Tài liệu Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm: Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
1
NỘI DUNG THỰC HÀNH
Ngôn ngữ: C#.NET
Môi trường lập trình: Visual studio .NET
Hệ quản trị CSDL: SQL Server.
Đánh giá:
Hình thức: Nộp đồ án (báo cáo + source code của phần mềm) + thi vấn đáp trực tiếp trên máy
dựa trên các đề tài mà giáo viên lý thuyết đề nghị hoặc các em tự đề xuất.
Tiêu chí: Phần mềm của các bạn phải thoả các tính chất sau:
1. Tính đúng đắn
2. Tính tiện dụng
3. Tính hiệu quả
4. Tính tiến hóa
5. Tính bảo mật
Nội dung:
1. Thiết kế dữ liệu: Tạo bảng, khóa, quan hệ.
2. Thiết kế giao diện
a. Màn hình chính + thực đơn
b. Màn hình đăng nhập, thay đổi qui định
c. Màn hình nhập (Danh mục, 1- Nhiều và Nhiều - nhiều)
d. Màn hình tra cứu
3. Kết nối CSDL
4. Debug Chương trình.
5. Cài đặt các hàm xử lý
a. Thêm, Xóa, Cập nhật và Lấy dữ liệu.
b. Tính toán theo nghiệp vụ bài toán.
6. Tạo report (Crystal report)
7. Tạo help
8. Đóng gói chương trình.
Thời gian thực hành:
- Trong...
55 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1480 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
1
NỘI DUNG THỰC HÀNH
Ngôn ngữ: C#.NET
Môi trường lập trình: Visual studio .NET
Hệ quản trị CSDL: SQL Server.
Đánh giá:
Hình thức: Nộp đồ án (báo cáo + source code của phần mềm) + thi vấn đáp trực tiếp trên máy
dựa trên các đề tài mà giáo viên lý thuyết đề nghị hoặc các em tự đề xuất.
Tiêu chí: Phần mềm của các bạn phải thoả các tính chất sau:
1. Tính đúng đắn
2. Tính tiện dụng
3. Tính hiệu quả
4. Tính tiến hóa
5. Tính bảo mật
Nội dung:
1. Thiết kế dữ liệu: Tạo bảng, khóa, quan hệ.
2. Thiết kế giao diện
a. Màn hình chính + thực đơn
b. Màn hình đăng nhập, thay đổi qui định
c. Màn hình nhập (Danh mục, 1- Nhiều và Nhiều - nhiều)
d. Màn hình tra cứu
3. Kết nối CSDL
4. Debug Chương trình.
5. Cài đặt các hàm xử lý
a. Thêm, Xóa, Cập nhật và Lấy dữ liệu.
b. Tính toán theo nghiệp vụ bài toán.
6. Tạo report (Crystal report)
7. Tạo help
8. Đóng gói chương trình.
Thời gian thực hành:
- Trong 2 tuần đầu giáo viên hướng dẫn sinh viên làm bài tập phần căn bản.
- Trong 7 tuần tiếp theo giáo viên hướng dẫn sinh viên xây dựng phần mềm quản lý thư viện
(các phần tương tự sinh viên tự thực hiện).
- Tuần cuối cùng sinh viên nạp bài và giáo viên hỏi vấn đáp trực tiếp.
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
2
Phần 1. bài tập căn bản
Bài 1. Viết chương trình theo yêu cầu sau:
Thực hiện các yêu cầu sau:
- Khi nhấn nút “Tính”, chương trình sẽ giải phương trình bậc 2, và hiển thị kết qủa trong textbox
kết quả X1 hoặc X2.
- Khi nhấn nút “Bỏ qua” các textbox sẽ được xóa trắng, con trỏ sẽ chuyển về textbox A.
- Khi nhấn nút “Thoát” chương trình sẽ kết thúc.
Bài 2. Xây dựng chương trình thao tác với Listbox như sau :
Yêu cầu:
- Chỉ cho nhập số vào textbox Nhập số
- Khi nhập dữ liệu vào textbox Nhập số và nhấn Enter(hoặc click vào Cập Nhật) thì
số mới nhập này được thêm vào Listbox đồng thời dữ liệu trong textbox bị xóa và
focus được chuyển về textbox
- Khi nhấn vào các phím chức năng, yêu cầu sẽ được thực hiện trên listbox
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
3
*Bài 3 (Bài tập làm thêm) : Xây dựng chương trình nhập danh sách sinh viên theo yêu cầu:
Yêu cầu:
- Nút > dùng để di chuyển các mục(còn gọi là item) được chọn từ listbox trái qua
listbox phải và ngược lại cho <
- Nút >> dùng để di chuyển tất cả các mục(kể cả không được chọn) từ listbox trái
qua listbox phải và ngược lại cho <<
- Nút Xóa dùng để xóa nhưng item được chọn trên textbox trái
Bài 4. Xây dựng chương trình thao tác với mảng
Yêu cầu:
- 2 textbox để hiển thị mảng và kết quả, ko được nhập giá trị trực tiếp
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
4
* Bài 5 (Bài tập làm thêm). Xây dựng chương trình xử lý chuỗi sau:
Yêu cầu:
- Khi vừa mở form chỉ có nút Thoát là sử dụng được, textbox nhập dữ liệu nhận
focus
- Khi textbox nhập dữ liệu vừa được nhập thì các nút sáng lên, đồng thời nếu xóa hết
dữ liệu trong textbox nhập thì các nút cũng mờ đi ngoại trừ nút Thoát=> viết trong
sự kiện change của textbox
- Khi các nút chức năng được nhấn thì kết quả sẽ hiển thị bên textbox Kết quả
Hướng dẫn:
Tìm kiếm : Instr(vị trí bắt đầu tìm, chuỗi chứa, chuỗi cần tìm, phân biệt hoa thường hay ko)
Thay thế : Replace(chuỗi chứa, chuỗi tìm, chuỗi thay thế, vị trí bắt đầu, số lần tìm và thay thế,
phân biệt hoa thường) : Trả về chuổi mới đã được thay thế
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
5
Bài 6 : Thao tác với listview
STT Tên Control Loại Tên hàm xử lý
1 lsvNhanVien ListView lsvNhanVien_SelectedIndexChanged
2 txtHoTen TextBox
3 dtpNgaySinh DateTimePicker
4 txtDiaChi TextBox
5 txtDienThoai TextBox
7 btnThem Button btnThem_Click
8 btnXoa Button btnXoa_Click
9 btnLuu Button btnLuu_Click
10 btnSua Button btnSua_Click
11 btnHuy Button btnHuy_Click
12 btnThoat Form btnThoat_Click
13 frmNhanVien Form frmNhanVien_Load
Yêu cầu :
Nhập thông tin vào phần “thông tin chi tiết”, khi nhấn các nút lệnh sẽ thực hiện như sau:
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
6
1. Nút Thêm : Thêm các thông tin vào listview
Chú ý : kiểm tra thông tin họ tên nhân viên không được rỗng, nếu rỗng thì không cho thêm
2. Nút Xóa : Xóa 1 dòng trên listview (chú ý nếu người dùng chưa chọn 1 dòng trên
listview thì yêu cầu người dùng phải chọn rồi mới xóa)
3. Nút Sửa : Sửa 1 dòng trên listview
4. Thoát : thoát khỏi chương trình
Khi chọn 1 dòng trên listview thì nội dung của dòng được chọn sẽ được thể hiện trên các ô
“Thông tin chi tiết”
Chú ý : kiểm tra thông tin họ tên nhân viên không được rỗng, nếu rỗng thì không cho thêm
Hướng dẫn :
Bấm vào để hiện ra menu tùy chỉnh của listview, chọn Edit Columns
Thêm các tiêu đề cột cho listview
1. Thiết lập các tham số cho listview
a. FullRowSelect = true;//cho phép chọn 1 dòng
b. View = View.Details;//cho phép hiển thị thông tin chi tiết, bao gồm các
tiêu đề
c. Columns[“Tên Cột”].AutoResize(ColumnHeaderAutoResizeStyle.ColumnContent);
//cho phép tự động resize cột khi nội dung dài
2. Thêm vào 1 dòng cho listview : sử dụng ListViewItem
ListViewItem lvi = lsvNhanVien.Items.Add(txtHoten.Text);
lvi.SubItems.Add(dtpNgaySinh.Value.ToShortDateString());
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
7
lvi.SubItems.Add(txtDienThoai.Text);
lvi.SubItems.Add(txtDiaChi.Text);
3. Chọn 1 dòng trên listview : sử dụng sự kiện lsvNhanVien_SelectedIndexChanged
Chú ý : dùng 1 biến index để lưu lại dòng đang chọn
if (lsvNhanVien.SelectedItems.Count > 0)//kiểm tra listview đã có dòng
được chọn hay chưa?
{
txtHoten.Text = lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[0].Text;
dtpNgaySinh.Text = lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[1].Text;
txtDienThoai.Text = lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[2].Text;
txtDiaChi.Text = lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[3].Text;
}
4. Nhấn nút xóa : Dùng phương thức remove hoặc removeAt của listview
if (lsvNhanVien.SelectedItems.Count > 0)//kiểm tra listview đã có dòng được
chọn hay chưa?
{
lsvNhanVien.SelectedItems[0].Remove();
}
5. Nhấn nút sửa : Cập nhật lại thông tin cho listview
if (lsvNhanVien.SelectedItems.Count > 0)
{
lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[0].Text = txtHoten.Text;
lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[1].Text =
dtpNgaySinh.Value.ToShortDateString();
lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[2].Text = txtDienThoai.Text;
lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[3].Text = txtDiaChi.Text;
}
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
8
Phần 2. LÀM VIỆC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU
BÀI 1. LÀM VIỆC VỚI MICROSOFT SQL SERVER 2005 (2008)
Lưu ý:
o Để cài đặt SQL Server 2005 chạy trên HĐH Window XP các bạn mua version SQL
Server 2005 Developer Edition hoặc sử dụng version SQL Server 2005 Express
Edition kèm theo đĩa cài đặt Visual Studio 2005.
o Để có thể đăng nhập vào SQL Server bằng 2 cách Windows Authentication và SQL
Server Authentication các bạn phải chọn chế độ Mixed Mode khi cài đặt.
Các bạn xem file “Sams Teach Yourself Microsoft® SQL Server™ 2005 Express in 24
Hours.chm” để học cách cài đặt cũng như làm việc với SQL Server 2005.
1. Tạo Database
Mở “SQL Server Management Studio” & Kết nối SQL Server: Khi cài đặt các bạn chọn
Mixed Mode thì bây giờ các bạn có thể “Connect to Server” bằng 2 cách: Windows
Authentication và SQL Server Authentication. Trong bài tập, chúng ta sẽ sử dụng chế độ
Windows Authentication để dễ dàng thực hiện, tuy nhiên trong thực tế, các bạn phải luôn
luôn chọn SQL Server Authentication để tăng độ bảo mật cho Phần mềm.
Database có sơ đồ như sau :
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
9
Lệnh SQL để tạo Database
CREATE DATABASE QLTHUVIEN
USE QLTHUVIEN
GO
--Tạo bảng Tham số
CREATE TABLE [THAMSO](
[TenThamSo] [nvarchar](40) NOT NULL,
[GiaTri] [int] NULL,
CONSTRAINT [PK_THAMSO] PRIMARY KEY (TenThamSo)
)
--Tạo bảng Bằng cấp
CREATE TABLE [BANGCAP](
[MaBangCap] int Identity(1,1),
[TenBangCap] [nvarchar](40) NULL,
CONSTRAINT [PK_BANGCAP] PRIMARY KEY (MaBangCap)
)
--Tạo bảng Nhân viên
CREATE TABLE [NHANVIEN](
[MaNhanVien] int Identity(1,1),
[HoTenNhanVien] [nvarchar](50) NULL,
[NgaySinh] [datetime] NULL,
[DiaChi] [nvarchar](50) NULL,
[DienThoai] [nvarchar](15) NULL,
[MaBangCap] [int] NULL,
CONSTRAINT [PK_NHANVIEN] PRIMARY KEY (MaNhanVien)
)
--Tạo bảng Độc giả
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
10
CREATE TABLE [DOCGIA](
[MaDocGia] int Identity(1,1),
[HoTenDocGia] [nvarchar](40) NULL,
[NgaySinh] [datetime] NULL,
[DiaChi] [nvarchar](50) NULL,
[Email] [nvarchar](30) NULL,
[NgayLapThe] [datetime] NULL,
[NgayHetHan] [datetime] NULL,
[TienNo] [float] NULL,
CONSTRAINT [PK_DOCGIA_1] PRIMARY KEY (MaDocGia)
)
--Tạo bảng Phiếu thu tiền
CREATE TABLE [PHIEUTHUTIEN](
[MaPhieuThuTien] int Identity(1,1),
[SoTienNo] [float] NULL,
[SoTienThu] [float] NULL,
[MaDocGia] [int] NULL,
[MaNhanVien] [int] NULL,
CONSTRAINT [PK_PHIEUTHUTIEN] PRIMARY KEY (MaPhieuThuTien)
)
--Tạo bảng Sách
CREATE TABLE [SACH](
[MaSach] int Identity(1,1),
[TenSach] [nvarchar](40) NULL,
[TacGia] [nvarchar](30) NULL,
[NamXuatBan] [int] NULL,
[NhaXuatBan] [nvarchar](40) NULL,
[TriGia] [float] NULL,
[NgayNhap] [datetime] NULL,
CONSTRAINT [PK_SACH] PRIMARY KEY (MaSach)
)
--Tạo bảng Phiếu mượn sách
CREATE TABLE [PHIEUMUONSACH](
[MaPhieuMuon] int Identity(1,1),
[NgayMuon] [datetime] NOT NULL,
[MaDocGia] [int] NULL,
CONSTRAINT [PK_PHIEUMUONSACH] PRIMARY KEY (MaPhieuMuon)
)
--Tạo bảng Chi tiết phiếu mượn
CREATE TABLE [CHITIETPHIEUMUON](
[MaSach] [int] NOT NULL,
[MaPhieuMuon] [int] NOT NULL,
CONSTRAINT [PK_CHITIETPHIEUMUON] PRIMARY KEY (MaSach,MaPhieuMuon)
)
--Tạo khoá ngoại
ALTER TABLE [NHANVIEN] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [FK_NHANVIEN_BANGCAP] FOREIGN
KEY([MaBangCap])
REFERENCES [BANGCAP] ([MaBangCap])
ON UPDATE CASCADE
ON DELETE CASCADE
GO
ALTER TABLE [NHANVIEN] CHECK CONSTRAINT [FK_NHANVIEN_BANGCAP]
GO
ALTER TABLE [PHIEUTHUTIEN] WITH CHECK ADD CONSTRAINT [FK_PHIEUTHUTIEN_DOCGIA]
FOREIGN KEY([MaDocGia])
REFERENCES [DOCGIA] ([MaDocGia])
GO
ALTER TABLE [PHIEUTHUTIEN] CHECK CONSTRAINT [FK_PHIEUTHUTIEN_DOCGIA]
GO
ALTER TABLE [PHIEUTHUTIEN] WITH CHECK ADD CONSTRAINT [FK_PHIEUTHUTIEN_NHANVIEN]
FOREIGN KEY([MaNhanVien])
REFERENCES [NHANVIEN] ([MaNhanVien])
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
11
ON UPDATE CASCADE
ON DELETE CASCADE
GO
ALTER TABLE [PHIEUTHUTIEN] CHECK CONSTRAINT [FK_PHIEUTHUTIEN_NHANVIEN]
GO
ALTER TABLE [PHIEUMUONSACH] WITH CHECK ADD CONSTRAINT [FK_PHIEUMUONSACH_DOCGIA]
FOREIGN KEY([MaDocGia])
REFERENCES [DOCGIA] ([MaDocGia])
ON UPDATE CASCADE
ON DELETE CASCADE
GO
ALTER TABLE [PHIEUMUONSACH] CHECK CONSTRAINT [FK_PHIEUMUONSACH_DOCGIA]
GO
ALTER TABLE [CHITIETPHIEUMUON] WITH CHECK ADD CONSTRAINT
[FK_CHITIETPHIEUMUON_PHIEUMUONSACH] FOREIGN KEY([MaPhieuMuon])
REFERENCES [PHIEUMUONSACH] ([MaPhieuMuon])
GO
ALTER TABLE [CHITIETPHIEUMUON] CHECK CONSTRAINT
[FK_CHITIETPHIEUMUON_PHIEUMUONSACH]
GO
ALTER TABLE [CHITIETPHIEUMUON] WITH CHECK ADD CONSTRAINT
[FK_CHITIETPHIEUMUON_SACH] FOREIGN KEY([MaSach])
REFERENCES [SACH] ([MaSach])
ON UPDATE CASCADE
ON DELETE CASCADE
GO
ALTER TABLE [CHITIETPHIEUMUON] CHECK CONSTRAINT [FK_CHITIETPHIEUMUON_SACH]
2. Nhập dữ liệu cho các bảng:
a. Cách 1: Thực hiện câu lệnh Insert
insert into BANGCAP values(N'TIẾN SĨ')
insert into BANGCAP values(N'THẠC SĨ')
insert into BANGCAP values(N'ÐẠI HỌC')
insert into BANGCAP values(N'CAO ÐẲNG')
insert into BANGCAP values(N'TRUNG CẤP')
insert into NHANVIEN values(N'PHẠM ĐÀO MINH VŨ','01/24/1980',N'163/30 Thành
Thái F.14 Q.10 TPHCM','0905646162',1)
insert into NHANVIEN values(N'NGUYỄN MINH THÀNH','04/05/1983',N'41/4 CALMETTE
Q1 TPHCM','0908373612',2)
insert into NHANVIEN values(N'NGUYỄN HÀ MY','04/13/1985',N'178 NAM KỲ KHỞI
NGHĨA Q4 TPHCM','0908783274',3)
insert into DOCGIA values(N'NGUYỄN HOÀNG MINH','02/23/1990',N'41/4 CALMETTE
Q1 TPHCM',N'hoangminh@yahoo.com','12/30/2000','12/30/2012',0)
insert into DOCGIA values(N'TRẦN VÃN CHÂU','08/29/1992',N'TRẦN HÝNG ÐẠO Q1
TPHCM',N'vanchau@yahoo.com','11/22/2001','11/22/2013',0)
insert into SACH values(N'NHAP MON CNPM',N'PHẠM ÐÀO MINH VŨ',2007,N'NXB THỐNG
KÊ',70000,'12/18/2008')
insert into SACH values(N'KỸ THUẬT LẬP TRÌNH',N'TRẦN MINH THÁI',2005,N'NXB
GIÁO DỤC',50000,'02/12/2006')
insert into SACH values(N'CÔNG NGHỆ WEB',N'PHẠM ÐÀO MINH VŨ',2009,N'NXB
TRẺ',90000,'12/01/2009')
Làm tương tự cho các bảng còn lại dựa theo file QLThuVien.mdb đính kèm.
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
12
Chú ý : Chúng ta luôn luôn sử dụng lệnh để tạo Database và Dữ liệu phòng khi có
vấn đề thì ta sẽ nhanh chóng tạo dựng lại được
b. Cách 2:
Tạo database QLThuVien mới (rỗng).
Right click lên database ThuVien chọn Task\Import Data
Chọn Data Source, File name và click Next.
Chọn Destination, Server name (nếu bạn dùng máy local có thể đánh vào dấu „.‟)
Connect bằng Windows hay SQL Server Authentication là tuỳ bạn và click Next.
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
13
Chọn Copy data fromclick Next.
Chọn Select Allvà click Next.
Click Next, Finish.
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
14
Kết quả như sau:
3. Backup & Restore Database:
Việc mang 1 database từ máy này sang máy khác rất thường xuyên xảy ra (ví dụ: chép
bài từ trường về nhà và chép bài từ nhà lên trường,). Có 2 cách để làm việc này:
1. Attach database:
a. Chép 2 file :
C:\Program files\Microsoft SQL Server\MSSQL.1\Data\QLThuVien.mdf
C:\Program files\Microsoft SQL Server\MSSQL.1\Data\QLThuVien_log.ldf
b. Attach 2 file trên vào SQL Server khác (máy khác).
2. Backup & Restore
Backup:
o Right click lên database QLThuVien cần backup, chọn Task\Back Up
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
15
o SQL Server sẽ mặc định backup database thư viện vào file ThuVien.bak theo
đường dẫn mặc định sau: C:\Program files\Microsoft SQL
Server\MSSQL.1\Backup\QLThuVien.bak
o Nhấn Ok để backup, sau đó chép file ThuVien.bak sang máy mới (SQL Server
khác) để Restore.
o Trong trường hợp muốn back up với 1 đường dẫn khác thì remove đường dẫn
trên và Add lại đường dẫn mới muốn back up đến.
Restore:
o Đầu tiên tạo database QLThuVien trong SQL Management Studio
o Right click lên database vừa tạo, chọn Task\Restore\Database
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
16
o Chọn From device chỉ đến file QLThuVien.bak
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
17
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
18
Bài 2. GIAO TIẾP CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 2.1. Giao tiếp CSDL với mô hình 1 lớp
Để load thông tin của nhân viên từ table NHANVIEN cũng như là thêm, cập nhật, xóa,..
thì ta cần thực hiện như sau :
public partial class frmNhanVien : Form
{
SqlConnection sqlConn;//khai báo biến connection
SqlDataAdapter da; //khai báo biến dataAdapter
DataSet ds = new DataSet();//khai báo 1 dataset
public string srvName = "."; //chỉ định tên server
public string dbName = "QLTHUVIEN";//chỉ định tên CSDL
void KetnoiCSDL()//thực hiện kết nối bằng chuỗi kết nối
{
string connStr = "Data source=" + srvName + ";database=" + dbName +
";Integrated Security = True";
sqlConn = new SqlConnection(connStr);
}
DataTable layDanhSachNhanVien()//lấy danh sách nhân viên
{
string sql = "Select * from NhanVien";
da = new SqlDataAdapter(sql, sqlConn);
da.Fill(ds);
return ds.Tables[0];
}
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
19
void LoadListview()
{
lsvNhanVien.FullRowSelect = true;//cho phép chọn 1 dòng
lsvNhanVien.View = View.Details;//cho phép hiển thị thông tin chi
tiết, bao gồm các tiêu đề
DataTable dt = layDanhSachNhanVien();
for (int i = 0; i < dt.Rows.Count; i++)
{
ListViewItem lvi =
lsvNhanVien.Items.Add(dt.Rows[i]["Hotennhanvien"].ToString());//dòng thứ i, tên
cột là nhân viên
lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i][2].ToString());//dùng chỉ số cột :
dòng thứ i,cột thứ 1
lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i][4].ToString());
lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i][3].ToString());
}
}
private void btnThem_Click(object sender, EventArgs e)
{
string sql = string.Format("insert into NhanVien
values({0},{1},{2},{3},{4},{5})", txtHoten.Text,
dtpNgaySinh.Value.ToShortDateString, txtDiaChi.Text, txtDienThoai.Text, 1);
SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, sqlConn);
cmd.ExecuteNonQuery();
}
.
Qua đây, chúng ta thấy rằng khi dùng mô hình 1 lớp kết nối CSDL thì không có sự phân
loại trong khi cài đặt. Code xử lý lưu trữ sql, code xử lý nghiệp vụ và code xử lý thể
hiện nằm chung với nhau, làm chương trình rất khó quản lý.
Để khắc phục các nhược điểm trên, chúng ta chuyển sang mô hình 3 lớp. Chúng ta sẽ
thực hiện ở phần kế tiếp.
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
20
Bài 3.1. Tạo Form MDI (màn hình quản lý chính)
1. Tạo màn hình chính:
Có thể thực hiện theo 2 cách sau:
o Từ menu, chọn project Add Windows Form
o Right-Click project thư viện (trong Solution Explorer), chọn Add Windows Form.
Chọn Templates: MDIParent và đặt tên form là frmMDI.cs
2. Thiết ế giao diện cho màn hình chính:
Kéo thả control Panel vào frmMDI.
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
21
Kéo thả control Panel vào frmMDI và đặt tên là panelMenu
Chọn Left cho thuộc tính Dock của panelMenu.
Kết quả
Kéo thả control GroupBox vào frmMDI và đặt tên (Name) là groupBoxDanhMuc và text là
Danh mục.
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
22
Kéo thả control Button vào groupBoxDanhMuc và đặt tên (Name) là btnBangCap và text
là Bằng cấp.
Tùy chỉnh cho Menu:
Chỉ cần double click lên các menu để thay đổi thông tin, hoặc gở bỏ menustrip củ , kéo thả
vào 1 menuStrip mới là được.
Về thanh công cụ nằm phía dưới thì tự chọn
Làm tương tự cho các groupbox và các button còn lại như sau:
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
23
Như vậy ta đã có được phần thiết cho màn hình chính. Bước tiếp theo, ta sẽ viết hàm xử lý
sự kiện cho các nút chức năng. Để viết hàm xử lý cho sự kiện click của Button, ta chỉ cần
double click lên button, hay chọn sự kiện trong danh sách sự kiện:
Thêm oạn code sau vào phần hai báo thuộc tính c a frmMDI:
public partial class frmMDI : Form
{
public static string svrName = ".";//Khai báo tên sqlserver
public static string dbName = "QLThuVien"; // khai báo tên database
public static bool intergratedMode = true; // chế độ bảo mật
public static string userName = ""; //khai báo khi intergratedMode=false
public static string passWord = "";
...
Từ frmMDI (form chính), muốn gọi đến các form con, ta dùng phương thức Show(). Ví dụ
khi ta muốn gọi đến Form frmNhanVien để hiển thị:
private void btnTiepNhanNV_Click(object sender, EventArgs e)
{
frmNhanVien frm = new frmNhanVien();
frm.MdiParent = this;
frm.Show();
}
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
24
Bài 3.2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH 3 LỚP GIAO TIẾP CSDL
Ta xây dựng 3 lớp như sau cho NHANVIEN:
1. Lớp chuyên xử lý thao tác trên CSDL : Database.cs
2. Lớp xử lý nghiệp vụ : NhanVien.cs
3. Lớp xử lý giao diện : frmNhanVien.cs
Bước 1: Xây dựng lớp giao tiếp CSDL Database.cs
3. Chức năng
Lớp Database đảm nhiệm việc giao tiếp với cơ sở dữ liệu cho toàn ứng dụng. Tất cả việc
tương tác với CSDL dữ liệu diễn ra ở bất cứ nơi nào trong ứng dụng đều được thực hiện
thông qua lớp này.
4. Mục ích
Sỡ dĩ chúng ta phải xây dựng lớp này là nhằm mang lại tính dễ bảo trì cũng như tính tiến
hóa cho hệ thống. Nếu sau này cần thay đổi môi trường ứng dụng (sang Oracle, Access,
Db2 ...) thì chúng ta chỉ việc chỉnh sửa lớp Database này mà không cần quan tâm đến phần
còn lại của ứng dụng.
Lớp Database gồm có các thành phần sau:
Thuộc tính nghĩa
sqlconn Thuộc lớp SqlConnection
Phương thức nghĩa
Database Hàm khởi tạo (Constructor)
Execute Thực thi một câu lệnh truy vấn và
trả về kết quả là một DataTable.
Dùng cho các câu lệnh Select *
From ...
ExecuteNonQuery Thực thi một câu lệnh truy vấn
không quan tâm đến kết quả
trả về. Dùng cho các câu lệnh
Insert, Delete, Update ...
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
25
Right-Click project ThuVien, chọn Add Class
Nhập vào tên lớp là Database.cs và click Add.
Viết code cho Database.cs như sau:
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Text;
using System.Data.SqlClient; //SqlConnection,...
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
26
using System.Data;//DataSet, DataTable,...
namespace ThuVien
{
class Database
{
//Thuộc t nh
SqlConnection sqlconn;
SqlDataAdapter da;
//Contructor kh i tạo
public Database(string svrName, string dbName, bool intergratedMode, string
usrName, string pwd)
{
string connStr;
if (intergratedMode == true)
{
//Đ ng nhập SQL Server s dụng Windows Authentication Mode.
connStr = "server=" + svrName + "; database=" + dbName + "; Integrated
Security = True";
}
else
{
//Đ ng nhập SQL Server s dụng SQL Server Authentication Mode.
connStr = "server=" + svrName + "; uid=" + usrName + "; pwd=" + pwd +
" ;database=" + dbName;
}
//Câu lệnh dùng để thiết lập kết nối đến SQL Server là:server=tên_svr;
database = tên_db;Integrated Security = True hay server=tên_svr; database = tên_db;
uid = tên_đăng_nhập;pwd = mật_khẩu;
sqlconn = new SqlConnection(connStr);
}
public DataTable Execute(string strQuery)
{
//Câu lệnh này tạo mới một đối tượng SqlDataAdapter và
//cung cấp cho nó câu truy vấn cùng với kết nối hiện hành
da = new SqlDataAdapter(strQuery, sqlconn);
//DataTable đại diện cho một bảng dữ liệu
DataTable dt = new DataTable();
//Dùng SqlDataAdapter đã tạo ra trên thực thi câu lệnh truy vấn đã cung cấp,
//và đưa kết quả trả về là dt
da.Fill(dt);
//trả dữ liệu đã lấy về cho phương thức
return dt;
}
public void ExecuteNonQuery(string strquery)
{
//SqlCommand là đối tượng chuyên đảm nhận việc thực hiện các câu lệnh truy vấn
SqlCommand sqlcom = new SqlCommand(strquery, sqlconn);
sqlconn.Open(); //M kết nối
sqlcom.ExecuteNonQuery(); //Thực hiện câu lệnh truy vấn đã cung cấp trên
sqlconn.Close(); //Đóng kết nối
}
public void Update(string strQuery, DataTable table)
{
//Cập nhật 1 Datatable xuống CSDL
da = new SqlDataAdapter(strQuery, sqlconn);
SqlCommandBuilder sqlcb = new SqlCommandBuilder(da);
da.Update(table);
}
}
}
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
27
Bước 2 : Xây dựng các màn hình danh mục
Bước 2.1: Viết lớp xử lý nghiệp vụ cho Nhân viên : Nhanvien.cs
NhanVien.cs
namespace QLThuVien
{
class NhanVien
{
Database db;
public NhanVien()
{
db = new Database(frmMDI.srvName, frmMDI.dbName,
frmMDI.IntergratedMode, frmMDI.userName, frmMDI.passWord);
}
//Lấy danh sách tất cả nhân viên
public DataTable LayDSNhanVien()
{//Trả về thông tin nhân viên và tên bằng cấp của nhân viên đó
return db.Execute("Select
Manhanvien,Hotennhanvien,ngaysinh,diachi,dienthoai,tenbangcap from NhanVien
n,bangcap b where n.MaBangCap=b.MaBangCap");
}
//Lấy danh sách bằng cấp->nạp vào combobox
public DataTable LayDSBangCap()
{
return db.Execute("select * from BangCap");
}
//Thêm 1 nhân viên mới
public void ThemNhanVien(string ten, string ngaysinh, string diachi, string
dienthoai, string index_bc)
{
string sql = string.Format("Insert Into NhanVien
Values(N'{0}','{1}',N'{2}','{3}',{4})",ten,ngaysinh,diachi,dienthoai,index_bc);
db.ExecuteNonQuery(sql);
}
//Xóa 1 nhân viên
public void XoaNhanVien(string index_nv)
{
string sql = "Delete from NhanVien where MaNhanVien = " + index_nv;
db.ExecuteNonQuery(sql);
}
//Cập nhật nhân viên
public void CapNhatNhanVien(string index_nv, string hoten, string ngaysinh,
string diachi, string dienthoai, string index_bc)
{
//Chuẩn bị câu lẹnh truy vấn
string str = string.Format("Update NHANVIEN set HoTenNhanVien = N'{0}',
NgaySinh ='{1}',diachi = N'{2}', dienthoai = '{3}', MaBangCap = {4} where
MaNhanVien = {5}",hoten,ngaysinh,diachi,dienthoai,index_bc, index_nv);
db.ExecuteNonQuery(str);
}
}
}
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
28
Bước 2.2 : Viết lớp xử lý giao diện cho frmNhanVien.cs
Thiết kế giao diện như sau, đặt tên là frmNhanVien
Xử lý Code cho frmNhanVien :
namespace QLThuVien
{
public partial class frmNhanVien : Form
{
NhanVien nv;//lớp x lý nghiệp vụ nhân viên
DataTable dt;
bool themmoi = true;//=true là thêm mới, =false là cập nhật
public frmNhanVien()
{
InitializeComponent();
nv = new NhanVien();
dt = new DataTable();
}
private void frmNhanVien_Load(object sender, EventArgs e)
{
HienThiDanhSachNV();
LoadDSBangCap();
setButton(true);
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
29
}
//thiết lập các nút trên form
public void setButton(bool value)
{
btnThem.Enabled = value;
btnXoa.Enabled = value;
btnSua.Enabled = value;
btnLuu.Enabled = !value;
btnHuy.Enabled = !value;
btnThoat.Enabled = value;
}
//Xóa dữ liệu trên form
void clearForm()
{
txtHoten.Text = "";
txtDiaChi.Text = "";
dtpNgaySinh.Value = DateTime.Now;
txtDienThoai.Text = "";
cboBangCap.SelectedIndex = 0;
}
//Nạp danh sách bằng cấp vào combobox cboBangCap
public void LoadDSBangCap()
{
DataTable dt_bc = nv.LayDSBangCap();
//Việc lấy dữ liệu được ủy nhiệm cho biến thuộc lớp x lý (lớp
NhanVien) chứ không trực tiếp thực hiện đây
//Nạp dữ liệu lên combobox
cboBangCap.DataSource = dt_bc;
cboBangCap.DisplayMember = "TenBangCap";
cboBangCap.ValueMember = "MaBangCap";
if (cboBangCap.Items.Count > 0)
cboBangCap.SelectedIndex = 0;
}
//Hiển thị danh sách nhân viên lên Listview
public void HienThiDanhSachNV()
{
dt = nv.LayDSNhanVien();
lsvNhanVien.Items.Clear();
lsvNhanVien.View = View.Details;
for (int i = 0; i < dt.Rows.Count; i++)
{
ListViewItem lvi;
lvi = lsvNhanVien.Items.Add(dt.Rows[i]["MaNhanVien"].ToString());
lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i]["Hotennhanvien"].ToString());
lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i][2].ToString());
lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i][3].ToString());
lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i][4].ToString());
lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i][5].ToString());
}
}
//khi nhấn vào nút thêm
private void btnThem_Click(object sender, EventArgs e)
{
themmoi = true;
setButton(false);
txtHoten.Focus();
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
30
}
//Sự kiện khi chọn 1 dòng trên Listview thì nội dung của dòng đó sẽ được
nạp lên FORM
private void lsvNhanVien_SelectedIndexChanged(object sender, EventArgs e)
{
if (lsvNhanVien.SelectedIndices.Count > 0)
{
txtHoten.Text = lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[1].Text;
dtpNgaySinh.Value =
DateTime.Parse(lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[2].Text);
txtDiaChi.Text = lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[3].Text;
txtDienThoai.Text = lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[4].Text;
cboBangCap.SelectedIndex =
cboBangCap.FindString(lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[5].Text);
}
}
//Xóa 1 dòng trên listview
private void btnXoa_Click(object sender, EventArgs e)
{
if (lsvNhanVien.SelectedIndices.Count > 0)
{
DialogResult dr = MessageBox.Show("Bạn có chắc xóa không?", "Xóa
bằng cấp", MessageBoxButtons.YesNo, MessageBoxIcon.Question);
if (dr == DialogResult.Yes)
{
nv.XoaNhanVien(lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[0].Text);
lsvNhanVien.Items.RemoveAt(lsvNhanVien.SelectedIndices[0]);
clearForm();
}
}
else
MessageBox.Show("Bạn phải chọn mẩu tin cần xóa");
}
//S a 1 dòng
private void btnSua_Click(object sender, EventArgs e)
{
if (lsvNhanVien.SelectedIndices.Count > 0)
{
themmoi = false;
setButton(false);
}
else
MessageBox.Show("Bạn phải chọn mẫu tin cập nhật", "S a mẫu tin");
}
//Khi thực hiện lưu thông tin xuống CSDL
private void btnLuu_Click(object sender, EventArgs e)
{
string ngay = String.Format("{0:MM/dd/yyyy}", dtpNgaySinh.Value);//Định
dạng ngày tương ứng với trong CSDL SQLserver
if (themmoi)
{
nv.ThemNhanVien(txtHoten.Text, ngay, txtDiaChi.Text,
txtDienThoai.Text, cboBangCap.SelectedValue.ToString());
MessageBox.Show("Thêm mới thành công");
}
else
{
nv.CapNhatNhanVien(lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[0].Text,
txtHoten.Text, ngay, txtDiaChi.Text, txtDienThoai.Text,
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
31
cboBangCap.SelectedValue.ToString());
MessageBox.Show("Cập nhật thành công");
}
HienThiDanhSachNV();
clearForm();
}
//Cancel các thao tác
private void btnHuy_Click(object sender, EventArgs e)
{
setButton(true);
}
private void btnThoat_Click(object sender, EventArgs e)
{
Close();
}
}
Chạy và kiểm tra chương trình.
Qua đây, ta nhận thấy rằng việc xử lý đã được phân loại rõ ràng các nhiệm vụ xử lý giúp ta dễ
dàng quản lý chương trình hơn.
Làm tư ng tự cho các màn hình danh mục hác :
TÊN DANH MỤC TÊN LỚP CHỨC NĂNG GHI CHÚ
BẰNG CẤP
BangCap.cs Xử lý nghiệp vụ
frmBangCap.cs Xử lý giao diện
LẬP THẺ ĐỘC GIẢ
Docgia.cs Xử lý nghiệp vụ
frmDocGia.cs Xử lý giao diện
TIẾP NHẬN SÁCH
Sach.cs Xử lý nghiệp vụ
frmSach.cs Xử lý giao diện
MỘT CÁCH KHÁC ĐỂ NHẬP BẢNG DANH MỤC (CÓ QUAN HỆ 1)
Như đã nói ở trên, muốn viết cho 1 form để xử lý thêm, xóa, sửa cho 1 bảng, chúng ta phải
tạo 2 file : file cơ sở và file FORM. Tuy nhiên, có 1 cách dùng khác là sử dụng 1 control có
chức năng liên kết dữ liệu 1 cách tự động với 1 bảng trong Database, đó là DataGrid
o Dùng DataGrid để nhập trực tiếp (nhập theo dạng bảng)
o Sử dụng DataAdapter để update dữ liệu từ bảng xuống CSDL
o Thao tác trên bảng Độc Giả :
o GIAO DIỆN : frmDocGia.cs
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
32
o VIẾT CODE CHO FORM frmDocGia như sau:
namespace QLThuVien
{
public partial class frmDocGia : Form
{
DocGia dg = new DocGia();
Database db = new Database(frmMDI.srvName, frmMDI.dbName,
frmMDI.IntergratedMode, "", "");
DataTable dt = new DataTable();
public frmDocGia()
{
InitializeComponent();
}
private void frmDocGia_Load(object sender, EventArgs e)
{
dt = dg.LayDSDocGia();
dgvDocGia.DataSource = dt; //gán dữ liệu cho datagrid
//Thiết lập độ rộng các cột
dgvDocGia.Columns[0].Visible=false;
dgvDocGia.Columns[1].Width = 180;
dgvDocGia.Columns[3].Width = 200;
dgvDocGia.Columns[4].Width = 200;
}
private void btnLuu_Click(object sender, EventArgs e)
{
try
{
db.Update("Select * from DocGia", dt);
MessageBox.Show("Cập nhật thành công");
}
catch (DataException de)
{
MessageBox.Show("Có lỗi khi cập nhật \n" + de.ToString(), "lỗi",
MessageBoxButtons.AbortRetryIgnore, MessageBoxIcon.Error);
}
}
private void btnThoat_Click(object sender, EventArgs e)
{
Close();
}
}
Các danh mục còn lại làm tư ng tự
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
33
Bài 3 Xây dựng các màn hình quản lý
Trong phần mềm QLTHUVIEN, nghiệp vụ cho mượn sách là 1 dạng nghiệp vụ quản lý,
chúng ta sẽ thực hiện thao tác tạo Phiếu mượn và chi tiết phiếu mượn:
Mục đích : thao tác viết code cho bảng n-n (được phân tách thành 2 bảng 1-n)
Để thực hiện, cần thực hiện viết code các file như sau :
o Lớp xử lý nghiệp vụ bao gồm:
Phieumuon.cs : dùng để xứ lý cho lớp phiếu mượn
Chitietphieumuon.cs : dùng để xứ lý cho lớp chi tiết phiếu mượn
Sach.cs :
Docgia.cs
o Lớp xử lý giao diện FORM
frmChoMuonSach.cs (phieumuon)
frmChiTietPhieuMuon.cs
LỚP CƠ SỞ :
phieumuon.cs
class PhieuMuon
{
Database db;
DataTable dt_pm;
public PhieuMuon()
{
db = new Database(frmMDI.srvName, frmMDI.dbName,
frmMDI.IntergratedMode,frmMDI.userName,frmMDI.passWord);
}
public DataTable LayDSPhieuMuon()
{
dt_pm = db.Execute("Select MaPhieuMuon, PMS.MaDocGia, DG.HoTenDocGia,
NgayMuon from PHIEUMUONSACH PMS, DOCGIA DG where PMS.MaDocGia=DG.MaDocGia Order By
MaPhieuMuon");
return dt_pm;
}
public void ThemPM(string madocgia,string ngaymuon)
{
string sql = string.Format("INSERT INTO PHIEUMUONSACH
VALUES('{0}',{1})",ngaymuon,madocgia);
db.ExecuteNonQuery(sql);
}
public void XoaPM(string index)
{
String sql = "Delete from PHIEUMUONSACH where MaPhieuMuon = " + index;
db.ExecuteNonQuery(sql);
}
public void CapNhatPM(string index, string ngaymuon, string madocgia)
{
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
34
string sql = string.Format("Update PHIEUMUONSACH set
ngaymuon='{0}',madocgia={1} where MaPhieuMuon = {2}",ngaymuon,madocgia,index);
db.ExecuteNonQuery(sql);
}
}
sach.cs
class Sach
{
Database db;
public Sach()
{
db = new Database(frmMDI.srvName, frmMDI.dbName,
frmMDI.IntergratedMode,frmMDI.userName,frmMDI.passWord);
}
public DataTable LayDSSach()
{
return db.Execute("Select * from SACH");
}
public DataTable LayDSSachTheoDG(string madg)
{
return db.Execute("Select * from SACH s, PHIEUMUONSACH pm,
CHITIETPHIEUMUON ct where s.masach=ct.masach and ct.maphieumuon=pm.maphieumuon and
madocgia="+madg);
}
}
chitietphieumuon.cs
class ChiTietPhieuMuon
{
Database db;
public ChiTietPhieuMuon()
{
db = new Database(frmMDI.srvName, frmMDI.dbName,
frmMDI.IntergratedMode,frmMDI.userName,frmMDI.passWord);
}
public DataTable LayDSChiTietPhieuMuon()
{
return db.Execute("Select * from ChiTietPhieuMuon Order By
MaPhieuMuon");
}
public DataTable LayDSChiTietPhieuMuon(int MaPM)
{
return db.Execute(string.Format("Select * from ChiTietPhieuMuon where
maphieumuon = {1} Order By MaPhieuMuon",MaPM));
}
public void ThemCTPM(string MaSach, string MaPM)
{
string sql = string.Format("INSERT INTO CHITIETPHIEUMUON
VALUES({0},{1})",MaSach,MaPM);
db.ExecuteNonQuery(sql);
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
35
}
public void XoaCTPM(string MaSach, string MaPM)
{
String sql = string.Format("Delete from CHITIETPHIEUMUON where
Masach={0} and MaPhieuMuon = {1}",MaSach,MaPM);
db.ExecuteNonQuery(sql);
}
}
Docgia.cs
class DocGia
{
Database db;
public DocGia()
{
db = new Database(frmMDI.srvName, frmMDI.dbName,
frmMDI.IntergratedMode,frmMDI.userName,frmMDI.passWord);
}
public DataTable LayDSDocGia()
{
return db.Execute("Select * from DOCGIA");
}
//Tạo 1 phương thức để lấy danh sách độc giả theo câu lệnh SQL từ bên
ngoài
public DataTable LayDSDocGia(string sql)
{
return db.Execute(sql);
}
}
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
36
Lớp FORM :
Giao diện FORM cho mượn sách (frmChoMuonSach) :
STT Tên Control Loại Tiêu đề
1. gbPhieuMuon Groupbox Phiếu mượn
2. lsvPhieuMuon ListView
3. gbDanhsachdocgia Groupbox Danh sách độc giả
4. cboDocGia Combobox
5. lblNgayMuon Label Ngày mượn
6. dtNgayMuon DateTimePicker
7. btnCTPhieuMuon Button Chi tiết phiếu mượn
8. btnThem Button Thêm
9. btnXoa Button Xoá
10. btnCapNhat Button Cập nhật
11. btnSua Button Sửa
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
37
Viết code cho frmChoMuonSach.cs (phiếu mượn) như sau: nghiệp vụ truyền tham số
giữa các form thông qua phương thức khởi tạo
public partial class frmChoMuonSach : Form
{
PhieuMuon pm;
DocGia dg;
DataTable dt;
//khai báo biến để truyền qua form frmchitietphieumuon
string mapm;
string madg;
string tendg;
bool isAdded = true;
public frmChoMuonSach()
{
InitializeComponent();
pm = new PhieuMuon();
dt = new DataTable();
dg = new DocGia();
}
private void frmChoMuonSach_Load(object sender, EventArgs e)
{
HienThiDanhSach();
LayDSDocGia();
}
//thiết lập các nút trên form
public void setButton(bool value)
{
btnThem.Enabled = value;
btnXoa.Enabled = value;
btnSua.Enabled = value;
btnLuu.Enabled = !value;
btnHuy.Enabled = !value;
btnCTPM.Enabled = value;
btnThoat.Enabled = value;
}
public void HienThiDanhSach()
{
dt.Rows.Clear();
dt = pm.LayDSPhieuMuon();
lsvPhieuMuon.Items.Clear();
lsvPhieuMuon.View = View.Details;
for (int i = 0; i < dt.Rows.Count; i++)
{
ListViewItem lvi;
lvi = lsvPhieuMuon.Items.Add(dt.Rows[i][0].ToString());
lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i]["HoTenDocGia"].ToString());
lvi.SubItems.Add(String.Format("{0:MM/dd/yyyy}",dt.Rows[i]["NgayMuon"].ToString())
);
}
}
public void LayDSDocGia()
{
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
38
DataTable dt_dg = dg.LayDSDocGia();
cboHoTen.DataSource = dt_dg;
cboHoTen.DisplayMember = "HoTenDocGia";
cboHoTen.ValueMember = "MaDocGia";
if (cboHoTen.Items.Count > 0)
cboHoTen.SelectedIndex = 0;
}
private void btnThem_Click(object sender, EventArgs e)
{
isAdded = true;
setButton(false);
}
private void lsvPhieuMuon_SelectedIndexChanged(object sender, EventArgs e)
{
if (lsvPhieuMuon.SelectedIndices.Count > 0)
{
cboHoTen.SelectedIndex =
cboHoTen.FindString(lsvPhieuMuon.SelectedItems[0].SubItems[1].Text);
dtpNgayMuon.Value =
DateTime.Parse(lsvPhieuMuon.SelectedItems[0].SubItems[2].Text);
}
}
private void btnCTPM_Click(object sender, EventArgs e)
{
if (lsvPhieuMuon.SelectedIndices.Count > 0)
{
//Lấy thông tin về Mã độc giả (madg), Mã phiếu mượn (mapm) và tên độc giả (tendg)
madg = cboHoTen.SelectedValue.ToString();
mapm = lsvPhieuMuon.SelectedItems[0].Text;
tendg = lsvPhieuMuon.SelectedItems[0].SubItems[1].Text;
//và truyền qua form ChitietPhieuMuon
frmCTPhieuMuon frm = new frmCTPhieuMuon(mapm,madg,tendg);
frm.Show();
}
else
MessageBox.Show("Bạn phải chọn một phiếu mượn để nhập chi tiết");
}
private void btnXoa_Click(object sender, EventArgs e)
{
if (lsvPhieuMuon.SelectedIndices.Count > 0)
{
DialogResult dr = MessageBox.Show("Bạn có chắc xóa không?", "Xóa
bằng cấp", MessageBoxButtons.YesNo, MessageBoxIcon.Question);
if (dr == DialogResult.Yes)
{
pm.XoaPM(lsvPhieuMuon.SelectedItems[0].SubItems[0].Text);
lsvPhieuMuon.Items.RemoveAt(lsvPhieuMuon.SelectedIndices[0]);
}
}
else
MessageBox.Show("Bạn phải chọn mẩu tin cần xóa");
}
private void btnSua_Click(object sender, EventArgs e)
{
if (lsvPhieuMuon.SelectedIndices.Count > 0)
{
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
39
isAdded = false;
setButton(false);
}
else
MessageBox.Show("Bạn phải chọn mẫu tin cập nhật", "S a mẫu tin");
}
private void btnLuu_Click(object sender, EventArgs e)
{
if (cboHoTen.SelectedIndex < 0)
{
MessageBox.Show("Bạn hãy nhập thông tin họ tên", "Thiếu thông tin");
cboHoTen.Focus();
}
else
{
string ngaymuon = String.Format("{0:MM/dd/yyyy}", dtpNgayMuon.Value);
string madg = cboHoTen.SelectedValue.ToString();
try
{
if (isAdded) //là thêm mới
pm.ThemPM(cboHoTen.SelectedValue.ToString(), ngaymuon);
else // là cập nhật
{
string mapm = lsvPhieuMuon.SelectedItems[0].SubItems[0].Text;
pm.CapNhatPM(mapm, ngaymuon, madg);
}
HienThiDanhSach();
setButton(true);
MessageBox.Show("Thành công");
}
catch(DataException de)
{
MessageBox.Show("Có lỗi khi lưu : " + de.ToString());
}
}
}
private void btnHuy_Click(object sender, EventArgs e)
{
setButton(true);
}
private void btnThoat_Click(object sender, EventArgs e)
{
Close();
}
private void btnThemDG_Click(object sender, EventArgs e)
{
frmDocGia frm = new frmDocGia();
frm.Show();
}
}
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
40
Giao diện FORM ChiTietPhieuMuon (frmChiTietPhieuMuon) như sau :
STT Tên Control Loại Tên hàm xử lý
1 lsvSachNguon ListView
cboSachChon combobox
2 lblMaPM label Hiển thị Mã Phiếu mượn
3 lblTenDG label Hiển thị tên Độc Giả
4 btnChon Button btnChon_Click
5 btnTra Button btnTra_Click
6 btnHuyCT Button btnHuyCT_Click
8 frmCTPhieuMuon Form frmCTPhieuMuon_Load
Ta tiếp tục viết code cho form frmChitietphieumuon.cs như sau:
namespace QLThuVien
{
public partial class frmCTPhieuMuon : Form
{
public string mapm;
public string tendg;
public string madg;
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
41
DataTable dt_s;
DataTable dt_schon;
ChiTietPhieuMuon ctpm;
Sach sach;
public frmCTPhieuMuon(string MAPM, string MADG, string TENDG)
{
InitializeComponent();
ctpm = new ChiTietPhieuMuon();
dt_s = new DataTable();
dt_schon = new DataTable();
sach = new Sach();
mapm = MAPM;
madg = MADG;
tendg = TENDG;
}
public void HienThiDanhSach_SachNguon()
{
dt_s.Rows.Clear();
dt_s = sach.LayDSSach();
cboSachNguon.DataSource = dt_s;
cboSachNguon.DisplayMember = "Tensach";
cboSachNguon.ValueMember = "Masach";
}
public void HienThiDanhSach_SachChon()
{
dt_schon.Rows.Clear();
//lấy tất cả sách độc giả đã mượn
dt_schon = sach.LayDSSachTheoDG(madg);
lsvSachChon.Items.Clear();
lsvSachChon.View = View.Details;
for (int i = 0; i < dt_schon.Rows.Count; i++)
{
ListViewItem lvi;
lvi = lsvSachChon.Items.Add(dt_schon.Rows[i][0].ToString());
lvi.SubItems.Add(dt_schon.Rows[i]["TenSach"].ToString());
}
}
private void btnChon_Click(object sender, EventArgs e)
{
if (lsvSachChon.Items.Count >= 3)
{
MessageBox.Show("Mỗi Độc giả chỉ được mượn tối đa 3 quyển");
return;
}
if (isChoosen(cboSachNguon.SelectedText, lsvSachChon))
{
ListViewItem lviSachChon =
lsvSachChon.Items.Add(cboSachNguon.SelectedValue.ToString());
lviSachChon.SubItems.Add(cboSachNguon.Text);
//thêm mới sách vào chi tiết phiếu mượn
ctpm.ThemCTPM(cboSachNguon.SelectedValue.ToString(), mapm);
}
else
{
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
42
MessageBox.Show("Sách này đã được chọn rồi, vui lòng chọn sách
khác", "Lỗi chọn sách", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Error);
return;
}
}
private void btnHuyCT_Click(object sender, EventArgs e)
{
Close();
}
//kiem tra mot item co tồn tại trong listview ?? dùng để xem độc giả có
mượn trùng sách hay không?
bool isChoosen(string item, ListView lv)
{
for (int i = 0; i < lv.Items.Count; i++)
if (item.Equals(lv.Items[i].Text))
return false;
return true;
}
//cancel việc mượn sách (trả lại sách)
private void btnTra_Click(object sender, EventArgs e)
{
if (lsvSachChon.SelectedIndices.Count > 0)
{
for (int i = 0; i < lsvSachChon.SelectedIndices.Count; i++)
{
ctpm.XoaCTPM(lsvSachChon.SelectedItems[i].SubItems[0].Text,mapm);
lsvSachChon.Items.RemoveAt(lsvSachChon.SelectedIndices[i]);
}
}
}
private void frmCTPhieuMuon_Load(object sender, EventArgs e)
{
lblMaPM.Text = mapm;
lblTenDG.Text = tendg;
HienThiDanhSach_SachChon();
HienThiDanhSach_SachNguon();
}
}
}
Chạy và kiểm tra chương trình.
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
43
Bài 4. Màn hình Thống kê tình hình mượn sách theo thể loại
Màn hình này giúp người quản lý theo dõi thông tin mượn sách trong một tháng cụ thể.
Người quản lý sẽ nhập tháng/năm vào và nhấn nút xem, tính hình mượn sách thuộc tất cả
các thể loại sẽ được hiển thị trong listview.
Xây dựng màn hình theo hình sau, đặt tên là frmThongKeDocGia:
STT Tên Control Loại Tiêu đề
1. rdbTatCa RadioButton Báo cáo tất cả độc giả
2. rdbConNo RadioButton Thống kê các độc giả còn nợ
3. lvMuonSach Listview ListView thống kê tình hình mượn
sách theo thể loại
4. lblTong Label Tổng số lượt mượn
5. btnXem Button Xem
6. btnIn Button In báo cáo
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
44
Viết Code cho FORM frmDocGiaNoTien.cs nhu sau :
namespace QLThuVien
{
public partial class frmThongKeDocGia : Form
{
DocGia dg;
float tong = 0;
DataTable dt = new DataTable();
public frmThongKeDocGia()
{
InitializeComponent();
dg = new DocGia();
}
private void btnIn_Click(object sender, EventArgs e)
{
//gọi đến form chứa báo cáo cần hiển thị (sẽ tạo trong phần sau)
frmDocGiaNoTien frm = new frmDocGiaNoTien(dt);
frm.Show();
}
private void btnXem_Click(object sender, EventArgs e)
{
lsvDocGia.View = View.Details;
lsvDocGia.FullRowSelect = true;
lsvDocGia.Items.Clear();
tong = 0; //tổng số tiền độc giả nợ
dt.Clear();
if (rdoTatca.Checked)
dt = dg.LayDSDocGia("select hotendocgia,tienno from DocGia");
else
dt = dg.LayDSDocGia("select hotendocgia, tienno from DocGia where
tienno0");
for (int i = 0; i < dt.Rows.Count; i++)
{
float tien = float.Parse(dt.Rows[i]["tienno"].ToString());
string tienno = String.Format("{0:0,000}", tien);
tong += tien;
ListViewItem lvi = lsvDocGia.Items.Add(i.ToString());
lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i]["hotendocgia"].ToString());
lvi.SubItems.Add(tienno);
}
lblTong.Text = String.Format("{0:0,000}", tong);
}
}
}
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
45
Bài 5. Tạo báo cáo thống kê với Crystal Report
1. Tạo báo cáo thông ê tình hình ọc giả nợ tiền phạt.
Chúng ta sẽ tạo các loại báo cáo và thống kê cho phần mềm. Thực hiện theo các bước sau:
Bước 1 : Tạo Dataset chứa bảng cần field dữ liệu dùng làm report , đặt tên là dsThuVien.xsd
Bước 2 : Tạo và trang trí cho báo cáo mà chúng ta cần in , đặt tên crpDocGiaNoTien.rpt
Bước 3 : Tạo 1 form rỗng để chứa report vừa tạo ra, đặt tên frmDocGiaNoTien.cs
Bước 4 : Liên kết các file lại với nhau và liên kết với form Thống kê frmThongKeDocGia ở
trên
Chi tiết các bước :
BƯỚC 1 : TẠO DATASET CHỨA DỮ LIỆU
Mở project ThuVien
Tạo DataSet chứa các bảng cần lập báo cáo. Ở đây ta sẽ tạo 1 dataset chứa bảng DocGia ,
thực hiện như sau:
o Tạo Dataset bao gồm các bảng cần thống kê : clic chuột phải -> Add New Item
o Bấm vào Server Explorer
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
46
o Connect Database
o Chọn Database để kết nối (nhập đúng Server và Tên Database)
o Chọn bảng Độc giả , kéo thả vào trong DataSet
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
47
BƯỚC 2 : TẠO CRYSTAL REPORT CHO ĐỘC GIẢ
Thêm vào CrystalReports rptTinhHinhDocGiaNoTienPhat.rpt như sau:
o Từ menu Project, chọn Add New Item, đặt tên cho report
Sau khi tạo xong dialog sau sẽ xuất hiện
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
48
Chúng ta sẽ tạo 1 Blank Report. Click Ok Kết quả như sau:
Thêm vào dòng tiêu đề của report
o Right click lên Section1 chọn Insert\Text object từ popup menu
o Nhập vào nội dung và định dạng như sau.
Kết nối cơ sở dữ liệu
Chọn Database Fields/ Database Expert
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
49
Kết quả:
Kéo thả các field cần thiết vào report như hình sau:
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
50
Định dạng cho Field tiền nợ và tổng tiền nợ:
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
51
Tạo Formula Field Tổng tiền nợ:
o Right click lên Formula Fields chọn New
o Nhập vào tên Formula Field: TongTienNo
o Nhập vào công thức tính cho TongTienNo
Tạo Parameter Fields Người lập thống kê:
o Right click lên Parameter Fields chọn New
o Nhập vào tên Parameter Field: NguoiLapThongKe
Kéo thả Formula và Parameter + thêm 2 Text Object (TỔNG SỐ TIỀN NỢ:, Người lập
thống kê:) vào report như hình sau:
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
52
BƯỚC 3 : TẠO FORM FRMDOCGIANOTIEN ĐỂ HIỂN THỊ REPORT
Tạo mới 1 form rỗng
Kéo thả control CrystalReportViewer , đặt tên là CrystalReportViewer1 vào frmReport.
Viết code cho form frmDocGiaNoTien :
namespace QLThuVien
{
public partial class frmDocGiaNoTien : Form
{
public DataTable dt_DG = new DataTable();
public frmDocGiaNoTien(DataTable dt)
{
InitializeComponent();
dt_DG = dt;
}
private void frmShowReportDG_Load(object sender, EventArgs e)
{
crpDocGiaNoTien crp = new crpDocGiaNoTien();
crp.SetDataSource(dt_DG); //chỉ định datasource cho report
crystalReportViewer1.ReportSource = crp; //hiển thị report lên form
}
}
}
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
53
Chạy chương trình và kiểm tra kết quả .
Tương tự, làm report cho các báo cáo thống kê khác :
Báo cáo nhân viên theo Bằng cấp
Chú ý : Report lấy dữ liệu từ 2 bảng CSDL trở lên thì bắt buộc phải tạo VIEW trong
Database (select các thông tin cần thiết từ các table) và sau đó làm REPORT tương
tự như làm với Table
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
54
Tham hảo MSDN 2005
Sau khi mở MSDN 2005
o Chọn Filtered by: Visual C#
o Look for: Crystal Report Enter
Các bạn có thểm tham khảo bằng cách click chọn các mục liên quan về Crystal Report
hoặc tham khảo Sample code. Chọn mục sample codeEnter
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm
55
Chạy file C:\Program Files\Microsoft Visual Studio 8\Crystal Reports\Samples\en\Code\TutorialSampleCodeProjects.msi sẽ
phát sinh ra các rất nhiều Sample cho ta tham khảo.
Để phần mềm đạt được tiêu chuẩn, trong quá trình viết code phải chú ý đến việc bắt lỗi người
dùng (validate dữ liệu), tránh để phần mềm bị interupt.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giaotrinhbaitapnmcnpm_2015_205.pdf