Tài liệu Bài giảng Xử trí một số rối loạn nhịp thất - Trần Song Giang: xử trí một số
rối loạn nhịp thất
ThS. Trần song giang
Viện tim mạch việt nam
Đại hội lần I Phân hội Điện sinh lý và tạo nhịp tim
Quảng Ninh- 2011
Bayộs de Luna A. Am Heart J. 1989;117:151-159.
Rlnt gây đột tử
Nhịp chậm
17%
NNT
62% Rung thất tiên phát
8%
Torsades de Pointes
13%
Phân loại rối loạn nhịp thất
1. NTT/T (PVC).
2. NNT không bền bỉ ( Nonsustained VT).
3. NNT bền bỉ ( Sustained VT).
4. NNT do vòng vào lại nhánh ( Bundle-
branch re-entrant VT).
5. NNT 2 hớng ( Bi directional VT).
6. Torsades de Pointes.
7. Cuồng thất ( Ventricular Flutter).
8. Rung thất ( Ventricular Fibrillation).
ACC/AHA/ESC 2006.Guidelines for management of patients with ventricular arrhythmias. Circ
2006;114:1088-1132.
Là một nhát bóp ngoại
lai, khởi phát từ tâm thất
(dới thân bó His), đến
sớm và giao thoa với
hoặc thay thế 1 nhịp cơ
sở.
Ngoại tâm thu thất
Ngoại tâm thu thất
Lâm sàng:
- Hồi hộp trống ngực.
- Cảm giác hẫng hụt.
- Tức...
51 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 04/07/2023 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Xử trí một số rối loạn nhịp thất - Trần Song Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xử trí một số
rối loạn nhịp thất
ThS. Trần song giang
Viện tim mạch việt nam
Đại hội lần I Phân hội Điện sinh lý và tạo nhịp tim
Quảng Ninh- 2011
Bayộs de Luna A. Am Heart J. 1989;117:151-159.
Rlnt gây đột tử
Nhịp chậm
17%
NNT
62% Rung thất tiên phát
8%
Torsades de Pointes
13%
Phân loại rối loạn nhịp thất
1. NTT/T (PVC).
2. NNT không bền bỉ ( Nonsustained VT).
3. NNT bền bỉ ( Sustained VT).
4. NNT do vòng vào lại nhánh ( Bundle-
branch re-entrant VT).
5. NNT 2 hớng ( Bi directional VT).
6. Torsades de Pointes.
7. Cuồng thất ( Ventricular Flutter).
8. Rung thất ( Ventricular Fibrillation).
ACC/AHA/ESC 2006.Guidelines for management of patients with ventricular arrhythmias. Circ
2006;114:1088-1132.
Là một nhát bóp ngoại
lai, khởi phát từ tâm thất
(dới thân bó His), đến
sớm và giao thoa với
hoặc thay thế 1 nhịp cơ
sở.
Ngoại tâm thu thất
Ngoại tâm thu thất
Lâm sàng:
- Hồi hộp trống ngực.
- Cảm giác hẫng hụt.
- Tức nghẹn, căng ở cổ.
- Đang ngủ giật mình vì tim đập mạnh.
- Tức ngực, nghẹn thở.
- Thờng không có triệu chứng nếu không có bệnh
tim.
Ngoại tâm thu thất
Điện Tâm Đồ:
Rung nhĩ có dtlh
Ngoại tâm thu thất
Holter ĐTĐ 24 giờ:
- Số lợng NTT/T?
- Hình thái NTT/T: đơn lẻ hay chùm, đơn dạng hay
đa dạng, R/T? NNT?
- Các RLNT?
- Mối liên quan giữa triệu chứng- RLNT.
- QT? ST? T wave alternans?
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc chung: Để lựa chọn phơng pháp điều
trị cần dựa vào:
- Có bệnh tim thực tổn hay không?
- Có triệu chứng hay không? ( triệu chứng thực sự)
- Nguy cơ- hiệu quả (risk-to-benefit) của phơng
pháp điều trị.
ĐIỀU TRỊ
Ntt/t không có bệnh tim
thực tổn
- Không có bệnh tim thực tổn.
- Cơ chế: tăng tính tự động, Triggered.
- Liên quan: gắng sức, hormone sinh dục nữ
Ntt/t đờng ra thất phải
điều trị ntt/t không bệnh tim
Không có triệu chứng:
- Giải thích cho bệnh nhân yên tâm.
- Không cần phải điều trị.
ĐIỀU TRỊ ntt/t không bệnh tim
Có triệu chứng:
- Giải thích cho bệnh nhân yên tâm.
- Các thuốc an thần, giảm lo.
- Chẹn bêta giao cảm.
- Các thuốc chống LNT nhóm III: Amiodarone,
Sotalol.
- Điều trị RF.
điều trị bằng sóng rf
Class IIa:
ACC/AHA/ESC 2006.Guidelines for management of patients with ventricular
arrhythmias. Circ 2006;114:1088-1132.
- 45 BN NTT/T không có bệnh tim thực tổn
( nữ: 35, nam:10).
- Phân loại: NTT/T nhiều ( >20%)
NTT/T trung bình ( 10-20%)
NTT/T ít (10%)
- Nhóm NTT/T nhiều: LVDd tăng , LVEF ↓,
HoHL tăng ( p<0,05).
- Sau RF: LVDd nhỏ lại, LVEF tăng, HoHL giảm
đi.
Takemoto. JACC. 2005;5:1259-65
điều trị rf
Class IIb:
Class III
ACC/AHA/ESC 2006.Guidelines for management of patients with ventricular
arrhythmias. Circ 2006;114:1088-1132.
ĐIỀU TRỊ ntt/t có bệnh tim
- Điều trị nguyên nhân: RL điện giải, Ngộ độc
Digoxin, thiếu máu cơ tim, suy tim
- Chẹn bêta giao cảm.
- Các thuốc chống LNT nhóm III: sotalol,
Amiodarone.
- Điều trị RF: hiệu quả thấp.
nhịp nhanh thất
- Nhịp nhanh thất (NNT): là cấp cứu TM thờng
gặp.
- Tỷ lệ mắc: khó xác định do một số NNT không
bền bỉ không có triệu chứng.
- NNT thờng gặp trên bệnh tim thực tổn.
- Diễn biến: không bền bỉ → bền bỉ → rung thất.
Cơ chế
Vòng vào lại ( Reentrant).
. Vòng vào lại nhánh( BBR), NNT vô căn bên trái
( LAF VT, LPF VT), NMCT cũ...
Tính tự động ( Automatic):
. NMCT cấp, BTTMCB, RL đ/giải, tăng trơng lực Σ.
Hoạt động nảy cò ( Triggered activity).
. Pause-dependent: NNT đa ổ.
. Catecholamin-dependent: NNT ĐRTP, HC QT dài.
Chẩn đoán
Lâm sàng.
ĐTĐ 12 CĐ và các phơng pháp ghi ĐTĐ
khác: Holter, Event recorder, ILR, HRV, T wave
alternans. QT dispersion, late potential
NF gắng sức ĐTĐ.
Thăm dò ĐSLT.
Phân loại
Thời gian kéo dài:
- NNT không bền bỉ: tự hết trong vòng 30
giây.
- NNT bền bỉ: ≥30 giây hoặc cần phải cắt
cơn ngay.
Lâm sàng:
- NNT không có RL huyết động.
- NNT có RL huyết động.
Hình dạng QRS:
- NNT đơn dạng (Monomorphic).
- NNT đơn dạng nhiều loại ( Multiple
monomorphic).
- NNT đa dạng ( Polymorphic).
- NNT 2 hớng ( Bidirectional VT).
- Xoắn đỉnh.
- Cuồng thất.
Bệnh tim kèm theo:
- NNT vô căn: không có bệnh tim.
- NNT ở bệnh nhân có bệnh tim:
. Bệnh TTMCB.
. Suy tim.
. Bệnh tim bẩm sinh.
. BCT.
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc chung: Để lựa chọn phơng pháp điều
trị thích hợp và hiệu quả cần phải nắm đợc:
- Loại NNT.
- Nguyên nhân, yếu tố khởi phát.
- Cơ chế.
- Nguy cơ- hiệu quả (risk-to-benefit) của phơng
pháp điều trị.
ĐIỀU TRỊ
Các phơng pháp điều trị:
- Thuốc chống loạn nhịp tim.
- Sốc điện.
- Tạo nhịp vợt tần số.
- Điều trị bằng sóng RF.
- Cấy máy phá rung ( ICD).
- Phẫu thuật.
- Điều trị nguyên nhân và các yếu tố khởi phát.
A. Điều trị cấp cứu (cắt cơn)
NNT có RL huyết động:
- Sốc điện đồng bộ ngay lập tức.
NNT không có RL huyết động:
- Thuốc chống loạn nhịp tim.
- Tạo nhịp vợt tần số.
- Sốc điện.
- Điều trị RF cấp cứu.
ĐIỀU TRỊ
1.Sốc điện:
- CĐ: + NNT có RL huyết động
+ NNT mà thuốc thất bại.
- Ưu điểm: hiệu quả cao, an toàn hơn vì rất ít ảnh
hởng đến chức năng tim và gây RLNT..
- Liều sốc: 10-360J tuỳ từng loại NNT và từng tr-
ờng hợp.
ĐIỀU TRỊ
2. Thuốc chống loạn nhịp tim:
- CĐ: cho tất cả các NNT không có RL huyết
động.
- Ưu điểm: dễ sử dụng hơn so với các PP khác, có
sẵn, sử dụng đợc ngay.
- Nhợc điểm: có thể gây RLNT (Proarrhythmia),
làm suy tim nặng hơn.
Một số thuốc điều trị cắt cơn:
Lidocain: TM bolus 1,5mg/kg, nếu có TD thì
duy trì 1-3mg/ph.
Amiodarone: TM chậm 5-7mg/kg trong 30-
60ph. Sau đó duy trì 600-1200mg/24 giờ.
Sotalol 1mg/kg tiêm TM trong 5 phút.
Procainamide 10mg/kg TM trong 5-10 phút.
ĐIỀU TRỊ
3. Taọ nhịp vợt tần số:
- Chỉ hiệu quả trong NNT do cơ chế vòng vào lại.
- CĐ: NNT tái phát nhiều→ Over driving kết hợp với dùng
thuốc, NNT ở BN có sẵn dây tạo nhịp ( sau mổ, máy
TNVV)
- KT thất với TS nhanh hơn TS cơn NNT 15-20ck/ph trong
5-10s.
- TS NNT <200ck/ph: hiệu quả 80-90%
-TS NNT > 200ck/ph: hiệu quả thấp hơn và tăng nguy cơ
Polymorphic VT.
ĐIỀU TRỊ
4. Điều trị RF: BBR, sẹo NMCT.
5. Các phơng pháp điều trị khác:
- Ngừng ngay các thuốc nghi ngờ gây NNT.
- Bồi phụ điện giải:Kali, Magne.
- Thuốc chống ngng tập tiểu cầu, thuốc chống
đông: giảm tỷ lệ tử vong.
- Thuốc khác: ƯCMC, chẹn AT1, Aldosteron chống
tái cấu trúc. Dầu cá...
B. Điều trị lâu dài
Mục đích:
- Điều trị phòng cơn.
- Điều trị triệt để.
- Điều trị phòng đột tử.
Các phơng pháp Điều trị lâu dài
Thuốc.
Sóng RF.
Cấy máy phá rung.
Phẫu thuật.
Các phơng pháp Điều trị lâu dài
1. Thuốc chống loạn nhịp tim.
- Chẹn bêta giao cảm.
- Amiodarone.
- Sotalol.
NC mustt: 2096 bn, bệnh ĐMV, EF < 40%,
NNT không bền bỉ.
Study patients Endpoints Treatment
arms
Key
results
EMIAT . Post MI
. LVEF < 40%
. Total
mortality
. Arrhythmic
death
. Amiodarone.
. Placebo
Amio reduced
arhythmic
death but not
total death
CAMIAT . Post MI
.>10PVC/hr or
NSVT
. Total
mortality
. Arrhythmic
death
. Amiodarone.
. Placebo
. Amio reduced
arhythmic
death but not
total death
GESICA . CHF
. LVEF < 35%
. Total
mortality
. Amiodarone
. Best therapy
. Amio reduced
mortality.
. NSVT higher
mortality
CHF-
STAT
. CHF, LVEF <
40%, >10
PVC/hr
.Total
mortality
. Amiodarone
. Placebo
. No effect in
ischemic
. ↓ Mortality in
nonischemic
Các phơng pháp Điều trị lâu dài
2. Điều trị bằng sóng RF ( khuyến cáo
ACC/AHA/ESC 2006.)
Loại I
NNT đơn dạng, bền bỉ, nguy cơ đột tử thấp,
trơ với thuốc, hoặc không dung nạp, hoặc
không muốn điều trị lâu dài bằng thuốc.
NNT do vòng vào lại nhánh.
ICD sốc nhiều do NNT bền bỉ không giải
quyết đợc bằng lập trình lại, hay thuốc.
WPW có rung nhĩ gây rung thất đợc cứu
sống
Các phơng pháp Điều trị lâu dài
3. Cấy máy phá rung ( khuyến cáo
ACC/AHA/ESC 2006.)
Cardiac Arrest Study Hamburg (CASH)
• Randomized survivors from VT/VF
arrest to ICD or one of 3 drugs:
propafenone, metoprolol, and
amiodarone.
• Propafenone arm was terminated
early (11.3 months).
• Mean Follow Up 54 months.
• ICD associated with significantly ↓
death rate compared with
amiodarone or metoprolol (P=0.05).
• ICD significantly ↓ sudden death
compared with amio plus metoprolol
(13 vs 33%, P = 0.005).
Kuck KH, Cappato R, Siebels J, Ruppel R. Circulation 2000;102:748-54.
Loại I
Ngừng tim do VF, VT đợc cứu sống, không
có nguyên nhân.
NNT bền bỉ, có bệnh tim.
Ngất không rõ NN. EP: có VT, VF.
NMCT >40 ngày, EF < 35%, NYHA II,III.
BCT không TMCT, EF<35%, NYHA II,III.
NNT không bền bỉ, NMCT cũ, EF<40%.
EP: VT, VF. Epstein et al ACC/AHA/HRS Guidelines for Device-Based Therapy
JACC 2008
Các phơng pháp Điều trị lâu dài
4. Phẫu thuật
- Cắt khối phình vách thất.
- Cắt bỏ sẹo nhồi máu.
điều trị một số thể nnt vô căn
Nnt vô căn bên tráI
(Left Posterior Fascicular VT)
Cơ chế: vòng vào lại. Verapamil sensitive: TM 10mg trong 1-
2 phút.
NNT vô căn bên trái ( LPF VT, LAF VT)
- Cắt cơn:
- Thuốc: chẹn bêta giao cảm, Verapamil,
Amiodarone.
- Tạo nhịp vợt tần số.
- Sốc điện.
- RF: hiệu quả cao.
Nnt vô căn ở đrtp
Cơ chế: nảy có. Adenosin sensitive
NNT vô căn đrtp ( rvot VT)
- Cắt cơn:
- Thuốc: chẹn bêta giao cảm, Amiodarone,
Adenosin.
- Tạo nhịp vợt tần số.
- Điều trị RF: hiệu quả cao.
xin chân thành cảm ơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_xu_tri_mot_so_roi_loan_nhip_that_tran_song_giang.pdf