Tài liệu Bài giảng Vảy nến – Trần Ngọc Khánh Nam: Ths.BS.Trần Ngọc Khánh Nam
VẢY NẾN
ĐẠI CƯƠNG
Là bệnh đỏ da có vảy mãn tính (2-5% dân số TG, 2,2% dân số VN)
Chưa rõ nguyên nhân, có thể liên quan tới MD, Di truyền
Yếu tố nguy cơ: stress, nhiễm khuẩn, thuốc, rượu, thuốc lá.
Tăng nguy cơ mắc kèm: viêm khớp, bệnh tim, béo phì, ung thư và tăng huyết áp, nguy cơ tăng dần theo tuổi.
THỂ LÂM SÀNG
Theo hình thái tổn thương:
*Vảy nến thể giọt
*Vảy nến mụn mủ
*Vảy nến thể mảng mãn tính
*Đỏ da toàn thân do vảy nến
*Vảy nến nhạy cảm với ánh sáng
*Vảy nến do HIV
*Hội chứng Reiter
THỂ LÂM SÀNG
Theo vị trí khu trú:
*Vảy nến da đầu
*Vảy nến móng
*Vảy nến lòng bàn tay-bàn chân
*Vảy nến mụn mủ lòng bàn tay chân
* Vảy nến mụn mủ khu trú đầu chi
* Vảy nến ở các kẽ (Vảy nến thể đảo ngược)
*Viêm khớp vảy nến
*Vảy nến ở dương vật và h/c Reiter
LÂM SÀNG
Sẩn, Mảng đỏ da có vảy, giới hạn rõ
Hình bầu dục, đa cung
Bề mặt phủ nhiều lớp vảy màu trắng
Đối xứng
Số lượng và kích thước của sẩn, mảng thay đổ...
59 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 280 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Vảy nến – Trần Ngọc Khánh Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ths.BS.Trần Ngọc Khánh Nam
VẢY NẾN
ĐẠI CƯƠNG
Là bệnh đỏ da có vảy mãn tính (2-5% dân số TG, 2,2% dân số VN)
Chưa rõ nguyên nhân, có thể liên quan tới MD, Di truyền
Yếu tố nguy cơ: stress, nhiễm khuẩn, thuốc, rượu, thuốc lá.
Tăng nguy cơ mắc kèm: viêm khớp, bệnh tim, béo phì, ung thư và tăng huyết áp, nguy cơ tăng dần theo tuổi.
THỂ LÂM SÀNG
Theo hình thái tổn thương:
*Vảy nến thể giọt
*Vảy nến mụn mủ
*Vảy nến thể mảng mãn tính
*Đỏ da toàn thân do vảy nến
*Vảy nến nhạy cảm với ánh sáng
*Vảy nến do HIV
*Hội chứng Reiter
THỂ LÂM SÀNG
Theo vị trí khu trú:
*Vảy nến da đầu
*Vảy nến móng
*Vảy nến lòng bàn tay-bàn chân
*Vảy nến mụn mủ lòng bàn tay chân
* Vảy nến mụn mủ khu trú đầu chi
* Vảy nến ở các kẽ (Vảy nến thể đảo ngược)
*Viêm khớp vảy nến
*Vảy nến ở dương vật và h/c Reiter
LÂM SÀNG
Sẩn, Mảng đỏ da có vảy, giới hạn rõ
Hình bầu dục, đa cung
Bề mặt phủ nhiều lớp vảy màu trắng
Đối xứng
Số lượng và kích thước của sẩn, mảng thay đổi
LÂM SÀNG
Vị trí thường gặp:
- Mặt duỗi các chi: khuỷu, gối, bờ trụ cẳng tay
- Thắt lưng cùng
- Da đầu
- Móng tay móng chân
- Toàn thân
LÂM SÀNG
Týp 1: khởi phát trước 40 tuổi (75%), nặng hơn týp 2, có tính gia đình cao hơn, liên quan tới HLA-Cw6
Týp 2: khởi phát sau 40 tuổi, tiên lượng tốt hơn týp 1
VẢY NẾN THỂ MẢNG
Thể phổ biến nhất
TTCB: Mảng đỏ da hình tròn, oval hoặc dạng đồng tiền, giới hạn rõ.
Vòng Woronoff
Vảy trắng xám, độ dày khác nhau, dấu Auspitz
VẢY NẾN THỂ GIỌT
Sẩn vảy kt <1cm
Theo sau nhiễm liên cầu 1-2 tuần
Khởi phát đột ngột các sẩn vảy vùng thân và chi (ngoại trừ lòng bàn tay chân)
Có thể thoái lui tự nhiên sau vài tuần hoặc vài tháng, đáp ứng điều trị nhanh hơn thể mảng
Nên ngoáy họng cấy tìm Liên cầu, điều trị 10 ngày với Peni/amox.
Nếu dị ứng thì thay bằng cephalosporin 1/clindamycin/clarithromycin 10 ngày hoặc 5 ngày với Azithromycin
VẢY NẾN MỤN MỦ TOÀN THÂN
Vảy nến của Von Zumbusch
Thể nặng có thể gây tử vong, tái phát
Bệnh nhân mệt mỏi, sốt tăng bạch cầu
Đỏ da→mụn mủ li ti trên nền da đỏ→hồ mủ
Yếu tố nguy cơ: ngưng corticoid toàn thân/tại chỗ
Điều trị:
Corticoid bôi nhóm V
Acitretin/cyclosporin/methotrexate → ưu tiên dùng→đáp ứng sau vài ngày
VẢY NẾN Ở MÓNG
TÁCH MÓNG: giống nấm sợi
MẢNH VỤN DƯỚI MÓNG
RỖ MÓNG: thường gặp, do bong tróc tế bào bản móng
VẾT DẦU DƯỚI MÓNG: Mảnh vụn tế bào và huyết tương tích tụ lại trong 1 khoang. Nhìn như giọt dầu.
BIẾN DẠNG MÓNG: tổn thương mầm móng kéo dài→mất tính toàn vẹn→nứt, gãy, vụn móng
Vảy nến niêm mạc
VẢY NẾN DA ĐẦU
Vị trí thường gặp, có thể là vị trí duy nhất.
Mảng đỏ da có vảy dày lan ra đến rìa trán
Vảy dày có thể bao phủ toàn bộ đầu, tóc không bị ảnh hưởng
Vảy nến da đầu
VẢY NẾN LÒNG BÀN TAY BÀN CHÂN
Khu trú ở lòng bàn tay bàn chân hoặc trong bệnh cảnh chung của Vảy nến
Mảng đỏ da nông, vảy dày (dễ nhầm) hoặc mảng đỏ da sâu, trơn láng
Vảy nến ở bàn chân
Vảy nến ở mặt
VIÊM KHỚP VẢY NẾN
Viêm mạn tính của khớp ngoại biên, cột sống và điểm bám tận, với RF(-), anti-CCP(-), liên quan đến HLA-B27, đi sau tổn thương da
15% BN tổn thương khớp xuất hiện trước tổn thương da
Tổn thương da càng nặng thì khả năng mắc viêm khớp vảy nến càng cao.
80% bnh viêm khớp vảy nến có tổn thương móng đi kèm NHƯNG tổn thương móng không giúp dự đoán trước Viêm khớp Vảy nến
Xuất hiện sau chấn thương, cải thiện khi mang thai
VIÊM KHỚP VẢY NẾN
CƠ NĂNG:
Viêm khớp không đối xứng
Đau, cứng khớp khớp kéo dài >30 phút vào buổi sáng hoặc khi bất động kéo dài. Cải thiện khi hoạt động
Liên quan tới khớp trục lớn: đau cứng vùng lưng, giảm biên độ vận động của khớp cột sống
Đau, sưng điểm bám tận
Viêm gân/viêm bao hoạt dịch
Tổn thương mắt
VIÊM KHỚP VẢY NẾN
THỰC THỂ:
Nhạy cảm, sưng đau khớp
Viêm ngón (khớp bàn ngón-khớp đốt xa- khớp đốt giữa bàn tay-bàn chân và mô mềm)→ngón tay xúc xích
Viêm điểm bám tận
TIÊU CHUẨN CASPAR
LÂM SÀNG
ĐIỂM
Vảy nến đang hoạt động
2 điểm
Tiền sử vảy nến
1 điểm
Tiền sử gia đình vảy nến
1 điểm
Viêm ngón tay-ngón chân
1 điểm
Tiền sử viêm ngón tay-ngón chân
1 điểm
Tổn thương móng
1 điểm
Hình thành gai xương quanh khớp trên XQ
1 điểm
RF(-)
1 điểm
ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP VẢY NẾN
NSAIDs
Methotrexate 5-30mg/tuần (cải thiện đáng kể sau 2-6 tuần)
VẢY NẾN ĐỎ DA TOÀN THÂN
Thể nặng
Thường xảy ra ở bn đã bị vảy nến hoặc có thể là biểu hiện đầu tiên
Yếu tố làm dễ: corticoid toàn thân, corticoid tại chỗ quá nhiều, bôi quá nhiều các thuốc gây kích ứng da, biến chứng của quang hoá trị liệu hoặc do stress.
Dự báo trước nhiễm trùng
Điều trị:
Nghỉ ngơi tại giường, tránh AS, thoa nhiều dưỡng ẩm, bổ sung dinh dưỡng, kháng histamin, tránh corticoid bôi nhóm mạnh
Cyclosporin và inflĩimab/methotrexate và acitretin
VẢY NẾN THỂ ĐẢO NGƯỢC
VỊ TRÍ: Nếp gian mông, nách, háng, dưới vú, sau tai
TTCB: Mảng đỏ, trơn láng, nằm sâu. Bề mặt ẩm ướt, mủn, khô nứt ở đáy kẽ
Có thể bị kèm với V iêm kẽ, nấm candida
Yếu tố khởi phát: nhiễm khuẩn, chà xát và nhiệt độ cao
VẢY NẾN DO ÁNH SÁNG
ASMT làm cải thiện tổn thương
Quá nhiều ASMT gây tổn thương da do hiện tượng Koebner
THỂ LÂM SÀNG
Theo thể địa:
* Ở trẻ em
*Ở người lớn trên 50 tuổi
*Ở bệnh nhân nhiễm HIV
THỂ LÂM SÀNG
Các thể nặng :
*Đỏ da toàn thân do vảy nến
*Vảy nến thể khớp
*Vảy nến mụn mủ toàn thân
TIẾN TRIỂN
Mạn tính thành từng đợt
Tuổi khởi bệnh thay đổi, tồn tại suốt đời
Cường độ và thời gian bộc phát thay đổi tuỳ từng cá thể
Giai đoạn lui bệnh: tồn tại các tổn thương ở kt tối thiểu
Phơi nắng làm cải thiện
GIẢI PHẪU BỆNH
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Vảy nến thường:
*Vảy phấn hồng Gibert
*Viêm da nhờn
*Eczema dạng đồng tiền
*Giang mai 2 dạng vảy nến
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Theo các thể lâm sàng
*VN các kẽ VỚI viêm kẽ do nấm / VK
*VN quy đầu VỚI Bowen/hồng sản
*VN lòng bàn tay-bàn chân VỚI Dày sừng do các NN khác
*VN mụn mủ toàn thân VỚI NĐDDT, ghẻ, eczema bội nhiễm
*VN móng VỚI Nấm
*VN khớp VỚI viêm đa khớp dạng thấp/Viêm CS dính khớp
*Đỏ da vảy nến VỚI eczema, nhiễm độc thuốc
ĐIỀU TRỊ
Tại chỗ:
- Corticoide bôi tại chỗ
- Dẫn xuất vitamin D3: calcipotri ene
- Dẫn xuất vitamin A acid ( Tazarotene)
- Ức chế calcineurin (Talimus, Pimecrolimus)
- Acid Salicylic
- Goeckerman
Quang hoá trị liệu:
UVB 311nm
PUVA; R-PUVA
ĐIỀU TRỊ
Toàn thân: CHỐNG CHỈ ĐỊNH DÙNG CORTICOID TOÀN THÂN
- Methotrexate
- Retinode (acitretin)
- Cyclosporin
- Dapsone
- Kháng sinh toàn thân
- TNF alpha
ĐIỀU TRỊ
Phương pháp khác:
Băng bịt
P hẩu thuật
MỘT SỐ CHỈ ĐỊNH
VN ít lan rộng: điều tr ị tại chỗ
VN lan rộng: quang hoá trị liệu
VN nặng: VN mụn mủ và đỏ da toàn thân do VN: nhập viện
Viêm khớp vảy nến: methotrexate, DDS (diamino-diphenyl sulfone), sulfasalazine
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_vay_nen_tran_ngoc_khanh_nam.pptx