Tài liệu Bài giảng Viễn thám - Chương I Tổng quan về viễn thám: 26/10/2014
1
Nội dung
1. Lịch sử hình thành và phát triển
2. Khái niệm về viễn thám
3. Dữ liệu sử dụng trong viễn thám
4. Phân loại viễn thám
5. Bộ cảm và vật mang
1. LỊCH SỬ KỸ THUẬT VIỄN THÁM 1. LỊCH SỬ KỸ THUẬT VIỄN THÁM
1. LỊCH SỬ KỸ THUẬT VIỄN THÁM 1. LỊCH SỬ KỸ THUẬT VIỄN THÁM
26/10/2014
2
1. LỊCH SỬ KỸ THUẬT VIỄN THÁM 1. LỊCH SỬ KỸ THUẬT VIỄN THÁM
1. LỊCH SỬ KỸ THUẬT VIỄN THÁM
IKONOS – 4m
MODIS – 250m
Viễn thám được định nghĩa như một
khoa học công nghệ mà nhờ nó các tính
chất của vật thể quan sát được xác định, đo
đạc hoặc phân tích mà không cần tiếp xúc
trực tiếp.
2. KHÁI NIỆM VIỄN THÁM
2. KHÁI NIỆM VIỄN THÁM
• Nguồn năng lượng (A):
• Tia phát xạ & khí quyển
(B):
• Tương tác với đối tượng
(C):
• Thu nhận năng lượng
bằng bộ cảm (D)
• Sự truyền tải, thu nhận và
xử lý (E)
• Giải đoán và phân tích ảnh
(F)
• Ứng dụng (G)
CHU TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA RS
2. KHÁI NIỆM VIỄN THÁM
CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA RS
26/10/201...
23 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 2312 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Viễn thám - Chương I Tổng quan về viễn thám, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
26/10/2014
1
Nội dung
1. Lịch sử hình thành và phát triển
2. Khái niệm về viễn thám
3. Dữ liệu sử dụng trong viễn thám
4. Phân loại viễn thám
5. Bộ cảm và vật mang
1. LỊCH SỬ KỸ THUẬT VIỄN THÁM 1. LỊCH SỬ KỸ THUẬT VIỄN THÁM
1. LỊCH SỬ KỸ THUẬT VIỄN THÁM 1. LỊCH SỬ KỸ THUẬT VIỄN THÁM
26/10/2014
2
1. LỊCH SỬ KỸ THUẬT VIỄN THÁM 1. LỊCH SỬ KỸ THUẬT VIỄN THÁM
1. LỊCH SỬ KỸ THUẬT VIỄN THÁM
IKONOS – 4m
MODIS – 250m
Viễn thám được định nghĩa như một
khoa học công nghệ mà nhờ nó các tính
chất của vật thể quan sát được xác định, đo
đạc hoặc phân tích mà không cần tiếp xúc
trực tiếp.
2. KHÁI NIỆM VIỄN THÁM
2. KHÁI NIỆM VIỄN THÁM
• Nguồn năng lượng (A):
• Tia phát xạ & khí quyển
(B):
• Tương tác với đối tượng
(C):
• Thu nhận năng lượng
bằng bộ cảm (D)
• Sự truyền tải, thu nhận và
xử lý (E)
• Giải đoán và phân tích ảnh
(F)
• Ứng dụng (G)
CHU TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA RS
2. KHÁI NIỆM VIỄN THÁM
CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA RS
26/10/2014
3
* Nguồn năng lượng:
Bức xạ mặt trời
Năng lượng của sóng điện từ: phản xạ
hay bức xạ.
* Bộ cảm biến: thu nhận sóng điện từ vật thể
* Vật mang: các thiết bị mang (hay đặt) các bộ
cảm biến.
2. KHÁI NIỆM VIỄN THÁM 2. KHÁI NIỆM VIỄN THÁM
2. KHÁI NIỆM VIỄN THÁM 2. KHÁI NIỆM VIỄN THÁM
2. KHÁI NIỆM VIỄN THÁM
Về mặt không gian:
- Thông tin, dữ liệu về 1 vùng
rộng được ghi lại trong 1 hình
ảnh.
- Thu thập được thông tin nhiều
thời điểm cho 1 vùng cụ thể.
- Những vùng không thể điều tra
đánh giá.
- Lưu trữ dữ liệu trong thời gian
dài
ƯU ĐIỂM CỦA VIỄN THÁM
2. KHÁI NIỆM VIỄN THÁM
Về mặt định dạng dữ liệu:
- Quan sát được 1 dải rộng về
bước sóng trong vùng nhìn thấy.
- Số liệu được ghi lại lâu dài.
- Số liệu được số hóa khả
năng phân tích thống kê rất tốt.
- Có thể ghi lại dữ liệu với một
lượng lớn.
ƯU ĐIỂM CỦA VIỄN THÁM
26/10/2014
4
2. KHÁI NIỆM VIỄN THÁM
Về khả năng kinh tế:
- Dữ liệu thu được 1 cách nhanh
chóng cho hiệu quả kinh tế cao.
- Dữ liệu có thể được sẵn sàng
trao đổi.
- Có thể được sử dụng vào nhiều
mục đích.
ƯU ĐIỂM CỦA VIỄN THÁM
2. KHÁI NIỆM VIỄN THÁM
ƯU ĐIỂM CỦA VIỄN THÁM
3.1. Dữ liệu ảnh
3.2. Số liệu mặt đất
3.3. Số liệu định vị mặt đất
3.4. Bản đồ và số liệu địa hình
3. DỮ LIỆU SỬ DỤNG TRONG
VIỄN THÁM 3.1.1. Ảnh tương tự
Ảnh tương tự là ảnh chụp trên cơ sở của lớp
cảm quang halogen bạc, có bộ cảm tương tự
dùng phim chứ không sử dụng các hệ thống
quang điện tử.
Đặc điểm:
- Có độ phân giải cao
- Kém về độ phân giải phổ
- Bị méo hình lớn
Vật mang: Vệ tinh Cosmos
của Nga, máy bay, khinh khí cầu
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.2. Ảnh số
3.1. Dữ liệu ảnh
Quá trình chia mẫu: chuyển từ ảnh tương tự
sang ảnh số dưới dạng các pixel
Quá trình lượng tử hóa: chia cấp độ xám thành
các dãy số nguyên hữu hạn
Tần suất chia mẫu: độ lớn của pixel
26/10/2014
5
3.1. Dữ liệu ảnh
a. Đặc tính hình học
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.3. Các tính chất của tư liệu ảnh viễn thám
a. Đặc tính hình học
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.3. Các tính chất của tư liệu ảnh viễn thám
Trường nhìn không đổi (IFOV): góc không gian
tương ứng với một đơn vị chia mẫu trên mặt đất.
Trường nhìn (FOV): góc nhìn tối đa mà một bộ
cảm có thể thu được sóng điện từ.
Bề rộng vệt quét (L): khoảng không gian trên mặt
đất do FOV tạo nên.
Độ phân giải mặt đất (g): phần diện tích bé nhất
trên mặt đất mà bộ cảm có thể cảm nhận được.
Landsat-TM: L = 185km, g = 30m
Ảnh đa phổ của vệ tinh SPOT: L = 60km, g =
20m
a. Đặc tính hình học
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.3. Các tính chất của tư liệu ảnh viễn thám
b. Độ phân giải ảnh
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.3. Các tính chất của tư liệu ảnh viễn thám
Độ phân giải điểm ảnh (pixel resolution)
Độ phân giải không gian (spatial resolution)
Độ phân giải quang phổ (spectral resolution)
Độ phân giải bức xạ (radiometric resolution)
Độ phân giải thời gian (temporal resolution)
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.3. Các tính chất của tư liệu ảnh viễn thám
i. Độ phân giải điểm ảnh (pixel resolution)
Tổng số điểm ảnh (pixel) có trên 1 hình ảnh. 1 ảnh
được biểu thị qua 2 đơn vị (dài và rộng)
Ví dụ: 1 hình ảnh có chiều dài và rộng là 2048 –
1536 pixels.
Tổng số điểm ảnh = 2048 x 1536 = 3.145.728
pixels
= 3.1 megapixels
26/10/2014
6
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.3. Các tính chất của tư liệu ảnh viễn thám
ii. Độ phân giải không gian (spatial resolution)
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.3. Các tính chất của tư liệu ảnh viễn thám
ii. Độ phân giải không gian (spatial resolution)
Kích thước điểm ảnh
càng nhỏ thì ảnh có
độ phân giải không
gian càng cao và
ngược lại.
Skukuza,
Kruger National
Park, South
Africa
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.3. Các tính chất của tư liệu ảnh viễn thám
iii. Độ phân giải quang phổ (spectral resolution)
Số lượng các kênh phổ mà thiết bị viễn thám có thể
ghi nhận được trên 1 vùng nào đó. Số lượng này
phụ thuộc vào khả năng ghi phổ của bộ cảm.
- Landsat có 7 kênh phổ
- AVIRIS (Airborne visible Infrared Imaging
Spectrometer): 224 kênh/ độ rộng bước sóng là 0,01μm
- Vệ tinh Terra có ảnh MODIS với 36 kênh phổ.
=> Độ rộng kênh phổ càng hẹp, độ phân giải quang
phổ càng cao.
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.3. Các tính chất của tư liệu ảnh viễn thám
iv. Độ phân giải bức xạ (radiometric resolution)
Năng lượng điện từ sau khi tới được bộ dò
(detector) được chuyển thành tín hiệu điện và
sau khi được lượng tử hoá trở thành dữ liệu số.
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.3. Các tính chất của tư liệu ảnh viễn thám
Thông tin ảnh được lưu
theo đơn vị bit.
1 bit = 2 cấp màu xám
2 bit = 4 cấp màu xám..
iv. Độ phân giải bức xạ (radiometric resolution)
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.3. Các tính chất của tư liệu ảnh viễn thám
iv. Độ phân giải bức xạ (radiometric resolution)
Landsat: 8 bits
SPOT: 8 bits
IKONOS: 11 bits
Quickbird: 11 bits
26/10/2014
7
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.3. Các tính chất của tư liệu ảnh viễn thám
v. Độ phân giải thời gian (temporal resolution)
Là khoảng thời gian ngắn nhất mà các hệ thống
viễn thám có thể chụp lặp lại các đối tượng trên
bề mặt trái đất.
=> Chu kỳ lặp lại của thiết bị thu tại 1 điểm/ vùng
nào đó.
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.3. Các tính chất của tư liệu ảnh viễn thám
Lốc xoáy xảy ra ở Pháp 31/08/2004 – Orbview 2
Chu kỳ lặp càng
ngắn, độ phân giải
thời gian càng
cao.
Landsat: 16 day
SPOT: 26 day
NOAA: 6 hours
v. Độ phân giải thời gian (temporal resolution)
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.3. Các tính chất của tư liệu ảnh viễn thám
v. Độ phân giải thời gian (temporal resolution)
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.3. Khuôn dạng dữ liệu
a. BSQ (Band Sequence)
Tất cả các kênh phổ được lưu
tuần tự hết kênh này đến kênh
khác.
SPOT có 3 kênh, kênh 1 sẽ
được lưu trước sau đó đến
kênh 2 và 3.
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.3. Khuôn dạng dữ liệu
b. Dạng BIL (Band Interleaved by
Line)
Cấu trúc dữ liệu được lưu
theo thứ tự dòng (hàng)
không phụ thuộc vào số
kênh. Từng hàng một trên
tất cả các kênh được lưu
một cách tuần tự.
SPOT có 3 kênh, hàng 1
của kênh 1, hàng 1 của
kênh 2, hàng 1 của 3
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.3. Khuôn dạng dữ liệu
c. Dạng BIP (Band Interleaved by Pixel)
- Cấu trúc dữ liệu trên tất cả các kênh phổ được
lưu theo thứ tự từng pixel. Mỗi pixel được lưu tuần
tự cho tất cả các kênh.
26/10/2014
8
3.1. Dữ liệu ảnh
3.1.4. Ưu nhược điểm của ảnh vệ tinh
+ Ưu điểm
- Bao phủ toàn cầu, cung cấp thường xuyên.
- Dữ liệu dạng số -> không hư hỏng theo thời gian.
- Nhiều kênh phổ : họat động trên dãy phổ dài: cực
tím, nhìn thấy, hồng ngọai, microwave
- Độ phân giải từ thấp đến siêu cao.
+ Khuyết điểm
- Giá thành cao?
- Độ phân giải thấp hơn ảnh hàng không
- Kỹ thuật xử lý ảnh yêu cầu rất cao
Dữ liệu mặt đất bao gồm các dữ liệu quan sát,
đo đạc và thu thập thông tin về điều kiện thực
tế trên mặt đất.
Mục đích
- Thiết kế các bộ cảm.
- Kiểm định các thông số kỹ thuật của
bộ cảm.
- Giúp hiệu chỉnh, phân tích và giải đoán
dữ liệu viễn thám.
3.2. Dữ liệu mặt đất
3.2. Dữ liệu mặt đất 3.2. Dữ liệu mặt đất
Nhằm tăng độ chính xác trong quá trình hiệu
chỉnh hình học cần phải có các điểm định vị trên mặt
đất có tọa độ địa lý đã biết.
Bố trí: các vị trí của nó có thể thấy được dễ dàng
trên ảnh và bản đồ. (GPS)
Hệ thống GPS
3.3. Hệ thống GPS 3.3. Hệ thống GPS
26/10/2014
9
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000
Bản đồ chuyên đề (1/5.000 – 1/25.000)
Bản đồ kinh tế xã hội
3.4. Bản đồ và số liệu địa hình 3.4. Bản đồ và số liệu địa hình
3.5. Mô hình số hóa độ cao (DEM)
- Hiệu chỉnh địa hình.
- Hiệu chỉnh ảnh hưởng của độ cao thấp của bề mặt quan
sát.
- Phân loại theo bước sóng sử dụng:
Viễn thám trong dải sóng nhìn thấy và hồng
ngoại
Viễn thám hồng ngoại nhiệt
Viễn thám siêu cao tần
- Phân loại theo nguồn năng lượng:
Viễn thám bị động
Viễn thám chủ động
- Phân loại theo độ cao bay chụp:
Viễn thám hàng không
Viễn thám vệ tinh
4. PHÂN LOẠI VIỄN THÁM
4. PHÂN LOẠI VIỄN THÁM
4.1. Phân loại theo bước sóng sử dụng
1) Dải sóng nhìn thấy và hồng ngoại
Nguồn năng lượng chủ yếu: năng lượng
mặt trời (ưu thế λ = 0.5µm).
Tư liệu viễn thám thu được sự phản xạ từ
bề mặt vật thể và bề mặt trái đất.
Nhược điểm: + Lệ thuộc vào nguồn sáng TN
+ Phụ thuộc thời tiết
4. PHÂN LOẠI VIỄN THÁM
4.1. Phân loại theo bước sóng sử dụng
26/10/2014
10
Ảnh SPOT 5 – Độ phân giải 2.5m R : G : B = NIR (4) : Red (2) : Green (3)
2) Dải sóng hồng ngoại nhiệt
Năng lượng sử dụng chủ yếu bức xạ
nhiệt do chính vật thể sản sinh ra.
Tư liệu thu được cho phép xác định các
nguồn nhiệt trên bề mặt đất.
Ưu điểm: thu được số lượng về đêm, thời
tiết xấu
4. PHÂN LOẠI VIỄN THÁM
4.1. Phân loại theo bước sóng sử dụng
Ảnh nhiệt – London 17/09/1991
Phát hiện các khu vực cháy rừng: NOAA AVHRR & MODIS
4. PHÂN LOẠI VIỄN THÁM
4.1. Phân loại theo bước sóng sử dụng
3) Viễn thám siêu cao tần.
Viễn thám siêu cao tần bị động: bức
xạ siêu cao tần do chính vật thể
phát ra được bộ cảm ghi lại.
Viễn thám siêu cao tần chủ động lại
thu những bức xạ tán xạ hoặc phản
xạ từ vật thể sau khi được phát ra
từ các máy đặt trên vật mang.
4. PHÂN LOẠI VIỄN THÁM
4.1. Phân loại theo bước sóng sử dụng
26/10/2014
11
Ảnh Radarsat – Vùng Sông Mekong
Bao gồm viễn thám bị động và chủ động.
Kỹ thuật viễn thám chủ động được ứng dụng
nhiều và cho hiệu quả hơn sơ với kỹ thuật viễn thám
bị động.
Ảnh viễn thám ứng dụng
trong khí tượng thủy văn
4. PHÂN LOẠI VIỄN THÁM
4.2. Phân loại theo nguồn cung cấp năng lượng
4. PHÂN LOẠI VIỄN THÁM
4.2. Phân loại theo nguồn cung cấp năng lượng
4. PHÂN LOẠI VIỄN THÁM
4.2. Phân loại theo nguồn cung cấp năng lượng
Viễn thám hàng không: phương tiện bay ở độ cao
dưới 100 km như bóng thám không, máy bay
Viễn thám vệ tinh: phương tiện bay ở độ cao 500
km - 36.000 km như vệ tinh quỹ đạo tròn, vệ tinh
địa tĩnh.
4. PHÂN LOẠI VIỄN THÁM
4.3. Phân loại theo độ cao bay chụp
a. Định nghĩa
Bộ cảm bộ phận thu nhận sóng điện từ được
bức xạ, phản xạ từ vật thể.
b. Phân loại
Bộ cảm quang học: từ bước sóng ngắn cho
đến vùng cận hồng ngoại (0,25 – 7 µm)
Bộ cảm nhiệt: ghi lại bức xạ phát ra của vật
thể, vùng giữa và xa của vùng hồng ngoại
Bộ cảm Radar: phát và thu xung tín hiệu phản
hồi, vùng 1nm – 1m
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.1. Bộ cảm
26/10/2014
12
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.1. Bộ cảm
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.1. Bộ cảm
c. Một số tính chất của bộ cảm
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.1. Bộ cảm
d. Một số loại bộ cảm hay được sử dụng
Máy ảnh
Các máy chụp ảnh thường sử dụng trong viễn
thám bao: máy chụp ảnh hàng không, máy chụp đa
phổ, máy chụp toàn cảnh ...
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.1. Bộ cảm
d. Một số loại bộ cảm hay được sử dụng
Máy quét quang cơ: một bức ảnh hai chiều được
thu nhận dựa trên sự phối hợp chuyển động của
vật mang và hệ thống gương quay hoặc lắc vuông
góc với quỹ đạo chuyển động
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.1. Bộ cảm
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.1. Bộ cảm
d. Một số loại bộ cảm hay được sử dụng
Máy quét điện tử: sử dụng hệ thống các mảng
tuyến tính và các bộ dò bán dẫn cho phép ghi lại
đồng thời từng hàng ảnh.
26/10/2014
13
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.1. Bộ cảm
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.1. Bộ cảm
d. Một số loại bộ cảm hay được sử dụng
Máy quét Lidar: phát ra xung điện từ ở bước
sóng microwave theo hướng quan tâm và ghi nhận
cường độ của xung phản hồi từ các đối tượng
(vùng hoạt động 1mm - 1 m).
Đặc điểm: căn cứ vào cấu trúc cơ bản của đối
tượng.
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.1. Bộ cảm
Almaz (Russia)
Seassat-1
SIR (Shuttle
Imaging Radar)
Radarsat
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.2. Vật mang
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.2. Vật mang
5.2.1. Phân loại vật mang
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.1. Vật mang
26/10/2014
14
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.1. Vật mang
QUICKBIRD RAPIDEYE
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.1. Vật mang
MÁY BAY BÓNG THÁM KHÔNG
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.1. Vật mang
5.1.2. Quỹ đạo bay của vệ tinh
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.1. Vật mang
5.1.2. Quỹ đạo bay của vệ tinh
HÌNH DẠNG QUỸ ĐẠO BAY
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.1. Vật mang
5.1.2. Quỹ đạo bay của vệ tinh
ĐỘ NGHIÊNG (i)
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.1. Vật mang
5.1.2. Quỹ đạo bay của vệ tinh
26/10/2014
15
5. BỘ CẢM VÀ VẬT MANG
5.1. Vật mang
5.1.2. Quỹ đạo bay của vệ tinh
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
Khí tượng: GOES, NOAA
Tài nguyên biển: MOS, MODIS
Tài nguyên mặt đất: LANDSAT,
SPOT
Tài nguyên mặt đất độ phân giải
cao: OBVIEW, IKONOS,
QUICKBIRD
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.1. VỆ TINH KHÍ TƯỢNG
Mục tiêu: dự báo hoặc giám sát điều kiện thời tiết
Quỹ đạo địa tĩnh: GOES(US), METEOSAT(EURO),
INSAT(INDIA), GMS(JAPAN) – 36,000 km
Quỹ đạo cực: NOAA (US), METEOR(RUSSIA) – 850
km
Độ phân giải không gian thấp.
Độ phân giải thời gian cao: chụp lại nhiều lần trong
ngày trên phạm vi tòan cầu
Dải quét bao phủ một vùng rộng lớn.
Những phát triển sau này: thực vật và môi trường biển
(MODIS).
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.1. VỆ TINH KHÍ TƯỢNG
• Vệ tinh khí tượng GOES
(Geostationary Operational
Emirosmental Satellite) – US
– Vệ tinh địa tĩnh (h = 36,000 km)
– Cung cấp ảnh liên tục trong 24h
– Mục đích: theo dõi, dự báo thời tiết
và theo dõi băng tuyết.
– Có 2 vệ tinh GOES họat động ở 2 vị
trí 1350W và 750W
– Dải sóng sử dụng: ánh sáng nhìn
thấy, hồng ngoại gần, hồng ngọai
nhiệt và radar
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.1. VỆ TINH KHÍ TƯỢNG
GOES (Geostationary Operational Emirosmental Satellite) – US
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.1. VỆ TINH KHÍ TƯỢNG
Kênh phổ - Khả năng ứng dụng
Kênh
(Band)
Bước sóng
(m)
Độ phân giải
không gian
(km)
Khả năng ứng dụng
1 0.51 – 0.72 1 Tách mây, vùng ô nhiễm, xác định mưa bão
2 3.78 – 4.03 4 Xác định sương mù, phân biệt mây chứa nước,
tuyết ban ngày, tách đám cháy, núi lửa ban đêm,
xác định nhiệt độ đại dương
3 6.47 – 7.02 4 Ước tính hàm lượng hơi nước, chuyển động của
khí quyển
4 10.2 – 11.2 4 Xác định giông bão và mưa lớn
5 11.5 – 12.5 4 Xác định hơi nước, độ ẩm tầng thấp, xác định
nhiệt độ đại dương, tách bụi và tro phun trào bởi
núi lửa
26/10/2014
16
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.1. VỆ TINH KHÍ TƯỢNG
Vệ tinh khí tượng NOAA (National Ocean and
Atmotsphere Administration) – US
– Số lượng: 12 vệ tinh đang họat động, NOAA 1 – 12
– NOAA 6 – 12, gắn hệ hống quét độ phân giải cao
AVHRR - Advanced Very High Resolution Rediometer
– Quỹ đạo đồng bộ mặt trời, góc nghiêng 98.70, h = 870
km, chu kỳ lặp = 101.4 phút
– Cung cấp ảnh phủ toàn cầu: giám sát điều kiện thời
tiết và ảnh bề mặt đất tỷ lệ nhỏ
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.1. VỆ TINH KHÍ TƯỢNG
Bộ cảm AVHRR/2: IFOV = 1.1 km, L = 2,800 km
Bộ cảm TOVS (TIROS – Operational Vertical
Sounder) bao gồm:
• HIRS/2 (High Resolution Infrared Sounder):
IFOV = 20 km, L = 2,200 km
• SSU (Stratospheric Sounding Unit): L = 736 km
• MSU (Microwave Sounding Unit): IFOV = 110
km, swath = 2,347 km
Các loại bộ cảm trên NOAA
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.1. VỆ TINH KHÍ TƯỢNG
NOAA (National Ocean and Atmotsphere Administration) – US
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.1. VỆ TINH KHÍ TƯỢNG
Kênh phổ - Khả năng ứng dụng
Kênh
(Band)
Bước sóng
(m)
Độ phân giải
không gian
(km)
Khả năng ứng dụng
1 0.58 – 0.68 1.1 Giám sát băng, tuyết, và mây
2 0.725 – 1.1 1.1 Khảo sát nông nghiệp, thực phủ và nước
3 3.55 – 3.93 1.1 Xác định nhiệt độ đại dương, núi lửa và
cháy rừng
4 10.3 – 11.3 1.1 Xác định nhiệt độ đại dương và độ ẩm của
trái đất
5 11.5 – 12.5 1.1 Xác định nhiệt độ đại dương và độ ẩm của
trái đất
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.2. VỆ TINH TÀI NGUYÊN BIỂN
• Vệ tinh tài nguyên biển MOS (Marime Observation
System) - Japan
– Thám sát đại dương và nghiên cứu môi trường biển
– Quỹ đạo đồng bộ mặt trời, h = 909 km
– Chu kỳ quỹ đạo: khoảng 103 phút
– Chu kỳ lặp: 17 ngày
– Có 3 bộ cảm biến trên MOS 1b (1990)
• MESSR (Multispectral Electronic Self-Scanning
Radiometer),
• VTIR (Visible and Thermal Infrared Radiometer)
• MSR (Microwave Scanning Radiometer)
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.2. VỆ TINH TÀI NGUYÊN BIỂN
MOS (Marime Observation System) - Japan
Núi Phú Sĩ – Nhật
Bản (1990)
26/10/2014
17
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
Tên bộ cảm biến Kênh Bước sóng (m) Độ phân giải
MESSR
Bức xạ kế tự quét
Đa phổ
1
2
3
4
0.51 – 0.59
0.61 – 0.69
0.72 – 0.80
0.80 – 1.10
50 m
50 m
50 m
50 m
MSR
Bức xạ kế quét
Vô tuyến cao tần
23.8 0.20 GHz
31.4 0.25 GHz
32 km
23 km
VTIR
Khả kiến và nhiệt
Bức xạ kế hồng ngoại
1
2
3
4
0.5 – 0.7
6.0 – 7.0
10.5 – 11.5
11.5 – 12.5
900 m
2,700 m
2,700 m
2,700 m
Dải phổ trên các bộ cảm
6.2. VỆ TINH TÀI NGUYÊN BIỂN
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.2. VỆ TINH TÀI NGUYÊN BIỂN
Ảnh MODIS (Moderate Resolution Imaging Spectroradiometers)
Bộ cảm có độ phân giải trung bình đặt trên vệ tinh TERRA
(12/1999) và vệ tinh AQUA (5/2002).
Mục đích: quan trắc, theo dõi các thông tin về mặt đất, đại
dương và khí quyển trên phạm vi toàn cầu
Ứng dụng tiêu biểu: nghiên cứu khí quyển, mây, thời tiết,
lớp phủ thực vật, biến động về nông nghiệp và lâm nghiệp,
cháy rừng, nhiệt độ mặt nước biển và màu nước biển
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.2. VỆ TINH TÀI NGUYÊN BIỂN
Ảnh MODIS (Moderate Resolution Imaging Spectroradiometers)
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
Độ cao quĩ đạo: 705 km
Quĩ đạo: Đồng bộ mặt trời
Thời gian qua xích đạo: 10:30 a.m hoặc 1:30 p.m
Tốc độ quét: 20.3 rpm
Độ phủ: 2330 km
Kích thước: 1.0 x 1.6 x 1.0 m
Trọng lượng: 228.7 kg
Độ phân giải bức xạ: 12 bits
Độ phân giải không gian 250 m (kênh 1-2); 500 m
(kênh 3-7); 1000 m (kênh 8-36)
Các thông số kỹ thuật của MODIS
6.2. VỆ TINH TÀI NGUYÊN BIỂN
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.2. VỆ TINH TÀI NGUYÊN BIỂN
Bão bụi tại biển Địa Trung Hải Bão lớn xảy ra tại Philipin - 2003
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.2. VỆ TINH TÀI NGUYÊN BIỂN
• Vệ tinh ENVISAT – EU
– Thế hệ tiếp theo của ERS1 và ERS2
– Quỹ đạo đồng bộ mặt trời, h = 800 km
– Chu kỳ quỹ đạo: 100 phút
– Chu kỳ lặp: 35 ngày
– Mang các bộ cảm biến:
• ASAR,
• AATSR,
• GOMOS,
• RA-2,
• MERIS
•
26/10/2014
18
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.2. VỆ TINH TÀI NGUYÊN BIỂN
• ASAR: theo dõi và giám sát đới bờ, đại dương, các quá trình trên
mặt đất và băng
Có thể thay đổi góc chụp
L lên đến 400 km
Độ phân giải không gian: 10 m, 30 m, 150 m và 1,000 m
• AATSR: theo dõi thực phủ, nghiên cứu nhiệt độ bề mặt biển và trên
đất liền
• MERIS: nghiên cứu đặc điểm hải dương học vùng bờ và đại
dương, giám sát khí quyển (mây, hơi nước và bụi)
15 kênh phổ: 390nm – 1,040nm
Độ phân giải không gian: 250 m và 1,000 m
L: 1150 km
• GOMOS: nghiên cứu thành phần của khí quyển (Ozon, NO2, SO2,
khí ga và bụi), giám sát ô nhiễm không khí
Mục đích sử dụng của các bộ cảm trên ENVISAT
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.2. VỆ TINH TÀI NGUYÊN BIỂN
• Vệ tinh ENVISAT – EU
Ảnh chụp khu vực Hải Phòng
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh SPOT (Systeme Pour L’observation de La Terre) – France
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
– Quỹ đạo gần cực, nghiêng 98.80,
chụp ảnh được bất kỳ vị trí nào
trên trái đất
– Quỹ đạo đồng bộ mặt trời, h =
822 km
– Chu kỳ quỹ đạo: 101 phút
– Chu kỳ lặp: 26 ngày
– L: 60 km
Vệ tinh SPOT (Systeme Pour L’observation de La Terre) – France
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh SPOT (Systeme Pour L’observation de La Terre) – France
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh SPOT (Systeme Pour L’observation de La Terre) – France
26/10/2014
19
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh SPOT (Systeme Pour L’observation de La Terre) – France
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh SPOT (Systeme Pour L’observation de La Terre) – France
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh SPOT (Systeme Pour L’observation de La Terre) – France
Kênh phổ và độ phân giải của các bộ cảm
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
26/10/2014
20
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh SPOT (Systeme Pour L’observation de La Terre) – France
10 m 5 m 2.5 m
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh SPOT (Systeme Pour L’observation de La Terre) – France
Ảnh vệ tinh SPOT 5 – Cát Bà
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh LANDSAT (Land Satellite) – US
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh LANDSAT (Land Satellite) – US
• Quỹ đạo gần cực, nghiêng
98.20, chụp ảnh được bất kỳ vị
trí nào trên trái đất
• Quỹ đạo đồng bộ mặt trời, h1-3
= 915 km, h4,5,7 = 705 km
• Chu kỳ quỹ đạo: T1-3 =103
phút, T4,5,7 = 98.9 phút
• Chu kỳ lặp: t1-3 = 18 ngày, t4,5,7
= 18 ngày
• L: 185 km
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh LANDSAT (Land Satellite) – US
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh LANDSAT (Land Satellite) – US
26/10/2014
21
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh LANDSAT (Land Satellite) – US
LANDSAT 5 (1984)
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh LANDSAT (Land Satellite) – US
LANDSAT 5 (1984)
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh LANDSAT (Land Satellite) – US
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh LANDSAT (Land Satellite) – US
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh LANDSAT (Land Satellite) – US
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh LANDSAT (Land Satellite) – US
New England
26/10/2014
22
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh LANDSAT (Land Satellite) – US
Lưu vực sông
tại Malaysia
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh LANDSAT (Land Satellite) – US
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh LANDSAT (Land Satellite) – US
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh LANDSAT (Land Satellite) – US
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.3. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT
Vệ tinh LANDSAT (Land Satellite) – US
Landsat 7 – Ninh Binh, Vietnam
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.4. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT ĐỘ PHÂN GIẢI CAO
VỆ TINH IKONOS
IKONOS là vệ tinh độ phân giải cao thương mại đầu
tiên do công ty Eosat phóng tháng 9 năm 1999.
Bay ở độ cao 681 km, góc nghiêng 98,1o.
Vệ tinh này cung cấp các dữ liệu ảnh viễn thám với độ
chính xác hình học cao, có 2 bộ cảm:
Bộ cảm toàn sắc với độ phân giải không gian 1 m.
Bộ cảm đa phổ với độ phân giải không gian 4 m,
gồm 4 kênh phổ: Xanh, Lục, Đỏ và Hồng ngoại gần.
26/10/2014
23
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.4. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT ĐỘ PHÂN GIẢI CAO
VỆ TINH IKONOS
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.4. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT ĐỘ PHÂN GIẢI CAO
VỆ TINH QUICKBIRD
• QuickBird là vệ tinh có độ phân giải cao thuộc nhóm các
vệ tinh thương mại sử dụng bộ cảm viễn thám không
gian, được phóng năm 2001.
• Quỹ đạo bay ở độ cao 450 km và góc nghiêng là 98o.
• Bộ cảm của QuickBird có độ phân giải mặt đất lên tới 61
cm (ở kênh toàn sắc) và 2,5 m (ở 4 kênh đa phổ: xanh,
lục, đỏ và hồng ngoại gần).
• Kích thước ảnh do QuickBird chụp có kích
thước16,5x16,5 km
6. MỘT SỐ LOẠI VỆ TINH CHỦ YẾU
6.4. VỆ TINH TÀI NGUYÊN MẶT ĐẤT ĐỘ PHÂN GIẢI CAO
VỆ TINH QUICKBIRD
Ảnh vệ tinh Quickbird – 0.6m
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_chuong_1_vien_tham_0711.pdf