Bài tập trắc nghiệm môn thuế

Tài liệu Bài tập trắc nghiệm môn thuế: Câu 1 : Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:   A . Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế B . Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT C . Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT D . Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT Đáp án đúng là : C Thông tư 129/2008/TT-BTC quy định: Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. " Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT."   Câu 2 : Đối với kinh doanh bất động sản, giá tính thuế GTGT là:   A . Giá chuyển nhượng BĐS B . Giá chuyển nhượng BĐS trừ giá đất C . Giá chuyển nhượng BĐS trừ (-)giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời điểm chuyển nhượng D . Giá bán nhà và chuyển quyề...

doc18 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1895 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm môn thuế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1 : Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:   A . Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế B . Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT C . Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT D . Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT Đáp án đúng là : C Thông tư 129/2008/TT-BTC quy định: Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. " Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT."   Câu 2 : Đối với kinh doanh bất động sản, giá tính thuế GTGT là:   A . Giá chuyển nhượng BĐS B . Giá chuyển nhượng BĐS trừ giá đất C . Giá chuyển nhượng BĐS trừ (-)giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời điểm chuyển nhượng D . Giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất Đáp án đúng là : C Thông tư 129/2008/TT-BTC quy định : " Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp giá đất tại thời điểm chuyển nhượng do người nộp thuế kê khai không đủ căn cứ để xác định giá tính thuế hợp lý theo quy định của pháp luật thì tính trừ theo giá đất (hoặc giá thuê đất) do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm chuyển nhượng bất động sản. Giá đất tính trừ để xác định giá tính thuế tối đa không vượt quá số tiền đất thu của khách hàng. Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng có thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng, giá đất được trừ (-) là giá đất thực tế tại thời điểm thu tiền lần đầu theo tiến độ.  Giá đất được trừ tính theo tỷ lệ (%) của số tiền thu theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng với giá đất thực tế tại thời điểm chuyển nhượng (thời điểm thu tiền lần đầu theo tiến độ). "   Câu 3 : Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là:   A . Giá chưa có thuế GTGT B . Giá chưa có thuế GTGT, đã có thuế TTĐB C . Giá chưa có thuế GTGT, đã có thuế nhập khẩu D . Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế TTĐB (nếu có). Đáp án đúng là : D Thông tư 129/2008/TT-BTC quy định : "Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.     Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm."   Câu 4 : Thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế giá trị gia tăng thì A . Chỉ được khấu trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng B . Phân bổ số thuế GTGT được khấu trừ đầu vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế thuế giá trị gia tăng C . Được khấu trừ toàn bộ D . Cả 3 đều sai Đáp án đúng là : C Theo điểm b, Điều 12.1, Chương III, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 " Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. Trường hợp thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế giá trị gia tăng thì được khấu trừ toàn bộ;"   Câu 5 : Hàng hoá luân chuyển nội bộ là hàng hoá:   A . Do cơ sở kinh doanh xuất bán B . Do CSKD cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của CSKD C . Để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh D . Do CSKD biếu, tặng Đáp án đúng là : C Hàng hoá luân chuyển nội bộ là hàng hoá để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh Câu 6 : Khi nào thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua để sản xuất hàng hóa dịch vụ được khấu trừ 100%?   A . Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng để sản xuất hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT B . Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng để sản xuất hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT C . Cả a và b đều đúng D . Cả a và b đều sai Đáp án đúng là : B Theo điểm a, Điều 12.1, Chương III, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 " Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng được khấu trừ toàn bộ " Câu 7 : Thuế suất 0% không áp dụng đối với:   A . HH xuất khẩu B . Dịch vụ xuất khẩu C . Vận tải quốc tế D . Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan Đáp án đúng là : D Tại khoản 1.3, Mục II, Phần B, Thông tư 129/2008/TT-BTC có quy định " Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm: Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan." Câu 8 : Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài là đối tượng chịu mức thuế suất thuế GTGT nào?   A . 0% B . Không thuộc diện chịu thuế GTGT C . 5% D . 10% Đáp án đúng là : A Thông tư 129/2008/TT-BTC quy định : " Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất; hàng bán cho cửa hàng bán hàng miễn thuế; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu " Câu 9 : Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì:   A . Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT B . Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT C . Cả 2 phương án trên đều sai Đáp án đúng là : A Theo điểm b, Điều 12.1, Chương III, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 " Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. Trường hợp thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế giá trị gia tăng thì được khấu trừ toàn bộ;" Câu 10 : Từ 01/04/2009 điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với HHDV từ 20 triệu đồng trở lên được bổ sung thêm quy định nào sau đây:   A . Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng B . Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng, bằng chuyển khoản từ tài khoản người mua sang tài khoản người bán C . Cả hai đáp án trên đều đúng D . Cả hai đáp án trên đều sai Đáp án đúng là : B Theo CV 1022/BTC-TCT  ngày 20/07/2009 quy định : " Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, uỷ nhiệm chi hoặc lệnh chi, uỷ nhiệm thu, thẻ ngân hàng và các hình thức thanh toán khác theo quy định"   âu 1 : Thông tư 18/2011/TT-BTC ngày 10/02/2011 Sửa đồi, bổ sung cho thông tư nào sau đây ? A . Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 B . Thông tư 201/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 C . Thông tư 66/2010/TT-BTC ngày 22/04/2010 Đáp án đúng là : A THÔNG TƯ 18/2011/TT-BTC  ngày 10/02/2011 Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp   Câu 2 : Doanh nghiệp A góp 400 tỷ đồng gồm 320 tỷ  là giá trị nhà xưởng và 80 tỷ tiền mặt để thành lập doanh nghiệp liên doanh sản xuất giấy vệ sinh sau đó doanh nghiệp A chuyển nhượng phần vốn góp nêu trên cho doanh nghiệp B với giá là 550 tỷ. Vốn góp của doanh nghiệp A tại thời điểm chuyển nhượng trên sổ sách kế toán là 400 tỷ đồng, chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng vốn là 70 tỷ đồng. Xác định Thu nhập để tính thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn ? A . 550 B . 470 C . 400 D . 80 Đáp án đúng là : D Thu nhập để tính thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong trường hợp này là 80 tỷ (550 - 400 - 70). Câu 3 : Công ty cổ phần Hoàng gia Luật thực hiện phát hành thêm 10.000 cổ phiếu để huy động vốn, Mệnh giá 10.000 đ/ CP.  Trong khi giá phát hành (thực tế thu về) là 25.000đ /CP. phần chênh lệch lớn hơn giữa giá phát hành và mệnh giá là 15.000 đ /CP. Xác định thuế TNDN phải nộp đối với khoản chênh lệch này ?. Biết rằng Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán là 25%. A . 37.500.000 B . 30.000.000 C . Không phải tính và nộp thuế TNDN Đáp án đúng là : C Theo Điểm a, khoản 5, Điều 1, Thông tư 18/2011/TT-BTC quy định: " Trường hợp công ty cổ phần thực hiện phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn thì phần chênh lệch lớn hơn giữa giá phát hành và mệnh giá được hạch toán vào tài khoản thặng dư vốn cổ phần và không tính thuế TNDN đối với khoản thặng dư vốn cổ phần." Câu 4 : Công ty cổ phần thực hiện phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn,  phần chênh lệch lớn hơn giữa giá phát hành và mệnh giá không chịu thuế TNDN ? Đáp án đúng là : Đúng Theo Điểm a, khoản 5, Điều 1, Thông tư 18/2011/TT-BTC quy định: " Trường hợp công ty cổ phần thực hiện phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn thì phần chênh lệch lớn hơn giữa giá phát hành và mệnh giá được hạch toán vào tài khoản thặng dư vốn cổ phần và không tính thuế TNDN đối với khoản thặng dư vốn cổ phần." Câu 5 : Chi trang phục bằng hiện vật hoặc bằng tiền cho người lao động trong năm như thế nào thì đúng quy định? A . Chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không vượt quá 1.500.000 đồng/người/năm; phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động không vượt quá vượt quá 1.000.000 đồng/người/năm. B . Chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không vượt quá 1.500.000 đồng/người/năm; phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động không vượt quá vượt quá 1.500.000 đồng/người/năm. C . Chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật cho người lao động thì mức chi tối đa không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. D . Chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm; phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động không vượt quá vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. E . Câu C và D đúng Đáp án đúng là : E Điểm e, Khoản 2, Điều 1, Thông tư 18/2011/TT-BTC quy định: " Không tính vào chi phí được trừ: Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hoá đơn, chứng từ;  phần chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. Trường hợp doanh nghiệp có chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật cho người lao động thì mức chi tối đa để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm."   Câu 6 : Khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện một số khoản thuộc chi phí được trừ mà doanh nghiệp không kê khai thì khi đó doanh nghiệp có được tính thêm chi phí đó vào chi phí được trừ không? A . Được, Nếu khoản chi phí đó là chi phí được trừ theo quy định. B . Được, Nếu khoản chi phí đó nằm trong kỳ cùng với niên độ kiểm tra của cơ quan thuế. C . Không được. Đáp án đúng là : C Khoản 1, Điều 34, Luật Quản lý thuế 78/2006/QH11 quy định:  " Trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp có sai sót gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế."   Câu 7 : Đối với cá nhân đã có nhà ở, đất ở,  có phát sinh thêm việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng này được áp dụng quy định miễn thuế thu nhập cá nhân ? Đáp án đúng là : Sai Điều 2, Thông tư  02/2010/TT-BTC ngày 11/1/2010 : sửa đổi điểm 2.6 vào khoản 2 mục III, phần A như sau: "Đối với cá nhân đã có nhà ở, đất ở nay có phát sinh thêm việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng này không được áp dụng quy định miễn thuế thu nhập cá nhân" Câu 8 : Câu nào sau đây là đúng ? A . Tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ: tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ. B . Tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ: tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (đã bao gồm tiền thuê nhà). C . Tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ: tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà). Đáp án đúng là : C Điều 1, Thông tư  số 62/2009/TT-BTC ngày 27/ 03/ 2009 Bổ sung vào khoản 2, mục II, phần A Thông tư số 84/2008/TT-BTC : " a) Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ: tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà). "   Câu 9 : Tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ: tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà) ? Đáp án đúng là : Đúng Điều 1, Thông tư  số 62/2009/TT-BTC ngày 27/ 03/ 2009 của Bộ Tài Chính Bổ sung vào khoản 2, mục II, phần A Thông tư số 84/2008/TT-BTC :" a) Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ: tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà). " Câu 10 : Không tính vào chi phí được trừ: Khoản Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ; lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản để hình thành TSCĐ mà TSCĐ này chưa đưa vào sản xuất kinh doanh ? Đáp án đúng là : Đúng Theo Điểm k, khoản 2, điều 1, thông tư 18/2011/TT-BTC quy định k) Sửa đổi điểm 2.20 mục IV Phần C Thông tư 130/2008/TT-BTC như sau: Không tính vào chi phí được trừ: Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ; lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản để hình thành TSCĐ mà TSCĐ này chưa đưa vào sản xuất kinh doanh (không phân biệt doanh nghiệp chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh hay đã đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh). Câu 1 : Thuế gián thu là loại thuế ? A . Không trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ. B . Đánh trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế. C . Đối tượng nộp thuế theo luật quy định đồng nhất với người phải chịu thuế. D . Câu A và C là đúng Đáp án đúng là : A Câu 2 : Thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao bởi vì: A . Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế B . Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá trình sản xuất khinh doanh. C . Câu A và B đều sai D . Câu A và B đều đúng Đáp án đúng là : D Câu 3 : Đối với các doanh nghiệp đã thành lập trên 3 năm, chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao dịch, đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác theo số thực chi nhưng bị khống chế:   A . Tối đa không quá 10% tổng số các khoản chi phí được trừ B . Tối đa không quá 15% tổng số các khoản chi phí được trừ C . Tối đa không quá 20% tổng số các khoản chi phí được trừ D . Không khống chế mức tối đa. Đáp án đúng là : A Theo Phần C, Mục II, Khoản 2.19 "Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 10% tổng số chi được trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi khống chế quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra" Câu 4 : Văn bản nào sau đây Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ? A . Thông tư số 105 /2010/TT-BTC ngày 23/07/2010. B . Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010. C . Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 . D . Tât cả Đáp án đúng là : D Các Văn bản Hướng dẫn thi hành Luật thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12 Thông tư 105 /2010/TT-BTC ngày 23/07/2010.;Nghị định 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010.; Luật Quản lý thuế 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Nghị quyết của UBTVQH số 928/2010/UBTVQH12 ngày 19/04/2010 Câu 5 : Khi nào thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua để sản xuất hàng hóa dịch vụ được khấu trừ 100%?   A . Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng để sản xuất hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT B . Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng để sản xuất hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT C . Cả a và b đều đúng D . Cả a và b đều sai Đáp án đúng là : B Theo điểm a, Điều 12.1, Chương III, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 " Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng được khấu trừ toàn bộ " Câu 6 : Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là:   A . Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế TTĐB (nếu có) B . Giá hàng hoá nhập khẩu. C . Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) D . Giá hàng hoá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) Đáp án đúng là : C Câu 7 : Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB thì số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ là:     A . Thuế TTĐB của hàng hoá tiêu thụ trong kỳ. B . Thuế TTĐB của hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ trừ (-) Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ (nếu có chứng từ hợp pháp) C . Thuế TTĐB của hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ trừ (-) Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu mua vào (nếu có chứng từ hợp pháp) D . Không có câu nào trên là đúng. Đáp án đúng là : B Theo Chương II, điều 8, TT64/2009/BTC: "Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có chứng từ hợp pháp thì được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu sản xuất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ tương ứng với số thuế tiêu thụ đặc biệt của nguyên liệu sử dụng để sản xuất ra hàng hóa chịu thuế TTĐB xuất bán." Câu 8 : Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT: A . Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu. B . Hàng hoá gia công chuyển tiếp C . Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ D . Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến. Đáp án đúng là : D Thông tư 129/2008/TT-BTC quy định : Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm: - Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; - Xăng, dầu bán cho xe ôtô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa; - Xe ôtô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan. - Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan nhưng địa điểm cung cấp và tiêu dùng dịch vụ ở ngoài khu phi thuế quan như: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển, đưa đón người lao động.   Câu 9 : Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú.   A . Là từng lần phát sinh thu nhập B . Là khi nhận được đầy đủ số tiền thu nhập. C . Là hằng tháng. D . Là hằng quý. Đáp án đúng là : A Thông tư 84/2008/TT-BTC Câu 10 : Công ty xây dựng B nhận thầu xây dựng công trình không bao thầu giá trị vật tư xây dựng, tổng giá trị công trình chưa có thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, giá trị nguyên liệu, vật tư xây dựng do chủ đầu tư A cung cấp chưa có thuế GTGT là 1.000 triệu đồng thì giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là A . 1.500 triệu đồng B . 500 triệu đồng C . 1.000 triệu đồng Đáp án đúng là : B Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT : (1.500 triệu đồng – 1.000 triệu đồng) = 500 triệu đồng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBài tập trắc nghiệm môn thuế.doc
Tài liệu liên quan