Tài liệu Bài tìm hiểu về kiến trúc tập lệnh IA-32: Báo cáo nhóm 2 – Lớp D08CNTT1
Thành viên :
Đỗ Mạnh Cường
Nguyễn Văn An
Lê Sỹ Tuấn
Nguyễn Ngọc Tuấn
A - Bài tìm hiểu về kiến trúc tập lệnh IA-32
1, Giới thiệu:
IA-32 (Intel Architecture, 32 bit) còn được gọi là x86, x86-32 hay i386 là một kiến trúc tập lệnh của intel ứng dụng rất thành công trong mảng vi xử lý. Kiến trúc này xuất hiện đầu tiên trong vi xử lý nổi tiếng của Intel, 80386, giờ đây kiến trúc này được thiết lập cho hầu hết các họ vi xử lý trên thế giới.
IA-32 có khả năng tương thích ngược đầy đủ và hỗ trợ (mở rộng) những xử lý 64 bit, được gọi là Intel 64 của Intel hay AMD64 của AMD (còn được gọi là x86-64 và không liên quan gì đến kiến trúc IA-64 được áp dụng trong những dòng Itanium ( vi xử lý cho máy chủ của Intel)). Chính do tính tương thích ngược rất tốt và sự hỗ trợ mở rộng xử lý 64 bit mà kiến trúc IA-32 vẫn được duy trì và sử dụng rộng rãi.
2, Thiết kế cơ bản
Vi xử lý trung tâm (CPU) là nơi xử lý mọi hoạt động tính toán logic và số học, nó chứa một số l...
22 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1463 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tìm hiểu về kiến trúc tập lệnh IA-32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo nhóm 2 – Lớp D08CNTT1
Thành viên :
Đỗ Mạnh Cường
Nguyễn Văn An
Lê Sỹ Tuấn
Nguyễn Ngọc Tuấn
A - Bài tìm hiểu về kiến trúc tập lệnh IA-32
1, Giới thiệu:
IA-32 (Intel Architecture, 32 bit) còn được gọi là x86, x86-32 hay i386 là một kiến trúc tập lệnh của intel ứng dụng rất thành công trong mảng vi xử lý. Kiến trúc này xuất hiện đầu tiên trong vi xử lý nổi tiếng của Intel, 80386, giờ đây kiến trúc này được thiết lập cho hầu hết các họ vi xử lý trên thế giới.
IA-32 có khả năng tương thích ngược đầy đủ và hỗ trợ (mở rộng) những xử lý 64 bit, được gọi là Intel 64 của Intel hay AMD64 của AMD (còn được gọi là x86-64 và không liên quan gì đến kiến trúc IA-64 được áp dụng trong những dòng Itanium ( vi xử lý cho máy chủ của Intel)). Chính do tính tương thích ngược rất tốt và sự hỗ trợ mở rộng xử lý 64 bit mà kiến trúc IA-32 vẫn được duy trì và sử dụng rộng rãi.
2, Thiết kế cơ bản
Vi xử lý trung tâm (CPU) là nơi xử lý mọi hoạt động tính toán logic và số học, nó chứa một số lượng giới hạn các thanh ghi (registers), một xung đồng hồ cao tần làm việc (high-frequency clock), một bộ điều khiển (CU) và một bộ tính toán logic số học (ALU).
Chức năng của từng đơn vị:
Xung đồng hồ đồng bộ hóa các quá trình làm việc của CPU và các thành phần hệ thống khác (ram, các khe cắm mở rộng…)
Bộ điền khiển điều phối các trình tự thực hiện lệnh liên quan đến thực thi mã máy.
Bộ tính toán số học thực hiện các phép tính số học như phép cộng, trừ…. Và các tính toán logic như AND, OR, NOT
3, Các thanh ghi (register)
Kiến trúc IA-32 có 8 thanh ghi đa năng 32 bit có thể truy cập. dưới đây là các thanh ghi và ứng dụng của chúng.
%eax Thanh ghi tích lũy.
%ebx (đôi khi trỏ đến dữ liệu)
%ecx Thanh ghi đếm
%edx Thanh ghi phụ
%edi Nguồn của chuỗi các phép toán
%esi Đích của chuỗi các phép toán
%ebp Con trỏ chính, trỏ đến điểm đầu của ngăn xếp.
%esp Con trỏ ngăn xếp, trỏ đến ngăn xếp trên cùng
%eip Bộ đếm lệnh, thanh ghi này không thể truy cập.
%eflags Con trỏ đánh dấu (cờ), có thể truy cập thông qua các lệnh đặc biệt.
4, Một lệnh của IA-32
Dưới đây là thứ tự thực hiện một lệnh của kiến trúc IA-32, thứ tự này không phải là cố định, chẳng có quy chuẩn bắt buộc nào cả, nhưng nếu có các bước này, phải thực hiện theo đúng trình tự.
Opcode: xác định công việc
ModR/M: đánh dấu phương thức sử dụng bộ nhớ/ thanh ghi
SIB: đánh giá/ đong đếm (scale) – Lập chỉ mục (Index) – Thiết đặt cơ sở (Base)
Hoán đổi (nếu có)
Thực thi (nếu có)
5, Các nhóm lệnh tiêu biểu
5.1,Nhóm lệnh dịch chuyển dữ liệu
Nhóm lệnh này đảm nhận việc chuyển dữ liệu qua lại giữa các thành phần nhớ và các thành phần xử lý của máy tính.
5.2,Nhóm lệnh tính toán số học
Thực hiện các phép toán số học như cộng, trừ, nhân, chia, thêm bớt trong ngăn xếp
5.3,Nhóm lệnh tính toán logic
Thực hiện các phép toán logic như AND, OR, XOR
5.4,Nhóm lệnh điều khiển tuần tự
Bao gồm các câu lệnh thực hiện việc điều khiển sự dịch chuyển, lặp, gọi chương trình con
5.5,Nhóm lệnh vào ra
Các câu lệnh vào, ra để nhập, xuất dữ liệu có và không điều kiện
6, Phân tích các lệnh cơ bản của từng nhóm
6.1,Nhóm lệnh dịch chuyển dữ liệu
Lệnh
Mã gợi nhớ
Cách thức
Miêu tả
mov
NGUỒN, ĐÍCH
ĐÍCH = NGUỒN
dịch chuyển/sao chép
xchg
NGUỒN, ĐÍCH
ĐÍCH = NGUỒN, NGUỒN = ĐÍCH
đổi chỗ
push
NGUỒN
(%esp) = NGUỒN; %esp -= 4;
đưa vào ngăn xếp
pop
ĐÍCH
ĐÍCH = (%esp); %esp += 4;
lấy ra khỏi ngăn xếp
6..1.1, Lệnh MOV :
-Dạng lệnh : MOV reg,reg MOV reg,immed MOV mem,reg MOV mem,immed MOV reg,mem MOV mem16,segreg MOV reg16,segreg MOV segreg,mem16 MOV segreg,reg16
- Giải thích : ĐÍCH ← NGUỒN
- Chép toán hạng nguồn vào toán hạng đích.
- Ví dụ : MOV AX,CX ; AX ← CX
MOV [SI+1000h],BP ; [SI+1001h, SI+1000h] ← BP
6.1.2, Lệnh XCHG :
-Dạng lệnh : XCHG reg,reg XCHG mem,reg
XCHG accum,reg16 XCHG reg,mem
- Giải thích : ĐÍCH ↔ NGUỒN
- Trao đổi nội dung hai toán hạng cho nhau.
- Ví dụ : XCHG AX,CX ; AX ↔ CX
XCHG [1000h],DX ; [1001h,1000h] ↔ DX
6.1.3, Lệnh PUSH :
-Dạng lệnh : PUSH reg16 PUSH segreg
PUSH mem16
- Giải thích : SP ← SP-2 [SS:SP+1,SS:SP] ← NGUỒN
- Đẩy toán hạng nguồn 16 bit vào chồng (địa chỉ đỉnh chồng là SS:SP).
- Ví dụ : PUSH DI ; [SS:SP+1,SS:SP] ← DI
PUSH [SI] ; [SS:SP+1,SS:SP] ← [SI+1,SI]
6.1.4, Lệnh POP :
-Dạng lệnh : POP reg16 POP segreg
POP mem16
- Giải thích : ĐÍCH ← [SS:SP+1,SS:SP] SP ← SP+2
- Lấy dữ liệu từ đỉnh chồng vào toán hạng đích.
- Ví dụ : POP AX ; AX ← [SS:SP+1,SS:SP]
POP [BX+1] ; [BX+2,BX+1]← [SS:SP+1,SS:SP]
6.2,Nhóm lệnh tính toán logic
Lệnh
Mã gợi nhớ
Cách thức
Miêu tả
XOR
NGUỒN, ĐÍCH
ĐÍCH = ĐÍCH ^ NGUỒN
lệnh XOR
OR
NGUỒN, ĐÍCH
ĐÍCH = ĐÍCH | NGUỒN
lệnh OR
AND
NGUỒN, ĐÍCH
ĐÍCH = ĐÍCH & NGUỒN
lệnh AND
NOT
NGUỒN, ĐÍCH
ĐÍCH = -NGUỒN
lệnh NOT
6.2.1, Lệnh XOR :
-Dạng lệnh : XOR reg,reg XOR reg,immed
XOR mem,reg XOR mem,immed
XOR reg,mem XOR accum,immed
- Giải thích : ĐÍCH ← ĐÍCH XOR NGUỒN.
- Ví dụ : XOR DL,80h ; đảo bit 7
XOR [2000h],AL ; [2000h] ← [2000h] XOR AL
6.2.2, Lệnh OR :
-Dạng lệnh : OR reg,reg OR reg,immed OR mem,reg OR mem,immed OR reg,mem OR accum,immed
- Giải thích : ĐÍCH ← ĐÍCH OR NGUỒN.
- Ví dụ : OR DL,CH
6.2.3, Lệnh AND :
-Dạng lệnh : AND reg,reg AND reg,immed
AND mem,reg AND mem,immed
AND reg,mem AND accum,immed
- Giải thích : ĐÍCH ← ĐÍCH AND NGUỒN.
- Ví dụ : AND CH,AH
6.2.4, Lệnh NOT :
-Dạng lệnh : NOT reg NOT mem
- Giải thích : ĐÍCH ← bù 1 của ĐÍCH
- Đảo hay lấy bù 1.
- Ví dụ : NOT AL
6.3,Nhóm lệnh tính toán số học
Lệnh
Mã gợi nhớ
Cách thức
Miêu tả
inc
ĐÍCH
ĐÍCH++
Thêm 1 phần tử
dec
ĐÍCH
ĐÍCH-
Bớt 1 phần tử
add
NGUỒN, ĐÍCH
ĐÍCH = ĐÍCH + NGUỒN
cộng
sub
NGUỒN, ĐÍCH
ĐÍCH = ĐÍCH - NGUỒN
trừ
mul
NGUỒN
%edx:%eax = %eax * NGUỒN
Nhân không dấu
imul
NGUỒN
%edx:%eax = %eax * NGUỒN
Nhân có dấu
div
NGUỒN
%edx = %eax MOD NGUỒN; %eax = %eax / NGUỒN;
chia có dấu
idiv
NGUỒN
%edx = %eax MOD NGUỒN; %eax = %eax / NGUỒN; chia ko dấu
6.3.1, Lệnh INC :
-Dạng lệnh : INC reg INC mem
- Giải thích : ĐÍCH ← ĐÍCH + 1
- Tăng tức là cộng 1 vào toán hạng đích nhưng không ảnh hưởng cờ nhớ.
- Ví dụ : INC CH
6.3.2, Lệnh DEC :
-Dạng lệnh : DEC reg DEC mem
- Giải thích : ĐÍCH ← ĐÍCH - 1
- Giảm tức là trừ 1 vào toán hạng đích nhưng không ảnh hưởng cờ nhớ.
-Ví dụ : DEC AX
6.3.3, Lệnh ADD :
-Dạng lệnh : ADD reg,reg ADD reg,immed
ADD mem,reg ADD mem,immed
ADD reg,mem ADD accum,immed
- Giải thích : ĐÍCH ← ĐÍCH + NGUỒN
- Cộng toán hạng nguồn vào toán hạng đích. Kết quả cất vào toán hạng đích.
- Ví dụ : ADD CX,SI ; CX ← CX + SI
ADD [1000h],BX ; [1001h,1000h] ← [1001h,1000h] + BX
6.3.4, Lệnh SUB :
-Dạng lệnh : SUB reg,reg SUB reg,immed
SUB mem,reg SUB mem,immed
SUB reg,mem SUB accum,immed
- Giải thích : ĐÍCH ← ĐÍCH - NGUỒN
- Trừ toán hạng đích cho toán hạng nguồn. Kết quả cất vào toán hạng đích.
- Ví dụ : SUB DL,AL ; DL ← DL - AL
SUB BP,4 ; BP ← BP - 4
6.3.5, Lệnh MUL :
-Dạng lệnh : MUL reg MUL mem
- Giải thích : Toán hạng nguồn 8 bit thì : AX ← AL * NGUỒN8
Toán hạng nguồn 16 bit thì : DX AX ← AX * NGUỒN16
- Nhân hai số không dấu 8 bit hay 16 bit. Số bit thực hiện được xác định bằng chiều dài
của toán hạng nguồn.
+Phép nhân 8 bit : thực hiện nhân AL với toán hạng nguồn, kết quả 16 bit cất trong thanh ghi AX.
+Phép nhân 16 bit : thực hiện nhân AX với toán hạng nguồn, kết quả 32 bit cất trong
2 thanh ghi DX và AX. DX giữ 16 bit cao, AX giữ 16 bit thấp.
- Ví dụ : Nếu AL=5, CH=4, sau khi thực hiện lệnh MUL CH ta có AX = AL*CH = 0014h.
Nếu AX=500h, [1001h,1000h]=401h, sau khi thực hiện lệnh MUL WORD PT [1000h] ta có DXAX = AX * [1001h,1000h] = 500h * 401h = 00140500h
Nghĩa là DX=0014h và AX=0500h.
6.3.6, Lệnh IMUL :
-Dạng lệnh : IMUL reg IMUL mem
- Nhân hai số có dấu. Thực hiện giống hệt như lệnh MUL, chỉ có kết quả được xem là
số có dấu.
6.3.7, Lệnh DIV :
-Dạng lệnh : DIV reg DIV mem
- Giải thích : Toán hạng nguồn 8 bit thì : AL ← (AX / NGUỒN8)
AH ← số dư của (AX / NGUỒN8) Toán hạng nguồn 16 bit thì : AX ← (DXAX / NGUỒN16)
DX ← số dư của (DXAX / NGUỒN16)
- Chia hai số không dấu.
- Nếu toán hạng nguồn là thanh ghi hay bộ nhớ 8 bit, thực hiện chia số 16 bit trong thanh ghi AX cho toán hạng nguồn 8 bit. Kết quả 8 bit cất trong thanh ghi AL. Số dư
8 bit cất trong thanh ghi AH.
- Nếu toán hạng nguồn là thanh ghi hay bộ nhớ 16 bit, thực hiện chia số 32 bit trong 2 thanh ghi DXAX cho toán hạng nguồn 16 bit. Kết quả 16 bit cất trong thanh ghi AX. Số dư 16 bit cất trong thanh ghi DX.
- Ví dụ : Nếu AX=0024h, [2000h]=05 thì sau khi thực hiện lệnh DIV BYTE PTR [2000h] ta có AL=07 và AH=01.
6.3.8, Lệnh IDIV :
-Dạng lệnh : IDIV reg IDIV mem
- Chia hai số có dấu. Thực hiện giống như lệnh DIV nhưng kết quả coi là số có dấu.
6.4,Nhóm lệnh điều khiển tuần tự
Lệnh
Mã gợi nhớ
Cách thức
Miêu tả
jmp
NHÃN
dịch chuyển vô điều kiện
je
NHÃN
dịch chuyển nếu ngang bằng
jne
NHÃN
dịch chuyển nếu không bằng
jg
NHÃN
dịch chuyển nếu lớn hơn
jge
NHÃN
dịch chuyển nếu lớn hơn hoặc bằng
jl
NHÃN
dịch chuyển nếu nhỏ hơn
jle
NHÃN
dịch chuyển nếu nhỏ hơn hoặc bằng
call
NHÃN
gọi chương trình con
loop
NHÃN
%ecx- dec %ecx,
dịch chuyển đến nhãn nếu không là ZERO
loope
NHÃN
if -%ecx != 0 && ZERO flag: %eip = NHÃN
loopz
NHÃN
if -%ecx != 0 && ZERO flag: %eip = NHÃN
loopnz
NHÃN
6.4.1, Lệnh JMP :
shortlabel : IP ← IP + độ dời (mở rộng dấu 16 bit)
nearlabel : IP ← địa chỉ
farlabel : CS ← địa chỉ segment
IP ← địa chỉ offset
reg16 : IP ← reg16
mem16 : IP ← [địa chỉ +1,địa chỉ]
mem32 : CS ← [địa chỉ +3,địa chỉ+2]
IP ← [địa chỉ +1,địa chỉ]
- Nhảy không điều kiện. Lệnh nhảy không điều kiện thực hiện giống như lệnh gọi nhưng không có bước lưu lại địa chỉ trở về.
- Lệnh nhảy đến nhãn ngắn shortlabel là lệnh nhảy tương đối. Nơi đến phải nằm trong phạm vi từ -128 đến +127 so với vị trí của lệnh nhảy. Toán hạng nguồn trong lệnh chỉ là byte độ dời để cộng thêm vào thanh ghi IP. Byte độ dời này được mở rộng dấu trước khi cộng vào thanh ghi IP.
- Ví dụ : JMP SHORT 18h
JMP 0F008h
6.4.2, Lệnh CALL :
-Dạng lệnh : CALL nearlabel CALL mem16
CALL farlabel CALL mem32
CALL reg16
- Giải thích : nearlabel : PUSH IP
IP ← địa chỉ lệnh kế + độ dời 2 byte
farlabel : PUSH CS PUSH IP
CS ← địa chỉ segment
IP ← địa chỉ offset
reg16 : PUSH IP
IP ← reg16
mem16 : PUSH IP
IP ← [địa chỉ +1,địa chỉ]
mem32 : PUSH CS PUSH IP
CS ← [địa chỉ +3,địa chỉ+2] IP ← [địa chỉ +1,địa chỉ]
- Gọi chương trình con. Quá trình gọi chương trình con được thực hiện qua 2 bước :
Cất địa chỉ trở về - chính là địa chỉ lệnh ngay sau lệnh CALL - vào chồng. Chuyển sự thi hành chương trình đến địa chỉ lệnh đầu tiên của chương trình con.
- Địa chỉ trở về chính là nội dung hiện tại của cặp thanh ghi CS:IP.
- Lệnh gọi trực tiếp đến nhãn nearlabel chỉ cất nội dung IP, và nạp giá trị offset mới vào IP (nội dung CS không đổi) nên chỉ có thể dùng để gọi bên trong một segment. Lệnh này còn được gọi là lệnh gọi gần hay gọi trong segment. Nhãn nearlabel còn được gọi là nhãn gần và có kích thước 2 byte.
- Lệnh gọi trực tiếp đến nhãn farlabel cất nội dung IP lẫn CS, sau đó nạp giá trị offset mới vào IP, nạp giá trị segment mới vào CS nên có thể dùng để gọi đến bất kỳ vị trí bộ nhớ nào cũng được. Lệnh này còn được gọi là lệnh gọi xa hay gọi ngoài segment. Nhãn farlabel còn được gọi là nhãn xa và có kích thước 4 byte.
Ví dụ : CALL 0F008h
6.4.3, Lệnh LOOP :
Dạng lệnh 1 : LOOP shortlabel
- Giải thích : giảm CX, lặp vòng (nhảy) nếu CX ≠ 0
IP ← địa chỉ lệnh kế + dộ dời (mở rộng dấu 16 bit)
- Lập vòng không điều kiện. CX giữ số lần lặp. Rất tiện dụng trong việc tạo ra các vòng lặp.
- Một trong những ứng dụng phổ biến của lệnh lặp vòng là tạo ra các vòng làm trễ.
- Ví dụ :Nhan: MOV LOOP CX,10Nhan
; vòng lặp làm 10 lần lệnh LOOP
6.5,Nhóm lệnh vào ra
Lệnh
Mã gợi nhớ
Cách thức
Miêu tả
Input
In
lấy dữ liệu từ thiết bị nhập đến bộ xử lý
Output
Out
xuất dữ liệu từ bộ xử lý ra thiết bị
6.5.1, Lệnh IN :
-Dạng lệnh : IN accum,immed8
IN accum,DX
- Giải thích : btl ← [cổng IO]
- Nhập dữ liệu từ cổng xuất nhập vào thanh ghi bộ tích lũy AL hay AX. Trường hợp
AX sẽ nhập byte thấp trước, byte cao sau.
-Dạng lệnh có immed8 dùng trong trường hợp địa chỉ cổng xuất nhập 8 bit.
- Ví dụ : IN AL,61h
IN AX,40h
-Dạng lệnh có thanh ghi DX dùng cho trường hợp địa chỉ cổng 16 bit. Tuy nhiên dạng này vẫn có thể dùng cho cổng xuất nhập có địa chỉ 8 bit và có lợi khi sử dụng địa chỉ cổng để nhập nhiều lần.
- Ví dụ : MOV DX,378h
IN AL,DX
6.5.2, Lệnh OUT :
-Dạng lệnh : OUT immed8,accum
OUT DX,accum
- Giải thích : [cổng IO] ← btl
- Xuất dữ liệu từ thanh ghi bộ tích lũy AL hoặc AX ra cổng xuất nhập có địa chỉ 8 bit là số tức thời immed8 hay có địa chỉ 16 bit trong thanh ghi DX.
- Ví dụ : OUT 20h,AL MOV DX,2F8h OUT DX,AL
B - Tìm hiểu chipset cho CPU
1. Kiến trúc chipset
1.1 Khái niệm : chipset là một mạch tích hợp được thiết kế để làm việc cùng nhau như một sản
phẩm độc lập.Trong máy tính, chipset thường dùng để nói đến các chip đặc biệt trên bo mạch chủ và card mở rộng.
Phân loại : chipset chia ra thành 2 loại chip trên bo mạch chủ, đó là
Chip cầu bắc ( NorthBrigde )
Chip cầu nam ( SouthBrigde )
H1.Cấu tạo Chipset
Một số hãng sản xuất chipset cho bo mạch chủ máy PC là Intel, nVIDIA, SIS, ATI....
1.2 Cấu tạo
1.2.1 Chip cầu bắc ( NorthBrigde )
Tên gọi khác là : Memmory Controller Hub ( MCH ), là một trong 2 chip trên bo mạch chủ.
Chức năng : Chip cầu bắc đảm nhiệm việc liên lạc giữa các thiết bị CPU, RAM,
AGP hoặc PCI Express, và chip cầu nam. Một vài loại còn chứa chương trình điều khiển video tích hợp, hay còn gọi là Graphics and Memory Controller Hub (GMCH). Vì các bộ xử lý và RAM khác nhau yêu cầu các tín hiệu khác nhau, một chip cầu bắc chỉ làm việc với một hoặc hai loại CPU và nói chung chỉ với một loại RAM. Có một vài loại chipset hỗ trợ hai loại RAM (những loại này thường được sử dụng khi có sự thay đổi về chuẩn). Ví dụ, chip cầu bắc của chipset NVIDIA nForce2 chỉ làm việc với bộ xử lý Duron,Athlon, và Athlon XP với DDR SDRAM, chipset Intel i875 chỉ làm việc với hệ thống sử dụng bộ xử lý Pentium 4 hoặcCeleron có tốc độ lớn hơn 1.3 GHz và sử dụng DDR SDRAM, chipset Intel i915g chỉ làm việc với Intel Pentium 4 và IntelCeleron, nhưng có thể sử dụng bộ nhớ DDR hoặc DDR2.
Tầm quan trọng : là nhân tố quyết đinh số lượng, tốc độ và loại CPU cũng như
dung lượng, tốc độ và loại RAM có thể sử dụng được. Ví dụ : Các máy tính với CPU Pentium thường chỉ quản lý được bộ nhớ tối đa là 128MB, trong khi với CPU Pentium IV, do sử dụng đến 36 bit địa chỉ, nên có thể quản lý được 64GB bộ nhớ.
1.2.2 Chip cầu nam ( SouthBrigde )
Tên gọi khác là : I/O Controller Hub ( ICH)
Chức năng : đảm nhiệm việc giao tiếp với các thiết bị có tốc độ thấp hơn.
Chip cầu nam không kết nối trực tiếp với CPU, mà kết nối CPU thông qua Chip cầu bắc.Và thường làm việc với một vài chíp cầu bắc khác, và mỗi cặp thường phải có thiết kế phù hợp mới có thể làm việc với nhau, giao tiếp giữa chúng là BUS PCI vì thế nó tạo nên hiệu ứng cổ chai.
2. Tìm hiểu chipset G31.
2.1Chipset G31 : được thiết kế cho máy tính để bàn, cung cấp cho những người có thu
nhập trung bình.Vì vậy nó kết nối với các bộ xử lý Core 2 hoặc Pentium Dual Core Celeron hoặc tương tự kiến trúc Core 2.
Cấu tạo : gồm chip cầu bắc là G31GMCH và chip cầu nam là ICH7
2.2 Kết nối các bộ phận
H2: Mô hình Chipset G31
1333/1066/800 Mhz Systems Bus: hỗ trợ bộ xử lý Core 2 Duo và Core 2 Quad
PCI Express* 1.1 Interface : cung cấp băng thông 8Gb/s cho xử lý đồ họa.
Intel* Fast Memmory Access : Cập nhất GMCH hệ thống đường truyền chính giúp tăng
hiệu suất của hệ thống bằng cách sử dụng tối ưu băng thông bộ nhớ có sẵn và giảm thiểu tối đa độ trễ của bộ nhớ truy cập.
Dual – Channel DDR2 Memmory Support : Cung cấp lên đến 12.8GB/s của băng thông
và 4GB bộ nhớ giúp cho hệ thống đáp ứng nhanh hơn và hỗ trợ tính toán 64-bit
.
Intel*Flex Memmory Techonology : nâng cấp dễ dàng hơn nhờ cho phép cắm nhiều bộ
nhớ có kích thước khác nhau và phần còn lại trong phương thức kênh đôi
.
Intel* Graphics Media Accelerator 3100: Các chipset Intel G31 bao gồm GMA3100
của đơn vị đồ họa tích hợp, mà là dựa trên lõi GMA3000. Đây là cốt lõi đồ họa mà Intel đầu tiên triển khai trên các chipset family 965 (gọi là GMA X3000), và mặc dù G965 hỗ trợ mô hình Pixel Shader 3.0, các, G31 G33, G35 được giới hạn cho 2,0 SM, có nghĩa là khả năng DirectX 9.0c. Điều này là đủ cho tất cả các tính năng Aero trên Windows Vista.
Intel* High Definition Audio : Tích hợp âm thanh hỗ trợ âm thanh cho phép bảo hiểm
kỹ thuật số và cung cấp tính năng tiên tiến, như nhiều âm thanh và khe cắm re-tasking.
Intel* Matrix Storage : thêm một trình điều khiển cứng thứ 2, giúp truy cập nhanh hơn
với ảnh kỹ thuật số, video, và dữ liêu kiểu RAID 0,5,10 và bảo vệ dữ liệu tốt hơn với 1 ổ đĩa cứng khi xảy ra lỗi với RAID 1.5.10
LPC Interface Signals : bao gồm
LPC Multiplexed Command, Address, Data
LPC Frame
LPC Serial DMA/Master Request Inputs
3. So sánh chipset G31 với chipset G33.
Nhìn chung chipset G33 được thiết kế tiên tiến hơn so với chipset G31.Một số đặc điểm cải tiến của ở chipset G33 so với G31 như
Dual-Channel DDR3 Support Memmorry : Cung cấp lên đến 17 GB / s của băng thông và bộ
nhớ 8 Gb.Hỗ trợ DDR2 và DDR3.
Intel ® TV Wizard : Cho phép cài đặt và cấu hình liền mạch với TV.
Intel ® Quiet System Technology : Hệ thống thuật toán thông minh điều khiển tốc độ quạt, nhiệt độ dao động sử dụng hoạt động hiệu quả hơn để giảm tiếng ồn hệ thống nhận biết bằng cách giảm thiểu thay đổi tốc độ quạt.
Hỗ trợ công nghệ Crossfile giúp chạy song song 2 card đồ họa làm tăng khả năng xử lý hình ảnh.
Kết hợp với chíp cầu nam ICH9 hỗ trợ âm thanh vòm 7.1 và Lan gigabit. Hỗ trợ 4 cổng sata với tính năng RAID 0,1,0+1 và 5.
C – Giới thiệu main board sử dụng chipset G31.
Trong một hệ thống máy tính,có khoảng 10 thiết bị khác nhau và các thiết bị này có tốc độ chạy rất khác nhau (CPU: 2GHz, RAM 800MHz: ,Sound card:), ngoài ra các thiết bị có số bus(số đường mạch) khác nhau.Vì thế các thiết bị này không thể kết nối trực tiếp với nhau được.Mainboard là thiết bị trung gian làm nhiệm vụ kết nối các thiết bị lại thành 1 bộ máy thống nhất.
Chức năng của Mainboard:
Gắn kết các thành phần trên 1 hệ thống máy tính.
Điều khiển tốc độ bus cho phù hợp với các thành phần khác nhau.
Quản lý nguồn cấp cho các thành phần trên Main.
Cung cấp xung nhịp chủ (xung clock) để đồng bộ hoạt động của toàn hệ thống.
Mainboard gồm 3 thành phần chính là North Bridge, South Bridge và IC SIO (IC điều khiển các cổng) làm nhiệm vụ trung gian gắn kết các thiết bị lại với nhau
Cấu tạo:
Soket: đế cắm CPU – do North Bridge điều khiển
North Bridge:
Điều khiển các thiết bị có tốc độ cao như CPU, RAM, Card video
Điều khiển tốc độ bus, điều khiển chuyển mạch cho phép từng luồng dữ liệu đi qua trong 1 thời gian nhất định để đảm bảo dữ liệu được thông suốt và khai thác hết được tốc độ CPU và bộ nhớ RAM.
South Bridge:
Điều khiển các thiết bị có tốc độ thấp như: card sound, card net, HDD, ổ đĩa CD, DVD...
Rom BIOS: (Read only memory – Basic in out system)
Là IC nhớ chỉ đọc , BIOS là chương trình nạp trong ROM do nhà sản xuất Main nạp vào.
Chức năng:
Khởi động máy tính, duy trì hoạt động của CPU.
Kiểm tra lỗi của RAM và Card Video.
Quản lý điều khiển cho North Bridge và South Bridge, IC SIO và card video on board
IC SIO (Super In Out)- điều khiển các cổng ra vào
Điều khiển các cổng parrallel như máy in, scaner, điều khiển các cổng Serial như COM, PS/2
Giám sát các bộ phận khác trên Main để cung cấp tín hiệu báo sự cố.
Tích hợp mach điều khiển tắt mở nguồn, tạo tín hiệu Reset hệ thống.
Clockgen(Clocking) – Mạch tạo xung clock
Tạo xung nhịp cung cấp cho các thành phần trên Main hoạt động, đồng thời đồng bộ sự hoạt động của toàn hệ thống máy tính, nếu mạch Clock bị hỏng thì các thành phần trên Main không thể hoạt động.
Mạch Clocking hoạt động đầu tiên sau khi Main có nguồn chính cung cấp.
VRM(Vol Regu Module)- Modul ổn áp.
Mạch điều khiển nguồn VCORE cấp cho CPU, có nhiệm vụ biến đổi điện áp 12V/2A thành 1,5/10A cung cấp cho CPU.
Mạch gồm đèn Mosfet, IC dao động, mạch lọc L,C.
Khe PCI tiêu chuẩn: do South Bridge điều khiển dùng để gắn các Card mở rộng như card sound và card net.
Khe PCIe (PCI express):
Do North Bridge điều khiển, gắn Card đồ họa
Hỗ trợ băng thông gấp 30 lần so với khe PCI.Khe PCIe hỗ trợ đến 250MBps/s dữ liệu trong cùng thời điểm.Hiện nay tại Mỹ, hầu hết BMC mới bán ra thị trường đều sử dụng khe cắm PCI x16(truyền dữ liệu nhanh hơn gấp 16 lần x1) cho card đồ họa, thay thế cho khe cắm AGP cũ.
Khe cắm RAM: do North Bridge điều khiển, dùng để gắn bộ nhớ RAM.
Cổng SATA: sử dụng để nối ổ đĩa cứng, ổ quang với BMC.
Cổng DVI(Digital Video Interface): thay cho đầu nối VGA được dùng ở màn hìnhCRT. DVI chỉ chuyển được dữ liệu hình ảnh, không kèm âm thanh.
Cổng HDMI(High Definition Multimedia Interface): có khả năng truyền cả tín hiệu hình ảnh và âm thanh, rất phù hợp cho cacs hệ thống giải trí gia đình.
Cổng S/PDIF(Sony/Philip Digital Interface Format): truyền tín hiệu trực tiếp từ BMC đến loa(ko cần card âm thanh hay các thiết bị ngoại vi nào khác).
3 main của ASUS phù hợp với Chipset Intel G31: P5KPL, P5KPL IPC, P5KPL VM
K5PKL
K5PKL VM
K5PKL IPC
CPU
Fr Celeron to core 2 quad
Core 2 quad, core 2 duo, core 2 extreme
Thích hợp với công nghệ 45nm multi core
Chipset
G31/ ICH7
Front side
Bus
1333/ 1066/ 800 MHz
Memory
4xDIMM, max 4Gb DDR2 800/667
2xDIMM,max 4Gb DDR2 1066/800
4xDIMM,max 4Gb DDR2 800/667
Expansion
Slots
1x PCIe x1
1x PCIe x16
1x PCI
1x PCIe x1
1xPCIe x16
2x PCI
5x PCIe x1
1PCIe x16
Storage
4x SATA 3.0 Gb/s ports
1x UDMA
Intel GMA 3100
1x UDMA
Lan
PCIe Gb Lan
Audio
ALC662 HDA 6 channel CODEC
VT1705 HDA 6 channel CODEC
USB
8 USB 2.0 ports
Bios
8Mb Flash ROM, AMI BIOS, PnP, DMI2.0, WfM2.0, SM BIOS 2.5
Special H/W write protection,
ACPI v2.0
Special H/W write protection,
ACPI v2.0
I/O port
1x PS/2 mouse, keyboard,1x COM,4 USB 2.0,6 channel audio I/O
1x RJ45
1x S/FDIF
1x RJ45
1x printer port
I/O connector
Azalia HD analog front panel audio connector
1x S/PDIF out connector
Accessorie
1x UltraDMA 100/66; 1x I/O shield, 1xUSB User’s manual
2x SATA cables
2x SATA power cable
1x FDD cable
1
1x SATA cable
1x SATA power cable
1x FDD cable
1x SATA cable
1x SATA power cable
Form factor
ATX
uATX
ATX
Về CPU: 3 main đều hỗ trợ các CPU đời mới,công nghệ mới.
Chipset,front side bus: giống nhau
Memory:3 main đều hỗ trợ DDR2,max 4Gb.P5PKL – VM tuy có 2 DIMM nhưng hỗ trợ RAM có bus tốc độ lên đến 1033MHzcòn P5PKL và P5PKL IPC có 4 DIMM nhưng chỉ hỗ trợ bus đến 800 MHz.
Expension Slots: P5PKL kém nhất với chỉ 1 cổng PCIe x1,1 cổng PCIe x16, 1 cổng PCI tiêu chuẩn. P5PKL VM khá hơn với 2 cổng PCI.K5KPL có đến 5 cổng PCIe x1, nên hẹ thống chạy nhanh và ổn định hơn nhiều.
Storage: 2 main P5PKL và P5PKL IPC có 1 cổng UDMA còn P5PKL tích hợp Intel GMA 3100 giúp tăng cường rõ ràng hiệu năng đồ họa.
3 main có bộ giải mã âm thanh 8 kênh với độ trung thực cao (Azalia) cho âm thanh chất lượng cao xuất ra ở tần số 192KHz/24 bit, cho phép thao tác lại và công nghệ đa luồng cho phép gửi cùng lúc nhiều luồng âm thanh khác nhau đến những điểm đến khác nhau. Giờ đây vừa có thể nói chuyện bằng tai nghe vừa chơi game trên mạng đa kênh.
I/O port – connectors: 3 main đều có kết nối S/FPDF giúp truyền thẳng dữ liệu âm thanh từ BMC đến loa mà ko cần card âm thanh.
Qua đó có thể thấy main tốt nhất là K5PKL IPC, tiếp theo là K5PKL, cuối cùng là K5PKL VM.
D – Đánh giá hiệu năng :
Thông tin cơ bản:
HP Pavilion dv6-1211sg
Sony Vaio VPC-CW14FX
Sony Vaio VPC-CW2S1E / L
Processor
Intel Pentium Dual Core T4200 2 GHz - 2 GHz
Intel Core 2 Duo T6600 - 2.2 GHz
Intel Core i3 330M - 2,13 GHz
Mainboard
Intel PM45
Intel PM45
Intel PM55
Memory
4.096 MB, bộ nhớ DDR2- (800 Mhz)
4096 MB, Hynix DDR3-1066 (533 MHz)
4.096 MB, Samsung, DDR3 - 1066 MHz,
Graphics adapter
ATI Mobility Radeon HD 4650-1024 MB
NVIDIA GeForce GT 230M - 512 MB
NVIDIA GeForce GT 330M - 512 MB
Display
15,6 inch 16:10, 1366x768 pixel
14.0 inch 16:9, 1366x768 pixel
14.0 inch 16:9,
1366x768 pixel
Hard Disk
500GB 5400rpm
320GB 5400rpm
320GB 5400rpm
Soundcard
Intel IDT 92HD81B1C @ Intel 82801IB ICH9 - High Definition Audio Controller [A-3]
Realtek ALC262 HD Audio
Realtek ALC262 HD Audio
Connections
1 Express Card 54mm, 4 USB, 1 Firewire, 1 VGA, 1 cổng HDMI, 1 cổng hồng ngoại, khóa Kensington 1, 1 Docking Station Port, Audio Kết nối: 3, Card Reader: SD-MS/Pro-MMC-xD,
1 Express Card 34mm, 3 USB, 1 Firewire, 1 VGA, 1 cổng HDMI,1 Kensington Lock, Audio: 3.5mm headphone-out, microphone-in, Card Reader: Memory Stick, Memory Stick Pro HG Duo, SD-Card,
3 USB, 1 Firewire, 1 VGA, 1 cổng HDMI, 1 Kensington Lock, Audio Kết nối: Headphone đầu ra, đầu vào Microphone, Card Reader: Multi-in-2 (SD, PRO-HG (Nur Duo) / MagicGate),
Networking
Realtek RTL8168C/8111C Family PCI-E Gigabit Ethernet NIC (10/100/1000MBit), Broadcom 802.11 b / g (bg)
Marvell Yukon 88E8057 PCI-E Gigabit Ethernet Controller (10/100/1000MBit), Intel Wireless WiFi Link 5100 AGN (abgn), Bluetooth 2.1 + EDR
Marvell Yukon 88E8057 PCI-E Gigabit Ethernet Controller (10/100/1000MBit), Atheros AR9285 Adapter mạng không dây (bg), Bluetooth 2.1 + EDR
Battery
47 Wh Lithium-Ion, HSTNN-UB72
50.6 Wh Lithium-Ion, 4.400 mAh, 11,1 Volt
49 Wh Lithium-Ion, 4.400 mAh, 11,1 Volt
Operating System
Window Vista Home Premium 32bits
Win 7 Home Premium 64 bits
Win 7 Home Premium 64 bits
FMột số phần mềm đánh giá hệ thống:
Cinebench là phần mềm đánh giá khả năng sức mạnh của hệ thống do hãng Maxon sản xuất. Phần mềm sẽ chạy 1 vài bài test trên máy tính của bạn để đánh giá hiệu suất của bộ vi xử lý và card đồ họa. Phần mềm chạy được trên các máy 32-bit và 64-bit trên cả Windows và Macintosh.
Futuremark, MadOnion trước đây, khá nổi tiếng với công cụ đánh giá đồ họa máy tính 3DMark. Phiên bản 3DMark 1999 đầu tiên ra đời đã tạo lập thành công thang điểm chuẩn để so sánh khả năng xử lý đồ họa game của các hệ thống máy tính. Tiếp sau đấy, Futuremark tiếp tục đưa ra những mốc mới gồm 3DMark 2000, 2001, 2003, 2005.
HD Tune cung cấp chức năng Benchmark để kiểm tra khả năng hoạt động của ổ cứng
Pos
Manufacturer Series
Model
Codename
FSB
L2+L3 Cache
MHz
TDP (Watt)
3DMark06 CPU
Cinebench R10 Rendering Single
Cinebench R10 Rendering Multi
1
Intel Core i3
330M
Arrandale
512KB + 3MB
2130
35
32
2
5382
2318
5498
2
Intel Core 2 Duo
T6600
Penryn
800
2MB
2200
35
45
2
5647
2391
4525
3
Intel Pentium Dual Core
T4200
Penryn
800
1MB
2000
35
45
2
2262
2014
3751
Pos
Model
Codename
1
ATI
Mobility Radeon HD 4650
M96
320
550
550
800
128
10.1
55
2
NVIDIA
GeForce GT 330M
N11P-GE1
48
575
1265
1066
128
10.1
40
3
NVIDIA
GeForce GT 230M
N10P-GE
48
500
1100
800
128
10.1
40
(theo http:://notebookcheck.net)
FThông tin chi tiết về CPU từ trang chủ Intel:
Name
Intel® Core™ i3-330M Processor (3M Cache, 2.13 GHz)
Intel® Pentium® Processor T4200 (1M Cache, 2.00 GHz, 800 MHz FSB)
Intel® Core™2 Duo Processor T6600 (2M Cache, 2.20 GHz, 800 MHz FSB)
Code Name
Arrandale
Penryn
Penryn
Status
Launched
Launched
Launched
Launch Date
January 7, 2010
Q1'09
Q1'09
Processor Number
i3-330M
T4200
T6600
# of Cores
2
2
2
# of Threads
4
2
2
Clock Speed
2.13 GHz
2 GHz
2.2 GHz
Cache
3 MB Intel® Smart Cache
1 MB L2 Cache
2 MB L2 Cache
Bus/Core Ratio
16
Bus Type
DMI
FSB
FSB
System Bus
2.5 GT/s
800 MHz
800 MHz
FSB Parity
No
No
Instruction Set
64-bit
64-bit
64-bit
Instruction Set Extensions
SSE4.1, SSE4.2
Embedded
No
No
No
Supplemental SKU
No
No
No
Lithography
32 nm
45 nm
45 nm
Max TDP
35 W
35 W
35 W
VID Voltage Range
1.00V-1.250V
FChi tiết hệ thống chính : Sony Vaio CW14 dùng so sánh với :
HP Pavilion dv6-1211sg
Sony Vaio VPC-CW2S1E / L
FSử dụng HDD tune đánh giá hiệu năng ổ cứng cho kết quả như sau đối với
Sony Vaio CW14: Tốc độ trung bình đạt 57.5MB/sec
HP Pavilion dv6-1211sg : 61.3 MB/sec
Sony Vaio VPC-CW2S1E / L: 58.1 MB/sec
(nguồn - CW14)
Các kết quả đánh giá trực tiếp bằng CineBench – PC Mark:
(số liệu HP và CW14 được test trực tiếp ; số liệu CW2S1E / L nguồn
Nhận xét – Đánh giá:
Kết quả của việc dùng CineBench , PC Mark, BenchMark của 3 laptop cho thấy không chênh lệch nhau nhiều và cho thấy hiệu năng đánh giá được của CW2S1 > CW14 > HP dv6
Riêng phần BenchMark , HP dv6 tỏ ra có ưu thế hơn với Card ATI HD 4650 (55nm) tiếp đến là CW2S1 với Card GT 330M (40nm), và CW14 với Card GT230M (40nm).
Tốc độ xử lý của CPU , core i3 tỏ ra vượt trội với 2 cores – 4 threads, Smart Cache, mặc dù T6600 có tốc độ lớn hơn nhưng hiệu năng thì không thể so sánh ngang với Core i3, T4200 là bộ vi xử lý DuoCore, có tốc độ được xếp thứ 3 trong 3 CPU.
Tốc độ đọc ghi trung bình của ổ đĩa cứng tùy thuộc vào từng hãng sản xuất đi cùng với công nghệ, ở đây chúng ta nhận thấy 3 hệ thống dùng test không chênh lệch nhau nhiều .
Hiệu năng chung của hệ thống : Sony vaio CW2S1 core i3 2.13GHz tỏ ra có ưu thế với công nghệ sản xuất mới của intel dòng “Core I” đi cùng với Card màn hình “Geforce Nvidia with CUDA technology” thế hệ mới.
Hà Nội, ngày 15/4/2010
T/M nhóm 2
Đỗ Mạnh Cường
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai tap KTMT_final.docx