Bài tập kĩ năng nguyên lí kế toán

Tài liệu Bài tập kĩ năng nguyên lí kế toán: I. ĐỀ BÀI Gia đình Thảo Nguyên sinh sống trên một cao nguyên rộng lớn của Việt Nam. Cũng giống như nhiều gia đình khác, các thế hệ nối tiếp nhau đều lập nghiệp trên vùng đất này. Cuối năm ngoái, Thảo Nguyên nhận từ Bố mẹ 200.000.000đ, một phần thưởng xứng đáng cho quãng thời gian cùng lao động với Bố mẹ trên mảnh đất Ông bà để lại và đó cũng là số vốn ban đầu cho giai đoạn tự lập nghiệp của Thảo Nguyên. Thảo Nguyên vừa kết thúc năm đầu tiên quản lý trang trại trồng bông của mình. 12 tháng qua, Thảo Nguyên đã thuê trang trại và các dụng cụ cần thiết của ông Y Von và cảm thấy rất yêu thích công việc của mình. Do vậy, bây giờ Thảo Nguyên ước muốn có trang trại riêng và đang đàm phán để mua đất và thiết bị của ông Y Von. Thảo Nguyên đã gặp Nga, một nhân viên tín dụng ở AGRIBANK để vay vốn cho kế hoạch mua trang trại của mình. Nga yêu cầu Thảo Nguyên cung cấp những thông tin tài chính về kế koạch kinh doanh trang trại. Thảo Nguyên đã đưa cho Nga một quyển sổ nhỏ, tro...

doc14 trang | Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập kĩ năng nguyên lí kế toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. ĐỀ BÀI Gia đình Thảo Nguyên sinh sống trên một cao nguyên rộng lớn của Việt Nam. Cũng giống như nhiều gia đình khác, các thế hệ nối tiếp nhau đều lập nghiệp trên vùng đất này. Cuối năm ngoái, Thảo Nguyên nhận từ Bố mẹ 200.000.000đ, một phần thưởng xứng đáng cho quãng thời gian cùng lao động với Bố mẹ trên mảnh đất Ông bà để lại và đó cũng là số vốn ban đầu cho giai đoạn tự lập nghiệp của Thảo Nguyên. Thảo Nguyên vừa kết thúc năm đầu tiên quản lý trang trại trồng bông của mình. 12 tháng qua, Thảo Nguyên đã thuê trang trại và các dụng cụ cần thiết của ông Y Von và cảm thấy rất yêu thích công việc của mình. Do vậy, bây giờ Thảo Nguyên ước muốn có trang trại riêng và đang đàm phán để mua đất và thiết bị của ông Y Von. Thảo Nguyên đã gặp Nga, một nhân viên tín dụng ở AGRIBANK để vay vốn cho kế hoạch mua trang trại của mình. Nga yêu cầu Thảo Nguyên cung cấp những thông tin tài chính về kế koạch kinh doanh trang trại. Thảo Nguyên đã đưa cho Nga một quyển sổ nhỏ, trong đó Thảo Nguyên đã ghi chép một cách chi tiết các sự kiện xảy ra trong suốt một năm qua. Những nội dung quan trọng của quyển sổ như sau: ü 2/1: Hôm nay tôi liên hệ với ông Y Von và thuê 10 ha đất của ông ta. Chúng tôi thoả thuận rằng tôi sẽ phải trả cho ông Y Von 1/4 số tiền bông bán được. Toàn bộ số bông sẽ được bán ngay sau khi thu hoạch. ü 5/1: Quyết định dùng toàn bộ số tiền Bố mẹ cho để đầu tư. Tôi mở tài khoản ở AGRIBANK cho trang trại và gửi vào 200.000.000đ. ü 8/1: Tôi đi vào thị trấn và mua phân bón với giá 18.000.000đ và thuê một chiếc máy kéo của người chủ cửa hàng bán phân bón với giá 4.500.000đ. Tôi đã trả một nửa số tiền và hứa sẽ trả phần còn lại sau. ü 11/1: Nhiên liệu dùng cho chiếc máy kéo hết 800.000đ. Đã trả tiền. ü 15/1: Đi vào thị trấn để trả chiếc máy kéo. Trả hết số nợ còn lại cho người bán phân bón. ü 1/3: Mua hạt giống bông hết 4.800.000đ, trả ngay tiền cho người bán mặc dù chính sách bán hàng của họ là chỉ thu tiền vào cuối vụ bông. ü 2/3: Thuê một chiếc máy làm đất và một người gieo hạt hết 12.000.000đ. Tôi đã trả đủ tiền trước khi công việc hoàn thành. ü 9/3: Đất đã làm xong, hạt cũng đã được gieo. Tôi trả lại chiếc máy làm đất. ü 10/3: Tôi cộng các hóa đơn mua nhiên liệu cho máy làm đất hết 6.400.000đ. Mặc dù người bán dầu diezen quen gia đình tôi nhưng chưa lần nào họ cho tôi nợ !!! ü 2/4: Mua thuốc trừ sâu hết 3.500.000đ, tiền đã trả cho người bán. ü 3/4: Trả tiền công người phun thuốc sâu hết 1.000.000đ. ü 10/5: Cỏ mọc nhiều quá, nó sẽ lấy hết dinh dưỡng nuôi cây bông. Tôi đã phải bỏ ra 6.000.000đ để thuê máy cắt cỏ và người vận hành máy. ü 29/7: Không có mưa đã 65 ngày, chắc năng suất bông sẽ thấp. Vụ bông tới phải khoan giếng để chủ động nước tưới. Hiện tại, tiền công khoan giếng và dụng cụ đi kèm hết 15.000.000đ. 27/8: Mua một chiếc máy hái bông giá 18.000.000đ để chuẩn bị cho vụ thu hoạch. Công ty bán máy hái bông nói rằng chiếc máy này sẽ hoạt động bình thường trong 3 vụ và cho tôi nợ tiền đến cuối tháng sau. ü 4/9: Cuối cùng thì đã tới ngày thu hoạch! Tôi thuê một đội hái bông chuyên nghiệp. ü 16/9: Hôm nay bông đã được sơ chế biến, đóng gói và bán, thu được 3.000.000đ một kiện. Chỉ làm được 30 kiện. Kết quả quá thất vọng. Chủ yếu là vì mùa hè hạn hán. Sẽ trả tiền cho ông Y Von vào tuần tới. ü 17/9: Trả tiền thuê nhân công thu hoạch bông hết 14.800.000đ ü 23/9: Thanh toán cho ông Y Von. Hết nợ. ü 1/11: Gửi séc thanh toán cho công ty bán máy hái bông. Tôi đã quên mất cho đến khi nhận được điện thoại ngày hôm nay. ü 12/12: Quyết định mua trang trại năm tới. Nga kiểm tra quyển sổ, sau đó trả lại cho Thảo Nguyên và nói rằng: quyển sổ của Thảo Nguyên cần phải được ghi chép lại. Nga cũng nói rằng, theo chính sách cho vay của ngân hàng, Thảo Nguyên cần phải gửi cho AGRIBANK các sổ kế toán một cách chính thức để ngân hàng cân nhắc, xem xét trước khi cho vay. Thảo Nguyên tìm đến các bạn, với quyển sổ trong tay và đề nghị: “Hãy lập giúp các sổ kế toán”. Yêu cầu: Câu 1 (1 điểm): Xác định các sổ sách kế toán đơn giản mà Thảo Nguyên có thể sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ. Câu 2 (5 điểm): Sử dụng hệ thống này để ghi chép các nghiệp vụ của trang trại trong năm. Câu 3 (2 điểm): Lập Bảng cân đối tài khoản cho trang trại. Câu 4 (2 điểm): Thảo Nguyên kinh doanh trang trại có thành công trong năm không? Nga có nên đề xuất AGRIBANK cho Thảo Nguyên vay tiền không? Câu 1: Các sổ sách kế toán đơn giản mà Thảo Nguyên có thể sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ là sổ nhật ký, sổ cái TK tiền mặt, sổ cái TK tiền gửi ngân hàng, sổ cái TK chi phí trả trước, sổ cái TK phải trả người bán, sổ cái TK Doanh thu bán hàng, sổ cái TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, sổ cái TK nhân công trực tiếp, sổ cái TK chi phí sản xuất chung Câu 2: Phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh - 2/1 : Liên hệ với ông Y Von và thuê 10ha đất của ông ta. Thỏa thuận rằng sẽ trả cho ông Y Von 1/4 số tiền bông bán được.Toàn bộ số bông sẽ được bán ngay khi thu hoạch. - 5/1 : Dùng toàn bộ số tiền 200.000.000 đ mở tài khoản ở ARGIBANK cho trang trại Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền mặt Tiền gửi NH = Vốn đầu tư 200.000.000 = 200.000.000 (200.000.000) 200.000.000 Số dư 200.000.000 200.000.000 - 8/1: Mua phân bón 18.000.000đ và thuê máy kéo với giá 4.500.000đ. đã trả ½ số tiền và phần còn lại trả sau. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền gửi NH = Vốn đầu tư + Doanh thu - Chi phí 200.000.000 200.000.000 (11.250.000) 11.250.000 22.500.000 Số dư 188.750.000 11.250.000 200.000.000 22.500.000 188.750.000 188.750.000 11/1: Nhiên liệu cho máy kéo hết 800.000 đ. Đã trả tiền Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền gửi NH = Vốn đầu tư + Doanh thu - Chi phí 188.750.000 11.250.000 200.000.000 22.500.000 (800.000) 800.000 Số dư 187.950.000 11.250.000 200.000.000 23.300.000 187.950.000 187.950.000 15/1:Trả máy kéo và trả nốt số nợ còn lại cho người bán phân bón Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền gửi NH = Vốn đầu tư + Doanh thu - Chi phí 187.950.000 11.250.000 200.000.000 23.300.000 (11.250.000) (11.250.000) Số dư 176.700.000 200.000.000 23.300.000 176.700.000 176.700.000 1/3 Mua hạt giống bông hết 4.800.000 đ, trả tiền ngay Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền gửi NH = Vốn đầu tư + Doanh thu - Chi phí 176.700.000 200.000.000 23.300.000 (4.800.000) 4.800.000 Số dư 171.900.000 200.000.000 28.100.000 171.900.000 171.900.000 2/3: Thuê máy làm đất và người gieo hạt hết 12.000.000 đ. Đã trả đủ trước khi công việc hoàn thành. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền gửi NH = Vốn đầu tư + Doanh thu - Chi phí 171.900.000 200.000.000 28.100.000 12.000.000 12.000.000 Số dư 171.900.000 12.000.000 200.000.000 40.100.000 171.900.000 171.900.000 9/3 : Đất làm xong, hạt được gieo. Trả lại máy làm đất Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền gửi NH = Vốn đầu tư + Doanh thu - Chi phí 171.900.000 12.000.000 200.000.000 40.100.000 (12.000.000) (12.000.000) Số dư 159.900.000 200.000.000 40.100.000 159.900.000 159.900.000 10/03: Trả tiền mua nhiên liệu cho máy làm đất hết 6.400.000 đ Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền gửi NH = Vốn đầu tư + Doanh thu - Chi phí 159.900.000 200.000.000 40.100.000 (6.400.000) 6.400.000 Số dư 153.500.000 200.000.000 46.500.000 153.500.000 153.500.000 2/4 : Mua thuốc trừ sâu 3.500.000 đ Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền gửi NH = Vốn đầu tư + Doanh thu - Chi phí 153.500.000 200.000.000 46.500.000 (3.500.000) 3.500.000 Số dư 150.000.000 200.000.000 50.000.000 150.000.000 150.000.000 3/4: Trả tiền công phun thốc trừ sâu 1.000.000 đ Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền gửi NH = Vốn đầu tư + Doanh thu - Chi phí 150.000.000 200.000.000 50.000.000 (1.000.000) 1.000.000 Số dư 149.000.000 200.000.000 51.000.000 149.000.000 149.000.000 10/05 Thuê máy cắt cỏ và người vận hành máy 6.000.000 đ Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền gửi NH = Vốn đầu tư + Doanh thu - Chi phí 149.000.000 200.000.000 51.000.000 (6.000.000) 6.000.000 Số dư 143.000.000 200.000.000 57.000.000 143.000.000 143.000.000 27/8 : Mua máy hái bông hết 18.000.000 đ chưa trả tiền Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền gửi NH Chi phí trả trước = Vốn đầu tư + DT - Chi phí 143.000.000 200.000.000 57.000.000 18.000.000 18.000.000 Số dư 143.000.000 18.000.000 18.000.000 200.000.000 57.000.000 161.000.000 161.000.000 4/9 Thuê 1 đội hái bông 16/09 :Thu hoạch và bán được 3.000.000 đ/kiện x 30 kiện = 90.000.000 đ Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền gửi NH Chi phí trả trước = Vốn đầu tư + DT - Chi phí 143.000.000 18.000.000 18.000.000 200.000.000 57.000.000 90.000.000 90.000.000 Số dư 233.000.000 18.000.000 18.000.000 200.000.000 90.000.000 57.000.000 251.000.000 151.000.000 17/09 :Trả tiền nhân công thu hoạch bông hết 14.800.000 đ Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền gửi NH Chi phí trả trước = Vốn đầu tư + DT - Chi phí 233.000.000 18.000.000 18.000.000 200.000.000 90.000.000 57.000.000 (14.800.000) 14.800.000 Số dư 218.200.000 18.000.000 18.000.000 200.000.000 90.000.000 71.800.000 236.200.000 236.200.000 23/9 : Thanh toán tiền thuê đất bằng 1/4 số tiền bán bông Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền gửi NH Chi phí trả trước = Vốn đầu tư + DT - Chi phí 218.200.000 18.000.000 18.000.000 200.000.000 90.000.000 71.800.000 (22.500.000) 22.500.000 Số dư 195.700.000 18.000.000 18.000.000 200.000.000 90.000.000 94.300.000 213.700.000 213.700.000 1/11 : Gửi séc thanh toán cho công ty bán máy hái bông Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền gửi NH Chi phí trả trước = Vốn đầu tư + DT - Chi phí 195.700.000 18.000.000 18.000.000 200.000.000 90.000.000 94.300.000 (18.000.000) (18.000.000) Số dư 177.700.000 18.000.000 200.000.000 90.000.000 94.300.000 195.700.000 195.700.000 Ghi sổ nhật ký: Trang 1 Ngày Tên TK và diễn giải Đối chiếu Số tiền ghi Nợ Số tiền ghi có 5/1 Tiền gửi ngân hàng 112 200.000.000 Tiền mặt 111 200.000.000 (dùng toàn bộ số tiền 200.000.000 đ mở tài khoản ở ARGIBANK cho trang trại 8/1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 18.000.000 Chi phí sản xuất chung 627 4.500.000 Tiền gửi ngân hàng 112 11.250.000 Phải trả người bán 331 11.250.000 (Mua phân bón 18.000.000đ và thuê máy kéo với giá 4.500.000đ. đã trả ½ số tiền và phần còn lại trả sau) 11/1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 800.000 Tiền gửi ngân hàng 112 800.000 (Nhiên liệu dùng cho máy kéo hết 800.000 đ. Đã trả tiền) 15/1 Phải trả người bán 331 11.250.000 Tiền gửi ngân hàng 112 11.250.000 (Trả máy kéo và trả nốt số nợ còn lại cho người bán phân bón) 1/3 Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp 621 4.800.000 Tiền gửi ngân hàng 112 4.800.000 (Mua hạt giống bông hết 4.800.000 đ, trả tiền ngay) Trang 2 2/3 Chi phí sản xuất chung 627 12.000.000 Phải trả người bán 331 12.000.000 (Thuê máy làm đất và người gieo hạt hết 12.000.000 đ) 9/3 Phải trả người bán 331 12.000.000 Tiền gửi ngân hàng 112 12.000.000 (Đất làm xong, hạt được gieo. Trả lại máy làm đất) 10/3 Chi phí sản xuất chung 627 6.400.000 Tiền gửi ngân hàng 112 6.400.000 (Trả tiền mua nhiên liệu cho máy làm đất hết 6.400.000 đ) 2/4 Chi phí sản xuất chung 627 3.500.000 Tiền gửi ngân hàng 112 3.500.000 (Mua thuốc trừ sâu hết 3.500.000 đ. Đã trả tiền cho người bán) 3/4 Chi phí sản xuất chung 627 1.000.000 Tiền gửi ngân hàng 112 1.000.000 (Trả tiền công phun thốc trừ sâu hết 1.000.000 đ) 10/5 Chi phí sản xuất chung 627 6.000.000 Tiền gửi ngân hàng 112 6.000.000 (Bỏ ra 6.000.000đ để thuê máy cắt cỏ và người vận hành máy ) 27/8 Chi phí trả trước 242 18.000.000 Phải trả người bán 331 18.000.000 (Mua máy hái bông hết 18.000.000 đ chưa trả tiền) Trang 3 16/9 Tiền gửi ngân hàng 112 90.000.000 Doanh thu bán hàng 511 90.000.000 (Thu hoạch và bán được 3.000.000 đ/kiện x 30 kiện = 90.000.000 đ) 17/9 Chi phí nhân công trực tiếp 622 14.800.000 Tiền gửi ngân hàng 112 14.800.000 Trả tiền nhân công thu hoạch bông hết 14.800.000 đ 23/9 Chi phí sản xuất chung 627 22.500.000 Tiền gửi ngân hàng 112 22.500.000 (Thanh toán tiền thuê đất bằng 1/4 số tiền bán bông = 22.500.000đ) 1/11 Phải trả người bán 331 18.000.000 Tiền gửi ngân hàng 112 18.000.000 (Gửi séc thanh toán cho công ty bán máy hái bông) Sổ Cái : SỔ CÁI TK TIỀN MẶT Số hiệu TK: 111 Ngày Diễn giải Đối chiếu Nợ Có Số dư 200.000.000 5/1 Trang 1 200.000.000 0 SỔ CÁI TK TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Số hiệu TK: 112 Ngày Diễn giải Đối chiếu Nợ Có Số dư 5/1 Trang 1 200.000.000 8/1 Trang 1 11.250.000 188.750.000 11/1 Trang 1 800.000 187.950.000 15/1 Trang 1 11.250.000 176.700.000 1/3 Trang 1 4.800.000 171.900.000 9/3 Trang 2 12.000.000 159.900.000 10/3 Trang 2 6.400.000 153.500.000 2/4 Trang 2 3.500.000 150.000.000 3/4 Trang 2 1.000.000 149.000.000 10/5 Trang 2 6.000.000 143.000.000 16/9 Trang 3 90.000.000 233.000.000 17/9 Trang 3 14.800.000 218.200.000 25/9 Trang 3 22.500.000 195.700.000 1/11 Trang 3 18.000.000 177.700.000 SỔ CÁI TK CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC Số hiệu TK: 242 Ngày Diễn giải Đối chiếu Nợ Có Số dư 27/8 Trang 2 18.000.000 18.000.000 SỔ CÁI TK PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN Số hiệu TK: 331 Ngày Diễn giải Đối chiếu Nợ Có Số dư 8/1 Trang 1 11.250.000 11.250.000 15/1 Trang 1 11.250.000 0 2/3 Trang 2 12.000.000 12.000.000 9/3 Trang 2 12.000.000 0 27/8 Trang 2 18.000.000 18.000.000 1/11 Trang 3 18.000.000 0 SỔ CÁI TK DOANH THU BÁN HÀNG Số hiệu TK: 511 Ngày Diễn giải Đối chiếu Nợ Có Số dư 16/9 Trang 3 90.000.000 90.000.000 SỔ CÁI TK CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Số hiệu TK: 621 Ngày Diễn giải Đối chiếu Nợ Có Số dư 8/1 Trang 1 18.000.000 18.000.000 11/1 Trang 1 800.000 18.800.000 1/3 Trang 1 4.800.000 23.600.000 SỔ CÁI TK CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Số hiệu TK: 622 Ngày Diễn giải Đối chiếu Nợ Có Số dư 17/9 Trang 3 14.800.000 14.800.000 SỔ CÁI TK CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Số hiệu TK: 627 Ngày Diễn giải Đối chiếu Nợ Có Số dư 8/1 Trang 1 4.500.000 2/3 Trang 2 12.000.000 12.000.000 10/3 Trang 2 6.400.000 18.400.000 2/4 Trang 2 3.500.000 21.900.000 3/4 Trang 2 1.000.000 22.900.000 10/5 Trang 2 6.000.000 28.900.000 23/9 Trang 3 22.500.000 51.400.000 Câu 3: BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CỦA TRANG TRẠI Tên tài khoản Nợ Có Tiền mặt 200.000.000 Tiền gửi ngân hàng 290.000.000 112.300.000 Chi phí trả trước 18.000.000 Phải trả người bán 41.250.000 41.250.000  Doanh thu bán hàng   90.000.000 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 23.600.000 Chi phí nhân công trực tiếp 14.800.000 Chi phí sản xuất chung 55.900.000 Cộng số phát sinh 443.550.000 443.550.000 Câu 4: Để trả lời cho câu hỏi Thảo Nguyên có kinh doanh trang trại thành công hay không, trước hết ta tính đến lợi nhuận = doanh thu – chi phí = 90.000.000 – (23.600.000+14.800.000+55.900.000) = - 4.300.000 là lỗ 4.8% so với doanh thu Nhưng xét về mặt chi phí thì chi phí cho việc thuê đất đã chiếm 25% doanh thu. Như vậy có thế nói là việc kinh doanh trang trại của Thảo Nguyên là thành công. Và Nga nên đề xuất với AGRIBANK cho Thảo Nguyên vay tiền.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai_tap_ky_nang_nguyen_ly_ke_toan_5762.doc
Tài liệu liên quan