Tài liệu Bài giảng Vật lí 2 - Cơ sở học lượng tử - Lê Quang Nguyên: Cơ sở
Cơ Học Lượng Tử
Lê Quang Nguyên
www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen
nguyenquangle59@yahoo.com
Nội dung
1. Lưỡng tính sĩng-hạt của vật chất
2. Phương trình Schrưdinger
3. Hạt trong giếng thế vơ hạn một chiều
4. Hệ thức bất định Heisenberg
5. Kính hiển vi quét dùng hiệu ứng đường ngầm
(STM)
1. Lưỡng tính sĩng hạt của vật chất
a. Giả thuyết De Broglie
b. Ví dụ
c. Kiểm chứng
d. Ứng dụng
e. Bản chất của sĩng vật
chất
f. Bài tập
Louis De Broglie
1892-1987
1a. Giả thuyết De Broglie
• Ánh sáng cĩ lưỡng tính sĩng-hạt.
• Các hạt vật chất phải chăng cũng cĩ lưỡng tính
sĩng-hạt?
• De Broglie, 1923 − các hạt vật chất cũng là
sĩng, bước sĩng vật chất (hay sĩng De Broglie)
của một hạt cĩ động lượng p là:
h
p
λ =
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1b. Ví dụ 1
• Voi Dumbo khối lượng
1000 kg, bay với vận tốc
10 m/s sẽ cĩ bước sĩng
De Broglie là bao nhiêu?
• Bước sĩng này quá nhỏ
để cĩ thể quan sát được.
34
38
...
14 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lí 2 - Cơ sở học lượng tử - Lê Quang Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cơ sở
Cơ Học Lượng Tử
Lê Quang Nguyên
www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen
nguyenquangle59@yahoo.com
Nội dung
1. Lưỡng tính sĩng-hạt của vật chất
2. Phương trình Schrưdinger
3. Hạt trong giếng thế vơ hạn một chiều
4. Hệ thức bất định Heisenberg
5. Kính hiển vi quét dùng hiệu ứng đường ngầm
(STM)
1. Lưỡng tính sĩng hạt của vật chất
a. Giả thuyết De Broglie
b. Ví dụ
c. Kiểm chứng
d. Ứng dụng
e. Bản chất của sĩng vật
chất
f. Bài tập
Louis De Broglie
1892-1987
1a. Giả thuyết De Broglie
• Ánh sáng cĩ lưỡng tính sĩng-hạt.
• Các hạt vật chất phải chăng cũng cĩ lưỡng tính
sĩng-hạt?
• De Broglie, 1923 − các hạt vật chất cũng là
sĩng, bước sĩng vật chất (hay sĩng De Broglie)
của một hạt cĩ động lượng p là:
h
p
λ =
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1b. Ví dụ 1
• Voi Dumbo khối lượng
1000 kg, bay với vận tốc
10 m/s sẽ cĩ bước sĩng
De Broglie là bao nhiêu?
• Bước sĩng này quá nhỏ
để cĩ thể quan sát được.
34
38
3
6,626 10
6,626 10
10 10
h J s
m
p kg m s
λ
−
−
× ⋅
= = = ×
×
1b. Ví dụ 2
• Bước sĩng De Broglie của một hạt bụi khối
lượng 10−9 kg rơi với vận tốc 0,020 m/s.
• Bước sĩng này cũng quá nhỏ để cĩ thể quan sát
được.
• Các hạt vĩ mơ khơng thể hiện rõ tính sĩng.
34
23
9
6,626 10
3,313 10
10 0,020
h J s
m
p kg m s
λ
−
−
−
× ⋅
= = = ×
×
1b. Ví dụ 3
• Một electron trong mạch điện hay trong
nguyên tử cĩ động năng trung bình vào khoảng
1 eV, cĩ bước sĩng De Broglie bằng:
• Bước sĩng này vào cỡ kích thước của nguyên
tử nên cĩ thể quan sát được.
• Các hạt vi mơ thể hiện rõ tính sĩng.
( ) ( )
34
31 19
9
6,626 10
2 2 9,11 10 1,6 10
10 10Å
h J s
mK kg J
m
λ
−
− −
−
× ⋅
= =
× ⋅ × ⋅
= =
1c. Kiểm chứng thực nghiệm 1
• Davisson và Germer, 1927: electron cĩ thể
nhiễu xạ trên tinh thể Nickel giống như tia X
vậy.
• Nhiễu xạ của electron trên tinh thể cũng tuân
theo định luật Bragg.
• Bước sĩng electron đo được phù hợp với giả
thuyết De Broglie.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1c. Kiểm chứng thực nghiệm 2
• G. P. Thomson, 1927: electron cĩ thể nhiễu xạ
trên màng mỏng kim loại, tạo ra vân trịn
tương tự như tia X nhiễu xạ trên bột đa tinh
thể.
Electron Tia X
1c. Kiểm chứng thực nghiệm 3
• Zeilinger et al., 1988: Nhiễu xạ neutron trên hai
khe.
1c. Kiểm chứng thực nghiệm 4
• Sĩng dừng của electron trên bề mặt đồng, ảnh
chụp bằng Scanning Tunneling Microscope (IBM
Almaden Research Center).
1d. Ứng dụng của sĩng De Broglie
• Kính hiển vi điện tử dùng sĩng electron thay
cho sĩng ánh sáng, cĩ độ phĩng đại lên đến 2
triệu lần.
• Nhiễu xạ electron, nhiễu xạ neutron được dùng
để tìm hiểu cấu trúc vật chất, tương tự như
nhiễu xạ tia X.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1e. Bản chất của sĩng De Broglie − 1
• Giao thoa của sĩng electron trên hệ hai khe:
100 electrons 3000 electrons
70 000 electrons
Nơi hạt đến nhiều
cũng là nơi cĩ cường
độ sĩng lớn.
Càng nhiều hạt, quy luật
sĩng càng rõ.
1e. Bản chất của sĩng De Broglie − 2
• Max Born, 1928: sĩng vật chất là sĩng xác suất.
• Bình phương biên độ hàm sĩng ở một vị trí thì
tỷ lệ với xác suất tìm thấy hạt tại đĩ.
• Gọi Ψ(x,y,z) là hàm sĩng vật chất tại vị trí (x,y,z)
của một hạt, dV là một thể tích nhỏ bao quanh
vị trí này, xác suất tìm thấy hạt trong thể tích
dV là:
• |Ψ(x,y,z)|2 là mật độ xác suất của hạt tại (x,y,z).
( ) 2, ,dP x y z dV= Ψ
1e. Bản chất của sĩng De Broglie − 3
• Ψ(x,y,z) là một số phức, nên ta cịn cĩ:
• Xác suất tìm thấy hạt trong tồn bộ khơng gian
V, trong đĩ hạt tồn tại, phải bằng đơn vị, do đĩ:
• Đĩ là điều kiện chuẩn hĩa của hàm sĩng vật
chất.
( ) 2 *, ,x y zΨ =Ψ⋅Ψ
( ) 2, , 1
V
x y z dVΨ =∫
1f. Bài tập 1
• Hình bên cho thấy sĩng
dừng trong một lị vi ba,
màu xám là nơi sĩng điện
từ bằng khơng, cịn màu
trắng và đen là nơi sĩng
cực đại.
• Hãy so sánh mật độ photon
ở các vị trí A, B và C trên củ
cà-rốt.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1f. Bài tập 1
• Mật độ hạt (hay xác suất) tỷ
lệ với bình phương biên độ
sĩng vật chất (sĩng điện từ
đối với photon).
• Biên độ sĩng cực đại ở A và
C,
• do đĩ mật độ photon cũng
cực đại ở A và C.
1f. Bài tập 2
Hàm sĩng của một hạt bị “giam” trong khoảng
từ 0 đến L là Asin(πx/L), A là một hằng số. Xác
suất tìm thấy hạt ở vị trí nào sau đây là lớn
nhất?
(a) L/4
(b) L/2
(c) 3L/4
(d) L
1f. Trả lời bài tập 2
• Mật độ xác suất:
• w = A2sin2(πx/L)
• Cực trị của w được
cho bởi:
• sin(πx/L)cos(πx/L) =
0
• πx/L = 0, π/2, π
• x = 0, L/2, L
• w cực đại ứng với x =
L/2.
• Câu trả lời đúng là
(b).
L/2
Hàm
sĩng
Mật độ
xác suất
1f. Bài tập 3
Bước sĩng De Broglie của một electron được
tăng tốc khơng vận tốc đầu bởi hiệu điện thế U
bằng:
(a) (b)
(c) (d)
2 e
h
m eU e
h
m eU
2
2 e
h
m eU 2 e
h
m eU
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1f. Trả lời bài tập 3
• Động năng của electron sau khi tăng tốc:
• Suy ra động lượng:
• Vậy bước sĩng De Broglie là:
• Câu trả lời đúng là (a).
2
2 e
p
K eU
m
= =
2 ep m eU=
2 e
h
m eU
λ =
2. Phương trình Schrưdinger
a. Phương trình
Schrưdinger tổng quát
b. Phương trình
Schrưdinger dừng
c. Hàm sĩng của hạt tự do
Erwin Schrưdinger
1887-1961
2a. Phương trình Schrưdinger tổng quát
• Hàm sĩng Ψ(x,y,z,t) của một hạt khối lượng m,
chuyển động trong trường cĩ thế năng
U(x,y,z,t) thỏa phương trình Schrưdinger tổng
quát:
• trong đĩ ħ = h/2π, và Δ là Laplacian:
2
2
i U
t m
∂Ψ
= − ∆+ Ψ ∂
ℏ
ℏ 1i = −
2 2 2
2 2 2x y z
∂ ∂ ∂∆ = + +
∂ ∂ ∂
2b. Phương trình Schrưdinger dừng
• Khi thế năng U khơng phụ thuộc vào thời gian
thì nghiệm của phương trình Schrưdinger cĩ
thể viết dưới dạng:
• với E là năng lượng của hạt, Φ(x,y,z) là hàm
sĩng dừng, thỏa phương trình Schrưdinger
dừng:
( ) ( ), , , , ,
E
i t
x y z t e x y z
−
Ψ = Φℏ
2
2
U E
m
− ∆+ Φ = Φ
ℏ ( )22 0m E U∆Φ+ − Φ =
ℏ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2c. Hàm sĩng của hạt tự do − 1
• Phương trình Schrưdinger dừng của một hạt tự
do chuyển động theo dọc trục x:
• với E bây giờ là động năng của hạt. Phương
trình này cĩ nghiệm tổng quát là:
2
2 2
2
0
m
E
x
∂ Φ
+ Φ =
∂ ℏ
ikx ikxAe Be−Φ = + 2
2mE p
k = =
ℏ ℏ
2c. Hàm sĩng của hạt tự do − 2
• Hàm sĩng ứng với số hạng thứ nhất:
• là một sĩng phẳng truyền theo trục x > 0, cĩ tần
số gĩc ω, vectơ sĩng k, và bước sĩng phù hợp
với giả thuyết De Broglie:
( )E p ii t i x Et px
e Ae Ae
− − −
Ψ = ⋅ =ℏ ℏ ℏ
( )i t kxAe ω− −Ψ =
E p
kω = =
ℏ ℏ
2 h
k p
piλ = =
3. Hạt trong giếng thế vơ hạn một chiều
a. Giếng thế vơ hạn một chiều
b. Năng lượng bị lượng tử hĩa
c. Hàm sĩng
d. Bài tập
3a. Giếng thế vơ hạn một chiều
• Hạt chuyển động trong
giếng thế vơ hạn một
chiều cĩ thế năng xác
định bởi :
• trong đĩ a là độ rộng
của giếng thế.
0 0
0,
x a
U
x x a
< <
=
∞ ≤ ≥ 0 a
U → ∞
x
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3b. Năng lượng bị lượng tử hĩa − 1
• Sĩng vật chất chuyển động lui tới giữa hai vách
giếng thế, tạo nên sĩng dừng.
• Khi đĩ bề rộng của giếng thế phải là một bội số
của một nửa bước sĩng:
• Suy ra động lượng hạt:
1,2
2
a n n
λ
= =
2 2
h h h
p n
a n aλ= = = n = 1
n = 2
n = 3
a
3b. Năng lượng bị lượng tử hĩa − 2
• Do đĩ năng lượng của hạt là:
• Năng lượng hạt đã bị lượng tử hĩa.
• Số n được gọi là số lượng tử năng lượng.
• Mức năng lượng thấp nhất, ứng với n = 1, là
khác khơng, trái với quan niệm cổ điển.
2 2
2
22 8n
p h
E n
m ma
= =
3b. Năng lượng bị lượng tử hĩa − 3
n = 1
n = 2
n = 3
n = 4
0 a x
a = λ/2
a = 2(λ/2)
a = 3(λ/2)
U → ∞
3c. Hàm sĩng − 1
• Phương trình Schrodinger dừng của hạt trong
giếng thế:
• Phương trình này cĩ nghiệm tổng quát:
2
2 2
2
0
m
E
x
∂ Φ
+ Φ =
∂ ℏ
( ) ( ) ( )sin cosx A kx B kxΦ = +
2k mE p= =ℏ ℏ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3c. Hàm sĩng − 2
• Hàm sĩng ở ngồi giếng là bằng khơng, vì hạt bị
giam trong giếng thế vơ hạn.
• Ngồi ra, để hàm sĩng biến thiên liên tục thì ở
hai vách giếng nĩ cũng phải bằng khơng:
( ) ( )0 0, 0aΦ = Φ =
( ) ( ) ( )0 sin 0 cos 0 0 0A B BΦ = + = ⇒ =
( ) ( ) ( )sin 0 sin 0a A ka kaΦ = = ⇒ =
1,2k n a npi= =
3c. Hàm sĩng − 3
• Hàm sĩng dừng phụ thuộc vào n:
• Vì k bị lượng tử hĩa nên năng lượng cũng vậy:
• Từ điều kiện chuẩn hĩa ta tìm được hằng số A:
( ) sinn x A n x
a
pi Φ =
( )2 2 2 22 2
2 22 2 8n
k h
E n n
m ma ma
pi
= = =
ℏ ℏ
( ) 2 sinn x n x
a a
pi Φ =
3c. Hàm sĩng − 4
• Hàm sĩng (phụ thuộc thời gian) sẽ là:
• Mật độ xác suất của hạt (độc lập với thời gian):
( ) 2, exp sinnn Ex t i t n x
a a
pi Ψ = −
ℏ
( ) 2 * 22, sinn n nx t n x
a a
pi Ψ =Ψ ⋅Ψ =
3c. Hàm sĩng − 5
Mật độ xác suất
Hàm sĩng dừng
n = 1
n = 2
n = 3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3d. Bài tập 1
Một vi hạt khối lượng m, chuyển động trên trục x
trong trường thế cĩ dạng hố thế cao vơ hạn, bề
rộng a. Khi hạt cĩ năng lượng:
thì khả năng tìm thấy hạt là lớn nhất ở tọa độ x
bằng:
(a) a/4 và 3a/4
(b) a/2
(c) a/4
(d) 3a/4
2 2 22E mapi= ℏ
3d. Trả lời bài tập 1
• Năng lượng của vi hạt trong hố thế vơ hạn:
• En = n2π2ħ2/2ma2
• Trong trường hợp đang xét:
• E = 2π2ħ2/ma2
• n = 2, câu trả lời đúng là (a).
Mật độ xác suất Hàm sĩng dừng
n = 1
n = 2
n = 3
3d. Bài tập 2
Xét một vi hạt trong giếng thế cao vơ hạn, bề
rộng a. Ở vị trí nào sau đây thì xác suất tìm thấy
hạt ở trạng thái n = 1 và n = 2 là như nhau (trừ
tại hai vách giếng thế):
(a) a/3
(b) 2a/3
(c) (a) và (b) đúng.
(d) (a) và (b) sai.
3d. Trả lời bài tập 2
• Ở vị trí cần tìm mật độ
xác suất của hai trạng
thái là như nhau:
• w1 = w2
• sin2(πx/a) =
sin2(2πx/a)
• cos(πx/a) = ±1/2
• πx/a = π/3, 2π/3
• x = a/3, 2a/3
• Câu trả lời đúng là (c).
a/3 2a/3
w2
w1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3d. Bài tập 3
Một electron trong một giếng thế vơ hạn cĩ bề
rộng 2 nm chuyển từ mức cĩ n = 5 xuống mức
cĩ n = 3. Bước sĩng của photon phát ra là:
(a) 97,8 nm
(b) 824 nm
(c) 2 nm
(d) 8971 nm
3d. Trả lời bài tập 3
• Khi electron chuyển từ mức n2 về mức n1 thì nĩ
phát ra một photon cĩ năng lượng:
• Suy ra bước sĩng của photon:
( )
2 1
2
2 2
2 1 28n n
c h
h E E n n
maλ = − = −
2
2 2 2 2 2 2
2 1 2 1
1 8 1
8
hc cma
h ma n n h n n
λ = ⋅ = ⋅
− −
3d. Trả lời bài tập 3 (tt)
• λ = 824 nm, câu trả lời đúng là (b).
( )( )( )28 31 9
34 2 2
8 3 10 / 9,1 10 2 10 1
6,626 10 5 3
m s kg m
J s
λ
− −
−
× ⋅ ⋅ ⋅
= ⋅
⋅ ⋅ −
4. Hệ thức bất định Heisenberg
a. Hệ thức bất định của
vị trí và động lượng
b. Ví dụ
c. Hệ thức bất định của
thời gian và năng
lượng
d. Hiệu ứng đường
ngầm
Werner Heisenberg
1901-1976
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4a. Bất định của vị trí và động lượng
• Giữa độ bất định (độ chính xác) của tọa độ và
động lượng cĩ hệ thức:
• Khơng thể xác định được chính xác đồng thời
tọa độ và động lượng của các vi hạt.
• Khơng thể xác định quỹ đạo vi hạt.
x
y
z
x p h
y p h
z p h
∆ ⋅∆ >
∆ ⋅∆ >
∆ ⋅∆ >
ɶ
ɶ
ɶ
4b. Ví dụ 1
• Một electron cĩ vận tốc bằng 2,05 × 106 m/s,
được đo với độ chính xác là 1,5 %. Tìm Δx.
• Động lượng của electron:
• Độ bất định động lượng:
• Δx ~ 200 lần kích thước nguyên tử !
82,4 10 24
x
h
x m nm
p
−∆ > = × =
∆
ɶ
31 6
24
(9,11 10 ) (2,05 10 )
1,87 10 .
p mv kg m s
kgm s
−
−
= = ⋅ ⋅ ⋅
= ⋅
261,5% 2,80 10 .p p kgm s−∆ = = ⋅
4b. Ví dụ 2
• Electron trong nguyên tử cĩ Δx ~ kích thước
của nguyên tử, tức là 0,1 nm. Tìm Δp.
• Electron trong nguyên tử cĩ động năng vào
khoảng 1 eV, do đĩ cĩ động lượng :
• Δp ~ 10 p !
34
24
9
6,626 10
6,626 10 .
0,1 10x
h J s
p kg m s
x m
−
−
−
⋅ ⋅∆ > = = ⋅
∆ ⋅
ɶ
( ) ( )31 19
25
2 2 9,11 10 1,6 10
5,4 10 .
xp mK kg J
kg m s
− −
−
= = ⋅ ⋅ ⋅ ⋅
= ×
4b. Ví dụ 3
• Một quả banh golf cĩ khối lượng 45 g đang bay
với vận tốc 35 m/s. Vận tốc được đo với độ
chính xác là 1,5 %. Tìm Δx.
• Làm tương tự như trong Ví dụ 1, ta suy ra độ
bất định về vị trí của quả banh:
• Độ bất định này rất nhỏ: với các vật vĩ mơ vẫn
xác định được chính xác đồng thời vị trí và
động lượng.
323 10x m−∆ > ×ɶ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4b. Ví dụ 4
• Bĩ sĩng là tổ hợp tuyến tính của nhiều sĩng
hình sin cĩ động lượng rất gần nhau.
• Phân bố của động lượng càng rộng (Δp lớn),
• thì bĩ sĩng càng hẹp (Δx nhỏ).
4c. Bất định của thời gian và năng lượng
• Gọi Δt là thời gian hạt tồn tại ở một trạng thái;
• ΔE là độ bất định của năng lượng hạt ở trạng
thái đĩ.
• Giữa chúng cĩ hệ thức:
• Độ bất định năng lượng của một trạng thái
càng lớn thì thời gian tồn tại của trạng thái đĩ
càng ngắn.
• Do đĩ một bĩ sĩng khơng thể tồn tại lâu.
t E h∆ ⋅∆ >ɶ
4d. Hiệu ứng đường ngầm – 1
• Xét một hạt bị giam trong giếng thế cĩ độ sâu U.
• Giả sử trạng thái hạt là khơng bền, chỉ tồn tại
trong thời gian rất ngắn Δt ≈ h/U .
• Trong khoảng thời gian đĩ độ bất định năng
lượng của hạt là :
• Hạt cĩ độ bất định năng lượng lớn hơn độ sâu
giếng thế, do đĩ cĩ thể thốt ra khỏi giếng thế!
h h
E U
t h U
∆ > = =
∆
ɶ
4d. Hiệu ứng đường ngầm – 2
U
ΔE
E
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4d. Hiệu ứng đường ngầm – 3
• Hiệu ứng cũng xảy ra đối
với một rào thế (hay
tường thế). Hạt cĩ thể
chui qua rào dù cĩ năng
lượng nhỏ hơn chiều cao
của rào thế.
• Xác suất vượt rào (hệ số
truyền qua) là:
• Minh họa.
( )02exp 2aD m U E ≈ − −
ℏ
0 a
U0
x
E
5. Scanning Tunneling Microscope
Minh họa
Khi quét trên bề
mặt mẫu đầu
kim được kéo
lên hay hạ xuống
thấp để giữ cho
dịng e- chui
ngầm khơng đổi.
Độ cao của đầu
kim được hiển
thị trên màn
hình, đĩ chính là
hình ảnh bề mặt
mẫu.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vat_ly_2_le_quang_nguyen_co_so_co_hoc_luong_tu_cuuduongthancong_com_292_2174139.pdf