Bài giảng Viêm da cơ địa (Atopic Dermatitis) – Trần Ngọc Khánh Nam

Tài liệu Bài giảng Viêm da cơ địa (Atopic Dermatitis) – Trần Ngọc Khánh Nam: VIÊM DA CƠ ĐỊA (ATOPIC DERMATITIS) Ths.BS.Trần Ngọc Khánh Nam MỤC TIÊU Trình bày được các triệu chứng chính Nêu được các bước điều trị tại chỗ , toàn thân và dự phòng © DermAtlas; ĐỊNH NGHĨA Là bệnh da viêm cấp hay mạn tính kèm ngứa dữ dội. Tên khác: eczema thể tạng Yếu tố di truyền, các bệnh atopi khác (hen:80%/viêm mũi dị ứng50%) DỊCH TỄ HỌC Là bệnh da thường gặp nhất ở trẻ em (10%-25% TE mắc bệnh) Khởi phát thường gặp sau 3 tháng Bệnh dần cải thiện theo thời gian Tăng nguy cơ mắc các bệnh về rối loạn hành vi Nam/nữ=1 Yếu tố Môi trường Yếu tố Di Truyền SINH BỆNH HỌC Phá vỡ hàng rào da Đáp ứng MD bất thường Lớp sừng/ Cornified layer CÁC LỚP CỦA THƯỢNG BÌ Lớp hạt/ Granular layer Lớp gai/ Spinous layer Lớp đáy/Basal layer GIẢI PHẪU BỆNH DA Tăng mất nước qua thượng bì Dị nguyên Vi khuẩn Cào gãi Nhiễm trùng Viêm BỆNH SINH Lớp sừng/ Cornified layer Lớp hạt/ Granular layer Lớp gai/ Spinous layer Lớp đ...

pptx44 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Viêm da cơ địa (Atopic Dermatitis) – Trần Ngọc Khánh Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIÊM DA CƠ ĐỊA (ATOPIC DERMATITIS) Ths.BS.Trần Ngọc Khánh Nam MỤC TIÊU Trình bày được các triệu chứng chính Nêu được các bước điều trị tại chỗ , toàn thân và dự phòng © DermAtlas; ĐỊNH NGHĨA Là bệnh da viêm cấp hay mạn tính kèm ngứa dữ dội. Tên khác: eczema thể tạng Yếu tố di truyền, các bệnh atopi khác (hen:80%/viêm mũi dị ứng50%) DỊCH TỄ HỌC Là bệnh da thường gặp nhất ở trẻ em (10%-25% TE mắc bệnh) Khởi phát thường gặp sau 3 tháng Bệnh dần cải thiện theo thời gian Tăng nguy cơ mắc các bệnh về rối loạn hành vi Nam/nữ=1 Yếu tố Môi trường Yếu tố Di Truyền SINH BỆNH HỌC Phá vỡ hàng rào da Đáp ứng MD bất thường Lớp sừng/ Cornified layer CÁC LỚP CỦA THƯỢNG BÌ Lớp hạt/ Granular layer Lớp gai/ Spinous layer Lớp đáy/Basal layer GIẢI PHẪU BỆNH DA Tăng mất nước qua thượng bì Dị nguyên Vi khuẩn Cào gãi Nhiễm trùng Viêm BỆNH SINH Lớp sừng/ Cornified layer Lớp hạt/ Granular layer Lớp gai/ Spinous layer Lớp đáy/Basal layer Hàng rào đầu tiên “GẠCH và VỮA” Hạt Keratohyalin Filaggrin Involucrin Loricrin Các protein khác Tế bào Keratin trong lớp hạt Hạt Lamellar Ceramides Cholesterol Fatty acids Các lipid khác “GẠCH và VỮA” “Vữa” Vỏ Lipid “Gạch” Vỏ sừng hoá Tế bào sừng Keratohyalin granule Filaggrin Involucrin Loricrin Other proteins Keratinocyte Lamellar granule Ceramides Cholesterol Fatty acids Other lipids Junctional Proteins Corneodesmosome Tight junction PRO FILAGGRIN ( FLG ) Irvine AD, McLean WH, Leung DY. Filaggrin mutations associated with skin and allergic diseases. N Engl J Med . 2011 Oct 6;365(14):1315-27. FILAGGRIN Đóng vai trò là lớp vỏ sừng Thoái hoá tạo thành yếu tố làm ẩm da tự nhiên (Natural Moiturising Factor) NMF H 2 O NMF H 2 O NMF H 2 O NMF H 2 O GIẢM FILAGGRIN Giảm tính toàn vẹn về cấu trúc của lớp vỏ tế bào sừng Giảm NMF Các tế bào sừng xẹp tạo khoảng trống quanh Tế bào ↓ NMF ↓ H 2 O ↓ NMF ↓ H 2 O ↓ NMF ↓ H 2 O ↓ NMF ↓ H 2 O Đột biến Prof ilaggrin Mất hoàn toàn: bệnh da vảy cá Mất chức năng: làm tăng nguy cơ mắc * Viêm da cơ địa gấp 3-4 lần * Hen gấp 3 lần * Dị ứng đậu phụng gấp 5 lần PROTEASES Proteases phá huỷ các cầu nối tế corneodesmosomes Protease inhibitors kiểm soát hoạt động của protease Proteases Ức chế Protease Sự bong vảy Tăng hoạt Protease Huỷ cầu nối giữa các tế bào sừng (corneodesmosomes) Hoạt hoá Receptor hoạt hoá protease Hoạt hoá receptor hoạt hoá protease 2 (PAR2) Proteases Ức chế Protease Acid Mantle pH da bình thường là 4-6.5 Vai trò của pH acid: Chống vi khuẩn Có lợi cho hoạt động ức chế men protease Lí tưởng cho men tạo lipid Trong VDCĐ ↓ filaggrin ↓ NMF ↑ pH pH tăng cả vùng da bình thường, tăng nhiều trong đợt cấp Các yếu tố khác Xà phòng và chất tẩy rửa Tụ cầu vàng Corticoid bôi tại chỗ Ve bụi nhà VIÊM DA CẤP Sẩn đỏ , da đỏ phù K èm vết cào gãi, trợt da, rỉ dịch VIÊM DA BÁN CẤP Đỏ da Sẩn trợt bong vảy VIÊM DA MÃN TTCB: mảng đỏ da, vảy khô, g/h không rõ, nứt, liken Cơ năng: ngứa dai dẳng THỂ LÂM SÀNG 3 thể - VDCĐ hài nhi (<2 tuổi, “lác sữa”) - VDCĐ trẻ em (>2 tuổi) - VDCĐ người lớn VDCĐ HÀI NHI Hay gặp, trẻ 3-6 tháng tuổi Vị trí: má, trán trừ quanh mắt, quanh miệng TTCB: mụn nước trên nền da đỏ, g/h k rõ, xuất tiết, đối xứng Cơ năng: ngứa, trẻ bứt rứt. Thường khỏi sau 2 tuổi VDCĐ TRẺ EM TTCB: mảng sẩn liken hoá, trợt da, vảy tiết Cơ năng: ngứa nhiều Vị trí: cổ tay, nếp khuỷu, hõm kheo, vùng tả lót thường không bị VDCĐ NGƯỜI LỚN Mạn tính Vị trí: Mặt, trước cổ, hõm khuỷu tay, hõm kheo, cổ tay, mu tay, bàn chân, quanh núm vú. Tổn thương đa dạng: - dạng eczema - mảng da dày hay liken - dạng đồng tiền - sẩn ngứa CHẨN ĐOÁN 3 tiêu chuẩn CHÍNH và ÍT NHẤT 3 tiêu chuẩn PHỤ TIÊU CHUẨN CHÍNH 1. Ngứa 2. Mãn tính, tái phát 3. Hình thái và phân bố điển hình 4. Tiền sử cá nhân&gia đình về bệnh Atopi TIÊU CHUẨN PHỤ Da khô/da dạng vảy cá/đậm màu nếp li bàn tay Da mặt tái/da quanh miệng đậm màu Dấu Dennie-Morgan Vảy phấn trắng Dày sừng nang lông Viêm kết mạc tái phát/Đục TTT/giác mạc hình chóp Ngứa khi ra mồ hôi/dị ứng đồ len, dung môi Dấu Da vẻ nổi Tăng BC ưa acid Tăng IgE CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT <2 tuổi - VD nhờn - Ghẻ - Eczema trong các hc SGMD >2 tuổi và người lớn - Nấm da - Viêm da tiếp xúc - Vảy nến BIẾN CHỨNG 1. Nhiễm khuẩn: Chốc hoá 2. Nhiễm virus: - Herpes type 1 - Hạt cơm thường - U mềm lây - Thuỷ đậu 3. Biến chứng khác ĐIỀU TRỊ Nguyên tắc: Tích cực phát hiện dị nguyên Kết hợp UỐNG và BÔI Không cào gãi, chích lễ hoặc bôi đắp lung tung Theo dõi đáp ứng của BN để thay đổi thuốc THUỐC BÔI Giai đoạn CẤP: tẩm liệu, dung dịch màu Giai đoạn BÁN CẤP: thuốc dạng kem Giai đoạn MẠN: thuốc dạng mỡ LÀNH: lotion làm ẩm da. THUỐC UỐNG Kháng histamin: kháng H1 Kháng sinh: bội nhiễm BÔI TẠI CHỖ Corticoide Tacrolimus, pimecrolimus

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxbai_giang_viem_da_co_dia_atopic_dermatitis_tran_ngoc_khanh_n.pptx
Tài liệu liên quan