Tài liệu Bài tập Xác định phụ tải tính toán: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
Ví dụ 1: Xác định phụ tải tính toán cho một phân xưởng may của một nhà máy may xuất khẩu biết rằng suất phụ tải tính toán trên một đơn vị diện tích là p0 = 0,2 kW/m2, tổng diện tích của phân xưởng là 3000 m2.
Ví dụ 2: Xác định phụ tải tính toán của một trạm bơm hỗn hợp làm nhiệm vụ tưới vào mùa khô, tiêu nước vào mù mưa. Biết rằng trạm bơm này phải tưới nước cho 628 ha và tiêu cho 115 ha, định mức tưới là p0t tưới =0,08 kW/ ha, định mức điện năng cho tiêu là 0,35kW/ ha.
Ví dụ 3: Xác định phụ tải tính toán của một nhóm thiết bị động lực theo phương pháp hệ số knc có các số liệu.
Pđm (kW)
2,4
4,5
6
8
4
ksd
0,62
0,6
0,57
0,38
0,7
Ví dụ 4: Xác định phụ tải tính toán của một phân xưởng cơ khí có các thiết bị sau:
Stt
Tên thiết bị
Số lượng
Pđm(kW)
cosφ
1
Máy tiện T630
4
10
0,7
2
Máy tiện C620
5
7
0,6
3
Máy tiện T616
4
4,5
0,65
4
Máy khoan đứng
5
2,8
0,5
5
Máy khoan bàn
20
1
0,5
Tổng
n =38
= 0,15
Ví dụ 5: Xác định ...
12 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 13827 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Xác định phụ tải tính toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
Ví dụ 1: Xác định phụ tải tính toán cho một phân xưởng may của một nhà máy may xuất khẩu biết rằng suất phụ tải tính toán trên một đơn vị diện tích là p0 = 0,2 kW/m2, tổng diện tích của phân xưởng là 3000 m2.
Ví dụ 2: Xác định phụ tải tính toán của một trạm bơm hỗn hợp làm nhiệm vụ tưới vào mùa khô, tiêu nước vào mù mưa. Biết rằng trạm bơm này phải tưới nước cho 628 ha và tiêu cho 115 ha, định mức tưới là p0t tưới =0,08 kW/ ha, định mức điện năng cho tiêu là 0,35kW/ ha.
Ví dụ 3: Xác định phụ tải tính toán của một nhóm thiết bị động lực theo phương pháp hệ số knc có các số liệu.
Pđm (kW)
2,4
4,5
6
8
4
ksd
0,62
0,6
0,57
0,38
0,7
Ví dụ 4: Xác định phụ tải tính toán của một phân xưởng cơ khí có các thiết bị sau:
Stt
Tên thiết bị
Số lượng
Pđm(kW)
cosφ
1
Máy tiện T630
4
10
0,7
2
Máy tiện C620
5
7
0,6
3
Máy tiện T616
4
4,5
0,65
4
Máy khoan đứng
5
2,8
0,5
5
Máy khoan bàn
20
1
0,5
Tổng
n =38
= 0,15
Ví dụ 5: Xác định công suất tính toán của 01 hộ thành phố có mức sống trung bình điện năng tiêu thụ trong một tháng là 250kWh/tháng. Điều tra phụ tải có thông số như sau:
STT
Tên thiết bị
Công suất (W)
Số lượng
1
Bàn là
1000
01
2
Nồi cơm điện
650
01
3
Bơm nước
500
01
4
Bình đun nước nóng
1000
01
5
Điều hoà
1500
01
6
Bình nóng lạnh
2500
01
7
Máy hút bụi
600
01
8
Máy vi tính
250
01
9
Máy xay sinh tố
300
01
10
Đèn sợi đốt
40
06
11
Đèn ống
40
04
12
Đèn ống
20
04
13
Quạt bàn
60
04
14
Quạt trần
80
03
15
Ti vi màu
70
01
16
Ti vi màu
110
01
17
Tủ lạnh
115
01
18
Dàn
100
01
19
Suvolter
100
01
Tổng
n=35
Ví dụ 6: Xác định phụ tải tính toán cho một khu vực thị tứ của một xã có các phụ tải với số liệu như sau:
Tên cơ sở
Diện tích
(m2)
p0
(W/m2)
kđtn
kđtđ
Trụ sở UB
52
15
0,8
0,45
Trạm xá
30
30
0,55
0,9
Trường học
120
15
0,75
0,4
Nhà trẻ
40
20
0,75
0,4
Chiếu sáng đường
2500
2(w/m)
0
1
Tổng
Ví dụ 7: Xác định phụ tải tính toán của một điểm nút của mạng điện cung cấp cho 3 nhóm phụ tải có số liệu như sau:
- Nhóm phụ tải sinh hoạt: gồm 42 hộ gia đình Ptth =350 W/hộ, qua quan sát thì xác suất đóng vào lưới điện của các hộ ban ngày là pn =0,3, ban đêm là pđ =0,75;
- Nhóm phụ tải động lực có 5 TBĐ tổng công suất là 25,3 kW, hệ số knc=0,75. hệ số đồng thời ban ngày của nhóm là 1, ban đêm là 0,6.
- Nhóm phụ tải công cộng có Pttn=3,07 kW, Pttđ =7,2 kW.
Ví dụ 8: Xác định phụ tải tính toán của một cơ sở sản xuất có quy trình công nghệ và số liệu về phụ tải ở ca làm việc như sau:
Stt
Thiết bị
Pđm(kW)
Số thiết bị
Hệ số kđt
Ghi chú
1
Máy rửa
10
3
3/3
2
Máy thái
7
2
2/2
3
Máy trộn
15
1
1/1
4
Máy nghiền
10
2
2/2
5
Máy sấy
30
2
2/2
6
Máy đóng gói
4,5
3
2/3
Dự p.1
7
Thông gió
1
10
8/10
Dự P 2
9
Chiếu sáng
0,4
100
80/100
10
Máy nén khí
7
2
1/2
Dự.p1
Tổng
Ví dụ 9: Ba lò điện trở một pha có công suất 96 kW, 60 kW, 30 kW, cosj=1 lần lượt nối vào 3 pha khác nhau. Xác định công suất tính toán của 3 thiết bị trên.
Ví dụ 10: Ba thiết bị có công suất như ví dụ 1 trên lần lượt đấu vào ab, bc và pha ao. Xác định công suất tính toán của các thiết bị đó trong mạng ba pha.
Ví dụ 11: Tính dòng điện đỉnh nhọn của đường dây cung cấp điện cho một cần trục, số liệu về phụ tải như sau.
Động cơ
Pđm(kW)
e%
cosj
Iđm (A)
kkd
Động cơ nâng hàng
12
15
0,76
27,5
5,5
Động cơ phụ 1
4
15
0,72
Động cơ phụ 2
8
15
0,75
Điện áp của mạng điện 380/220V
Hệ số sử dụng = 0,1
HƯỚNG DẪN GIẢI VÍ DỤ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
1. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng hoặc suất tiêu thụ công suất.
Ví dụ 1: xác định phụ tải tính toán cho một phân xưởng may của một nhà máy may xuất khẩu biết rằng suất phụ tải tính toán trên một đơn vị diện tích là p0 = 0,2 kW/m2, tổng diện tích của phân xưởng là 3000 m2.
Giải:
Công suất tính toán của phân xưởng là Ptt = 0,2.3000 =600 kW
Từ đây ta có thể chọn công suất của máy biến áp cung cấp điện cho phân xưởng theo điều kiện:
Ở đây:
(kVA)
Do đó ta có thể chọn máy biến áp công suất Sđm = 800 kVA nếu không có các động cơ công suất lớn.
Ví dụ 2: xác định phụ tải tính toán của một trạm bơm hỗn hợp làm nhiệm vụ tưới vào mùa khô, tiêu nước vào mù mưa. Biết rằng trạm bơm này phải tưới nước cho 628 ha và tiêu cho 115 ha, định mức tưới là p0t tưới =0,08 kW/ ha, định mức điện năng cho tiêu là 0,35kW/ ha.
Giải:
Công suất tưới Ptưới = p0t ưới . Ftưới =0,08 . 628=50,24 kW
Công suất tiêu ptiêu = p0tiêu. Ftiêu = 0,35.115=40,25 kW
Công suất tính toán của trạm bơm: Ptt=Max(Ptt tưới, Ptt tiêu) = 50,24 kW
2. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu
Ví dụ 3: xác định phụ tải tính toán của một nhóm thiết bị động lực theo phương pháp hệ số knc có các số liệu.
Pđm (kW)
2,4
4,5
6
8
4
ksd
0,62
0,6
0,57
0,38
0,7
Giải:
Công suất tổng của nhóm: (kW)
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của nhóm thiết bị
Ở đây có:
và = 0,54 > 0,2
Nên:
> n=5 nên chọn nhq = 5
Hệ số nhu cầu:
Công suất tính toán: Ptt = knc.SPđmi= 0,75.25,3=19,98 kW
3. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại
Ví dụ 4: xác định phụ tải tính toán của một phân xưởng cơ khí có các thiết bị sau.
Stt
Tên thiết bị
Số lượng
Pđm(kW)
cosφ
1
Máy tiện T630
4
10
0,7
2
Máy tiện C620
5
7
0,6
3
Máy tiện T616
4
4,5
0,65
4
Máy khoan đứng
5
2,8
0,5
5
Máy khoan bàn
20
1
0,5
Tổng
n =38
= 0,15
Giải:
* Phụ tải tính toán xác định theo công thức:
Biết . Để xác đinh kmax=f (ksd,nhq) ta đi xác định nhq.
Theo số liệu có:
n = 38, m >3
n1=9 (P > ) nên n*== = 0,23
= 4.10+5.7=75, . Tra bảng có nhq*= 0,56
Vậy = 0,56.38 = 21,2 tra đường cong hoặc tra bảng có kmax=1,82
Công suất tính toán: =1,82*0,15*127=34,67 (kW)
Hệ số công suất trung bình:
Công suất phản kháng: Qtt=Ptt.tgφtb=34,67.1,299=45,03 (kW)
Công suất toàn phần: (kVA)
* Bài toán trên cũng có thể xác định theo phương pháp hệ số knc
Ta có:
Công suất tính toán: (kW)
Vậy 2 phương pháp có sai số là:
Ví dụ 5: Xác định công suất tính toán của 01 hộ thành phố có mức sống trung bình điện năng tiêu thụ trong một tháng là 250kWh/tháng. Điều tra phụ tải có thông số như sau:
STT
Tên thiết bị
Công suất (W)
Số lượng
Ghi chú
1
Bàn là
1000
01
2
Nồi cơm điện
650
01
3
Bơm nước
500
01
4
Bình đun nước nóng
1000
01
5
Điều hoà
1500
01
6
Bình nóng lạnh
2500
01
7
Máy hút bụi
600
01
8
Máy vi tính
250
01
Nhóm n1
4000
2
9
Máy xay sinh tố
300
01
10
Đèn sợi đốt
40
06
11
Đèn ống
40
04
12
Đèn ống
20
04
13
Quạt bàn
60
04
14
Quạt trần
80
03
15
Ti vi màu
70
01
16
Ti vi màu
110
01
17
Tủ lạnh
115
01
18
Dàn
100
01
19
Suvolter
100
01
Tổng
n=35
Giải:
- Hệ số sử dụng tổng hợp của căn hộ:
- Xác định tỷ số: mà nên
;
nhq = n*hq. n = 0,151.35=5,3 lấy nhq=5
- Xác định
Hệ số nhu cầu: knc=kmax.=4,52. 0,035=0,158
Công suất tính toán: (kW)
Vậy công suất tính toán cho một hộ thành phố có mức sống trung bình là 1,52 kW
4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số đồng thời
Ví dụ 6: xác định phụ tải tính toán cho một khu vực thị tứ của một xã có các phụ tải với số liệu như sau:
Tên cơ sở
Diện tích
(m2)
p0
(W/m2)
Pđ
(kW)
kđtn
kđtđ
P đkđtn
Pđ.kdtd
Trụ sở UB
52
15
0,78
0,8
0,45
0,62
0,35
Trạm xá
30
30
0,9
0,55
0,9
0,49
0,81
Trường học
120
15
1,8
0,75
0,4
1,35
0,72
Nhà trẻ
40
20
0,8
0,75
0,4
0,6
0,32
Chiếu sáng đường
2500
2(w/m)
5
0
1
0
5
Tổng
9,28
3,07
7,2
* Trường hợp đơn giản:
Do tính chất đây là khu vực chủ yếu là phụ tải chiếu sáng nên có thể chọn hệ số đồng thời của các phụ tải ngày đêm trong khu vực là =0,8, =0,35, khi đó ta có:
(kW)
(kW)
Vậy Ptt=Max(Pttn, Pttd) =7,4 kW
* Trường hợp chi tiết hơn:
Ứng với các thời điểm cực đại ngày và đêm ta xác định được:
Công suất tính toán tại các thời điểm là:
Vậy Ptt =Max(Pttn, Pttđ) =7,2 kW
5. Phương pháp cộng phụ tải theo số gia
Ví dụ 7: xác định phụ tải tính toán của một điểm nút của mạng điện cung cấp cho 3 nhóm phụ tải có số liệu như sau:
- Nhóm phụ tải sinh hoạt: gồm 42 hộ gia đình Ptth =350 W/hộ, qua quan sát thì xác suất đóng vào lưới điện của các hộ ban ngày là pn =0,3, ban đêm là pđ =0,75;
- Nhóm phụ tải động lực có 5 TBĐ tổng công suất là 25,3 kW, hệ số knc=0,75. hệ số đồng thời ban ngày của nhóm là 1, ban đêm là 0,6.
- Nhóm phụ tải công cộng có Pntt=3,07 kW, Pdtt =7,2 kW.
Giải:
* Xác định phụ tải tính toán của nhóm phụ tải sinh hoạt: Hệ số kđt có thể xác định
Vậy Pttđ 1= kđtđ. nPtt0=0,85.42.0,35=12,5 kW
Pttn1= kđtn. nPtt0=0,41.42. 0,35=6,03 kW
* Xác định phụ tải tính toán của nhóm phụ tải động lực
Ptt2= knc. Pđli=0,75.25,3=18,98 kW
Phụ tải động lực ở thời điểm cực đại ngày Ptt2 n=kđt n. Ptt2=1.18,98 kW =18,98 kW
Phụ tải động lực ở thời điểm cực đại đêm Ptt2đ=kđtđ.Ptt2=0,6.18,98 kW =11,39 kW
* Xác định phụ tải tổng hợp giữa phụ tải sinh hoạt và phụ tải dịch vụ công cộng theo phương pháp số gia:
* Xác định phụ tải tổng hợp của toàn thể điểm dân cư tại các thời điểm cực đại:
Vậy phụ tải tính toán là Ptt = 24,03 (kW)
6. Xác định phụ tải tính toán theo đồ thị phụ tải
Ví dụ 8: Xác định phụ tải tính toán của một cơ sở sản xuất có quy trình công nghệ và số liệu về phụ tải ở ca làm việc như sau:
Stt
Thiết bị
Pđm(kW)
Số thiết bị
Tổng công suất
( kW)
Hệ số kđt
Ptt( kW)
Ghi chú
1
Máy rửa
10
3
30
3/3
30
2
Máy thái
7
2
14
2/2
14
3
Máy trộn
15
1
15
1/1
15
4
Máy nghiền
10
2
20
2/2
20
5
Máy sấy
30
2
60
2/2
60
6
Máy đóng gói
4,5
3
13,5
2/3
9
Dự p.1
7
Thông gió
1
10
10
8/10
8
Dự P 2
9
Chiếu sáng
0,4
100
4
80/100
3,2
10
Máy nén khí
7
2
14
1/2
7
Dự.p1
Tổng
180,5
166,2
Vậy công suất tính toán Ptt=162,2 ( kW)
7. Phương pháp tính toán một số phụ tải đặc biệt
Ví dụ 9: Ba lò điện trở một pha có công suất 96 kW, 60 kW, 30 kW, cosj=1 lần lượt nối vào 3 pha khác nhau. Xác định công suất tính toán của 3 thiết bị trên.
Giải: Ptt(3 pha) = 3P1pha(max)=3.96 = 288 (kW)
Ví dụ 10: Ba thiết bị có công suất như ví dụ 1 trên lần lượt đấu vào ab, bc và pha ao. Xác đinh công suất tính toán của các thiết bị đó trong mạng ba pha.
Giải:
Quy đổi thiết bị 96 kW được mắc vào pha ab về pha b, khi đó:
Pttb= K(ab)b.Pab= 0,5.96 = 48 kW
Quy đổi thiét bị 60 kW được mắc vào pha bc về pha c, khi đó:
Pttc= K(bc)c*Pbc = 0,5*60=30 kW
Vậy công suất tính toán cua 3 thiết bị đó trong mạng 3 pha là:
Ptt= 3P1pha (Max) = 3.48 = 144 kW
8. Phương pháp tính toán phụ tải đỉnh nhọn
Ví dụ 11: Tính dòng điện đỉnh nhọn của đường dây cung cấp điện cho một cần trục, số liệu về phụ tải như sau.
Động cơ
Pđm(kW)
e%
cosj
Iđm (A)
kkd
Động cơ nâng hàng
12
15
0,76
27,5
5,5
Động cơ phụ 1
4
15
0,72
Động cơ phụ 1
8
15
0,75
Điện áp của mạng điện 380/220V
Hệ số sử dụng = 0,1
Giải:
Động cơ nâng hàng có dòng mở máy lớn nhất:
I kđmax = k kđ.Iđm = 5,5.27,5 = 151 (A)
Phụ tải tính toán của nhóm động cơ quy đổi về chế độ làm việc dài hạn:
(e%=100%): Pđm= ( 12+4+8)
Dòng điện tính toán của nhóm:
Dòng điện định mức của động cơ nâng hàng ( quy về (e%=100%):
Dòng điện đỉnh nhọn của đường dây cung cấp cho cầu trục là:
Iđn = 151+ (27,5- 0,1*18,8 ) = 176,62 (A)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vi_du_xac_dinh_phu_tai_tinh_toan_9587.doc