Tài liệu Bài tập môn học hệ thống thông tin kế toán phần 2: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN
-------
BÀI TẬP MÔN HỌC
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN PHẦN 2
Bài tập chương 2: Các công cụ mô tả hệ thống
2.1 Khách hàng trả tiền cho nhân viên bán hàng kèm theo thông báo trả nợ của công ty. Nhân viên bán hàng nhận tiền, lập 2 phiếu thu và ghi số tiền thanh toán, số phiếu thu vào thông báo trả tiền kèm theo. Nhân viên bán hàng chuyển phiếu thu và tiền cho thủ quỹ, chuyển thông báo trả tiền cho kế toán phải thu. Thủ quỹ nhận tiền, kiểm tra số tiền trên phiếu thu và đóng dấu xác nhận. Sau đó chuyển 1 phiếu thu cho kế toán phải thu, phiếu còn lại d ùng để ghi vào sổ quỹ và lưu theo số thứ tự
Kế toán phải thu nhận giấy báo trả nợ do nhân viên bán hàng chuyển đến. Lưu lại theo hồ sơ khách hàng. Sau khi nhận phiếu thu từ thủ quỹ, kế toán kiểm tra, đối chiếu với giấy báo trả nợ, sau đó nhập vào chương trình quản lý phải thu. Phần mềm kiểm tra mã khách hàng, số hóa đơn còn chưa trả. Nếu đúng, phần mềm sẽ cho phép ghi nhận nghiệp vụ thanh toán làm giảm ...
11 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 7091 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập môn học hệ thống thông tin kế toán phần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN
-------
BÀI TẬP MƠN HỌC
HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN PHẦN 2
Bài tập chương 2: Các cơng cụ mơ tả hệ thống
2.1 Khách hàng trả tiền cho nhân viên bán hàng kèm theo thơng báo trả nợ của cơng ty. Nhân viên bán hàng nhận tiền, lập 2 phiếu thu và ghi số tiền thanh tốn, số phiếu thu vào thơng báo trả tiền kèm theo. Nhân viên bán hàng chuyển phiếu thu và tiền cho thủ quỹ, chuyển thơng báo trả tiền cho kế tốn phải thu. Thủ quỹ nhận tiền, kiểm tra số tiền trên phiếu thu và đĩng dấu xác nhận. Sau đĩ chuyển 1 phiếu thu cho kế tốn phải thu, phiếu cịn lại d ùng để ghi vào sổ quỹ và lưu theo số thứ tự
Kế tốn phải thu nhận giấy báo trả nợ do nhân viên bán hàng chuyển đến. Lưu lại theo hồ sơ khách hàng. Sau khi nhận phiếu thu từ thủ quỹ, kế tốn kiểm tra, đối chiếu với giấy báo trả nợ, sau đĩ nhập vào chương trình quản lý phải thu. Phần mềm kiểm tra mã khách hàng, số hĩa đơn cịn chưa trả. Nếu đúng, phần mềm sẽ cho phép ghi nhận nghiệp vụ thanh tốn làm giảm nợ phải thu của khách hàng theo từng hĩa đơn. Định kì, phần mềm sẽ in bảng tổng hợp thanh tốn và chuyển cho kế tốn tổng hợp để ghi sổ cái.
Định kì, thủ quỹ lập giấy nộp tiền cho ngân hàng, sau đĩ chuyển tiền cho ngân hàng.
Yêu cầu: Vẽ lưu đồ chứng từ, lưu đồ hệ thống
2.2 Doanh nghiệp Hùng Minh cĩ dữ liệu ở chu trình chi phí như sau:
Nhận được phiếu yêu cầu hàng hĩa từ các bộ phận cĩ nhu cầu chuyển đến, phịng mua hàng lập đơn đặt hàng. Nếu hàng mua trong nước đơn đặt hàng lập thành 4 liên, liên 4 gởi cho người bán, liên 3 cho kế tốn mua hàng, liên 2 hồi báo cho bộ phận yêu cầu, liên 1 lưu tại phịng mua hàng. Khi nhận được giấy hồi báo người bán đồng ý thực hiện, phịng mua hàng lên hợp đồng, 2 bản gởi cho người bán, 1 bản cho kế tốn mua hàng, 1 bản cho bộ phận yêu cầu ,1 bản lưu.
Khi hàng về đến, phịng mua hàng nhận hĩa đơn, làm thủ tục nhận hàng, lập giấy đề nghị nhập hàng làm 2 liên, liên 2 gởi cho kế tốn mua hàng cùng với hĩa đơn, liên 1 lưu tại phịng mua hàng. Căn cứ vào các chứng từ hiện cĩ, kế tốn mua hàng lập phiếu nhập kho 3 liên, liên 2 và liên 3 chuyển cho kho hàng, cịn lại lưu tại bộ phận mình. Khi hàng nhập kho, thủ kho kiểm tra hàng hĩa, đối chiếu giấy giao hàng (nhận từ người bán) với phiếu nhập kho đã lưu trước kia, ký nhận, 1 liên gởi về cho kế tốn mua hàng, liên cịn lại lưu tại kho. Khi nhận được liên 3 phiếu nhập kho, kế tốn lập chứng từ thanh tốn gồm tồn bộ các chứng từ liên quan đã lưu trước kia cùng với hĩa đơn của người bán và ghi sổ nhật ký mua hàng, sổ chi tiết phải trả người bán, sổ chi tiết hàng tồn kho.
Các chứng từ thanh tốn đến ngày thanh tốn sẽ được chuyển sang phịng tài vụ để xét duyệt. Các chứng từ sau khi được phê duyệt thanh tốn sẽ chuyển cho kế tốn tiền mặt lập phiếu chi, liên 2 giao khách hàng sang qũy nhận tiền, liên 3 chuyển thủ qũy, liên 1 lưu, liên 4 kèm chứng từ thanh tốn chuyển về kế tốn mua hàng. Khi nhận được liên 4 của phiếu chi, kế tốn mua hàng ghi vào sổ chi tiết phải trả người bán và kèm lưu theo chứng từ thanh tốn thích hợp.
Yêu cầu: Vẽ sơ đồ dịng dữ liệu và lưu đồ cho quy trình trên.
2.3 Căn cứ vào thơng báo gửi hàng qua điện thoại từ phịng kinh doanh, bộ phận gửi hàng chuan bị việc giao hàng. Một giấy báo gởi hàng gồm 3 liên được lập ra. Liên 3 cùng với hàng hố được gởi đến khách hàng. Liên 2 được chuyển đến bộ phận lập hố đơn. Khi bộ phận lập hố đơn nhận được liên thứ 2 của giấy báo gởi hàng, bộ phận này sử dụng những thơng tin trên giấy báo để lập hố đơn gồm 3 liên. Liên 3 hố đơn bán hàng được gởi đến khách hàng, liên 2 chuyển cho kế tốn. Ngồi ra, liên 1 của hố đơn bán hàng được lưu tại bộ phận lập hố đơn. Khi kế tốn nhận hĩa đơn bán hàng, kế tốn ghi nhận vào sổ chi tiết phải thu, nhật kí bán hàng và lưu hĩa đơn bán hàng theo tên của khách hàng.
Yêu cầu:
a. Vẽ sơ đồ dịng dữ liệu quá trình trên
b. Vẽ lưu đồ chứng từ mơ tả những quá trình trên
c. Chỉ ra những rủi ro trong quá trình trên. Nêu các thay đổi, bổ sung vào quá trình trên để hạn chế rủi ro
2.4 Hồn thành và mơ tả lưu đồ chứng từ sau:
BỘ PHẬN BÁN HÀNG
BỘ PHẬN GIAO HÀNG
BỘ PHẬN LẬP HÓA ĐƠN
KẾ TOÁN PHẢI THU
A
N
N
Lập giấy giao hàng
(b)
Từ KH
(a)
Giấy giao hàng
Nký
BH
Kết thúc
HĐ BH
Ghi vào sổ chi tiết
Ghi số sê-ri và định mã chi tiết
Khách hàng
Ghi Nký BH
Hóa đơn bán hàng
Giao hàng cho khách
Giấy giao hàng
Khách hàng
Lệnh BH
Lệnh BH
(e)
A
(c)
Bắt đầu
Lệnh bán hàng
(5 liên)
Lập lệnh bán hàng
Phiếu đặt hàng
Lệnh bán hàng
Hồ sơ bán hàng
f
Chương 3: Các chu trình kinh doanh
3.1 Quá trình bán hàng thu tiền tại quán cà phê XYZ
Sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng, nhân viên phục vụ ghi yêu cầu đĩ vào phiếu yêu cầu được đánh số trước gồm 2 liên: 1 liên trắng và 1 liên vàng. Nhân viên phục vụ chuyển phiếu yêu cầu này vào quầy thu ngân. Nhân viên thu ngân kí xác nhận và giữ lại liên trắng, liên vàng được chuyển xuống quầy pha chế. Sau khi pha chế xong, nhân viên pha chế ký xác nhận đã hồn thành vào liên vàng và chuyển thức uống cho nhân viên phục vụ đưa đến khách hàng.
Khách hàng yêu cầu thanh tốn tiền, nhân viên thu ngân lập phiếu tính tiền gồm 2 liên: 1 liên trắng và 1 liên vàng. Thu ngân giao liên trắng cho nhân viên phục vụ chuyển cho khách hàng. Nhân viên phục vụ nhận tiền từ khách hàng và xin lại liên trắng, chuyển tiền và liên trắng cho thu ngân. Thu ngân nhận tiền và liên trắng, đĩng dấu xác nhận đã thu tiền vào cả 2 liên của phiếu tính tiền, sau đĩ chuyển liên trắng phiếu tính tiền và phiếu trắng của phiếu yêu cầu cho kế tốn, chỉ giữ lại liên vàng của phiếu tính tiền. Kế tốn kí nhận và nhập số liệu trên phiếu tính tiền vào máy.
Cuối ngày, nhân viên pha chế chuyển tất cả các phiếu vàng của phiếu yêu cầu cho kế tốn. Kế tốn đối chiếu 2 liên của phiếu yêu cầu, tổng kết doanh thu và chuyển tồn bộ chứng từ cho chủ quán.
Nhân viên thu ngân chuyển liên vàng của phiếu tính tiền và tồn bộ tiền cho chủ quán. Chủ quán nhận tiền và lưu các chứng từ theo ngày.
Yêu cầu:
Vẽ sơ đồ dịng dữ liệu và lưu đồ chứng từ cho quá trình trên
Nêu chức năng hiện cĩ của từng hoạt động trong chu trình trên
Nêu mục đích của các chứng từ được lập trong chu trình trên
Hãy đưa ra các báo cáo cần thiết để quản lý quá trình bán hàng trên
3.2 Quá trình mua hàng và thanh tốn tại cơng ty ABS
Hệ thống mua hàng hiện nay của cơng ty ABS được mơ tả như sau:
Khi lượng hàng tồn kho của một mặt hàng thấp, thủ kho điện thoại cho bộ phận mua hàng và nĩi rõ mặt hàng nào và số lượng cần đặt. Bộ phận mua hàng sẽ lập đơn đặt hàng gồm 2 liên. Liên 1 gởi cho nhà cung cấp, liên 2 lưu theo số thứ tự tại bộ phận. Khi hàng về, thủ kho kiểm tra đối chiếu giữa hàng thực nhận với phiếu đĩng gĩi đi kèm với lơ hàng. Phiếu đĩng gĩi được chuyển đến bộ phận kế tốn phải trả. Khi nhận được hố đơn mua hàng, kế tốn phải trả đối chiếu hố đơn với phiếu đĩng gĩi và xử lý chênh lệch nếu cĩ. Một tờ séc chuyển khoản sẽ được lập với đúng số tiền phải trả được gởi đến nhà cung cấp cùng với bản sao của hố đơn mua hàng. Phiếu đĩng gĩi được kẹp chung với hố đơn và được lưu theo số thứ tự trong hồ sơ hố đơn đã thanh tốn.
Hệ thống cần được thiết kế lại để đảm bảo tất cả các thủ tục kiểm sốt là đầy đủ và hữu hiệu.
Yêu cầu:
a. Chỉ ra những hạn chế của quá trình mua hàng trên
b. Bổ sung các chứng từ và cách luân chuyển chứng từ để hồn thiện những hạn chế trên
3.3 Hồn Mỹ là 1 DN mới thành lập hoạt động trong lĩnh vực mua, bán linh kiện máy tính. Hãy thử thiết kế các quá trình kinh doanh của cơng ty theo các giả định sau:
a. Cơng ty cĩ các bộ phận kế tốn, kinh doanh, kho, cửa hàng, kỹ thuật-bảo hành và ban quản lý. Tồn bộ quy trình xử lý đều được thực hiện bằng thủ cơng.
b. Quá trình kinh doanh được hỗ trợ bởi 1 phần mềm dùng chung cho tồn bộ các bộ phận của cơng ty.
4.3 Cơng ty XYZ sản xuất kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thất. Khách hàng chính của cơng ty là những cửa hàng bán lẻ. Ngồi ra, nhiều cơng ty kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thất lớn khác cũng mua sản phẩm trực tiếp từ cơng ty. Thêm vào đĩ, các cơng ty xây dựng cơng trình cũng mua các sản phẩm trực tiếp từ cơng ty để được giảm giá. Cơng ty cịn cĩ nhiều đại lý bán lẻ sản phẩm của cơng ty. Cơng ty chia thị trường thành 7 khu vực: Hà Nội, Bắc trung bộ, Nam Trung Bộ, Tây nguyên, các tỉnh miền Đơng, các tỉnh miền Tây và khu vực Tp. Hồ Chí Minh. Mỗi khu vực bao gồm từ 5-10 khu vực nhỏ hơn với hơn 100 khách hàng.
Cơng ty XYZ sản xuất các loại thảm trải sàn nhà và các loại tấm trần bằng nhưa. Thảm cĩ trên 200 nhĩm sản phẩm, mỗi nhĩm sản phẩm bao gồm 4 loại, với 15 loại màu sắc khác nhau. Các tấm trần cũng tương tự, cĩ trên 180 nhĩm khác nhau, mỗi nhĩm cĩ 4 mẫu mã, mỗi mẫu mã cĩ 8 loại sản phẩm, mỗi loại sản phẩm cĩ 8 màu sắc khác nhau.
Yêu cầu: Hãy nêu các phương án thiết kế mã số khách hàng và mã sản phẩm
4.5 Các bảng dưới đây mơ tả các tập tin lưu trữ dữ liệu của 1 quá trình bán hàng - thu tiền. Dùng các bảng để trả lời các câu sau:
Nhận dạng các sự kiện, nguồn lực, các đối tượng liên quan đến các bảng dữ liệu trên.
Nêu các hoạt động nhập liệu, cập nhật, khai báo liên quan.
Mơ tả mối quan hệ giữa các bảng (sự kiện, nguồn lực, đối tượng) trong mơ hình REA.
Mơ tả quá trình nhập hĩa đơn số 460, ngày 28/02, điều khoản thanh tốn ngay (COD) bán cho khách hàng KPMG, mặt hàng PC-003, số lượng 10, đơn giá bán 17.000.000. Nhân viên D thực hiện nghiệp vụ này. Nhân viên G phụ trách thu tiền.
Mơ tả quá trình nhập hĩa đơn số 459 ngày 27/02, điều khoản thanh tốn 1/10, n/30 bán lần đầu tiên cho khách hàng Anh Tuấn, địa chỉ 34 Nguyễn Tri Phương, MST: 4748473837, mặt hàng Acer T44, số lượng 10, đơn giá bán 12.000.000. Nhân viên A thực hiện nghiệp vụ này.
Ghi nhận khách hàng UOB thơng báo địa chỉ giao dịch mới: 343 Nguyễn Trãi.
Ghi nhận một số thay đổi về nhân sự: Nâng lương cơ bản cho nhân viên A lên 1.500.000. Thực chính sách % hoa hồng bán hàng trên doanh thu khác nhau cho mỗi nhân viên tùy thuộc vào thâm niên cơng tác của mỗi người.
Nêu cách thức lập các báo cáo phân tích
+ Doanh thu bán hàng theo khách hàng, theo mặt hàng
+ Tình hình thu tiền theo khách hàng, theo hĩa đơn
Tài khoản
Số hiệu
Tên
111
Tiền mặt
112
Tiền gửi NH
…
..
Nếu tiến hành theo theo dõi nợ khách hàng theo tuổi nợ (nợ hiện hành, nợ quá hạn) thì cần phải thu thập thêm dữ liệu gì?
Hĩa đơn
Số Hđơn
Ngày
Điều khoản
Mã NV
Mã KH
456
20/2/06
2,10, n/30
BH001
KH001
457
23/3/06
2,10, n/30
BH002
KH002
458
25/2/06
COD
BH001
KH003
Nhân viên thu tiền
Mã NV
Tên
TQ001
Phạm Thị E
TQ002
Lý Thị G
Khách hàng
Mã KH
Tên khách hàng
Địa chỉ
Mã số thuế
Tk
KH001
Chase Mahattan
29 Lê Duẩn, Q.01
430121280-001
131
KH002
KPMG Việt Nam
115 Nguyễn Huệ
430421210-001
131
KH003
UOB Viet Nam
17 Lê Duẩn, Quận 01
430011144-001
131
Chi tiết hĩa đơn
HĐ
TKcĩ
Mã hàng
SLượng
Đơn giá
456
5111
PC-001
5
15.000.000
456
5111
PC-002
4
20.000.000
457
5111
PC-003
10
25.000.000
458
5111
PC-004
11
20.000.000
Nhân viên bán hàng
Mã NV
Tên
Lương CB
BH001
Nguyễn Văn A
1.000.000
BH002
Lê Văn B
1.500.000
BH003
Trịnh Thị C
800.000
BH004
Đồn Văn D
900.000
Hàng tồn kho
Mã hàng
Tên
Quy cách
Tk
PC-001
Toshiba Desk
Bộ
1561
PC-002
Dell PCI
Bộ
1561
PC-003
HP 800
Bộ
1561
PC-004
IBM T40
Bộ
1561
Phiếu thu
Số PThu
Ngày
NV thu tiền
Hĩa đơn
Số tiền
TKhoản
PT01
25/02
TQ001
456
30.000.000
111
PT02
27/02
TQ002
457
20.000.000
112
Bài tập chương 5 – Kiểm sốt trong hệ thống thơng tin kế tốn
Bài tập chương 5: Kiểm sốt trong hệ thống thơng tin kế tốn
5.3 Cơng ty C là nhà bán lẻ các sản phẩm tiêu dùng. Để tăng lợi thế cạnh tranh, cơng ty mua hàng trực tiếp từ các nhà sản xuất sản phẩm và các nhà phân phối ủy quyền của các cơng ty sản xuất hàng tiêu dùng quy mơ khác nhau. Chủ trương của cơng ty là dự trữ hàng ở mức hợp lý và mặt hàng bán ra phải là mặt hàng mới sản xuất. Do đĩ, cơng ty thường mua hàng nhiều lần trong tháng (trung bình 3 lần trong 1 tháng: ngày 10, 20 và 30 của tháng ).
Bộ phận kế tốn phải trả của cơng ty cĩ nhiệm vụ ghi nhận các hố đơn hàng hĩa dịch vụ từ rất nhiều nhà cung cấp khác nhau vào hệ thống quản lý nợ phải trả. Họ phải theo dõi nợ phải trả theo từng hĩa đơn của từng nhà cung cấp, cập nhật hàng tồn kho, các tài khoản chi phí liên quan và tiến hành lập các chứng từ thanh tốn (qua ngân hàng) cho các nhà cung cấp. Thơng thường thời hạn hưởng chiết khấu nhà cung cấp thường áp dụng cho cơng ty là 10 ngày, mức chiết khấu được hưởng là 3% trên tổng giá trị của hĩa đơn.
Trung bình khoảng 3 ngày sau kể từ ngày nhà cung cấp thơng báo đã xuất hàng và hĩa đơn thì cơng ty mới nhận được các chứng từ liên quan. Cĩ những hĩa đơn 5, 6 ngày sau mới về. Kế tốn sau khi nhận chứng từ, kiểm tra và ghi nhận các hĩa đơn vào hệ thống để theo dõi các khoản phải trả. Đến ngày thứ 7, thứ 8, kế tốn phải trả sẽ tiến hành lập các chứng từ thanh tốn cho các hĩa đơn. Chứng từ thanh tốn cùng với các chứng từ liên quan chuyển cho kế tốn trưởng kiểm tra, kí duyệt vào, sau đĩ sẽ chuyển cho giám đốc cơng ty kí và chuyển cho ngân hàng để thanh tốn cho nhà cung cấp. Do các chứng từ được chuyển 1 lần, nên mỗi lần giám đốc phải xem xét và kí duyệt rất nhiều chứng từ. Vì vậy, sẽ cĩ trường hợp các hố đơn khơng được thanh tốn trong thời hạn được hưởng chiết khấu.
Một khảo sát về quá trình xử lý hĩa đơn mua hàng hĩa, dịch vụ trong 1 đợt như sau:
Gía trị của hĩa đơn Tỷ lệ % số lượng HĐ % gía trị
< 10tr 36 2
10tr – 20tr 44 5%
>20tr 20 93%
Yêu cầu: Căn cứ vào bảng khảo sát, giám đốc quyết định ủy quyền cho kế tốn trưởng được phép duyệt thanh tốn những hĩa đơn nhỏ hơn 10tr. Hãy giải thích quyết định ủy quyền trên
5.4 NamNinh là cơng ty kinh doanh thiết bị xây dựng tại TP.HCM. Hàng hĩa được giao miễn phí đến tận nơi cho khách hàng. Khi khách hàng đặt hàng, nhân viên bán hàng điền đầy đủ các thơng tin vào phiếu giao hàng 3 liên được đánh số trước. 2 liên được chuyển đến bộ phận kho hàng, 1 liên lưu. Căn cứ vào giấy giao hàng, thủ kho xuất hàng cho bộ phận giao hàng cùng với 2 liên giấy giao hàng. Bộ phận giao hàng sẽ chuyển hàng đến cho khách hàng. Khách hàng nhận hàng, kí vào giấy giao hàng sau đĩ giữa lại 1 phiếu, phiếu cịn lại giao lại cho người giao hàng để đem về chuyển cho kế tốn bán hàng vào cuối ngày.
Sáng hơm sau, kế tốn bán hàng nhận và kiểm tra số thứ tự các liên giấy giao hàng ngày hơm qua, tính tốn tổng cộng doanh số. Sau đĩ nhập các giấy giao hàng vào phần mềm kế tốn được cài trên 1 máy tính dùng chung cho tất cả nhân viên của cơng ty. Chương trình sẽ ghi nhận doanh thu, cập nhật nợ phải thu, số dư hàng tồn kho. Ngồi ra, kế tốn bán hàng cịn theo dõi riêng quá trình bán hàng trên phần mềm Excel vì phần mềm kế tốn hiện hành khơng cung cấp được 1 số báo cáo theo yêu cầu.
Yêu cầu:
Vẽ lưu đồ mơ tả quá trình bán chịu trên
Nhận dạng các rủi ro thực hiện nghiệp vụ bán hàng trên
Nhận dạng các rủi ro xử lý thơng tin
Nhận dạng các rủi ro hệ thống
5.5 Cơng ty A kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ quảng cáo, do đĩ hàng tháng, nhu cầu sử dụng các loại văn phịng phẩm cho cơng việc của cơng ty rất nhiều.Chi phí cho các loại văn phịng phẩm này trung bình 15tr/tháng. Hàng tháng, các loại văn phịng phẩm được mua về và cất tại gầm cầu thang của cơng ty. Ở đĩ, ai cĩ nhu cầu sử dụng thì cĩ thể dễ dàng lấy và sử dụng.
Trong 2 tháng liên tiếp, phụ trách phịng kế tốn của cơng ty theo dõi tình hình sử dụng văn phịng phẩm tại cơng ty. Anh ta nhận thấy rằng, tỉ lệ thất thốt trong văn phịng phẩm sử dụng trị giá khoảng 3tr/tháng. Do đĩ, cần phải cĩ những thủ tục kiểm sốt để hạn chế thất thốt trên
Yêu cầu: Hãy đánh giá các rủi ro và đưa ra biện pháp kiểm sốt văn phịng phẩm thích hợp.
5.6 Nam vừa được nhận vào làm nhân viên bán vé và thu tiền tại CineBox. Khách xem phim đến quầy, mua vé, trả tiền và nhận vé từ Nam. Khi vào rạp, người xem phải trình diện vé cho người sốt vé. Anh ta xé vé, đưa cho người xem và giữ lại cùi vé.
Nam nghĩ rằng, sau mỗi ca làm việc, anh ta cĩ thể lấy 1 số tiền thu được từ bán vé mà khơng ai biết. Bởi vì số lượng người xem trung bình mỗi ca là 300 người, do đĩ sẽ rất khĩ đếm chính xác số lượng người xem mỗi ca.
Yêu cầu:
Theo bạn, Nam cĩ thể thực hiện được ý định của mình khơng
Hãy đánh giá các rủi ro cĩ thể xảy ra trong tình huống trên và các thủ tục kiểm sốt cần thiết.
5.6 Cơng ty Witt là một cơng ty sản xuất. Sau khi nguyên vật liệu được yêu cầu, một đơn đặt hàng gồm 2 liên được lập tại BP mua hàng gởi đến bộ phận nhận hàng và nhà cung cấp. Nhân viên bộ phận nhận hàng ghi chép số lượng thực nhận vào đơn đặt hàng. Sau đĩ nguyên vật liêu được nhập kho, và số lượng nhận được ghi vào báo cáo nhập hàng. Đơn đặt hàng được gởi đến bộ phận kế tốn phải trả để ghi nhận khoản phải trả nhà cung cấp và nguyên vật liêu mua vào.
Yêu cầu:
Hãy xác định những rủi ro hoạt động và nguyên nhân liên quan đến quá trình trên
Hãy đưa ra những thủ tục kiểm sốt nghiệp vụ nhằm hạn chế các rủi ro của quá trình trên
5.8 Bạn là trưởng phịng kế tốn cĩ quyền quản trị đối với phần mềm kế tốn ABC đang sử dụng tại cơng ty thương mại. Các phần hành kế tốn trong ABC cĩ quyền sử dụng bao gồm quản trị, kế tốn thu/chi, bán hàng, nhập/xuất hàng, mua hàng và phần hành tổng hợp. Mỗi phần hành cĩ 4 quyền thao tác: quyền xem, quyền thêm, quyền sửa,quyền xĩa. Phịng kế tốn hiện nay cĩ 3 nhân viên (khơng bao gồm kế tốn trưởng).
Mỗi nhân viên kế tốn chịu trách nhiệm nhập các chứng từ liên quan đến phần việc của mình và được phép sử dụng các báo cáo của các phần hành khác (nếu thấy cần thiết) để đối chiếu, kiểm tra khi xử lý các nghiệp vụ của mình. Việc chỉnh sửa chứng từ phải tuân theo các nguyên tắc sửa sai trong kế tốn.
Bảng mơ tả menu của phần mềm
A. Quản trị hệ thống
Khai báo tài khoản
Quản lý người dung
Khai báo các đối tượng quản lý
Các chính sách kế tốn
Khĩa sổ kì kế tốn
B. Nhập chứng từ
Chứng từ thu
Chứng từ xuất kho
Chứng từ chi
Chứng từ nhập kho
Chứng từ bán hàng
Chứng từ tổng hợp
Chứng từ mua hàng
Bút tốn khác
Yêu cầu Tổ chức sử dụng phần mềm ABC cho phịng kế tốn để ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp.
5.9 Hãy thiết lập các thủ tục kiểm sốt nhập liệu cho màn hình nhập nghiệp vụ bán hàng dưới đây theo mẫu sau:
Ơ nhập liệu
Yêu cầu/mục tiêu đặt ra
Các thủ tục kiểm sốt cần thiết
Các ơ dữ liệu về KH
Chính xác, đầy đủ, hợp lệ
- Chọn KH từ DS đã khai báo
5.10 Sau đây là dữ liệu được kết xuất từ 1 chương trình tính lương trong tuần
Mã NV
Đơn giá
Giờ làm việc
Lương
Giảm trừ
Lương thực tế
21
250
38
VND 9500
01050
08450
123
275
40
11000
01250
09750
125
200
90
16000
02000
12000
122
280
40
11200
11000
00200
Hãy nêu các sai sĩt hoặc cĩ thể sai sĩt về kiểu dữ liệu, trình tự, giới hạn, hợp lý và tính tốn về mặt số học. Nêu các thủ tục kiểm sốt nhập liệu cĩ thể.
HẾT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai tap AIS 2.doc