiều dày bản thang, chiếu nghỉ là 120mm.
Cầu thang đúc toàn khối bằng bêtông cốt thép.
Sữ dụng bêtông mác 300 có
Rn = 130kG/cm2
Rk = 10kG/cm2
Cốt thép AI có Ra= Rn= 2100k G/cm2
Cốt thép AII có Ra= Rn= 2700k G/cm2
2. Tính toán tải trọng cầu thang
Cầu thang dạng bản, cắt ra 1 m dọc theo chiều dài để tính.
2.1. Tính tải trọng bản nghiêng cầu thang
Tĩnh tải
Tổng tĩnh tải được tính theo công thức.
gtt = Sgi = Sgi .hi . ni
Với : gi : Trọng lượng riêng vật liệu thứ i (kG/m3)
hi : Chiều dày vật liệu thứ i (m)
ni : Hệ số vượt tả...
6 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2437 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bàn về tính toán cầu thang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN CẦU THANG
Căn cứ bản vẽ kiến trúc công trình chọn cầu thang có mặt bằng như sau.
1. cấu tạo cầu thang
Cầu thang 2 vế, dạng bản
Chiều cao tầng 3,3m.
Chiều cao bậc thang hb = 170mm.
Chiều rộng bậc thang lb= 280mm.
Chiều rộng chiếu nghỉ : 1700mm.
Chiều rộng lối đi : 1500mm.
Các thông số tính toán.
Chọn chiều dày bản thang, chiếu nghỉ là 120mm.
Cầu thang đúc toàn khối bằng bêtông cốt thép.
Sữ dụng bêtông mác 300 có
Rn = 130kG/cm2
Rk = 10kG/cm2
Cốt thép AI có Ra= Rn= 2100k G/cm2
Cốt thép AII có Ra= Rn= 2700k G/cm2
2. Tính toán tải trọng cầu thang
Cầu thang dạng bản, cắt ra 1 m dọc theo chiều dài để tính.
2.1. Tính tải trọng bản nghiêng cầu thang
Tĩnh tải
Tổng tĩnh tải được tính theo công thức.
gtt = Sgi = Sgi .hi . ni
Với : gi : Trọng lượng riêng vật liệu thứ i (kG/m3)
hi : Chiều dày vật liệu thứ i (m)
ni : Hệ số vượt tải thứ i
Bậc thang được xây dựng bằng gạch đặc, chiều dày bậc được qui đổi tải trọng thẳng đứng phân bố đều trên bản.
Cấu tạo bậc thang.
Lớp đá mài
Lớp hồ cốt
Lớp bậc thang xây bằng gạch thẻ
Lớp bản bê tông cốt thép dày 120 mm
Lớp vữa trát dày
Qui đổi bậc thang về tải trọng thẳng đứng.
cosa = == 0,855.
Þ a = 31o47/.
Chiều dày bản thang.
d= cosa = ´ 0,855= 7,2cm.
Cấu tạo các lớp bản thang
Stt
Các lớp
Chiều dày
(m)
g
(kG/m3)
gtc
(kG/m2)
n
gtt
(kG/m2)
1
Đá mài
0,02
2000
40
1,1
44
2
Hồ cốt
0,03
1800
54
1,3
70,2
3
Bậc thang xây gạch thẻ
0,072
1800
130
1,1
143
4
Bản bêtông cốt thép
0,12
2500
300
1,1
330
5
Vữa trát
0,015
1800
27
1,3
35,1
6
Tay vịn cầu thang
30
Tổng
652
Hoạt tải
Theo tiêu chuẩn [1] nhà chung cư có hoạt tải tiêu chuẩn ptc = 300kG/m2.
Þ hoạt tải tính toán ptt = 300´1,2= 360 kG/m2.
Tổng tải trọng tác dụng lên bản thang.
q1= gtt+ptt = 652+360 =1012 kG/m2.
Tổng tải trọng phân bố đều trên 1m bề rộng bản thang q1= 1012kG/m.
2.2. Tính tải trọng bản chiếu nhỉ
Tĩnh tải
Cấu tạo các lớp bản thang
Stt
Các lớp
Chiều dày
(m)
g
(kG/m3)
gtc
(kG/m2)
n
gtt
(kG/m2)
1
Đá mài
0,02
2000
40
1,1
44
2
Hồ cốt
0,03
1800
54
1,3
70,2
3
Bản bêtông cốt thép
0,12
2500
300
1,1
330
4
Vữa trát
0,015
1800
27
1,3
35,1
Tổng
479
Hoạt tải
Theo tiêu chuẩn 2737-1995 nhà chung cư có hoạt tải tiêu chuẩn ptc=300kG/m2.
Þ hoạt tải tính toán ptt = 300´1,2= 360 kG/m2.
Tổng tải trọng tác dụng lên bản thang.
q2= gtt+ptt = 479+360 =839 kG/m2.
Tổng tải trọng phân bố đều trên 1m bề rộng bản thang q2= 839kG/m.
3.Xác định nội lực
Chọn sơ đồ tính sao cho momen xuất hiện ở nhịp và trên gối của bản thang là lớn nhất. Ở đây chọn sơ đồ tính là dầm đơn giản gãy khúc có một đầu là gối cố định và một đầu là gối di động để thiên về an toàn.
2300
1700
1650
RB
B
RA
A
q1 = 1012 kG/m
q2 = 839kG/m
640
Mnh= 1979,9 kGm
x
a
3.1.Vế 1
Phản lực gối tựa tại B
SM/A = 0 ð RB= == 1906kG.
SY = 0 ð RA= + q2l2 –RB = + 839´1,7 –1906 = 2243kG.
Gọi x là khoảng cách từ A đến vị trí xuất hiện momen Mmax
Lấy đạo hàm Mx theo x
Þ x == = 1,76m.
Mmax = RAx -= 2243´1,76 - = 1979,9kG.m.
Đối với mômen trên gối lấy 40% momen Mmax
Mg = 0,4 ´ 1979,9 = 792 kG.m.
3.2. Vế 2
Rc
C
D
Rd
2300
1700
1650
q = 839 kG/m
q1 = 1012 kG/m
Mnh = 1979,9kG/m
Tính tương tự vế 1 ta được RC =RA = 2243kG. RD = RB = 1906kG.
Mmax = 1979,9 kG.m.
Mg = 0,4 ´ 1979,9 = 792 kG.m.
4.Tính toán cốt thép cho bản thang và bản chiếu nghỉ
Chọn a = 1,5 cm –> h0 = 12 – 1,5 = 10,5 cm
Kiểm tra hàm lượng cốt thép.
m% = 100% mmin < m < mmax.
mmin = 0,1% , mmax = = 2,7%.
Bảng tính cốt thép bản thang và chiếu nghỉ
Vị trí
M
(kGm)
h0
(cm)
A
g
Fa
(cm2)
Fa chọn
(cm2)
m%
Nhịp
1979,9
10,5
0,1380
0,925
7,55
Ỉ12a140
9,05
0,75
Gối
782
10,5
0,0553
0,972
2,87
Ỉ10a200
3,92
0,37
5.Tính toán dầm thang
Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm thang (200 ´ 400)mm.
Để an toàn ta xem phản lực do bản chiếu nghỉ truyền vào xuống nhịp dầm.
5.1. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm
Phản lực do bản chiếu nghỉ truyền vào
g1 = = 1906 kG/m.
Trọng lượng bản thân dầm thang
gd = bdhdngb = 0,2 ´ 0,4 ´ 1,1 ´ 2500 = 220 kG/m.
Trọng lượng tường xây trên dầm dày 200
gt = bthtngt = 0,2 ´ 1,65 ´ 1,1 ´ 1800 = 653 kG/m.
Tổng tải trọng tác dụng trên dầm
q = g1 + gd + gt = 1906 + 220 + 653= 2779 kG/m.
5.2. Xa ùc định nội lực
Chọn sơ đồ tính dầm thang là dầm đơn giản có hai đầu khớp, chiều dài nhịp l = 3,5m.
q = 2779kG/m
3500
M = ql2 / 8
Momen lớn nhất giữa nhịp.
kGm.
Lực cắt lớn nhất
kG.
5.3. Tính cốt thép dầm thang
Tính cốt thép dọc
Giả thiết a = 4 cm –> h0 = 40- 4= 36cm.
g = 0,5( 1 + ) = 0,5( 1 + ) = 0,932.
cm2
Chọn 2Ỉ 18 ( Fa= 5,09cm2).
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
m = 0,72% > mmin = 0,15% nên hàm lượng cốt thép đạt yêu cầu.
Cốt thép ở gối lấy bằng 40% cốt thép ở nhịp :
Þ Fag = 0,4´4,69= 1,88cm2
Chọn thép 2f14 (Fa = 3,08cm2 ).
Tính cốt thép ngang
Kiểm tra điều kiện hạn chế về lực cắt.
k0Rnbh0 = 0,35 ´ 130 ´ 20 ´ 36 =32766 kG > Qmax = 4863kG.
Thỏa mãn điều kiện hạn chế nên không cần tăng kích thước tiết diện.
Kiểm tra điều kiện tính toán.
k1Rkbh0 = 0,6 ´ 10 ´ 20 ´ 36= 4320kG < Qmax = 4863 kG.
Do đó cần tính toán cốt đai
Chọn đai f6, fđ = 0,283 cm2, hai nhánh n = 2, thép AI có Rađ = 1800 kG/cm2
Lực cắt cốt đai phải chịu.
kG/cm.
Khoảng cách tính toán.
cm.
cm.
Khoảng cách cấu tạo với h = 35 cm < 45 cm chọn Uct £ h / 2 và 15 cm.
Chọn Uct = 15 cm ở đầu nhịp và đoạn giữa dầm lấy Uct = 20 cm.
6. Bố trí thép
Xem chi tiết bản vẽ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TMCTHANG.doc