Tài liệu Bài phát biểu khai mạc của đồng chí Nguyễn Bích Lâm Phó trưởng ban chỉ đạo Trung ương thực hiện chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030: CHUYÊN SAN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 1
1
Lời nói đầu
Ngày 18 tháng 10 năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược phát triển
Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (CLTK11-20). Đây là
Chiến lược phát triển Thống kê đầu tiên của Thống kê Việt Nam được xây dựng bài bản,
khoa học với mục tiêu và tầm nhìn đến năm 2030. CLTK11-20 là mốc lịch sử quan trọng
đánh dấu sự phát triển của Thống kê Việt Nam lên tầm cao mới.
Năm 2012, Ban biên tập Thông tin Khoa học thống kê đã xuất bản cuốn Chuyên san
“Quá trình xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam”, nhằm hệ thống hóa quá
trình xây dựng CLTK11-20, từ giai đoạn khởi động xây dựng chiến lược cho đến khâu cuối
cùng là trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Cuốn chuyên san này đã nhận được sự quan
tâm sâu sắc của quý độc giả về học thuật xây dựng chiến lược phát triển.
CLTK11-20 đã được triển khai thực hiện hơn hai năm qua, với vai trò là đơn vị đầu mối
giú...
188 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài phát biểu khai mạc của đồng chí Nguyễn Bích Lâm Phó trưởng ban chỉ đạo Trung ương thực hiện chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN SAN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 1
1
Lời nói đầu
Ngày 18 tháng 10 năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược phát triển
Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (CLTK11-20). Đây là
Chiến lược phát triển Thống kê đầu tiên của Thống kê Việt Nam được xây dựng bài bản,
khoa học với mục tiêu và tầm nhìn đến năm 2030. CLTK11-20 là mốc lịch sử quan trọng
đánh dấu sự phát triển của Thống kê Việt Nam lên tầm cao mới.
Năm 2012, Ban biên tập Thông tin Khoa học thống kê đã xuất bản cuốn Chuyên san
“Quá trình xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam”, nhằm hệ thống hóa quá
trình xây dựng CLTK11-20, từ giai đoạn khởi động xây dựng chiến lược cho đến khâu cuối
cùng là trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Cuốn chuyên san này đã nhận được sự quan
tâm sâu sắc của quý độc giả về học thuật xây dựng chiến lược phát triển.
CLTK11-20 đã được triển khai thực hiện hơn hai năm qua, với vai trò là đơn vị đầu mối
giúp Tổng cục, Ban chỉ đạo TW thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê, Viện Khoa học
Thống kê đã soạn thảo và trình phê duyệt một số văn bản chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh
giá thực hiện CLTK11-20, như: Kế hoạch thực hiện CLTK11-20; Khung theo dõi và đánh
giá thực hiện CLTK11-20; Bộ Tài liệu hướng dẫn theo dõi và đánh giá thực hiện CLTK11-
20 Nhờ đó, CLTK11-20 đã được các Bộ, ngành, địa phương thực hiện khá nghiêm túc và
đạt được những kết quả đầu ra đáng khích lệ.
Nhằm truyền tải tới quý độc giả nói chung và các cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong và ngoài ngành Thống kê về quá trình thực hiện CLTK11-20 được cập nhật
liên tục và có hệ thống, Ban biên tập ra mắt Chuyên san “Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chiến
lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030”. Chuyên san
này giới thiệu các Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn thực hiện CLTK11-20; theo dõi,
đánh giá thực hiện CLTK11-20 và những kết quả bước đầu thực hiện CLTK11-20.
Nhân dịp xuất bản Chuyên san này, Ban biên tập Thông tin Khoa học thống kê hy vọng
tiếp tục nhận được sự hợp tác, đóng góp ý kiến của các độc giả, các cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động trong và ngoài ngành để hoàn thiện việc xuất bản các ấn phẩm Thông
tin Khoa học thống kê nói chung và các Chuyên san Khoa học thống kê nói riêng.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Ban biên tập Thông tin Khoa học thống kê theo địa chỉ:
Ban biên tập Thông tin Khoa học Thống kê
Viện Khoa học Thống kê
Địa chỉ: 42 Tô Hiệu, Hà Đông, Hà Nội.
ĐT:04-38343763
Fax: 04-37751356
Email: vienkhoahoc@gso.gov.vn; vienthongke@hn.vnn.vn
BAN BIÊN TẬP
2 CHUYÊN SAN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
1
Chiến lược Thống kê 11-20 Bài phát biểu khai mạc
BÀI PHÁT BIỂU KHAI MẠC
CỦA ĐỒNG CHÍ NGUYỄN BÍCH LÂM
PHÓ TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(tại cuộc họp BCĐ TW ngày 26/08/2013)
Thưa các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam!
Thực hiện Quyết định số 1548/QĐ-
BKHĐT ngày 19/11/2012 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thành lập Ban
Chỉ đạo Trung ương thực hiện Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn
2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư và Trưởng ban Ban Chỉ
đạo Trung ương thực hiện Chiến lược, hôm
nay Ban Chỉ đạo Trung ương (BCĐTW) tổ
chức cuộc họp xem xét tiến độ thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê trong thời
gian qua và triển khai thực hiện các hoạt động của Chiến lược trong thời gian tới.
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (Chiến lược
phát triển Thống kê) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011
là sự kiện và dấu mốc quan trọng của Hệ thống Thống kê Việt Nam. Lần đầu tiên Hệ thống Thống kê nước ta
có bản Chiến lược phát triển được xây dựng một cách bài bản, khoa học, thể hiện rõ quan điểm và mục tiêu
phát triển, quy định cụ thể các giải pháp và chương trình hành động để thực hiện thành công Chiến lược.
Thưa các quý vị đại biểu!
Ngay sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Tổng cục Thống kê) đã khẩn trương tổ chức hai Hội nghị phổ biến những nội dung cơ bản của Chiến lược tới
các Bộ, ngành và địa phương; đồng thời Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Kế hoạch thực hiện
Đ/c Nguyễn Bích Lâm, Phó TCT, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo
Trung ương thực hiện CLTK phát biểu tại Cuộc họp
Ban Chỉ đạo Trung ương ngày 26/08/2013
CHUYÊN SAN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 3
2
Chiến lược Thống kê 11-20 Bài phát biểu khai mạc
Đại biểu thảo luận tại Cuộc họp Ban Chỉ đạo Trung ương ngày 26/08/2013
Chiến lược cho các Bộ, ngành,
địa phương tại Văn bản số
602/BKHĐT-TCTK ngày 09
tháng 2 năm 2012 (Kế hoạch
602), bao gồm 129 hoạt động.
Trên cơ sở Kế hoạch 602, các
Bộ, ngành, địa phương đã xây
dựng kế hoạch thực hiện Chiến
lược phát triển Thống kê thuộc
trách nhiệm triển khai của tổ
chức mình. Tổng cục Thống kê
đã ban hành Kế hoạch thực
hiện Chiến lược phát triển
Thống kê cho các đơn vị thuộc
Tổng cục Thống kê.
Nhằm đảm bảo các các hoạt động trong Kế hoạch 602 được thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, ngày
10/4/2013 Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Văn bản số 2274/BKHĐT-TCTK quy định về Khung
theo dõi, đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê. Tổng cục Thống kê đã giao Viện Khoa học Thống
kê (đơn vị đầu mối giúp Tổng cục theo dõi, đánh giá thực hiện Chiến lược) khẩn trương biên soạn Tài liệu và
tổ chức tập huấn nghiệp vụ theo dõi, đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê cho các Bộ, ngành,
địa phương.
Thưa các quý vị đại biểu!
Đến nay, đã có 18 Bộ, ngành và 23 địa phương gửi báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện Chiến
lược phát triển Thống kê. Theo đó, đã có 57/129 hoạt động của Chiến lược đã được triển khai thực hiện tại
các Bộ, ngành và địa phương. Một số sản phẩm quan trọng của Chiến lược đã hoàn thành, như: Chính sách
phổ biến thông tin thống kê Nhà nước đã được Thủ tướng ban hành tại Quyết định số 34/2013/QĐ-TTg; Nghị
định số 79/NĐ-CP về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê đã được Chính phủ ban hành; Hội
đồng Khoa học và Công nghệ ngành Thống kê được thành lập; Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Thống
kê; Khung Chương trình và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo ngạch thống kê đã được ban hành và triển khai
thực hiện. Luật Thống kê sửa đổi đã dự thảo lần thứ 5 và đang tiếp tục hoàn thiện để trình Chính phủ xem xét
để trình Quốc hội vào cuối năm 2014.
Tuy nhiên, trong thời gian vừa qua, việc triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê vẫn còn hạn
chế, như: Một số Bộ, ngành, địa phương chưa quan tâm triển khai thực hiện các hoạt động của Chiến lược
được phân công chủ trì thực hiện; một số hoạt động triển khai chậm so với kế hoạch; kinh phí thực hiện Chiến
4 CHUYÊN SAN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
3
Chiến lược Thống kê 11-20 Bài phát biểu khai mạc
lược chưa được xây dựng. Tuy còn những hạn chế, nhưng nhìn chung Chiến lược phát triển Thống kê đã được
triển khai thực hiện nghiêm túc và đã đạt được những kết quả ban đầu như tôi đã đề cập ở trên là khá ấn
tượng. Kết quả này là do công sức của cả ngành Thống kê, trong đó có sự đóng góp tích cực, hiệu quả của
các đồng chí thành viên BCĐ. Nhân dịp này, tôi xin cám ơn sự tham gia đóng góp nhiệt tình của các đồng chí
thành viên BCĐTW.
Thưa các đồng chí, trong cuộc họp này, Tôi đề nghị các đồng chí tập trung thảo luận một số
nội dung sau:
(1). Góp ý kiến vào Dự thảo báo cáo để hoàn thiện, trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
(2). Xem xét các hoạt động sẽ được thực hiện trong thời gian tới và đề xuất các giải pháp chỉ đạo thực
hiện các hoạt động của Chiến lược phát triển Thống kê;
(3). Phân công nhiệm vụ cho các thành viên BCĐ chịu trách nhiệm chỉ đạo các nhóm hoạt động của
Chiến lược phát triển Thống kê.
Xin cảm ơn các đồng chí thành viên BCĐTW.
Toàn cảnh Cuộc họp Ban Chỉ đạo Trung ương ngày 26/08/2013 tại Hà Nội
CHUYÊN SAN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 5
1
Chiến lược Thống kê 11-20 Quyết định Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _____________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________________
Số: 1803/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam
giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm
2030 với những nội dung chính sau đây:
1. Quan điểm phát triển
a) Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Thống kê Việt Nam là sản xuất và phổ biến thông
tin thống kê trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời và minh bạch phục vụ các cơ quan, lãnh đạo
Đảng, Nhà nước trong việc đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân khác theo quy định
của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế; trước hết là phục vụ việc giám sát, đánh giá quá trình thực hiện
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội cả nước và Chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực, vùng, miền, địa
phương giai đoạn 2011- 2020.
b) Tuân thủ đúng và đầy đủ các nguyên tắc cơ bản của hoạt động thống kê quy định trong Luật Thống kê
ban hành ngày 26 tháng 6 năm 2003 và các quy định khác của pháp luật; đồng thời phù hợp với những nguyên tắc
cơ bản trong hoạt động thống kê nhà nước do Ủy ban Thống kê Liên hợp quốc đề ra tháng 4 năm 1994 đang được
thống kê các nước vận dụng có hiệu quả.
c) Đổi mới, hoàn thiện công tác thống kê theo hướng hiện đại, chất lượng và hiệu quả của cả hệ thống thống
kê, bao gồm: Hệ thống Thống kê tập trung; thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án
nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao (gọi chung là thống kê Bộ, ngành); thống kê Sở, ngành địa
phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê
khác. Thực hiện đồng bộ hoá, chuẩn hoá, quy trình hoá và tin học hoá tất cả các quá trình, các khâu: thu thập, xử
Chiến lược Thống kê 11-20 Quyết định Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê
6 CHUYÊN SAN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
2
lý và tổng hợp, phân tích và dự báo; truyền đưa, lưu giữ và phổ biến thông tin thống kê, phù hợp với thực tiễn Việt
Nam và chuẩn mực, thông lệ quốc tế.
d) Phát triển nhanh, bền vững với lộ trình hợp lý, có tính kế thừa; kết hợp chặt chẽ và hài hoà giữa yêu cầu
trước mắt với mục tiêu lâu dài, giữa phát triển nhanh với phát triển bền vững, tạo tiền đề để tiếp tục phát triển lên
trình độ mới với tầm nhìn đến năm 2030.
đ) Tạo lập đầy đủ các điều kiện về cơ sở pháp lý, bộ máy tổ chức, nguồn nhân lực, kinh phí, cơ sở vật chất
kỹ thuật và các nguồn lực khác bảo đảm tính khả thi.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Thống kê Việt Nam phát triển nhanh, bền vững trên cơ sở hoàn thiện hệ thống tổ chức, bảo đảm đủ số lượng
và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, áp dụng đồng bộ phương pháp thống kê tiên tiến và tăng cường sử dụng
công nghệ hiện đại; hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quả với
số lượng thông tin ngày càng đầy đủ và chất lượng thông tin ngày càng cao, phục vụ việc hoạch định chiến lược,
chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, lãnh đạo
Đảng, Nhà nước, cấp ủy, chính quyền các cấp và nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân khác trong
nước và quốc tế; phấn đấu đến năm 2020 Thống kê Việt Nam đạt trình độ khá và năm 2030 đạt trình độ tiên tiến
trong khu vực.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê của các Bộ, ngành đồng bộ với Hệ thống chỉ tiêu thống kê
quốc gia (ban hành theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ) và
Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã (ban hành theo Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 01 năm
2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư); bảo đảm từ năm 2015 tất cả các chỉ tiêu trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc
gia, Hệ thống chỉ tiêu thống kê các Bộ, ngành và Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã đều được thu thập,
tổng hợp và phổ biến theo nội dung và kỳ công bố quy định; các thông tin thống kê được sản xuất và phổ biến đáp
ứng các tiêu thức chất lượng đang được hầu hết các cơ quan thống kê quốc gia và các tổ chức quốc tế áp dụng, bao
gồm: tính phù hợp, tính chính xác, tính kịp thời, khả năng tiếp cận, khả năng giải thích và tính chặt chẽ; đồng thời bảo
đảm tính so sánh quốc tế.
- Hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, đồng bộ và thống nhất có sự phối hợp, trao đổi,
chia sẻ và kết nối thông tin thường xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức thống kê trong nước, thực hiện đầy
đủ các cam kết về cung cấp và chia sẻ thông tin với các tổ chức quốc tế, cơ quan thống kê các quốc gia theo quy
định của pháp luật. Hoàn thành việc xây dựng các cơ sở dữ liệu thống kê vi mô; cơ sở dữ liệu thống kê vĩ mô; cơ
sở dữ liệu thống kê về hệ thống các bảng phân loại, danh mục và hệ thống khái niệm, nguồn thông tin, phương
pháp tính các chỉ tiêu thống kê; tiến tới hoàn thành việc xây dựng kho dữ liệu thống kê kinh tế - xã hội vào năm
2020 để các đối tượng dùng tin đều có thể khai thác, sử dụng.
- Nâng Chỉ số chung về năng lực thống kê theo các tiêu chí đánh giá của Ngân hàng Thế giới đối với thống kê
nước ta từ 61 điểm (thang điểm 100) năm 2010 lên 70 điểm vào năm 2015; 80 điểm vào năm 2020 và 95 điểm vào
năm 2030, trong đó Chỉ số phương pháp luận thống kê từ 30 điểm lên 55 điểm; 75 điểm và 90 điểm vào các năm tương
ứng. Nâng mức độ thực hiện Hệ thống tài khoản quốc gia của thống kê nước ta theo Khung đánh giá của Ủy ban Thống
CHUYÊN SAN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 7
1
Chiến lược Thống kê 11-20 Quyết định Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê
kê Liên hợp quốc từ mức 2/6 năm 2008 lên mức 3/6 năm 2015; 4/6 năm 2020 và phấn đấu đạt mức 6/6 vào năm
2030. Năm 2015 thực hiện đầy đủ Hệ thống phổ biến dữ liệu chung (GDDS) và năm 2020 tuân thủ đầy đủ Tiêu chuẩn
phổ biến dữ liệu riêng (SDDS) của Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
3. Giải pháp
a) Các giải pháp về hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, cơ chế phối hợp
- Sửa đổi, bổ sung Luật Thống kê và các văn bản pháp lý có liên quan. Củng cố và tăng cường hệ thống
thanh tra thống kê, bảo đảm các hoạt động thống kê được thực thi theo pháp luật; định kỳ đánh giá kết quả triển
khai thực hiện Luật Thống kê và các văn bản pháp lý có liên quan.
- Xây dựng và ban hành các văn bản quy định cơ chế phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thống
kê, góp phần tạo lập hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quả.
- Xây dựng và ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê nhằm xác lập mối quan hệ chặt chẽ, hiệu
quả giữa người sản xuất với người cung cấp và người sử dụng thông tin thống kê. Nghiên cứu, xây dựng, ban hành
các văn bản tạo cơ sở pháp lý triển khai một số hoạt động dịch vụ thống kê phù hợp với thực tiễn nước ta và thông
lệ quốc tế.
b) Các giải pháp về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê
- Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học theo hướng hình thành hệ thống nghiên cứu có sự tham gia của
cả hệ thống thống kê. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng phương pháp luận thống kê và các quy trình thống kê tiên
tiến, hiện đại. Tăng cường biên soạn và phổ biến tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê. Nghiên cứu, xây
dựng và chuẩn hóa các quy trình thống kê trên cơ sở tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin. Nghiên cứu hoàn
thiện phương pháp thống kê theo lãnh thổ nhằm giảm thiểu và tiến tới khắc phục tình trạng chênh lệch số liệu
thống kê kinh tế-xã hội giữa Trung ương và địa phương. Hoàn thiện phương pháp điều tra chọn mẫu theo từng lĩnh
vực và thiết lập, cập nhật dàn mẫu phục vụ các cuộc điều tra thống kê. Đưa vào áp dụng và công bố các bảng cân
đối quan trọng như bảng cân đối năng lượng, bảng cân đối lương thực, bảng cân đối liên ngành, cán cân thanh
toán quốc tế Hoàn thiện các bảng danh mục và phân loại thống kê theo hướng tuân theo chuẩn mực, bảo đảm
tương thích với các bảng danh mục và phân loại chuẩn quốc tế, đồng thời đáp ứng yêu cầu thực tiễn của Việt Nam.
Mở rộng việc áp dụng hệ thống tài khoản quốc gia theo phương pháp luận của Tổ chức Thống kê Liên hợp quốc.
- Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê. Kết hợp chặt chẽ và hiệu quả ba
hình thức thu thập thông tin thống kê: báo cáo thống kê; điều tra thống kê và khai thác hồ sơ đăng ký hành chính.
Bên cạnh việc tăng cường số lượng và nâng cao chất lượng thông tin thu thập qua báo cáo thống kê và điều tra
thống kê, cần chú trọng khai thác nguồn thông tin sẵn có trong các tài liệu kế toán, báo cáo quyết toán; tài liệu của
hệ thống thuế, hệ thống hải quan; tài liệu đăng ký kinh doanh, cấp phép đầu tư; tài liệu về đăng ký hộ tịch, hộ khẩu,
đăng ký đất đai nhằm bảo đảm sự thống nhất về nguồn thông tin đầu vào và tiết kiệm chi phí thu thập thông tin
thống kê. Chú trọng thu thập thông tin thống kê đầu vào phục vụ việc tổng hợp các chỉ tiêu chất lượng, hiệu quả và
các chỉ tiêu xã hội tổng hợp; đồng thời cập nhật các thông tin thống kê phản ánh kịp thời diễn biến kinh tế - xã hội,
biến đổi khí hậu, thảm họa thiên tai và môi trường.
- Đổi mới và hoàn thiện hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê; chuyển hướng mạnh mẽ từ tập
trung phổ biến những thông tin đã thu thập, tổng hợp được sang tìm hiểu, nắm bắt đầy đủ nhu cầu về số lượng và chất
lượng thông tin thống kê của các đối tượng sử dụng để thu thập và phổ biến nhằm nâng cao tính thiết thực, phù hợp của
Chiến lược Thống kê 11-20 Quyết định Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê
8 CHUYÊN SAN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
2
thông tin thống kê và hiệu quả của hoạt động thống kê. Áp dụng các phương pháp hiện đại trong thu thập thông tin và
nhập dữ liệu; chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp thông tin cho tất cả các lĩnh vực thống kê. Xây dựng và áp dụng chuẩn
mực phổ biến thông tin thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế. Định kỳ tổ chức, đánh giá mức độ hài lòng và xác định nhu
cầu thông tin thống kê của các đối tượng sử dụng để xây dựng kế hoạch cung cấp phù hợp; đồng thời tăng cường hướng
dẫn người dùng tin cách tiếp cận, khai thác và sử dụng thông tin thống kê.
- Đẩy mạnh hoạt động phân tích và dự báo thống kê. Tăng cường năng lực phân tích và dự báo của các cơ
quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung và thống kê Bộ, ngành. Xây dựng cơ chế phối hợp, cơ chế tài
chính cho hoạt động phân tích và dự báo thống kê nhằm phát triển đa dạng các sản phẩm và chia sẻ sử dụng kết
quả phân tích và dự báo thống kê. Tập trung triển khai thực hiện các phân tích và dự báo thống kê ngắn hạn; đồng
thời tăng cường và nâng cao chất lượng phân tích kết quả các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê và phân tích
tình hình kinh tế-xã hội theo chu kỳ 3 năm, 5 năm, 10 năm.
c) Các giải pháp ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông
Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông, góp phần nâng cao hiệu quả công tác
thống kê và hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia theo hướng tin học hoá. Đầu tư cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin đồng bộ, đáp ứng yêu cầu phát triển công tác thống kê của Hệ thống thống kê tập trung; thống kê
Bộ, ngành và địa phương. Áp dụng phương pháp điều tra thống kê điện tử để thu thập và truyền đưa thông tin thống
kê qua Trang thông tin điện tử của các cơ quan thống kê. Trên cơ sở chuẩn hóa, đồng bộ hóa các sản phẩm thống
kê, các bảng phân loại và bảng danh mục, các biểu mẫu báo cáo và biểu mẫu điều tra, tiến hành xây dựng và phát
triển các phần mềm ứng dụng nhằm tự động hóa các khâu xử lý, tổng hợp, phân tích và dự báo thống kê. Xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu và kho dữ liệu thông tin thống kê quốc gia tập trung tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục
Thống kê) và các cơ sở dữ liệu, kho dữ liệu của các Bộ, ngành, địa phương. Phát triển các ứng dụng Chính phủ
điện tử trên internet của Hệ thống thống kê Nhà nước.
d) Các giải pháp về tổ chức, nhân lực
- Đổi mới cơ cấu tổ chức của Hệ thống thống kê tập trung theo hướng chuyên môn hóa các hoạt động
thống kê (thu thập, xử lý và tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu giữ và phổ biến thông tin thống kê).
Củng cố và hoàn thiện tổ chức thống kê Bộ, ngành theo quy định của Luật Thống kê và Nghị định số 03/2010/NĐ-CP
ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ Qui định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. Bố trí đủ người làm công tác thống kê, nâng cao chất lượng và đảm bảo sự độc lập
về chuyên môn, nghiệp vụ của những người làm công tác thống kê tại thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê
xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê khác. Hoàn thành
việc xây dựng đội ngũ Cộng tác viên thống kê.
- Bổ sung hoàn thiện tiêu chuẩn các chức danh công chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu
ngạch công chức, viên chức thống kê trong từng cơ quan của Hệ thống thống kê Nhà nước. Đổi mới công tác đào
tạo, tuyển dụng, quản lý và sử dụng nhân lực thống kê theo hướng nâng cao tính chuyên nghiệp và lòng yêu
ngành, yêu nghề. Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo thống kê tại các trường đại học, cao đẳng và
trung học chuyên nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo, và các Bộ, ngành khác quản lý, hoàn thiện hệ thống các cơ
sở đào tạo trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để chủ động đào tạo, bồi dưỡng nâng cao, cập
nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và các kỹ năng quản lý, hội nhập quốc tế cho những người làm công tác
thống kê từ Trung ương tới cơ sở. Chú trọng đào tạo nhân lực có trình độ đại học và trên đại học chuyên ngành
CHUYÊN SAN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 9
1
Chiến lược Thống kê 11-20 Quyết định Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê
thống kê; đồng thời tăng cường đào tạo, cấp chứng chỉ cho những người tham dự các khóa đào tạo thống kê ngắn
hạn.
đ) Các giải pháp khác
- Tăng cường đầu tư nghiên cứu khoa học phục vụ công tác thống kê, đặc biệt là nghiên cứu hoàn thiện
phương pháp luận thống kê và nghiên cứu ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong các hoạt
động thống kê. Hoàn thiện cơ chế phân bổ, quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước nhằm cụ thể
hóa các quy định chung của Luật Ngân sách Nhà nước phù hợp hơn với tính chất chuyên ngành và những đặc thù của
hoạt động thống kê. Áp dụng thí điểm một số loại dịch vụ thống kê, thu phí đối với các hoạt động thu thập, cung
cấp thông tin thống kê chuyên sâu, chuyên đề và tư vấn thống kê đối với yêu cầu riêng phục vụ mục đích sản xuất
kinh doanh và các hoạt động sinh lợi khác của các tổ chức, cá nhân theo thông lệ quốc tế và phù hợp với yêu cầu
thực tiễn nước ta.
- Xây dựng chương trình hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê theo hướng mở rộng và nâng cao hiệu quả
hợp tác song phương và đa phương nhằm tiếp cận nhanh phương pháp thống kê tiên tiến, công nghệ hiện đại, kinh
nghiệm thành công và chuẩn mực thống kê quốc tế. Thực hiện đầy đủ cam kết về hợp tác với thống kê các nước
và các tổ chức quốc tế; tranh thủ sự hỗ trợ kỹ thuật và tài chính từ cộng đồng quốc tế. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu
và quy chế cung cấp thông tin thống kê của nước ta ra nước ngoài; đồng thời đẩy mạnh thu thập, biên soạn, phổ
biến thông tin thống kê nước ngoài tới các đối tượng dùng tin trong nước và triển khai mạnh mẽ nghiệp vụ thống kê
so sánh quốc tế.
- Xây dựng và thực hiện chương trình truyền thông về vai trò của thống kê đối với việc xây dựng, giám sát,
đánh giá các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước cũng như của các Bộ, ngành, địa phương
và của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. Xây dựng và thực hiện chương trình phổ biến, tuyên truyền Luật Thống kê
và các văn bản pháp lý có liên quan. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về trách nhiệm cung cấp thông tin kịp
thời, chính xác, trung thực cho các cơ quan thống kê theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản pháp lý
khác. Biên soạn cẩm nang kiến thức thống kê phổ biến cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng.
- Xây dựng kế hoạch hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi việc triển khai thực hiện và đánh giá kết quả
thực hiện Chiến lược nhằm đảm bảo tất cả các mục tiêu, giải pháp và chương trình hành động đề ra trong Chiến
lược đều được các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc, đạt kết quả cao và thiết thực. Đưa
các hoạt động thực hiện Chiến lược vào chương trình công tác và nội dung thi đua, khen thưởng. Hàng năm tiến
hành kiểm điểm tình hình thực hiện Chiến lược; năm 2015 tổ chức sơ kết và năm 2020 tổng kết việc thực hiện
Chiến lược.
4. Chương trình hành động
a) Chương trình hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và cơ chế điều phối các hoạt động thống kê
- Mục đích: Tăng cường môi trường pháp lý cho công tác thống kê.
- Các hoạt động chủ yếu:
+ Sửa đổi, bổ sung Luật Thống kê và các văn bản dưới Luật;
+ Củng cố, hoàn thiện và đổi mới các tổ chức thống kê;
+ Xây dựng cơ chế phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin giữa Hệ thống thống kê tập trung với các
Bộ, ngành, địa phương.
Chiến lược Thống kê 11-20 Quyết định Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê
10 CHUYÊN SAN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
2
b) Chương trình tăng cường nghiên cứu, ứng dụng phương pháp luận thống kê tiên tiến và xây dựng, chuẩn
hóa các quy trình thống kê theo chuẩn mực quốc tế
- Mục đích: Tạo bước đột phá trong nghiên cứu, áp dụng phương pháp luận thống kê, đưa thống kê nước ta
hội nhập đầy đủ với cộng đồng thống kê quốc tế.
- Các hoạt động chủ yếu:
+ Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng phương pháp luận thống kê theo chuẩn quốc tế;
+ Xác định và nghiên cứu phương pháp đo lường các hiện tượng kinh tế-xã hội mới nhằm phản ánh kịp thời,
đầy đủ tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế của đất nước;
+ Nghiên cứu áp dụng các bảng danh mục và bảng phân loại chuẩn quốc tế;
+ Đẩy mạnh biên soạn, biên dịch và phổ biến các tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê;
+ Xây dựng và áp dụng các quy trình và công cụ quản lý chất lượng hoạt động thống kê;
+ Tham gia nghiên cứu khoa học thống kê với các nước trong khu vực và thế giới;
+ Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học thống kê.
c) Chương trình đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê
- Mục đích: Tăng cường số lượng, nâng cao chất lượng và hiệu quả của thông tin thống kê đầu vào.
- Các hoạt động chủ yếu:
+ Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
+ Tăng cường khai thác dữ liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục đích thống kê;
+ Rà soát, cập nhật danh mục các cuộc điều tra thống kê;
+ Rà soát, hoàn thiện các chế độ báo cáo thống kê.
d) Chương trình đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin
thống kê
- Mục đích: Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động tổng hợp và cung cấp thông tin thống kê đầu ra, đáp
ứng tốt hơn nhu cầu về thông tin thống kê của các đối tượng dùng tin.
- Các hoạt động chủ yếu:
+ Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp các Báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Cục
Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành;
+ Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp và phổ biến kết quả các cuộc điều tra, tổng
điều tra thống kê;
+ Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu trong các Hệ
thống chỉ tiêu thống kê đã ban hành;
+ Xây dựng, chuẩn hóa quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước và các chỉ tiêu có liên quan;
+ Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh
tế-xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê quốc gia hàng năm;
+ Xây dựng Hệ thống chỉ tiêu và quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến thông tin thống kê kinh tế-xã hội của
Việt Nam ra nước ngoài;
CHUYÊN SAN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 11
1
Chiến lược Thống kê 11-20 Quyết định Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê
+ Xây dựng, chuẩn hóa Danh mục các sản phẩm thống kê;
+ Xây dựng và ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê;
+ Đổi mới, nâng cấp nội dung, hình thức Trang thông tin điện tử thống kê của Tổng cục Thống kê;
+ Tổ chức đánh giá mức độ hài lòng và xác định nhu cầu của người dùng tin đối với thông tin thống kê;
+ Xây dựng và thực hiện Kế hoạch quảng bá công tác thống kê trong cộng đồng.
đ) Chương trình đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê
- Mục đích: Nhằm phát huy ưu thế và hiệu quả của thông tin thống kê đã được thu thập, tổng hợp, đưa công
tác thống kê phát triển toàn diện.
- Các hoạt động chủ yếu:
+ Xây dựng các đơn vị và mạng lưới phân tích, dự báo thống kê;
+ Triển khai các hoạt động phân tích và dự báo thống kê;
+ Xây dựng cơ chế phối hợp, chia sẻ sử dụng kết quả phân tích và dự báo thống kê;
+ Tăng cường nguồn lực cho hoạt động phân tích và dự báo thống kê.
e) Chương trình ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê
- Mục đích: Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại, thực hiện tin học hóa các hoạt động thống kê.
- Các hoạt động chủ yếu:
+ Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê
Nhà nước;
+ Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia và Trung tâm dữ liệu thống kê quốc gia tại Tổng cục Thống kê;
+ Phát triển phần mềm ứng dụng trong thu thập, xử lý và tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu giữ
và phổ biến thông tin thống kê;
+ Quản lý, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông trong
công tác thống kê.
g) Chương trình phát triển nhân lực làm công tác thống kê
- Mục đích: Xây dựng đội ngũ những người làm công tác thống kê đủ về số lượng, bảo đảm chất lượng và
cơ cấu trình độ hợp lý.
- Các hoạt động chủ yếu:
+ Chuẩn hóa chức danh công chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức, viên chức
thống kê theo ngạch của Hệ thống thống kê Nhà nước;
+ Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị
trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp;
+ Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực thống kê;
+ Đổi mới công tác tuyển dụng, quản lý và sử dụng nhân lực thống kê.
h) Chương trình mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê
- Mục đích: Đưa Thống kê Việt Nam hội nhập đầy đủ với cộng đồng thống kê khu vực và thế giới.
- Các hoạt động chủ yếu:
Chiến lược Thống kê 11-20 Quyết định Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê
12 CHUYÊN SAN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
2
+ Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác song phương và đa phương;
+ Hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác thống kê nước ngoài, thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế
về thống kê;
+ Đẩy mạnh hoạt động quảng bá hình ảnh và nâng cao vị thế Thống kê Việt Nam trong cộng đồng thống kê
khu vực và thế giới;
+ Tăng cường vận động và nâng cao năng lực quản lý, điều phối các dự án, các nguồn tài trợ từ bên ngoài
cho hoạt động thống kê.
i) Chương trình tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ hoạt động thống kê
- Mục đích: Tạo điều kiện triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn
2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Các hoạt động chủ yếu:
+ Bảo đảm kinh phí triển khai thực hiện các chương trình hành động của Chiến lược phát triển Thống kê
Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở của các cơ quan thống kê thuộc Hệ thống
thống kê tập trung;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc của Hệ thống thống kê
tập trung; thống kê Bộ, ngành, địa phương;
+ Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê.
(Các hoạt động chủ yếu của các Chương trình hành động thực hiện theo nội dung, lộ trình và trách nhiệm tại
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Toà án Nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Làm đầu mối tổ chức thực hiện Chiến lược; xây dựng, ban hành và chỉ đạo Kế hoạch thực hiện các
Chương trình hành động.
- Trong năm 2012, xây dựng và ban hành các văn bản quy định cơ chế phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối
thông tin thống kê; xây dựng và ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê.
- Năm 2013 hoàn thành việc đánh giá, bổ sung sửa đổi Luật Thống kê và các văn bản dưới Luật để Chính
phủ trình Quốc hội đưa vào Chương trình xây dựng, sửa đổi Luật.
- Nghiên cứu hoàn thiện bộ máy tổ chức thống kê từ Trung ương tới cơ sở theo hướng củng cố và phát huy
vai trò hạt nhân của Hệ thống thống kê tập trung; tăng cường vai trò, trách nhiệm và năng lực của thống kê Bộ,
ngành ở Trung ương, thống kê Sở, ngành ở địa phương.
- Hoàn thiện các chế độ, chính sách đối với người làm công tác thống kê, có chính sách khuyến
khích người làm công tác thống kê không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và gắn bó với
nghề nghiệp.
- Huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước thực hiện Chiến lược.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược; hàng năm báo cáo Thủ
tướng Chính phủ kết quả thực hiện; năm 2015 tổ chức sơ kết và năm 2020 tổ chức tổng kết việc thực hiện Chiến lược.
CHUYÊN SAN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 13
1
Chiến lược Thống kê 11-20 Quyết định Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê
2. Các Bộ, ngành khác có trách nhiệm cụ thể hóa Chiến lược phát triển thống kê thuộc lĩnh vực quản lý
nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động được phân công trong các Chương trình hành động, đặc biệt
tập trung vào xây dựng, hoàn thiện công tác thống kê Bộ, ngành cả về tổ chức bộ máy, bố trí biên chế và phương
pháp nghiệp vụ. Ngoài ra, một số Bộ, ngành còn có các nhiệm vụ sau đây:
- Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí kinh phí ngân sách Nhà nước hàng năm
thực hiện Chiến lược; hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí theo qui định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và thực hiện kế hoạch
truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về vị trí, vai trò của thống kê và trách nhiệm của cộng đồng
đối với công tác thống kê.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, và các Bộ, ngành, địa phương liên
quan hoàn thiện hệ thống đào tạo chuyên ngành thống kê, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về số lượng và chất
lượng đối với đội ngũ những người làm công tác thống kê của cả hệ thống thống kê Việt Nam từ cơ quan thống kê
Trung ương tới thống kê cơ sở.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước
trên địa bàn để tổ chức thực hiện Chiến lược tại địa phương theo các hoạt động được phân công trong các Chương
trình hành động và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời giao cho các Sở, ngành phối
hợp và tạo điều kiện để Cơ quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung trên địa bàn triển khai các nhiệm vụ
của Chiến lược do Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐ ND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương của cá đoàn thể;
- Tổng cục Thống kê (Bộ KHĐT) (5b);
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b)
14 CHUYÊN SAN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
2
Chiến lược Thống kê 11-20 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 602/BKHĐT-TCTK Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2012
V/v kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam
Kính gửi:
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Ngày 18 tháng 10 năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng
10 năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Trong Quyết định này Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) làm đầu mối tổ chức
thực hiện Chiến lược; xây dựng, ban hành và chỉ đạo Kế hoạch thực hiện các Chương trình hành động của Chiến lược.
Ngày 13 tháng 12 năm 2011, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có Công văn số 8570/BKHĐT-TCTK gửi Dự thảo Kế
hoạch thực hiện Chiến lược để lấy ý kiến góp ý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Tòa án
nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao (Bộ, ngành), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(địa phương). Sau khi nghiên cứu, tiếp thu các ý kiến đóng góp, hoàn chỉnh Kế hoạch thực hiện Chiến lược, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư gửi Kế hoạch này (gửi kèm theo) để Bộ, ngành, địa phương thực hiện.
Trên cơ sở Kế hoạch chung, chậm nhất là ngày 02 tháng 3 năm 2012 Bộ, ngành, địa phương hoàn thành việc
xây dựng Kế hoạch thực hiện cụ thể các công việc được phân công trong Chiến lược gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng
cục Thống kê) và Bộ, ngành, địa phương khác có liên quan đến việc theo dõi, đánh giá, phối hợp thực hiện; đồng thời dự
toán kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược của Bộ, ngành, địa phương gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Tổng cục Thống kê) làm căn cứ thẩm định tổng dự toán và bố trí kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược của Bộ,
ngành, địa phương.
Ngày 20 tháng 01 hàng năm trong giai đoạn thực hiện Chiến lược (2011-2020), Bộ, ngành, địa phương tiến
hành báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chiến lược, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để tổng hợp
chung báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Lưu: VT, TCTK.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
1
Thành lập Ban chỉ đƲo thực hiện chiến lược. Tổ
chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược
1.1
Thành lập Ban chỉ đƲo thực hiện chiến lược cấp
Trung ương, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư; UBND
tỉnh, thành phố
trực thuộc
Trung ương
Bộ, ngành
Tháng
1-2/2012
- Quyết định thành lập Ban chỉ đƲo thực hiện
chiến lược Trung ương;
- Các Quyết định thành ban chỉ đƲo thực hiện
chiến lược cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
1.2
Hội nghị công bố Chiến lược phát triển thống kê và
kêu gọi tài trợ kinh phí và hỗ trợ kỹ thuật cho việc
thực hiện Chiến lược
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Tháng
11/2011
– 5/2012
- 02 Hội nghị công bố Quyết định số 1803/QĐ-
TTg. Thành phần tham dự, gồm: ĐƲi diện các
Bộ, ngành trung ương, sở ngành địa phương;
các trường đƲi học, viện nghiên cứu, cơ quan
truyền thông; các tổ chức quốc tế;
- 03 Hội nghị kêu gọi tài trợ tài chính cho việc
thực hiện chiến lược. Đối tượng là các tổ chức
quốc tế; tổ chức và cá nhân trong và ngoài
nước.
1.3
Hội nghị triển khai kế hoƲch thực hiện chiến lược và
hướng dẫn khung theo dõi, đánh giá thực hiện chiến
lược
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 1
5
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
- Hội nghị cấp Bộ, ngành ở Trung ương (02 Hội nghị:
01 cho các đơn vị của Tổng cục Thống kê; 01 cho
các Bộ, ngành)
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
Tháng
1-2/2012
Đối tượng tham gia Hội nghị:
- Lãnh đƲo và chuyên viên các đơn vị thuộc
Tổng cục Thống kê;
- ĐƲi diện lãnh đƲo cấp Vu và tương đương phụ
trách thống kê Bộ, ngành.
-
Hội nghị cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
do Bộ Kế hoƲch và Đầu tư chủ trì (03 Hội nghị ở 3
miền: Bắc, Trung, Nam)
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
Trung
ương
Tháng
3-5/2012
Đối tượng tham gia Hội nghị:
- Cục trưởng và 01 lãnh đƲo cấp phòng thuộc
Cục Thống kê tỉnh, thành phố;
- ĐƲi diện UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- ĐƲi diện Sở Kế hoƲch và Đầu tư tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
-
Hội nghị cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chủ trì (01 hội nghị x 63 tỉnh, thành phố)
UBND tỉnh,
thành phố trực
thuộc Trung
ương
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
Tháng
3-5/2012
Đối tượng tham gia Hội nghị:
- Sở, ngành, các cơ quan địa phương;
- Các doanh nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
2
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều
phối các hoƲt động thống kê
2.1
Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê và các
văn bản dưới Luật
1
6
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
- Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ Tư
pháp, Văn
phòng
Chính phủ,
Văn phòng
Quốc hội
2012-
2013
- Báo cáo đánh giá Luật Thống kê;
- Dự thảo Luật Thống kê (sửa đổi) trình Chính
phủ năm 2013
-
Xây dựng Nghị định hướng dẫn và quy định chi tiết
một số điều của Luật Thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ Tư
pháp, Văn
phòng
Chính phủ
2014
Nghị định hướng dẫn và quy định chi tiết một
số điều của Luật Thống kê trình cấp có thẩm
quyền ban hành
-
Xây dựng Nghị định xử phƲt vi phƲm hành chính
trong lĩnh vực thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ Tư
pháp, Văn
phòng
Chính phủ
2014
Nghị định xử phƲt vi phƲm hành chính trong
lĩnh vực thống kê trình cấp có thẩm quyền ban
hành
-
Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình
phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các
văn bản liên quan
Bộ Kế hoƲch
và Đầu tư
Bộ,
ngành,
UBND
tỉnh, thành
phố trực
thuộc
Trung
ương
2014
- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban
hành Chương trình phổ biến và tuyên truyền
Luật Thống kê (2014)
- Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến
và tuyên truyền Luật Thống kê từ năm 2014
trở đi
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 1
7
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
2.2 Củng cố, hoàn thiện và đổi mới các tổ chức thống
kê
-
Đổi mới cơ cấu tổ chức Hệ thống thống kê tập
trung theo hướng chuyên môn hóa các khâu của
quá trình thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư,
Bộ Nội vụ
Văn phòng
Chính phủ,
Bộ Tư
pháp
2015-
2020
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về chức
năng, quyền hƲn và nhiệm vụ của tổ chức Hệ
thống thống kê tập trung;
- Quyết định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hƲn của các đơn vị thuộc Hệ thống thống kê
tập trung.
- Củng cố và hoàn thiện tổ chức thống kê Bộ, ngành Bộ, ngành
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư, Bộ
Nội vụ
2012-
2015
Quyết định của cấp có thẩm quyền về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hƲn của tổ chức thống
kê Bộ, ngành
-
Củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ngành ở địa
phương, thống kê xã, phường
UBND tỉnh,
thành phố trực
thuộc Trung
ương
Bộ Nội vụ,
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
2012-
2015
Văn bản của cấp có thẩm quyền về củng cố và
hoàn thiện thống kê Sở, ngành ở địa phương;
thống kê xã, phường, thị trấn
2.3
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống
kê
-
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống
kê giữa Hệ thống thống kê tập trung với thống kê
Bộ, ngành ở Trung ương, thống kê Sở ngành ở địa
phương
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành,
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
Trung
ương
2012
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
kèm theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin
thống kê giữa các nhà sản xuất thông tin thống
kê với nhau
1
8
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
-
Xây dựng Chính sách phổ biến thông tin thống kê Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành,
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
TW
2012
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống
kê
3
Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng phương pháp
luận và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc
tế
3.1
Nghiên cứu và ứng dụng phương pháp luận thống
kê theo tiêu chuẩn quốc tế trong từng lĩnh vực
thống kê
-
Xây dựng Lộ trình thực hiện thống kê tài khoản
quốc gia theo phiên bản 2008 (SNA2008)1 của Liên
Hợp Quốc
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ Tài
chính,
Ngân hàng
Nhà nước
2012
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
kèm theo Lộ trình thực hiện SNA2008
- Triển khai thực hiện Lộ trình thống kê SNA2008
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2013-
2020
Các tài khoản, các chỉ tiêu được lập và biên
soƲn theo SNA2008
+
Lập các tài khoản theo khu vực thể chế: Tài khoản
sản xuất, Tài khoản tƲo thu nhập; Tài khoản phân
phối thu nhập lần đầu; Tài khoản phân phối lƲi thu
nhập; Tài khoản sử dụng thu nhập; Tài khoản vốn
tài sản
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2013-
2015
Tài khoản tƲo thu nhập, Tài khoản phân phối
thu nhập lần đầu, Tài khoản phân phối lƲi thu
nhập, Tài khoản sử dụng thu nhập, Tài khoản
vốn tài sản theo khu vực thể chế được lập và
công bố
+ Lập Tài khoản tài chính theo khu vực thể chế
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2015-
2020
Tài khoản tài chính theo khu vực thể chế được
lập và công bố
1 Hệ thống tài khoản quốc gia phiên bản 2008.
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 1
9
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
- Lập các bảng cân đối chủ yếu của nền kinh tế Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2012-
2015
Các bảng cân đối chủ yếu được công bố
-
Lập Tài khoản vệ tinh du lịch, Tài khoản môi trường
và một số tài khoản khác
Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du
lịch; Bộ Tài
nguyên, Môi
trường
Bộ, ngành;
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
TW
2012-
2020
Tài khoản vệ tinh du lịch, tài khoản môi trường
và một số tài khoản khác được lập và công bố
-
Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận theo phiên
bản mới của Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế
theo từng lĩnh vực thống kê chuyên ngành: Nông,
lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp; xây dựng;
thương mƲi, dịch vụ; dân số và lao động; xã hội và
môi trường; giá cả
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành,
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
Trung
ương
2012-
2020
Số liệu thống kê của từng lĩnh vực được biên
soƲn và công bố phù hợp với phương pháp
luận quốc tế (theo phiên bản mới)
-
Nghiên cứu áp dụng thống kê tài chính Chính phủ
theo phiên bản mới của Liên Hợp Quốc (2012:
Nghiên cứu; từ 2013 trở đi: áp dụng)
Bộ Tài chính
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
TW
2012-
2020
Số liệu thống kê tài chính Chính phủ được biên
soƲn và công bố phù hợp với phương pháp
luận quốc tế (phiên bản mới)
-
Nghiên cứu áp dụng phương pháp thống kê cán cân
thanh toán theo cuốn Hướng dẫn thống kê cán cân
thanh toán phiên bản số 6 (BPM6) của IMF (2012:
nghiên cứu BPM6; từ 2013 – 2020 áp dụng)
Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư; Bộ
Tài chính,
2012-
2020
Cán cân thanh toán được lập và công bố phù
hợp với phương pháp luận quốc tế (phiên bản
mới)
2
0
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
Trung
ương
-
Nghiên cứu, cập nhật phương pháp luận điều tra
chọn mẫu theo chuẩn quốc tế
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành,
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
Trung
ương
2012-
2020
Tài liệu hướng dẫn điều tra chọn mẫu theo
chuẩn quốc tế được biên soƲn và triển khai áp
dụng
3.2
Xác định và nghiên cứu phương pháp đo lường các
hiện tượng kinh tế - xã hội mới nhằm phản ánh đầy
đủ bức tranh kinh tế - xã hội
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2012-
2020
Kết quả nghiên cứu được công bố và áp dụng
3.3 Nghiên cứu áp dụng các bảng danh mục, phân loƲi
chuẩn quốc tế
-
Bảng danh mục, phân loƲi theo mục đích sử dụng
cuối cùng của hộ gia đình (COICOP), Bảng phân
loƲi theo mục đích sử dụng của Chính phủ
(COFOG), Bảng phân loƲi theo mục đích của khu
vực thể chế phi lợi nhuận phục vụ hộ gia đình
(COPNI), Bảng phân loƲi tình trƲng và sử dụng thời
gian lao động (ICATUS), Bảng phân loƲi hàng hóa
ngoƲi thương (SITC) và các bảng phân loƲi đặc
thù của Việt Nam
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2012-
2020
Các Quyết định của cấp có thẩm quyền ban
hành kèm theo các bảng danh mục, phân loƲi
phục vụ công tác thống kê
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 2
1
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
- Bảng danh mục, bảng phân loƲi phục vụ thống kê
tài chính
Bộ Tài chính
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
2012-
2020
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
kèm theo bảng danh mục, bảng phân loƲi phục
vụ công tác thống kê tài chính
-
Bảng danh mục, bảng phân loƲi phục vụ thống kê
ngân hàng, bảo hiểm
Ngân hàng nhà
nước
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
2012-
2020
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
kèm theo bảng danh mục, bảng phân loƲi phục
vụ công tác thống kê ngân hàng, bảo hiểm
3.4
Biên dịch, biên soƲn và phổ biến sách hướng dẫn
phương pháp luận thống kê
-
Biên soƲn và xuất bản Từ điển Thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành,
Trường ĐƲi
học, Viện
nghiên
cứu
2012-
2015
Từ điển thống kê được in ấn và phát hành
-
Biên soƲn và xuất bản tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ
thống kê tài khoản quốc gia 2008 ( SNA2008)
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
liên quan
2013
Sách hướng dẫn nghiệp vụ thống kê SNA2008
được biên soƲn và phát hành
-
Biên soƲn và xuất bản sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ
thống kê của từng chuyên ngành: Nông, lâm nghiệp
và thủy sản; công nghiệp, xây dựng, thương mƲi,
dịch vụ, dân số, lao động; xã hội, môi trường, giá
cả
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
liên quan
2012-
2015
Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê của từng
chuyên ngành được biên soƲn và phát hành
2
2
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
-
Biên soƲn và xuất bản sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ
thống kê tài chính Chính phủ
Bộ Tài chính
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
2012-
2015
Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê tài chính
Chính phủ được biên soƲn và phát hành
-
Biên soƲn và xuất bản sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ
thống kê ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán
Ngân hàng Nhà
nước; Bảo hiểm
Việt Nam, Bộ
Tài chính
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
2012-
2015
Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê ngân
hàng, bảo hiểm được biên soƲn và phát hành
3.5
Xây dựng, áp dụng các quy trình và công cụ quản
lý chất lượng hoƲt động thống kê
-
Xây dựng, áp dụng quy trình chuẩn đánh giá chất
lượng đối với điều tra mẫu, điều tra toàn bộ và tổng
điều tra thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2012-
2015
- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
quy trình chuẩn đánh giá chất lượng đối với
điều tra mẫu, điều tra toàn bộ và tổng điều tra
thống kê;
- Các cuộc điều tra được đánh giá chất lượng
theo quy trình đã ban hành
-
Xây dựng, áp dụng quy trình xây dựng Chế độ báo
cáo thống kê và phương án điều tra thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2012-
2015
- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
quy trình chuẩn xây dựng chế độ báo cáo
thống kê;
- Các chế độ báo cáo thống kê được xây dựng
theo quy trình chuẩn đã được ban hành
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 2
3
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
- Áp dụng quy trình quản lý và đánh giá chất lượng
số liệu thống kê theo Khung đánh giá chất lượng
của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (DQAF)
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành Hàng năm
Số liệu thống kê được đánh giá chất lượng theo
DQAF
3.6
Tham gia nghiên cứu khoa học thống kê với các
nước trong khu vực và thế giới
-
Hợp tác nghiên cứu với các tổ chức nghiên cứu
khoa học thống kê của các nước trong khu vực và
thế giới
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành Hàng năm
- Biên bản ghi nhớ được thông qua;
- Báo cáo kết quả nghiên cứu được công bố
-
Tổ chức các cuộc hội thảo quốc tế về lĩnh vực
thống kê tƲi Việt Nam
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2014-
2020
Các cuộc hội thảo quốc tế về khoa học, đào
tƲo thống kê được tổ chức tƲi Việt Nam
3.7
Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học thống kê
-
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án đổi mới Viện
Khoa học thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2012-
2020
Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt
Đề án đổi mới Viện Khoa học thống kê (2012);
triển khai thực hiện Đề án từ năm 2013 trở đi
- Thành lập Hội đồng khoa học ngành Thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành 2012
Quyết định thành lập và quy chế hoƲt động của
Hội đồng khoa học ngành Thống kê được ban
hành
2
4
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
- Hình thành mƲng lưới nghiên cứu khoa học thống
kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2013-
2015
Cơ sở dữ liệu cán bộ nghiên cứu khoa học
ngành Thống kê
4
Đổi mới và nâng cao chất lượng hoƲt động thu
thập thông tin thống kê
4.1
Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu
thống kê
-
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc
gia
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2016-
2020
Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được rà
soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016
-
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh,
huyện, xã
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
Trung
ương
2016-
2020
Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được
rà soát, cập nhật hành năm từ năm 2016
-
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ,
ngành
Bộ, ngành
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
2012-
2015
Hệ thống chỉ tiêu thống kê của tất cả các Bộ,
ngành được xây dựng, hoàn thiện và đưa vào
áp dụng
-
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ,
ngành
Bộ, ngành
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
2016-
2020
Hệ thống chỉ tiêu thống kê của tất cả các Bộ,
ngành được rà soát, cập nhật hàng năm, từ
năm 2016
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 2
5
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
4.2 Tăng cường khai thác nguồn dữ liệu từ hồ sơ hành
chính phục vụ mục đích thống kê
-
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng
ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân số (tăng
giảm dân số, sinh, tử, kết hôn, ly hôn, đi, đến)
Bộ Công an, Bộ
Tư pháp, Bộ Y
tế, Tòa án
nhân dân tối
cao
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
Hàng năm
Số liệu thống kê dân số chủ yếu được biên
soƲn từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ
khẩu
-
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng
ký đất đai phục vụ thống kê hiện trƲng sử dụng đất
đai
Bộ Tài nguyên
và Môi trường,
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
Hàng năm
Số liệu thống kê về hiện trƲng sử dụng đất đai
chủ yếu được biên soƲn từ hệ thống đăng ký
đất đai
-
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống tờ khai xuất
nhập khẩu hàng hóa phục vụ thống kê xuất nhập
khẩu hàng hóa
Bộ Tài chính
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
Hàng năm
Số liệu thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa
được biên soƲn từ hệ thống tờ khai xuất nhập
khẩu hàng hóa
-
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng ký
phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sản phục vụ
thống kê thủy sản
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
Hàng năm
Số liệu thống kê phương tiện cơ giới đánh bắt
thủy sản được biên soƲn từ hệ thống đăng ký
phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sản
-
Khai thác nguồn dữ liệu từ Tổng kiểm kê Rừng giai
đoƲn 2011 -2015 phục vụ thống kê lâm nghiệp
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
Hàng năm
Số liệu thống kê diện tích rừng hiện có phân
theo loƲi rừng, hình thức sở hữu, đơn vị hành
chính
2
6
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
- Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng kiểm
phương tiện vận tải cơ giới đường bộ phục vụ thống
kê vận tải
Bộ Giao thông
vận tải
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
Hàng năm
Số liệu thống kê phương tiện vận tải cơ giới
đường bộ được biên soƲn từ hệ thống đăng
kiểm phương tiện cơ giới đường bộ
-
Hoàn thiện, nâng cấp cơ sở dữ liệu đăng ký doanh
nghiệp, đơn vị cơ sở phục vụ thống kê doanh
nghiệp và đơn vị cơ sở
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ Tài
chính
Hàng năm
- Số liệu thống kê doanh nghiệp, đơn vị cơ sở
chủ yếu được biên soƲn từ cơ sở dữ liệu này
- Dàn mẫu điều tra doanh nghiệp, đơn vị cơ sở
được lập từ cơ sở dữ liệu này
4.3
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện chương trình điều tra
thống kê quốc gia, các cuộc điều tra bộ, ngành;
các cuộc điều tra của địa phương
-
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện chương trình điều tra
thống kê quốc gia
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2012,
2015,
2020
Quyết định của Thủ tướng ban hành Chương
trình điều tra thống kê quốc gia được sửa đổi,
bổ sung
-
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra
thống kê của các Bộ, ngành
Bộ ngành
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
Hàng năm
Danh sách các cuộc điều tra thống kê của các
bộ, ngành được Bộ Kế hoƲch và Đầu tư thẩm
định hàng năm
-
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra
thống kê của địa phương
UBND tỉnh,
thành phố trực
thuộc Trung
ương
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư,
Bộ, ngành
Hàng năm
Phương án các cuộc điều tra, tổng điều tra
được cải tiến theo hướng gọn nhẹ, chất lượng,
hiệu quả
4.4
Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo
thống kê
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 2
7
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
-
Cập nhật, hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê áp
dụng đối với các đơn vị cơ sở (doanh nghiệp, cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp)
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư; Bộ,
ngành
Bộ, ngành
2012,
2015,
2020
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các
đơn vị cơ sở phù hợp với chương trình điều tra
thống kê, các hệ thống chỉ tiêu thống kê
-
Cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê
tổng hợp áp dụng đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành,
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
TW
2012,
2015,
2020
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với cấp
tỉnh, huyện, xã
-
Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo
thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành địa
phương
Bộ, ngành
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
TW
2012,
2015,
2020
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối
với Sở, ngành địa phương
-
Cập nhật, hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng
hợp áp dụng đối với Bộ, ngành
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2012,
2015,
2020
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối
với Bộ, ngành
5
Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoƲt
động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống
kê
5.1
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý,
tổng hợp báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục
Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
thống kê Bộ, ngành
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành;
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
Trung
ương
2012-
2015
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp các báo
cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống
kê tỉnh, thành phố và thống kê Bộ, ngành
2
8
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
5.2 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý,
tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ
liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra
-
Đối với các cuộc điều tra, tổng điều tra thuộc
Chương trình điều tra thống kê quốc gia
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành,
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
Trung
ương
2012
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến,
lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc
điều tra, tổng điều tra thuộc Chương trình điều
tra thống kê quốc gia
-
Đối với các cuộc điều tra, tổng điều tra không
thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia
Bộ, ngành,
UNND tỉnh,
thành phố
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
2012
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến,
lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc
điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương
trình điều tra thống kê quốc gia
5.3
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phổ
biến chỉ tiêu thống kê trong các hệ thống chỉ tiêu
thống kê đã ban hành
-
Xây dựng quy trình đối với các chỉ tiêu thống kê
thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư; Bộ,
ngành
Bộ, ngành,
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
TW
2012-
2015
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến
các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu
thống kê quốc gia
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 2
9
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
- Biên soƲn và công bố các chỉ tiêu thuộc Hệ thống
chỉ tiêu thống kê quốc gia
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư Bộ, ngành
2012-
2015
100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu
thống kê quốc gia được biên soƲn và công bố
vào năm 2015
- Xây dựng quy trình đối với các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
UBND tỉnh,
thành phố trực
thuộc Trung
ương
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư;
Bộ, ngành
2012-
2015
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến
các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu
thống kê tỉnh, huyện, xã
- Biên soƲn và công bố các chỉ tiêu thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
UBND cấp tỉnh,
thành phố
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư;
Bộ, ngành
2012-
2015
100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu
thống kê tỉnh, huyện, xã được biên soƲn và
công bố vào năm 2015
- Xây dựng quy trình đối với các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành Bộ, ngành
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư;
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
TW
2012-
2015
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến
các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu
thống kê Bộ, ngành/Sở ngành địa phương
- Biên soƲn và công bố các chỉ tiêu thuộc hệ thống
chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành Bộ, ngành
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
2012-
2015
100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu
thống kê Bộ, ngành được biên soƲn và công bố
vào năm 2015
5.4
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình biên soƲn chỉ tiêu
tổng sản phẩm trong nước và các chỉ tiêu có liên
quan
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư Bộ, ngành 2012
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Quy trình biên soƲn chỉ tiêu tổng sản phẩm
trong nước và các chỉ tiêu có liên quan
3
0
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
5.5 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý,
tổng hợp, biên soƲn và phổ biến Báo cáo tình hình
kinh tế - xã hội, niên giám thống kê
-
Đối với báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám
thống kê quốc gia
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2012-
2013
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soƲn
và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội,
niên giám thống kê quốc gia
-
Đối với báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám
thống kê cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bộ, ngành,
UBND tỉnh,
thành phố trực
thuộc Trung
ương
Bộ, ngành
2012-
2013
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soƲn
và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội,
niên giám thống kê quốc gia
- Đối với Niên giám thống kê Bộ, ngành Bộ, ngành
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
2012-
2013
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soƲn
và phổ biến niên giám thống kê bộ, ngành
5.6
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý,
tổng hợp, biên soƲn và phổ biến số liệu thống kê
kinh tế - xã hội của Việt Nam ra nước ngoài và các
tổ chức quốc tế
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2012-
2013
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên
soƲn và phổ biến số liệu thống kê kinh tế - xã
hội của Việt Nam ra nước ngoài và các tổ chức
quốc tế
5.7
Xây dựng, chuẩn hóa Danh mục và lịch công bố
các sản phẩm thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2012-
2013
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Danh mục và lịch công bố các sản phẩm thống
kê
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 3
1
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
5.8 Đổi mới và nâng cấp nội dung, hình thức trang
thông tin điện tử và các sản phẩm thông tin thống
kê khác của Tổng cục Thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành 2012
Trang thông tin điện tử và các thông tin thống
kê khác của Tổng cục Thống kê được đổi mới
về nội dung, hình thức
5.9
Tổ chức đánh giá mức độ hài lòng và xác định nhu
cầu của người dùng tin đối với thông tin thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2013;
2015;
2018;
2020
Kết quả đánh giá mức độ hài lòng và nhu cầu
của người dùng tin đối với thông tin thống kê
được công bố
5.10
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoƲch truyền
thông trên các phương tiện thông tin đƲi chúng về
vị trí, vai trò của thống kê và trách nhiệm của cộng
đồng đối với công tác thống kê
Bộ Thông tin và
truyền thông
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
Hàng năm
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Kế hoƲch và thực hiện kế hoƲch truyền thông
trên các phương tiện thông tin đƲi chúng về vị
trí, vai trò của thống kê và trách nhiệm của
cộng đồng đối với công tác thống kê
6 Đẩy mƲnh phân tích và dự báo thống kê
6.1 Hình thành các đơn vị phân tích và dự báo thống kê
-
Thành lập đơn vị chuyên trách về phân tích và dự
báo thuộc Hệ thống thống kê tập trung
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
2012-
2015
Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc
thành lập đơn vị phân tích và dự báo thống kê
thuộc Hệ thống thống kê tập trung
-
Thành lập và kiện toàn đơn vị phân tích và dự báo
thống kê tƲi bộ/ngành (Mỗi Bộ/ngành thành lập đơn
vị hoặc nhóm phân tích và dự báo thuộc tổ chức
thống kê Bộ/ngành)
Bộ, ngành
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
2012-2015
Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc
thành lập đơn vị phân tích và dự báo thống kê
thuộc thống kê Bộ, ngành
6.2
Triển khai các hoƲt động phân tích và dự báo thống
kê
3
2
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
- Xác định nội dung, phương pháp, công cụ và tiến
hành phân tích và dự báo ngắn hƲn (Mỗi đơn vị
phân tích và dự báo xác định các chỉ tiêu và lựa
chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích và
dự báo ngắn hƲn phục vụ quản lý điều hành của
Bộ, ngành, Chính phủ)
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư; Bộ,
ngành
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
Trung
ương
Định kỳ
Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hƲn được
công bố
-
Xác định nội dung, phương pháp, công cụ phân tích
và dự báo trung và dài hƲn (Mỗi đơn vị phân tích và
dự báo xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương
pháp, xây dựng mô hình phân tích theo chu kỳ 3
năm, 5 năm và 10 năm)
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư; Bộ,
ngành
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư;
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
Trung
ương
Định kỳ
Báo cáo phân tích và dự báo trung và dài hƲn
được công bố
6.3
Xây dựng cơ chế phối hợp, chia sẻ, sử dụng kết
quả phân tích và dự báo thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2012-
2014
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Quy chế phối hợp, chia sẻ, sử dụng kết quả
phân tích và dự báo thống kê
6.4
Nâng cao năng lực cho các đơn vị thực hiện phân
tích và dự báo thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư; Bộ,
ngành
Bộ, ngành
2012-
2015
Đội ngũ cán bộ, phương tiện phân tích và dự
báo được tăng cường
7
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và
truyền thông trong hoƲt động thống kê
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 3
3
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
7.1 Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở hƲ tầng công
nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống
kê Nhà nước
-
Nâng cấp, mở rộng mƲng máy tính của Hệ thống
thống kê tập trung
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2012 -
2015, sau
năm 2015
nâng cấp,
thay thế
thiết bị
hết hƲn
sử dụng
- MƲng máy tính diện rộng đồng bộ thông suốt
từ Trung ương đến địa phương vào năm 2015
- Đảm bảo khả năng kết nối, chia sẻ thông tin
với các Bộ, ngành và địa phương
-
Tăng cường năng lực cơ sở hƲ tầng công nghệ
thông tin và truyền thông của thống kê Bộ, ngành
Bộ, ngành
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
2012 –
2015, sau
năm 2015
nâng cấp,
thay thế
thiết bị
hết hƲn
sử dụng
Các mƲng máy tính dùng cho thống kê các bộ,
ngành được tăng cường, lồng ghép chung với
mƲng máy tính của Bộ, ngành nhưng bảo đảm
khả năng liên kết, trao đổi thông tin với hệ
thống thống kê tập trung ở các cấp tương ứng
vào năm 2015
7.2
Xây dựng và vận hành hệ cơ sở dữ liệu quốc gia và
Trung tâm dữ liệu thống kê quốc gia của Hệ thống
thống kê tập trung
-
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu
(Metadata) thống kê dùng chung
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2012-
2014, sau
năm 2015
nâng cấp,
thay thế
thiết bị
hết hƲn
sử dụng
Cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu (Metadata) dùng
chung được xây dựng vào năm 2014. Hỗ trợ
việc chuẩn hoá thông tin, chuẩn hoá quá trình
sản xuất thông tin đồng thời tăng cường khả
năng cung cấp, chia sẻ các bảng danh mục,
các bảng phân loƲi
3
4
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
- Xây dựng và vận hành các cơ sở dữ liệu vi mô, cơ
sở dữ liệu vĩ mô các cuộc điều tra, tổng điều tra
+
Cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ liệu vĩ mô của các
cuộc điều tra, tổng điều tra do Hệ thống thống kê
tập trung thực hiện
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành Hàng năm
Các cơ sở dữ liệu vi mô, vĩ mô của các tổng
điều tra, các điều tra do Tổng cục Thống kê
thực hiện trong giai đoƲn 2011-2020 được xây
dựng và đưa vào sử dụng
+
Cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ liệu vĩ mô của các
cuộc điều tra, tổng điều tra do thống kê Bộ, ngành
thực hiện
Bộ, ngành
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
2012-
2020
Các cơ sở dữ liệu vi mô, vĩ mô của các tổng
điều tra, các điều tra do thống kê Bộ, ngành
thực hiện trong giai đoƲn 2011-2020 được xây
dựng và đưa vào sử dụng
-
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu thống kê kinh
tế-xã hội tổng hợp
+
Cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia,
hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành,
tỉnh, thành
phố trực
thuộc
Trung
ương
2012-
2013
Cơ sở dữ liệu số liệu các chỉ tiêu của Hệ thống
chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu
thống kê tỉnh, huyện, xã được xây dựng và đưa
vào sử dụng
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 3
5
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
+ Cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành Bộ, ngành Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
2012-
2014
Cơ sở dữ liệu số liệu các chỉ tiêu của hệ thống
chỉ tiêu thống kê Bộ ngành được xây dựng từ
năm 2012 đến năm 2014; khai thác, cập nhật
từ năm 2015
- Xây dựng và vận hành kho dữ liệu thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2012-
2017
- Các kho dữ liệu thống kê cục bộ (DataMart)
được xây dựng từ 2012 đến 2014.
- Kho dữ liệu thống kê (DataWarehouse) được
xây dựng vào năm 2017
7.3
Phát triển phần mềm ứng dụng trong thu thập, xử
lý, tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu
giữ và phổ biến thông tin thống kê
-
Phát triển phần mềm thu thập thông tin thống kê
bằng các phương tiện điện tử
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành Hàng năm
Thu thập và truyền đưa dữ liệu điều tra thống
kê qua web, email và các thiết bị di động như
máy tính xách tay, thiết bị PDA cho một số
cuộc điều tra
-
Xây dựng phần mềm xử lý, tổng hợp số liệu các
cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê
+
Đối với các cuộc điều tra, tổng điều tra do hệ thống
thống kê tập trung thực hiện
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Hàng năm
Phần mềm xử lý các cuộc điều tra, tổng điều
tra do Hệ thống thống kê tập trung thực hiện
trong giai đoƲn 2011-2020
+
Đối với các cuộc điều tra, tổng điều tra do thống kê
Bộ, ngành thực hiện
Bộ, ngành
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
Hàng năm
Phần mềm xử lý các cuộc điều tra, tổng điều
tra do thống kê Bộ, ngành thực hiện trong giai
đoƲn 2011-2020
3
6
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
- Xây dựng phần mềm xử lý, tổng hợp số liệu theo
chế độ báo cáo thống kê định kỳ
+
Đối với chế độ báo cáo thống kê định kỳ do Hệ
thống thống kê tập trung chịu trách nhiệm
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành Hàng năm
- Các mẫu biểu điện tử thống nhất được áp
dụng đối với các đơn vị báo cáo thực hiện báo
cáo trực tuyến;
- Các báo cáo tổng hợp được thực hiện bằng
chương trình ứng dụng vào năm 2015
+
Đối với chế độ báo cáo thống kê định kỳ do thống
kê bộ, ngành chịu trách nhiệm
Bộ, ngành
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
Hàng năm
- Các mẫu biểu điện tử thống nhất được áp
dụng đói với các đơn vị báo cáo thực hiện báo
cáo trực tuyến;
- Các báo cáo tổng hợp được thực hiện bằng
chương trình ứng dụng vào năm 2015
-
Phát triển các ứng dụng Chính phủ điện tử trên
Internet
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ Thông
tin truyền
thông
Các ứng dụng Chính phủ điện tử được ứng
dụng
-
Quản lý, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các
hoƲt động CNTT và truyền thông trong công tác
thống kê
+
Xây dựng các chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn
ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp
dụng cho thống kê để thực hiện thống nhất và đồng
bộ trong Hệ thống thống kê Nhà nước
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành,
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
Trung
ương
2012-
2013
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng
cho các hoƲt động thống kê
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 3
7
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
+ Xây dựng, giám sát và đánh giá việc thực hiện
chương trình, kế hoƲch ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin và truyền thông trong Hệ thống
thống kê Nhà nước
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành,
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
Trung
ương
Hàng năm
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Quy chế quản lý, giám sát và đánh giá
+
Đánh giá, bổ sung các hoƲt động công nghệ thông
tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà
nước
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành,
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
Trung
ương
Hàng năm
Báo cáo hàng năm đánh giá kết quả thực hiện
các hoƲt động công nghệ thông tin và truyền
thông trong công tác thống kê
8 Phát triển nhân lực ngành Thống kê
8.1
Chuẩn hóa các chức danh công chức, viên chức
thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức
thống kê theo ngƲch công chức thống kê trong hệ
thống thống kê Nhà nước
-
Chuẩn hóa các chức danh công chức, viên chức
thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức
thống kê theo ngƲch công chức thống kê trong Hệ
thống thống kê tập trung
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ Nội vụ
2012-
2013
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
chức danh công chức thống kê đã được chuẩn
hóa, xác định số lượng, cơ cấu theo ngƲch
thống kê trong Hệ thống thống kê tập trung
-
Chuẩn hóa các chức danh công chức, viên chức
thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức
thống kê theo ngƲch công chức thống kê của thống
kê Bộ, ngành
Bộ, ngành
Bộ Nội vụ,
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
2013
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
chức danh công chức thống kê đã được chuẩn
hóa, xác định số lượng, cơ cấu theo ngƲch
thống kê trong thống kê Bộ, ngành
3
8
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
8.2 Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác
thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã,
phường, thị trấn; thống kê doanh nghiê p, cơ quan
hành chính, đơn vi sự nghiệp
Bộ Nội vụ, Bộ,
ngành, UBND
tỉnh, thành phố
trực thuộc
Trung ương
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
2012-
2015
Văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền quy
định cụ thể về chức năng nhiệm vụ của thống
kê sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường,
thị trấn, thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp
8.3
Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tƲo
nhân lực thống kê
- Xác định nhu cầu đào tƲo nhân lực thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ Nội vụ,
Bộ, ngành
2012-
2015
Báo cáo nhu cầu đào tƲo nhân lực thống kê
phân theo trình độ, hình thức đào tƲo và theo
năm
-
Đổi mới chương trình và phương pháp đào tƲo
thống kê ở các trường trung học chuyên nghiệp,
cao đẳng và đƲi học
Bộ Giáo dục và
Đào tƲo
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
Hàng năm
- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban
hành Chương trình đào tƲo thống kê ở các
trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đƲi
học (2012-2013)
-
Xây dựng và thực hiện chương trình đào tƲo theo
ngƲch công chức thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ Giáo
dục và
Đào tƲo,
Bộ, ngành
Hàng năm
- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Chương trình đào tƲo theo ngƲch công chức
thống kê (2012)
- Thực hiện chương trình đào tƲo từ năm 2013
-
Nâng cấp Trường Cao đẳng Thống kê lên Trường
ĐƲi học Thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ Giáo
dục và
Đào tƲo
2013-
2015
Quyết định của cấp có thẩm quyền về nâng
cấp Trường Cao đẳng Thống kê lên Trường ĐƲi
học Thống kê
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 3
9
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
- Nâng cấp Trường Trung cấp thống kê lên Trường
Cao đẳng Thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ Giáo
dục và
Đào tƲo
2012
Quyết định của cấp có thẩm quyền về nâng
cấp Trường Trung cấp thống kê lên Trường Cao
đẳng Thống kê
-
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án thành lập
Trung tâm phát triển nhân lực thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
2012-
2015
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về Đề án
thành lập Trung tâm phát triển nhân lực thống
kê;
- Triển khai thực hiện Đề án
8.4
Đổi mới công tác tuyển dụng, quản lý và sử dụng
nhân lực thống kê
Bộ Nội vụ
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
2012-
2014
Văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền về
đổi mới công tác tuyển dụng, quản lý và sử
dụng nhân lực thống kê
9
Mở rộng và tăng cường hiệu quƴ hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực thống kê
9.1
Mở rộng, tăng cường hiệu quả hợp tác song
phương và đa phương của Thống kê Việt Nam
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành Hàng năm
Các Hiệp định/Biên bản ghi nhớ hợp tác song
phương và đa phương về Thống kê được ký kết
với các nước, tổ chức quốc tế
9.2
Tham gia tích cực các hoƲt động trong Khung hợp
tác thống kê (ACCS) của ASEAN để xây dựng hệ
thống thống kê cộng đồng ASEAN vào năm 2015
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành
2011-
2015
Hình thành hệ thống thống kê cộng đồng
ASEAN vào năm 2015
9.3
Cải thiện, nâng cao chất lượng công tác thống kê
nước ngoài và thực hiện các cam kết quốc tế
4
0
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
- Biên soƲn và cung cấp số liệu thống kê Việt Nam ra
quốc tế; Biên soƲn, phổ biến số liệu thống kê chủ
yếu của các nước và các Tổ chức quốc tế cho
người dùng tin trong nước
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư; Bộ,
ngành
Bộ, ngành Hàng năm
Số liệu thống kê của Việt Nam và số liệu thống
kê của các nước được biên soƲn và cung cấp
kịp thời cho các đối tượng dùng tin trong và
ngoài nước
-
Tham gia đầy đủ, có hiệu quả các chương trình
thống kê quốc tế và khu vực (chương trình so sánh
quốc tế, chương trình hài hòa số liệu thống kê khu
vực và thế giới)
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư; Bộ,
ngành
Bộ, ngành Hàng năm
Số liệu thống kê của Việt nam trong các lĩnh
vực được biên soƲn và cung cấp theo chuẩn
mực chung của từng chương trình tham gia
9.3
Đẩy mƲnh các hoƲt động quảng bá hình ảnh và
nâng cao vị thế Thống kê Việt Nam trong cộng
đồng thống kê thế giới
-
Biên soƲn các ấn phẩm để quảng bá hoƲt động
của Thống kê Việt Nam với bƲn bè quốc tế
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành Hàng năm
Các ấn phẩm quảng bá hình ảnh của Thống kê
Việt Nam được phát hành tới các nước và các
tổ chức quốc tế
-
Vận động đăng cai tổ chức các Hội nghị Thống kê
khu vực và Quốc tế tƲi Việt Nam
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành Hàng năm
Số cuộc Hội nghị, hội thảo quốc tế về thống kê
được tổ chức ở Việt Nam
9.4
Tăng cường vận động các nguồn tài trợ từ bên
ngoài cho hoƲt động thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành Hàng năm Số lượng các dự án, chương trình được ký kết
9.5
Tăng cường năng lực quản lý và điều phối các Dự
án, các nguồn tài trợ nước ngoài cho Thống kê Việt
Nam
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 4
1
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
- Sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện Quy chế quản lý và
điều phối thống nhất các chương trình hợp tác, dự
án, các nguồn vốn
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành 2013
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Quy chế quản lý và điều phối các chương trình,
dự án
10
Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các
nguồn lực tài chính phục vụ hoƲt động thống kê
10.1
Hoàn thiện công tác tài chính nhằm tăng cường cơ sở
vật chất và đảm bảo nguồn kinh phí triển khai các hoƲt
động thống kê
-
Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các định mức kinh phí áp
dụng đối với các hoƲt động thống kê
Bộ Tài chính
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư
2012
Quyết định của cấp có thẩm quyền về định
mức kinh phí áp dụng cho các hoƲt động thống
kê
-
Dự toán tổng kinh phí cho việc thực hiện Chiến lược
phát triển thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020 (dự
toán theo từng năm, từng hoƲt động chủ yếu)
Bộ Tài chính
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư,
các bộ,
ngành
khác
2012
Quyết định của cấp có thẩm quyền về Tổng dự
toán kinh phí thực hiện Chiến lược
10.2
Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư xây
dựng trụ sở của các cơ quan thống kê thuộc Hệ
thống thống kê tập trung
- Xây dựng Đề án
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ Tài
chính
2012
Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt
Đề án
4
2
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
- Tổ chức thực hiện Đề án
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ Tài
chính
2013-
2020
Thực hiện Đề án
10.3
Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư trang
thiết bị, phương tiện làm việc của Hệ thống thống
kê tập trung; thống kê Bộ, ngành, địa phương
- Xây dựng Đề án
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ Tài
chính
2012
Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt
Đề án
- Tổ chức thực hiện Đề án
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ Tài
chính
2013-
2020
Thực hiện Đề án
10.4
Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh
phí cho hoƲt động thống kê
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư,
Bộ Tài
chính
Hàng năm
Có được các nguồn vốn hợp pháp khác cho
các hoƲt động thống kê
11
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện
Chiến lược
11.1
Biên soƲn Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá
việc thực hiện Chiến lược
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành,
UBND tỉnh,
thành phố
2012
Quyết định của cấp có thầm quyền ban hành
kèm theo Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 4
3
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì
Cơ quan
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
11.2
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện
Chiến lược
-
Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện Chiến
lược
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành,
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
Trung
ương
Hàng năm
- Hình thành hệ thống theo dõi thực hiện Chiến
lược;
- Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Chiến
lược
- Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện Chiến lược
Tổ chức đánh
giá độc lập
Bộ Kế
hoƲch và
Đầu tư;
Bộ, ngành,
UBND tỉnh,
thành phố
trực thuộc
Trung
ương
Định kỳ 3
năm
- Hình thành tổ chức đánh giá độc lập việc
thực hiện Chiến lược;
- Các báo cáo kết quả đánh giá thực hiện Chiến
lược.
- Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược
Bộ Kế hoƲch và
Đầu tư
Bộ, ngành,
UBND tỉnh,
thành phố
2015;
2020
Báo cáo sơ kết (2015), báo cáo tổng kết
(2020) việc thực hiện Chiến lược
4
4
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
Chiến lược Thống kê 11-20 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
CHUYÊN SAN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 45
1
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
___________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________________
Số: 289/TCTK-VTKE
V/v kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam
Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2012
Kính gửi:
- Thủ trưởng đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục;
- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục;
- Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
Thực hiện Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (CLTK11-
20) và Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Kế hoạch
thực hiện CLTK11-20 đối với các Bộ, ngành và địa phương. Tổng cục đã có Công văn số 134/TCTK-VTKE
ngày 20 tháng 02 năm 2012 về góp ý Dự thảo Kế hoạch thực hiện CLTK11-20 của Tổng cục Thống kê. Trên
cơ sở tiếp thu các ý kiến đóng góp của các đơn vị, Tổng cục hoàn chỉnh và gửi Kế hoạch này tới các đơn vị
thực hiện.
Để thực hiện tốt Kế hoạch này, Tổng cục yêu cầu các đơn vị một số nội dung sau:
1. Căn cứ vào Kế hoạch thực hiện CLTK11-20 của Tổng cục, các đơn vị cụ thể hóa từng công việc được
phân công trong Kế hoạch này và đưa vào kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị mình và tổ chức thực hiện
phù hợp với thời gian và sản phẩm được quy định trong Kế hoạch thực hiện CLTK11-20 của Tổng cục.
2. Định kỳ hàng quý, năm các đơn vị báo cáo tình hình và kết quả thực hiện các nội dung công việc
được phân công gửi Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược Trung ương (qua Viện Khoa học Thống kê). Báo cáo
quý gửi vào ngày 05 tháng đầu quý sau, báo cáo năm gửi vào ngày 10 tháng 01 năm sau để tổng hợp báo
cáo Bộ trưởng.
3. Giao Viện Khoa học Thống kê giúp Lãnh đạo Tổng cục theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện, tổng
hợp và báo cáo Lãnh đạo Tổng cục./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Đảng ủy, Công đoàn, ĐTN cơ quan TCTK;
- Lưu: VT, VTKE.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỔNG CỤC THỐNG KÊ
(Kèm theo Công văn số 289 TCTK-VTKE ngày 19 tháng 4 năm 2012 của Tổng cục Thống kê)
TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp
Thời gian
thực hiện Sƴn phẩm chính
1
Thành lập Ban chỉ đƲo thực hiện chiến lược. Tổ
chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược
1.1 Thành lập Ban chỉ đƲo thực hiện chiến lược cấp Trung ương
Vụ Tổ chức
cán bộ
Viện Khoa học
Thống kê
Tháng
1-3/2012
Quyết định thành lập Ban chỉ đƲo Trung
ương thực hiện Chiến lược
1.2 Hội nghị kêu gọi tài trợ kinh phí và hỗ trợ kỹ thuật cho việc thực hiện Chiến lược
Vụ Thống kê
nước ngoài và
Hợp tác quốc
tế
Viện Khoa học
Thống kê
Tháng 3-
5/2012
Tổ chức được một số Hội nghị kêu gọi tài
trợ kinh phí và hỗ trợ kỹ thuật cho việc
thực hiện chiến lược. Đối tượng tham dự
chính là đƲi diện các tổ chức quốc tế
1.3
Hội nghị triển khai kế hoƲch thực hiện chiến lược và
hướng dẫn khung theo dõi, đánh giá thực hiện chiến
lược
-
Hội nghị cấp Bộ, ngành ở Trung ương (02 Hội nghị:
01 cho các đơn vị của Tổng cục Thống kê; 01 cho
các Bộ, ngành)
Ban Chỉ đƲo
thực hiện
Chiến lược
Trung ương
Văn phòng
Tổng cục
Tháng
2-3/2012
Đối tượng tham gia Hội nghị:
- Lãnh đƲo và chuyên viên các đơn vị
thuộc Tổng cục Thống kê;
- ĐƲi diện lãnh đƲo cấp Vụ và tương
đương phụ trách thống kê Bộ, ngành.
-
Hội nghị cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
do Bộ Kế hoƲch và Đầu tư chủ trì (03 Hội nghị ở 3
miền: Bắc, Trung, Nam)
Ban Chỉ đƲo
thực hiện
Chiến lược
cấp Trung
ương
Cục Thống kê tỉnh,
thành phố trực
thuộc Trung ương
Tháng
3-5/2012
Đối tượng tham gia Hội nghị:
- Cục trưởng và 01 lãnh đƲo cấp phòng
thuộc Cục Thống kê tỉnh, thành phố;
- ĐƲi diện UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
4
6
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp
Thời gian
thực hiện Sƴn phẩm chính
- ĐƲi diện Sở Kế hoƲch và Đầu tư tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
2
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều
phối các hoƲt động thống kê
2.1 Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê và các văn bản dưới Luật
- Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê
Vụ Phương
pháp chế độ
thống kê và
CNTT
Các đơn vị của
Tổng cục Thống kê
2012-
2013
- Báo cáo đánh giá Luật Thống kê;
- Dự thảo Luật Thống kê (sửa đổi) trình
Chính phủ năm 2013
- Xây dựng Nghị định hướng dẫn và quy định chi tiết một số điều của Luật Thống kê
Vụ Phương
pháp chế độ
thống kê và
CNTT
Các đơn vị của
Tổng cục Thống kê 2014
Nghị định hướng dẫn và quy định chi tiết
một số điều của Luật Thống kê trình cấp
có thẩm quyền ban hành
- Xây dựng Nghị định xử phƲt vi phƲm hành chính trong lĩnh vực thống kê
Thanh tra
Tổng cục
Các đơn vị của
Tổng cục Thống kê
2012-
2014
Nghị định xử phƲt vi phƲm hành chính
trong lĩnh vực thống kê trình cấp có thẩm
quyền ban hành
- Xây dựng quy trình thanh tra thống kê Thanh tra Tổng cục
Các đơn vị của
Tổng cục Thống kê
2012-
2014
Quy trình thanh tra thống kê được cấp có
thẩm quyền Quyết định ban hành
-
Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phổ
biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản
liên quan
Vụ Pháp chế,
Tuyên truyền
và Thi đua –
Khen thưởng
Viện Khoa học
Thống kê, TƲp chí
Con số và sự kiện,
Trung tâm tư liệu
và dịch vụ thống
kê, Vụ Phương
pháp chế độ thống
kê và CNTT, Nhà
Xuất bản Thống kê
2014
- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban
hành Chương trình phổ biến và tuyên
truyền Luật Thống kê (2014);
- Triển khai thực hiện Chương trình phổ
biến và tuyên truyền Luật Thống kê từ
năm 2014 trở đi
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ 4
7
Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Chiến lược Thống kê 11-20
TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian
thực hiện
Sƴn phẩm chính
2.2 Củng cố, hoàn thiện và đổi mới các tổ chức
thống kê
-
Đổi mới cơ cấu tổ chức của cơ quan Thống kê
Trung ương thuộc Hệ thống thống kê tập trung theo
hướng chuyên môn hóa các khâu của quá trình
thống kê
Vụ Tổ chức
cán bộ
Các đơn vị của
Tổng cục Thống kê
2015-
2020
Quyết định của cấp có thẩm quyền về
chức năng, nhiệm vụ và quyền hƲn của
tổ chức Hệ thống thống kê tập trung
-
Đổi mới cơ cấu tổ chức của cơ quan Thống kê địa
phương thuộc Hệ thống thống kê tập trung theo
hướng chuyên môn hóa các khâu của quá trình
thống kê
Vụ Tổ chức
cán bộ
Các đơn vị của
Tổng cục Thống kê
2015-
2020
Quyết định về chức năng, nhiệm vụ và
quyền hƲn của các đơn vị thuộc Hệ
thống thống kê tập trung.
2.3
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống
kê
-
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống
kê giữa Hệ thống thống kê tập trung với thống kê
Bộ, ngành ở Trung ương, thống kê Sở ngành ở địa
phương
Vụ Thống kê
Tổng hợp
Các đơn vị của
Tổng cục Thống kê
2012
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban
hành kèm theo Quy chế cung cấp, chia
sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sản
xuất thông tin thống kê với nhau
- Xây dựng Chính sách phổ biến thông tin thống kê
Vụ Thống kê
Tổng hợp
Các đơn vị của
Tổng cục Thống kê
2012
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Chính sách phổ biến thông
tin thống kê
3
Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng phương pháp
luận và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc
tế
4
8
CHUYÊN SAN CHỈ ĐƱO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ
Kế hoƲ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuyen_san_chi_dao_huong_dan_thuc_hien_chien_luoc_phat_trien_thong_ke_viet_nam_giai_doan_2011_2020_v.pdf