Tài liệu Bài tập thực hành Microsoft Access: Bài thực hành: Microsoft Access
Nhiệm vụ tồng quát: Sau khi tham khảo tập tin cơ sở dữ liệu NORTHWIND.MBD, tạo
một tập tin cơ sở dữ liệu mới THUCHANH.MBD có những tables, queries, forms,
reports tương tự
Hướng dẫn: Để khởi tạo một tập tin cơ sở dữ liệu mới
9 Nhấp vào biểu tượng trên thanh Toolbar hoặc chọn New từ menu File
9 Hỗp thoại New xuất hiện, chọn Database và nhấp OK
9 Tại ô Save In chọn ổ đĩa và thư mục để lưu tập tin cơ sở dữ liệu và đặt tên File
trong ô File Name, sau đó nhấp Create. Hộp thoại cơ sở dữ liệu Thuchanh.MBD
xuất hiện
1- Bảng dữ liệu (Table)
Nhiệm vụ: Trong tập tin CSDL THUCHANH.MDB, tạo các Table như sau:
Hướng dẫn : Từ menu Objects, chọn Tables, nhấp New trên thanh toolbar trong hộp
thoại CSDL thuchanh. Hộp thoại New Table xuất hiện, chọn Design View và nhấp OK
Sau khi tạo Table xong thì đóng cửa sổ Design View, hộp thoại Save As để đặt tên cho
Table và trả lởi hộp thoại là có đặt khoá chính không?
Chọn Cancel (sẽ khai báo khoá ch...
18 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2275 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập thực hành Microsoft Access, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài thực hành: Microsoft Access
Nhiệm vụ tồng quát: Sau khi tham khảo tập tin cơ sở dữ liệu NORTHWIND.MBD, tạo
một tập tin cơ sở dữ liệu mới THUCHANH.MBD cĩ những tables, queries, forms,
reports tương tự
Hướng dẫn: Để khởi tạo một tập tin cơ sở dữ liệu mới
9 Nhấp vào biểu tượng trên thanh Toolbar hoặc chọn New từ menu File
9 Hỗp thoại New xuất hiện, chọn Database và nhấp OK
9 Tại ơ Save In chọn ổ đĩa và thư mục để lưu tập tin cơ sở dữ liệu và đặt tên File
trong ơ File Name, sau đĩ nhấp Create. Hộp thoại cơ sở dữ liệu Thuchanh.MBD
xuất hiện
1- Bảng dữ liệu (Table)
Nhiệm vụ: Trong tập tin CSDL THUCHANH.MDB, tạo các Table như sau:
Hướng dẫn : Từ menu Objects, chọn Tables, nhấp New trên thanh toolbar trong hộp
thoại CSDL thuchanh. Hộp thoại New Table xuất hiện, chọn Design View và nhấp OK
Sau khi tạo Table xong thì đĩng cửa sổ Design View, hộp thoại Save As để đặt tên cho
Table và trả lởi hộp thoại là cĩ đặt khố chính khơng?
Chọn Cancel (sẽ khai báo khố chính sau)
Tiến hành nhập dữ liệu theo các bảng trên
♣ Khai báo khố chính (Primary key) cho Tables
Nhiệm vụ: Thực hành khai báo Primary Key cho các Tables nhu sau:
Table Primary key
Customers
Employees
Orderdetails
Orders
Products
CustomerID
EmployeeID
OrderID và ProductID
OrderID
ProductID
Hướng dẫn: Đánh dấu các Field dược chọn làm Primary Key, chọn Primary Key từ menu
Edit hoặc nhấp vào biểu tượng trên thanh cơng cụ
♣ Khai báo quan hệ giữa các Table
Nhiệm vụ: Tiến hành thiết lập quan hệ giữa các Table như sau:
Table chính Field Table quan hệ
Customers
Employees
Orders
Products
CustomerID
EmployeeID
OrderID
ProductID
Orders
Orders
Orderdetails
Orderdetails
Nhấp vào Relationships từ menu Tools hoặc nhấp vào biểu tượng trên thanh cơng
cụ để xem Relationships
Hướng dẫn: Chọn Relationship từ menu Tools, hoặc nhấp vào biểu tượng trên thanh
cơng cụ, hộp thoại Show Table xuất hiện và chọn các Table tham gia quan hệ
Chọn Close để đĩng cửa sổ Show Table
Đặt quan hệ giữa hai Table như sau: Nhấp Mouse tại Field quan hệ của Table chính và
kéo đến Field quan hệ của Table quan hệ, hộp thoại Relationships xuất hiện
2- Bảng vấn tin (Query)
Nhiệm vụ: Sau khi tham khảo tập tin cơ sở dữ liệu NORTHWIND.MBD. Tạo các Query
tương ứng vớI các Table trên cho tập tin CSDL THUCHANH.MBD
Hướng dẫn: Chọn Queries từ menu Objects, rồi nhấp vào biểu tượng New, hộp thoại New
Query
9 Hộp thoại Show Table xuất hiện
9 Chọn các Table/Query tham gia truy vấn tin. Sau đĩ nhấp Add, chọn xong nhầp
Close để đĩng hộp thoại
9 Xác định các nội dung cần truy vấn tại phần dưới của cửa sổ Select Query gồm
các tiêu chí sau:
9 Xác định các Field trực tiếp tham gia truy vấn tại dịng Field
9 Xác định chỉ tiêu sắp xếp tại dịng Sort
9 Xác định nội dung Ẩn/Hiện của các Field
9 Điều kiện sàn lọc tại dịng Criteria, Or...
3- Form và Report
Nhiệm vụ: Sau khi tham khảo tập tin cơ sở dữ liệu NORTHWIND.MBD. Tạo Forms và
Reports tương tự cho tập tin CSDL THUCHANH.MBD
A- Form
Hướng dẫn: Chọn Form từ menu Objects, roi chọn New, hộp thoại New Form xuất hiện
Chọn Form Wizard và nhấp OK
9 Chọn Tables/Queries chứa Field cần sử dụng
9 Nhấp chọn Field tại hộp thoại Available Fields rồi nhấp vào nút (hoặc nhấp
kép) sẽ đưa được Field đã được chọn vào hộp Selected Fields
9 Nhấp Next, hộp thoại chọn kiểu trình bày Form xuất hiện (what layout would you
like for your form?)
9 Nhấp Next, hộp thoaị chọn kiểu trình bày nền và dữ liệu cho Form (What style do
you want for your form?)
9 Nhấp Next, hộp thoại định tiêu đề cho Form xuất hiện,
9 Đặt tên cho tiêu đề của Form và nhấp Finish để kết thúc cơng việc
B- Tạo Report
9 Chọn Report từ menu Object, rồi nhấp New, hộp thoại New Report xuất hiện
9 Chọn Report Wizard rồi nhấp OK
9 Chọn Tables/Queries chứa Field cần sử dụng
9 Nhấp chọn Field tại hộp thoại Available Fields rồi nhấp vào nút (hoặc nhấp
kép) sẽ đưa được Field đã được chọn vào hộp Selected Fields
9 Chọn các Field làm cấp phân nhĩm
9 Chọn các Field làm chỉ tiêu sắp xếp dữ liệu và tổng cộng số liệu
9 Chọn hình thức trình bày dữ liệu và lề trong Report tại mục layout
9 Chọn hình thức trình bày chung của Report
9 Tiếp tục theo hường dẫn hiển thị trên màn hình
9 Đặt tiêu đề cho Report
9 Nhấp Finish để kết thúc cơng việc
4- Macro
Nhiệm vụ: Tạo Macro cĩ tên Products và gán một nút lệnh kèm Macro đĩ vào Form
Hướng dẫn:
• Chọn Macro từ menu Object, rồi nhấp New, hộp thoại New Macro xuất hiện chỉ
bao gồm hai thành phần: Action va Comment.
• Để Add thêm hai thành phần Macro Names và Conditions, nhấp vào View trên
thanh toolbar của phần mềm Microsoft Access
A- Sử dụng Macros với Forms
Các bước thực hiện như sau:
• Tạo Form : Products
• Tạo Macro: Products
• Tạo Form điều khiển chứa nút lệnh gọi đến Macro Products khi người sử dụng
nhấp chuột vào nút lệnh
B- Tạo một Macro mớI
• Nhấp vào mũi tên nhỏ bên phải cột Action và chọn lệnh OpenForm
• Từ danh sách trong đối số Form Name, chọn Form tên Products
• Chọn “Form” cho đối số View
• Lưu Macro vừa tạo và đặt tên : products
• Tạo một Form mới ở màn hình thiết kế Form
• Trong cửa sổ Database, nhấp nút Macro, chọn Macro “products” và kéo vào phần
Details của Form. Access sẽ tạo một nút lệnh cho người sử dụng trên Form này
Ngồi phương pháp thơng thường, cĩ thể sử dụng phương pháp ấn và giữ nút trái chuột
để tạo lệnh Open Form cho Macro tên Products:
) Mở cửa sổ Database, chọn Form từ menu Objects
) Chọn Form “Products”, giữ và kéo vào cột “Action”, Access sẽ thiết lập đối số
Form của Macro là Products
Bài tập Microsoft Access:
Bài tập số 1: Khởi động Access và mở Database NORTHWIND.MDB
1. Từ Bảng Order Details tạo Query sao cho có thể trình bày được tất cả dữ liệu có
OrderID > 10350.
2. Tạo Query sao cho có thể truy xuất được tất cả tên công ty khách hàng đặt sản
phẩm có ProductID là 4 và tên các sản phẩm đó.
3. Xây dựng một Crosstab Query sao cho thể hiện được danh sách các công ty đặt hàng
trong năm 94 với số lượng đơn đặt hàng từ 1 ÷ 12
Company Name Jan Feb Mar … Dec
A
…
1 2 5
HD: Dùng hàm Format ([OrderDate], “Mmm”) để trích tên tháng từ [OrderDate].
4. Tạo:
• Bảng Old Orders chứa các mẫu tin trong Bảng Orders có OrderID < 10350
• Bảng Orders Statistics từ Crosstab Query ở câu ba
5. a) Xóa khỏi Bảng Orders các mẫu tin có OrderID < 10350
b) Nối vào Bảng Orders các mẫu tin trong Bảng Old Orders
6. Tạo một Select Query gồm các thông tin: tên sản phẩm, loại sản phẩm, đơn giá và
đơn giá sau khi tăng 10%. Xem kết quả trên Datasheet View. Thay đổi giá của sản
phẩm có CategoryID là 1 lên 10% giá cũ nhờ Update Query. Xem kết quả sau khi tăng
giá. Tạo một Update Query giảm giá cho sản phẩm có CategoryID là 1 để trả lại tình
trạng cũ.
7. Xoá hai Bảng Old Orders và Orders Statistics khỏi Database. Đóng Database lại
Chú ý:
• Các bạn tùy ý đặt tên cho các Queries do bạn tạo ra
Để làm câu năm, bạn phải xóa mối quan hệ giữa bảng Orders với các Bảng có quan
hệ với nó. Sau câu sáu, hãy thiết lập lại các mối quan hệ này
Bài tập số 2
Khởi động Access và mở Database NORTHWIND.MDB.
1. Tạo một Form với Bảng dữ liệu cơ sở là Products, chứa một Control ràng buộc với
Field SupplierID (nghĩa là bạn phải nhập, sửa Field SupplierID của Bảng Products
bằng cách tham khảo tên Nhà cung cấp trong Bảng Suppliers).
HD: Control này chính là Compo box lấy hai Fields CompanyName và SupplierID
trong Bảng Suppliers để trình bày trên Form và SupplierID là Field được chọn để lưu
vào Field SupplierID của Bảng Products).
2. Tạo một Form chứa Option Groups như hướng dẫn trong phần lý thuyết
3. Tạo một Form như Hình
4. Tạo một Sub Form có hai dạng thể hiện là Form và Datasheet nằm trong một Main
Form như Hình dưới đây với các giả thiết sau:
• Main Form mang tên “Categories” có Bảng dữ liệu cơ sở là Categories
• Sub Form mang tên “Categories Sub” có Bảng dữ liệu cơ sở là Products
• Hệ thống Main Form/Sub Form này cho phép bạn xem, sửa và bổ sung các loại
sản phẩm mới
Hướng Dẫn:
• Tạo Main Form có dành chỗ chứa Sub Form
• Tạo Sub Form với thuộc tính DefaultView là Datasheet và ViewsAllowed là
Both
• Nhúng Sub Form vào Main Form: Aán, giữ và kéo Sub Form vào Main Form
5. Tạo SubForm dựa vào Query
Bài thực hành số 3
Khởi động Access và mở Database NORTHWIND.MDB.
1. Lập một báo cáo tổng kết kinh doanh theo năm, trong mỗi năm trình bày rõ
theo từng quý, số lượng đơn đặt hàng đã giao và số tiền thu được. Mẫu báo cáo
như sau:
Shippe
dDate
Heade
r theo
Shipped
Date
Footer
theo
ShippedDa
te Footer
theo
Group
Heade
r
2. Thực hiện báo cáo như hình sau:
HD: Group On Field “SaleAmount” bằng việc chọn Option “Interval”
Group Interval = 100
3. Thực hiện một báo cáo gồm Sub Report và Main Report như Hình minh họa
ở trang kế.
4. Thực hành tự do nhằm thử lại các vấn đề khác được đề cập trong chương Report.
Bài tập số 4
Khởi động Access và mở Database NORTHWIND.MDB.
1. Tạo một Macro để kích hoạt mỗi nút trong Form như hình Main Switchboard
HD: Thiết kế các Controls
2. Mở Form “Suppliers”, nhấp nút lệnh “Review Product” để xem danh sách các sản
phẩm do mỗi Nhà cung cấp bán cho NorthWind. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
• Nguồn dữ liệu của Form Suppliers là Bảng hay Query và tên của nó?
• Thuộc tính nào chứa tên của nút lệnh “Review Product”?
• Macro nào sẽ chạy khi nút lệnh “Review Product” được nhấp?
• Khi đó Form nào sẽ đựoc mở? Hãy quan sát mỗi khi chuyển từ mẫu tin này
sang mẫu tin khác của Form Suppliers. Chuyển qua màn hình thiết kế Form
Suppliers và cho biết thuộc tính On Current đang chứa tên Macro nào? Xóa
trống thuộc tính On Current này. Nhấp nút Form View, kế tiếp vào nút lệnh
“Review Product”, thực hiện việc chuyển qua lại giữa các mẫu tin của Form
Suppliers lần nữa và nhận xét. Thiết lập lại tên Macro cho thuộc tính On
Current như trước khi thay đổi
3. Mở tất cả các đối tượng liên quan đến ứng dụng Menu bar trong Hình dưới đây để
quan sát.
4. Tìm hiểu và làm lại tất cả các ứng dụng về Macro khác đã giới thiệu. Khi làm có
thể tham khảo trong Database NORTHWIND.MDB
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BaithuchanhMicrosoftAccess.pdf