Tài liệu Bài giảng Xử lý số tín hiệu số - Chương IV: Biến đổi Z và áp dụng cho hệ thống tuyến tính bất biến rời rạc: Chương IV:
BIẾN ĐỔI Z VÀ ÁP DỤNG
CHO HỆ THỐNG TUYẾN
TÍNH BẤT BIẾN RỜI RẠC
XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ
2008
Nội dung
Biến đổi trong xử lý tín hiệu
Biến đổi Z
Các tính chất của biến đổi Z
Biến đổi Z ngược
Biến đổi Z một phía
Biểu diễn hệ thống rời rạc trong miền Z
Xét tính ổn định của hệ thống
Biến đổi trong xử lý tín hiệu
Phương pháp phổ biến trong xử lý tín hiệu:
biến đổi tín hiệu từ không gian tự nhiên của
nó (miền thời gian) sang không gian (miền)
khác.
Ví dụ: biến đổi tín hiệu từ miền thời gian
sang miền tần số
x(n) = sin 2f0n m(f) = 1 nếu f = f0, 0 nếu f f0.
x(n) = asin 2f1n + bsin 2f2n m(f) = a nếu f =
f1, b nếu f = f2, 0 còn lại.
Lựa chọn biến đổi
Tín hiệu sau khi được biến đổi sẽ hội tụ
trong một vài vùng của miền biến đổi
thuận tiện cho việc khảo sát các đặc trưng.
Phải tồn tại biến đổi ngược có thể thực
hiện việc chỉnh sửa tín hiệu trong miền biến
đổi và thu lại được tín hiệu đã chỉnh sửa
trong không gian tự ...
37 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Xử lý số tín hiệu số - Chương IV: Biến đổi Z và áp dụng cho hệ thống tuyến tính bất biến rời rạc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV:
BIẾN ĐỔI Z VÀ ÁP DỤNG
CHO HỆ THỐNG TUYẾN
TÍNH BẤT BIẾN RỜI RẠC
XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ
2008
Nội dung
Biến đổi trong xử lý tín hiệu
Biến đổi Z
Các tính chất của biến đổi Z
Biến đổi Z ngược
Biến đổi Z một phía
Biểu diễn hệ thống rời rạc trong miền Z
Xét tính ổn định của hệ thống
Biến đổi trong xử lý tín hiệu
Phương pháp phổ biến trong xử lý tín hiệu:
biến đổi tín hiệu từ không gian tự nhiên của
nó (miền thời gian) sang không gian (miền)
khác.
Ví dụ: biến đổi tín hiệu từ miền thời gian
sang miền tần số
x(n) = sin 2f0n m(f) = 1 nếu f = f0, 0 nếu f f0.
x(n) = asin 2f1n + bsin 2f2n m(f) = a nếu f =
f1, b nếu f = f2, 0 còn lại.
Lựa chọn biến đổi
Tín hiệu sau khi được biến đổi sẽ hội tụ
trong một vài vùng của miền biến đổi
thuận tiện cho việc khảo sát các đặc trưng.
Phải tồn tại biến đổi ngược có thể thực
hiện việc chỉnh sửa tín hiệu trong miền biến
đổi và thu lại được tín hiệu đã chỉnh sửa
trong không gian tự nhiên (miền thời gian)
của tín hiệu.
Định nghĩa biến đổi Z
Biến đổi Z hai phía:
z là một biến phức biến đổi Z thực hiện
việc biến đổi tín hiệu từ miền thời gian rời
rạc vào một không gian phức (miền Z).
Biến đổi Z tồn tại nếu chuỗi biến đổi hội tụ.
Ví dụ: biến đổi Z của (n) và của (nn0)
n
nznxzX )()(
Định nghĩa biến đổi Z
Biến đổi Z một phía:
Biến đổi Z một phía và hai phía của tín
hiệu nhân quả là như nhau.
0
1 )()(
n
nznxzX
Ý nghĩa của biến đổi Z
Với tín hiệu rời rạc, biến đổi Z đơn thuần
là một cách biểu diễn khác của tín hiệu.
Vai trò của biến đổi Z đối với hệ thống rời
rạc tương đương với vai trò của biến đổi
Laplace đối với hệ thống liên tục.
Miền hội tụ của biến đổi Z
Miền hội tụ (ROC) của biến đổi Z là tập
hợp tất cả các giá trị của z mà chuỗi biến
đổi x(n)zn hội tụ.
Ví dụ
Tiêu chuẩn Cauchy:
0
1
1||lim
n
n
n
n
n
xx
Miền hội tụ của biến đổi Z
Áp dụng tiêu chuẩn Cauchy tiêu chuẩn
hội tụ của biến đổi Z:
n
n
x
n
n
x
xx
nxR
nxR
RzR
1
1
|)(|lim1
|)(|lim
||
Miền hội tụ của biến đổi Z
Miền hội tụ của biến đổi Z là miền nằm
giữa 2 đường tròn bán kính Rx và Rx+
trong mặt phẳng z.
Miền hội tụ của biến đổi Z của một số loại
tín hiệu:
Tín hiệu có độ dài hữu hạn.
Tín hiệu nhân quả có độ dài vô hạn.
Tín hiệu phản nhân quả có độ dài vô hạn.
Miền hội tụ của biến đổi Z
Miền hội tụ của biến đổi Z một phía: là
miền nằm ngoài đường tròn bán kính Rx
trong mặt phẳng z.
Các tính chất của biến đổi Z
Tuyến tính:
Trễ:
Co giãn trong miền z:
)()()]()([ 2121 zbXzaXnbxnax Z
)()]([ 00 zXznnx
nZ
xx
n
RazRaROC
zaXnxa
|||||:|
)()]([ 1Z
Các tính chất của biến đổi Z
Lật:
Đạo hàm trong miền z:
xx R
z
R
ROC
zXnx
1
||
1
:
)()]([ 1Z
dz
zdX
znnx
)(
)]([ Z
Các tính chất của biến đổi Z
Biến đổi Z của tích chập:
Biến đổi Z của tương quan:
Định lý giá trị đầu:
)()()]()([ 2121 zXzXnxnx Z
)()()]([ 12121
zXzXnr xxZ
)(lim)0( zXx
z
Biến đổi Z ngược
Định lý Cauchy
C là một chu tuyến (đường khép kín) có chiều
dương (ngược chiều quay của kim đồng hồ)
bao quanh gốc tọa độ trong mặt phẳng Z.
)0(0
)0(1
2
1 1
n
n
dzz
j
C
n
Biến đổi Z ngược
Biến đổi ngược của biến đổi Z (chứng
minh được bằng cách sử dụng định lý
Cauchy):
C
n dzzzX
j
nx 1)(
2
1
)(
Các phương pháp tính biến đổi Z
Phương pháp tính tích phân theo C (sử
dụng định lý phần dư của Cauchy):
Nếu {zpk} là tất cả các trị cực của X(z)z
n1 nằm
bên trong chu tuyến C:
Tính phần dư tại trị cực: nếu zpk là cực đơn
k
zz
n
kp
zzXnx ]|)(Res[)( 1
kpkkp
zz
n
pzz
n zzXzzzzX
|)()(]|)(Res[ 11
Các phương pháp tính biến đổi Z
Tính phần dư tại trị cực bội: zpk là một trị cực
bội bậc sk
kp
k
k
k
k
kp
zz
s
ns
p
s
k
zz
n
dz
zzXzzd
s
zzX
1
11
1
)()(
)!1(
1
]|)(Res[
Các phương pháp tính biến đổi Z
Phương pháp khai triển chuỗi lũy thừa:
Nếu X(z) khai triển được thành một chuỗi lũy
thừa của z1 như sau:
thì ta có x(n) = n.
Cách khai triển: dùng phép chia đa thức.
Chú ý: ROC của X(z) quyết định dạng của
chuỗi lũy thừa.
n
n
n zzX )(
Các phương pháp tính biến đổi Z
Phương pháp khai triển phân thức tối
giản:
Không giảm tổng quát, giả thiết X(z) có thể
biểu diễn dưới dạng X(z) = N(z)/D(z), ở đó
N(z) và D(z) là 2 đa thức với bậc của N(z)
bậc của D(z).
Giả sử {zpk} là tất cả các trị cực của X(z).
Các phương pháp tính biến đổi Z
Nếu tất cả các trị cực của X(z) đều là cực
đơn: X(z) khai triển được thành tổng của các
phân thức ở dạng tối giản
ở đó
k p
k
k
zz
A
zX )(
kpk
zzpk zXzzA |)()(
Các phương pháp tính biến đổi Z
Trường hợp tổng quát (cực bội): đặt sk là bậc
bội của trị cực zpk, X(z) sẽ được khai triển
như sau:
ở đó:
k
s
s
s
p
k
k
k
s
zz
A
zX
1 )(
)(
kp
k
k
k
k
s
zz
ss
s
p
ss
k
k
dz
zXzzd
ss
A
)()(
)!(
1
Các phương pháp tính biến đổi Z
Biến đổi Z ngược của các phân thức tối giản:
|)||(|)(
|)||(|)1(1
|)||(|)1(
|)||(|)(
1
1
1
1
aznua
aznua
az
aznua
aznua
az
z
n
n
-
n
n
-
Z
Z
Các phương pháp tính biến đổi Z
|)||(|)1(
!
)1)...(1(
|)||(|)(
!
)1)...(1(
)( 1
1
aznua
m
mnnn
aznua
m
mnnn
az
z
mn
mn
m
-Z
Chú ý: thường dễ dàng tính biến đổi ngược hơn
nếu khai triển X(z)/z thay vì khai triển X(z).
Biến đổi Z một phía
Các tính chất
Trễ: với k > 0
Tiến: với k > 0
Định lý giá trị cuối
nếu ROC của (z1)X1(z) chứa đường tròn đơn
vị.
k
m
kmk zmxzXzknx
1
11 )()()]([Z
1
0
11 )()()]([
k
m
mk zmxzXzknxZ
)()1(lim)(lim 1
1
zXznx
zn
Biến đổi Z một phía
Ứng dụng để giải phương trình sai phân
tuyến tính bất biến:
Biến đổi Z được dùng để giải phương trình
sai phân tuyến tính bất biến.
Phương trình sai phân tuyến tính bất biến có
điều kiện đầu khác không phải sử dụng
biến đổi Z một phía.
Biểu diễn hệ thống rời rạc trong
miền Z
Hàm chuyển của hệ thống tuyến tính bất
biến rời rạc:
Hệ thống tuyến tính bất biến rời rạc được
biểu diễn bằng tích chập:
Hàm chuyển: biến đổi Z của đáp ứng xung
)()()( nhnxny
)(
)(
)(
zX
zY
zH
Biểu diễn hệ thống rời rạc trong
miền Z
Mối quan hệ giữa hàm chuyển và phương
trình sai phân tuyến tính bất biến của hệ
thống:
Hệ thống tuyến tính bất biến rời rạc được
biểu diễn bằng phương trình:
M
r
r
N
k
k rnxbknya
00
)()(
Biểu diễn hệ thống rời rạc trong
miền Z
Hàm chuyển của hệ thống được xác định như
sau:
N
k
kN
k
M
r
rM
r
MN
N
k
k
k
M
r
r
r
za
zb
z
za
zb
zH
0
0
0
0)(
Biểu diễn hệ thống rời rạc trong
miền Z
Biểu diễn hàm chuyển theo các trị cực và
trị không:
Giả sử {z0i} là tất cả các trị không và {zpk} là
tất cả các trị cực của H(z):
N
k
p
M
iMN
N
k
p
M
i
k
i
k
i
zz
zz
z
a
b
zz
zz
a
b
zH
1
1
0
0
0
1
1
1
1
0
0
0
)(
)(
)1(
)1(
)(
Biểu diễn hệ thống rời rạc trong
miền Z
Các trị cực của H(z) là nghiệm của phương
trình đặc trưng:
0
0
N
k
kN
kza
Biểu diễn hệ thống rời rạc trong
miền Z
Tính hàm chuyển của hệ thống ghép nối:
Nối tiếp: H(z) = H1(z)H2(z)
Song song: H(z) = H1(z) + H2(z)
Phản hồi (dương)
Phản hồi (âm)
)()(1
)(
)(
21
1
zHzH
zH
zH
)()(1
)(
)(
21
1
zHzH
zH
zH
Xét tính ổn định của hệ thống
Xét tính ổn định dựa trên hàm chuyển của
hệ thống:
Hệ thống TTBB ổn định khi và chỉ khi hàm
chuyển H(z) hội tụ với |z| = 1 miền hội tụ
của H(z) phải chứa đường tròn đơn vị:
Rh < 1 < Rh+
Với hệ thống nhân quả: Rh < 1 tất cả các
trị cực của H(z) phải nằm bên trong đường
tròn đơn vị.
Xét tính ổn định của hệ thống
Tiêu chuẩn ổn định Jury:
Giả thiết hệ thống có phương trình đặc trưng
(a0 > 0):
Thiết lập bảng Jury từ các hệ số {ak}
0)(
0
N
k
kN
k zazD
Xét tính ổn định của hệ thống
Hàng
1 a0 a1 a2 aN2 aN1 aN
2 aN aN1 aN2 a2 a1 a0
3 c0 c1 c2 cN2 cN1
4 cN1 cN2 cN3 c1 c0
2N-3 d0 d1 d2
Xét tính ổn định của hệ thống
Các phần tử ở hàng thứ 3 và 4 của bảng
được tính như sau:
Các phần tử ở hàng thứ 5 và 6 của bảng
được tính từ các phần tử ở hàng thứ 3 và 4
một cách tương tự.
Hàng cuối cùng của bảng là hàng đầu tiên có
3 phần tử.
iNNi
iN
iN
i aaaa
aa
aa
c
0
0
Xét tính ổn định của hệ thống
Điều kiện Jury: Hệ thống ổn định khi và chỉ
khi cả 3 điều kiện sau được thỏa mãn
1. D(1) > 0
2. D(1) > 0 nếu N chẵn và < 0 nếu N lẻ
3. |aN| < a0
|cN1| < |c0|
|r2| < |r0|
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xu_ly_tin_hieu_so_le_vu_ha_chuong_4_bien_doi_z_va_ap_dung_cho_he_thong_tuyen_tinh_bat_bien_roi_rac_9.pdf