Bài tập Access 3
Tài liệu Bài tập Access 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Access 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trung Taâm Tin Hoïc – ÑH. KHTN TP. HCM
Baøi taäp thöïc haønh moân Access 3 1
Thieát keá nhöõng maøn hình laøm vieäc sau
A. Maøøn hình ñôn
1. Sử dụng VBA
Yêu cầu thiết kế
• Màn hình dùng để tính trung bình điểm Văn và Toán, sau đó hiển thị kết quả ứng với điểm trung
bình
• Điểm trung bình là một TextBox, trạng thái luôn bị mờ
Yêu cầu xử lý tính toán
• Khi click vào nút Tính trung bình thì chương trình sẽ xuất trung bình cộng của 2 điểm Văn và
Toán vào TextBox Điểm trung bình
• Kết quả hiển sẽ hiển thị là Đậu hay Rớt tuỳ theo giá trị của điểm trung bình:
Nếu Điểm trung bình >= 5 thì Kết quả là Đậu
Nếu Điểm trung bình < 5 thì Kết quả là Rớt
• Khi click vào nút Thoát thì sẽ đóng màn hình đang làm việc
2. Thêm xoá Danh mục khoa
Yêu cầu thiết kế
• Màn hình dùng để xem thông tin của khoa
đồng thời cho phép thực hiện chức năng
thêm mới và xoá một khoa
• Thiết kế bộ nút chức năng dùng để cập nhật
dữ liệu
• Thiết kế bộ nút dùng để di chuyển qua lại
giữa các khoa
Yêu cầu xử lý chức năng
• Thông báo cho người sử dụng biết khi nào
không di chuyển được nữa
• Sử dụng TextBox để hiển thị thông tin về tổng số khoa hiện có
• Khi click vào nút Thêm thì cho thực hiện chức năng thêm mới một mẫu tin
• Khi click vào nút Xoá thì thực hiện thao tác xoá mẫu tin hiện hành
• Dùng bộ nút di chuyển để ghi thông tin mới thêm hay mới sửa
Yêu cầu xử lý lỗi
• Sử dụng On Error để thông báo cho người sử dụng biết khi thao tác Xoá không thực hiện được
Trung Taâm Tin Hoïc – ÑH. KHTN TP. HCM
Baøi taäp thöïc haønh moân Access 3 2
3. Thông tin sinh viên của khoa
Yêu cầu thiết kế
• Màn hình có 2 trang: Trang Danh sách các khoa và Trang Thông tin chi tiết
Trang Danh sách các khoa
• Dùng để xem danh sách các
khoa
• Sử dụng 1 ListBox để liệt kê tất
cả các khoa hiện có, gồm các
thông tin: Mã khoa, Tên khoa,
Số sinh viên của khoa.
• ListBox chỉ cho phép chọn 1
phần tử tại 1 thời điểm
• Thông tin về tổng số khoa trong
danh sách
• Nút dùng để in danh sách các
khoa hiện có
Trang Thông tin chi tiết
• Xem thông tin và cập nhật dữ
liệu cho từng khoa
• Thiết kế bộ nút chức năng dùng
để cập nhật dữ liệu
• Thiết kế 2 nút dùng để di
chuyển qua lại giữa các khoa
• Nút dùng để in danh sách các
sinh viên của khoa khoa hiện
hành
Yêu cầu xử lý chức năng
• Khi di chuyển qua lại giữa 2 trang trên màn hình thì mã khoa của ListBox phải tương ứng với mã
khoa ở trang Thông tin chi tiết và ngược lại, dữ liệu phải tương đồng với nhau
Trang Danh sách các khoa
• Khi click vào nút In danh sách khoa thì cho mở báo cáo A1
Trang Thông tin chi tiết
• Xử lý để bỏ qua các lỗi khi di chuyển
• Khi click vào nút Thêm thì cho thực hiện chức năng thêm mới một mẫu tin, đồng thời làm mờ nút
Thêm và Xoá
• Khi đang thêm mới thì không cho thao tác các điều khiển có trong trang Danh sách các khoa
• Sử dụng nút di chuyển về trước để ghi mẫu tin mới thêm vào
• Khi click vào nút Xoá thì kiểm tra xem khoa hiện hành có thể xoá hay không (dựa vào quan hệ
giữa các bảng)
Nếu không xoá được thì thông báo cho người dùng biết tại sao không thể
xoá
Nếu có thể xoá thì xuất thông báo hỏi người sử dụng có đồng ý xoá khoa
đang làm việc hay không. Chỉ xoá khi người dùng trả lời đồng ý
• Khi click vào nút Danh sách sinh viên của khoa thì cho mở báo cáo B1, theo mã khoa hiện
hành
Trung Taâm Tin Hoïc – ÑH. KHTN TP. HCM
Baøi taäp thöïc haønh moân Access 3 3
•
B. Maøøn hình moäät nhieààu
1. Điểm thi các môn học cho sinh viên
Yêu cầu thiết kế
• Màn hình dùng
nhập điểm các
môn học cho
sinh viên
• Trên màn hình,
sử dụng một
ListBox liệt kê
tất cả những
sinh viên hiện
có trong cơ sở
dữ liệu, với 4
thông tin: Mã
sinh viên, Họ
và tên sinh
viên, Giới tính,
Tên khoa
• Thiết kế một
sub form để
xem và nhập
điểm các môn
cho sinh viên
• Sub form luôn
hiển thị danh
sách điểm của
các môn mà
sinh đang được
chọn trên
ListBox đã thi
Yêu cầu xử lý chức năng
• Sử dụng DCount, Davg để tính số sinh viên, số môn đã thi của sinh viên và điểm trung bình các
môn của sinh viên đang chọn trên ListBox
• Các thao tác thêm, xoá, sửa điểm thi môn của sinh viên sẽ được thực hiện trên sub form
• Mã môn học của sub form là một ComboBox. ComboBox này dùng để liệt kê tất cả những môn
học mà sinh viên hiện hành chưa có điểm thi
• Tên môn học chỉ cho xem, không cho sửa
• Khi nhập điểm mới cho sinh viên thì Tên môn học sẽ tự động hiển thị sau khi chọn mã môn học từ
ComboBox Mã môn học
• Trước khi xoá điểm thi của sinh viên phải xuất thông báo hỏi người sử dụng có đồng ý xoá hay
không. Chỉ cho phép xoá khi người dùng trả lời đồng ý
Yêu cầu xử lý lỗi
• Kiểm tra khoá chính của form sub
Khoá rỗng
• Kiểm tra về miền giá trị
Mã môn học chỉ cho phép chọn một trong những giá trị có trong danh
sách của ComboBox. Nếu người dùng nhập một giá trị không tồn tại trong
danh sách phải thông báo và yêu cầu họ chọn lại giá trị cho mã môn
Điểm từ 0 đến 10
• Kiểm tra về kiểu dữ liệu
Điểm phải là số
Trung Taâm Tin Hoïc – ÑH. KHTN TP. HCM
Baøi taäp thöïc haønh moân Access 3 4
2. Nhập điểm thi theo môn cho các sinh viên thuộc khoa
Yêu cầu hiển thị dữ liệu
• Màn hình dùng để nhập điểm
cho các sinh viên của từng
khoa theo môn
• Form sub liệt kê tất cả những
sinh viên của khoa hiện hành
có điểm của môn đang chọn
trên form main
• ComboBox Khoa dùng để liệt
kê những khoa, ComboBox
Môn học liệt kê những môn có
trong cơ sở dữ liệu đang làm
việc
• Hai ComboBox này chỉ dùng để
chọn các thông tin cần sử dụng
• Nút xuất báo cáo kết quả thi
của các sinh viên trong khoa và
môn đang làm việc trên form
main
Yêu cầu thao tác chức năng
• Trên form chính hiển thị thông tin về tổng số sinh viên của khoa đang chọn và số sinh viên của
khoa hiện hành đã có điểm của môn đang làm việc
• Khi click vào nút Kết quả thì cho mở báo cáo thông tin điểm thi của sinh viên theo khoa và môn
đang làm việc trên form main, báo cáo báo B6
• Thao tác nhập điểm, sửa hay xoá điểm của sinh viên sẽ được thực hiện trực tiếp trên sub form
• Mã sinh viên của sub là một ComboBox, hiển thị tất cả những sinh viên thuộc khoa hiện hành mà
chưa có điểm của môn đang nhập. Sau khi chọn một mã sinh viên từ ComboBox thì họ và tên của
sinh viên sẽ tự động hiển thị kế bên
• Họ và tên sinh viên chỉ xem, không cho chỉnh sửa
• Khi xoá điểm của sinh viên thì phải xuất thông báo hỏi người sử dụng có đồng ý xoá hay không,
chỉ thực hiện thao tác xoá khi người dùng trả lời đồng ý xoá
Yêu cầu xử lý lỗi
• Kiểm tra khoá của sub form
Khoá rỗng
• Kiểm tra về miền giá trị
Mã s.viên chỉ cho chọn 1 trong những giá trị có trong d.sách của
ComboBox. Nếu nhập 1 giá trị không tồn tại trong danh sách phải t.báo
và yêu cầu họ chọn lại mã s.viên
Điểm từ 0 đến 10
• Kiểm tra về kiểu dữ liệu
Điểm phải là số
Trung Taâm Tin Hoïc – ÑH. KHTN TP. HCM
Baøi taäp thöïc haønh moân Access 3 5
C. Maøøn hình toåång hôïïp
1. Điểm sinh viên theo khoa
Yêu cầu hiển thị dữ liệu
• Màn hình dùng để xem danh sách sinh viên của khoa và nhập điểm thi các môn cho sinh viên
• Sử dụng một ComboBox để liệt kê tất cả các khoa có trong cơ sở dữ liệu. Sau khi chọn một khoa
trong Combo thì danh sách sinh viên của khoa sẽ tự động hiển trên trong ListBox bên dưới
• Form sub dùng để hiển thị kết quả thi các môn của sinh viên đang được chọn trên ListBox Danh
sách sinh viên
• Thiết kế nút dùng để mở báo cáo danh sách của sinh viên và bảng điểm của sinh viên đang chọn
trong ListBox
Yêu cầu xử lý chức năng
• Khi click vào nút Danh sách sinh viên thì cho mở báo cáo B1 và lọc nguồn dữ liệu theo Khoa
đang chọn trong ComboBox
• Khi click vào nút Bảng điểm thì cho mở báo cáo B7, lọc nguồn dữ liệu theo Khoa đang chọn trong
ComboBox và sinh viên đang chọn trên ListBox
• Các thao tác thêm, xoá, sử thông tin điểm thi của sinh viên sẽ được thực hiện trực tiếp trên sub
form
• Mã môn học của sub form là một ComboBox dùng để liệt kê tất cả những môn học chưa có điểm
của sinh viên đang chọn trên ListBox
• Tên môn học không cho chỉnh sửa, giá trị sẽ tự động hiển thị sau khi chọn một mã môn có trong
danh sách của ComboBox Mã môn
Yêu cầu xử lý lỗi
• Kiểm tra khoá chính của form sub
Khoá rỗng
• Kiểm tra về miền giá trị
Khoa chỉ cho phép chọn một trong những giá trị có trong danh sách của
ComboBox. Nếu người dùng nhập một giá trị không tồn tại trong danh
sách phải thông báo và yêu cầu họ chọn lại giá trị cho khoa
Mã môn học chỉ cho phép chọn một trong những giá trị có trong danh
sách của ComboBox. Nếu người dùng nhập một giá trị không tồn tại trong
danh sách phải thông báo và yêu cầu họ chọn lại giá trị cho mã môn học
Điểm từ 0 đến 10
• Kiểm tra về kiểu dữ liệu
Điểm phải kiểu là số
Trung Taâm Tin Hoïc – ÑH. KHTN TP. HCM
Baøi taäp thöïc haønh moân Access 3 6
2. Sinh viên và điểm thi
Yêu cầu hiển thị dữ liệu
• Màn hình dùng để xem và cập nhật thông tin sinh viên theo khoa, nhập điểm thi các môn cho sinh
viên
• Sử dụng một ComboBox để liệt kê tất cả các khoa có trong cơ sở dữ liệu
• Màn hình gồm 2 sub form, sub ở trên liệt kê danh sách sinh viên của khoa đang chọn trong
ComboBox Khoa, sub bên dưới hiển thị kết quả thi các môn của sinh viên hiện hành của sub ở trên
• Thiết bộ nút dùng để in các báo cáo danh sách sinh viên và bảng điểm của sinh viên
• Thiết kế nút thoát dùng để đóng màn hình đang làm việc
Yêu cầu xử lý chức năng
• Khi click vào nút Danh sách sinh viên thì cho mở báo cáo B1 và lọc nguồn dữ liệu theo Khoa
đang chọn trong ComboBox
• Khi click vào nút Bảng điểm thì cho mở báo cáo B7, lọc nguồn dữ liệu theo Khoa đang chọn trong
ComboBox và sinh viên hiện hành của sub ở trên
• Các thao tác thêm, xoá, sử thông tin của sinh viên sẽ được thực hiện trực tiếp trên sub form. Giới
tính trong sub form là một ComboBox liệt kê 2 giá trị là Nam và Nữ
• Các thao tác thêm, xoá, sử thông tin điểm thi của sinh viên sẽ được thực hiện trực tiếp trên sub
form.
• Mã môn trong sub form là một ComboBox liệt kê những môn chưa có điểm của sinh viên hiện
hành.
• Tên môn học không cho chỉnh sửa, giá trị sẽ tự động hiển thị sau khi chọn một mã môn có trong
danh sách của ComboBox Mã môn
Yêu cầu xử lý lỗi
• Kiểm tra khoá chính của form sub Sinh viên
Khoá trùng
Khoá rỗng
• Kiểm tra khoá chính của form sub Điểm thi của sinh viên
Khoá rỗng
Trung Taâm Tin Hoïc – ÑH. KHTN TP. HCM
Baøi taäp thöïc haønh moân Access 3 7
• Kiểm tra về miền giá trị
Khoa chỉ cho phép chọn một trong những giá trị có trong danh sách của
ComboBox. Nếu người dùng nhập một giá trị không tồn tại trong danh
sách phải thông báo và yêu cầu họ chọn lại giá trị cho khoa
Giới tính chỉ cho phép chọn một trong những giá trị có trong danh sách
của ComboBox. Nếu người dùng nhập một giá trị không tồn tại trong danh
sách phải thông báo và yêu cầu họ chọn lại giá trị cho giới tính
Mã môn học chỉ cho phép chọn một trong những giá trị có trong danh
sách của ComboBox. Nếu người dùng nhập một giá trị không tồn tại trong
danh sách phải thông báo và yêu cầu họ chọn lại giá trị cho mã môn học
Tuổi từ 18 đến 70
Điểm từ 0 đến 10
Học bổng từ 0 đến 1,000,000
• Kiểm tra về kiểu dữ liệu
Ngày phải là kiểu ngày
Điểm phải kiểu là số
D. Maøøn hình Saéép xeááp, Tìm kieáám, Loïïc döõõ lieääu
Yêu cầu thiết kế
• Màn hình dùng để Sắp xếp, Tìm kiếm, Lọc dữ liệu của sinh viên
• Màn hình gồm 2 phần: form main để thực hiện các chức năng, form sub hiển thị tập kết quả ứng
với chức năng thực hiện trên form main
• Trên form main có 3 trang, mỗi trang thực hiện một chức năng
• Form sub hiển thị danh sách những sinh viên, gồm các thông tin: Mã sinh viên, Họ sinh viên, Tên
sinh viên, Tuổi, Học bổng, Giới tính, Tên khoa
Yêu cầu xử lý chức năng
Trang Sắp xếp
Maøn hình Tra cöùu sinh vieân – Trang Saép xeáp
Trung Taâm Tin Hoïc – ÑH. KHTN TP. HCM
Baøi taäp thöïc haønh moân Access 3 8
• Dùng để chọn cột và thứ tự cần sắp xếp
• Màn hình cho phép sắp xếp danh sách sinh viên theo tuổi và mã khoa của sinh viên theo thứ tự
tăng hay giảm
• Khi cần sắp theo cột nào thì người dùng check vào tên của cột đó, khi này thứ tự sắp xếp ứng với
cột đó sẽ được sáng, nếu không chọn thì nó sẽ bị mờ
• Khi click vào nút Sắp xếp thì danh sách sinh viên của sub sẽ được sắp theo tứ tự cột Tuổi hay cột
Tên khoa hoặc theo cả 2 cột tuỳ theo cột nào được chọn
Trang Tìm kiếm
• Cho phép tìm theo mã sinh viên hoặc tên sinh viên
• TextBox nhập giá trị tìm chỉ được sáng khi người dùng click chọn option của field cần tìm
• Khi click vào nút Tìm thì thực hiện tìm trong tập dữ liệu của sub form với giá trị của field được
chọn trên form main
Trang Lọc
• Lọc dữ liệu của sub theo 2 điều kiện là Tuổi của sinh viên và Khoa mà sinh viên đang học
• Điều kiện lọc của tuổi là Lớn hơn hay Nhỏ hơn giá trị nào đó. Sử dụng một ComboBox để người
sử dụng chọn phép toán cần lọc
• Điều kiện lọc của Khoa theo một tên khoa. Sử dụng ComboBox liệt kê danh sách những tên khoa
hiện có trong cơ sở dữ liệu
• Khi click vào nút Lọc thì sub form sẽ hiển thị những sinh viên thoả điều kiện lọc. Chỉ lọc nếu điều
khiển chứa giá trị lọc có dữ liệu, nếu không thì sẽ bỏ qua điều kiện lọc nào không có giá trị
• Khi click vào nút Bỏ lọc thì hiển thị tất cả dữ liệu của form sub như khi chưa lọc dữ liệu
Maøn hình Tra cöùu sinh vieân – Trang Tìm kieám
Trung Taâm Tin Hoïc – ÑH. KHTN TP. HCM
Baøi taäp thöïc haønh moân Access 3 9
Maøn hình Tra cöùu sinh vieân – Trang Loïc
E. Maøøn hình In baùùo caùùo
Yêu cầu thiết kế
• Màn hình dùng để mở những báo cáo về thông tin sinh viên
• Trên màn hình, sử dụng một ComboBox để chọn báo cáo cần xem
• Cho phép người sử dụng chọn thiết bị xuất: màn hình, máy in hay ra một tập tin. Khi xuất ra tập
tin thì cho phép chọn một trong 2 tạp tin là Word hay Excel
• Khi xem báo cáo có thể cho lọc lại dữ liệu theo một sinh viên hay cho tất cả các sinh viên của báo
cáo
Trung Taâm Tin Hoïc – ÑH. KHTN TP. HCM
Baøi taäp thöïc haønh moân Access 3 10
Yêu cầu xử lý chức năng
• ComboBox Chọn báo cáo sẽ liệt kê 3 giá trị là: Thông tin sinh viên, Bảng điểm và Kết quả học tập
• Xử lý sáng mờ các điều khiển tuỳ theo giá trị trong các vùng Chọn tiết bị nhập xuất và vùng Chọn
điều kiện lọc
• Khi click vào Xem báo cáo thì tuỳ theo giá trị của ComboBox Chọn báo cáo mà cho mở báo cáo
tương ứng
Thông tin sinh viên: mở báo cáo A3
Bảng điểm: mở báo cáo B2
Kết quả học tập: mở báo cáo B3
• Khi mở báo cáo chương trình sẽ xuất kết quả ra thiết bị mà người dùng đã chọn trong vùng Chọn
thiết bị xuất
• Dữ liệu của báo cáo sẽ được lọc tuỳ vào vùng Chọn điều kiện lọc. ComboBox Chọn sinh viên sẽ liệt
kê tất cả những sinh viên có trong cơ sở dữ liệu
Yêu cầu xử lý lỗi
• Giá trị của ComboBox Chọn báo cáo phải tồn tại trong danh sách liệt kê của nó
• Khi thiết bị xuất chọn là tập tin thì TextBox Tên tập tin không được rỗng
• Khi chọn điều kiện lọc là Chọn sinh viên thì giá trị của ComboBox không được rỗng và phải tồn tại
trong danh của ComboBox
• Khi mở báo cáo không có dữ liệu thì phải xuất thông báo cho người sử dụng biết và đóng báo cáo
lại
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai tap Access 3 - Ban in.pdf