Tài liệu Bài giảng Triển khai "Hệ thống phản ứng nhanh" trong cấp cứu người bệnh có nguy cơ tử vong cao - Ngô Ngọc Quang Minh: TRIỂN KHAI
“HỆ THỐNG PHẢN ỨNG NHANH”
TRONG CẤP CỨU NGƯỜI BỆNH CÓ
NGUY CƠ TỬ VONG CAO
TS.BS. NGÔ NGỌC QUANG MINH
TP.KHTH – BV NHI ĐỒNG 1
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
A. Thực trạng trên TG và VN – Tại sao phải triển khai Hệ
thống phản ứng nhanh tại BV?
1. Thực trạng
2. Cơ sở pháp lý
B. Làm sao để giảm sự cố -Cách thức tổ chức HT phản
ứng nhanh
1. Trên thế giới
2. Tại BV Nhi đồng 1
3. Hiệu quả thực tế
C. Thách thức và bài học kinh nghiệm
D. Kết luận
A. Thực trạng trên thế giới và tại VN.
-Tại sao phải tổ chức “Hệ thống phản
ứng nhanh” tại bệnh viện?
1. Một ca bệnh thực tếtại 1 BV lớn ở TPHCM
BN L.T.K.C, nữ, 8th, NV vì Tiêu chảy cấp. TD NTH
- NV vào khoa nội TQ
- 0g30: sốt cao, thở mệt thở Oxy
- 4g30: sốt cao, co giật chân mời HC HSTCCĐ
- 5g: BS khoa HSTCCĐ đến HC tiếp tục y lệnh cũ
- 7g30: đột ngột ngưng tim?
- 8g20: HC HSTCCĐ lần 2: giúp thở, adrenalin
- 24 giờ sau đó: BN tử vong
Vấn đề ở đâu?
BN L.T.K.C, nữ, 8th, NV vì Tiêu chảy cấp. T...
65 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 29/06/2023 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Triển khai "Hệ thống phản ứng nhanh" trong cấp cứu người bệnh có nguy cơ tử vong cao - Ngô Ngọc Quang Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRIỂN KHAI
“HỆ THỐNG PHẢN ỨNG NHANH”
TRONG CẤP CỨU NGƯỜI BỆNH CÓ
NGUY CƠ TỬ VONG CAO
TS.BS. NGÔ NGỌC QUANG MINH
TP.KHTH – BV NHI ĐỒNG 1
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
A. Thực trạng trên TG và VN – Tại sao phải triển khai Hệ
thống phản ứng nhanh tại BV?
1. Thực trạng
2. Cơ sở pháp lý
B. Làm sao để giảm sự cố -Cách thức tổ chức HT phản
ứng nhanh
1. Trên thế giới
2. Tại BV Nhi đồng 1
3. Hiệu quả thực tế
C. Thách thức và bài học kinh nghiệm
D. Kết luận
A. Thực trạng trên thế giới và tại VN.
-Tại sao phải tổ chức “Hệ thống phản
ứng nhanh” tại bệnh viện?
1. Một ca bệnh thực tếtại 1 BV lớn ở TPHCM
BN L.T.K.C, nữ, 8th, NV vì Tiêu chảy cấp. TD NTH
- NV vào khoa nội TQ
- 0g30: sốt cao, thở mệt thở Oxy
- 4g30: sốt cao, co giật chân mời HC HSTCCĐ
- 5g: BS khoa HSTCCĐ đến HC tiếp tục y lệnh cũ
- 7g30: đột ngột ngưng tim?
- 8g20: HC HSTCCĐ lần 2: giúp thở, adrenalin
- 24 giờ sau đó: BN tử vong
Vấn đề ở đâu?
BN L.T.K.C, nữ, 8th, NV vì Tiêu chảy cấp. TD NTH
- NV vào khoa nội TQ
- 0g30: sốt cao, thở mệt thở Oxy
- 4g30: sốt cao, co giật chân mời HC HSTCCĐ
- 5g: BS khoa HSTCCĐ đến HC tiếp tục y lệnh cũ
- 7g30: đột ngột ngưng tim?
- 8g20: HC HSTCCĐ lần 2: giúp thở, adrenalin
- 24 giờ sau đó: BN tử vong
Khoa tạp: BS ít tiếp xúc BN nặng,
không thành thạo xử trí HSCC
Giờ trực: BS không theo dõi sát
để phát hiện các diễn tiến nặng
BS khoa HSTCCĐ: HC chậm trễ, xử lý
chưa đúng mức? (chưa có quy trình?)
Thực tế tại các BV
1. Sự thành thạo trong điều trị cấp cứu (đặt NKQ, cấp cứu
NTNT, chống sốc..): chỉ BS chuyên khoa HSCC. Các khoa
khác (nội TQ, ngoại khoa): chưa thành thạo, BS trẻ chưa
có KN
2. Các khoa bệnh nhẹ/ngoại khoa: mời GMHS đặt NKQ
3. Nhiều TH cần sự phối hợp khẩn trương của nhiều
chuyên khoa (sốc mất máu sau đa chấn thương cần PT
ngay): chậm trễ, chưa có Quy trình
2. Thực trạng “Failure to rescue” trên thế giới
• 1990: thuật ngữ “Failure to rescue - Hồi sức thất bại ”
ra đời – đề cập “Những TH đáng lẽ được cứu sống
nếu NVYT nhận biết sớm các TC nặng và cấp cứu kịp
thời”
• 1999: tại Mỹ, 98.000 người chết mỗi năm vì những sai
sót có thể phòng ngừa, trong đó có nhiều TH “Failure
to resuce”
• Nhiều NC tại Mỹ: hầu hết các “Failure to resuce” (80%
ca ngừng tim) trước đó đều có những dấu hiệu cảnh
báo sớm có thể nhận biết được và đa số TH đều có đủ
thời gian (#6-8g) để xử trí kịp thời”
Jones DA et al. N Engl J Med 2011;365:139-146.
NHỮNG NGUYÊN NHÂN “HỒI SỨC THẤT BẠI – FAILURE TO RESCUE ”
1. Các công cụ theo dõi tích cực chỉ có ở
HSCC
2. Việc theo dõi BN (nhất là các khoa bệnh
nhẹ) thường không liên tục, thường mỗi
8g hay lâu hơn
3. Các cuộc “visits” của BS, ĐD thường khác
nhau và không liên tục (1 lần/ngày)
4. Khi có bất thường, không có tiêu chuẩn
để báo động các xử trí mức cao hơn
5. Các quyết định quan trọng thường dựa
trên các đánh giá chủ quan, cá nhân
6. Các đánh giá chủ quan, cá nhân khác
nhau tùy theo trình độ, kinh nghiệm của
từng người
7. Khi có báo động, quá trình xử trí tiếp
theo rất phức tạp, mất thời gian, qua
nhiều khâu
8. Khối ngoại: BS thường không có mặt do
bận mổ
9. BV lớn: nhiều BN nặng, khi BN trở nặng,
BS, ĐD đang bận với những BN khác
3. Quy định từ Luật, NĐ, Thông tư
Luật KCB số 40/2009/QH12:
Điều 35. Nghĩa vụ đối với người bệnh
1. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh
cho người bệnh
Điều 53. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
1. Tổ chức việc cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh kịp
thời cho người bệnh
Thông tư 07/2011/TT-BYT
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC
NGƯỜI BỆNH TRONG BỆNH VIỆN
Điều 13. Theo dõi, đánh giá người bệnh
...
5.Người bệnh được đánh giá và theo dõi diễn biến
bệnh, nếu phát hiện người bệnh có dấu hiệu bất
thường, điều dưỡng viên, hộ sinh viên và kỹ
thuật viên phải có ngay hành động xử trí phù
hợp trong phạm vi hoạt động chuyên môn và
báo cáo cho bác sĩ điều trị để xử trí kịp thời.
QUY CHẾ CẤP CỨU, HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC
(Ban hành kèm theo QĐ số: 01/2008/QĐ-BYT ngày 21/01/2008 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Điều 23. Sự phối hợp công tác cấp cứu người
bệnh trong bệnh viện
b) Người bệnh đang điều trị nội trú có diễn biến
nặng lên hoặc người bệnh chuyển đến có tình
trạng cấp cứu các khoa phải khẩn trương thực
hiện các biện pháp cấp cứu thích hợp với tình
trạng người bệnh, trường hợp cần thiết mời
bác sỹ chuyên khoa hỗ trợ
KHUYẾN CÁO ATNB – SYT TP.HCM
B. LÀM SAO ĐỂ GIẢM CÁC SỰ CỐ
“FAILURE TO RESCUE”?
Patient safety:
“The right team at the right time”
(J. A. Bach et al. 2012. OPUS 12 Scientist 2012 Vol. 6, No. 1. The right team
at the right time: Multidisciplinary approach to multi-trauma patient with
orthopedic injuries)
1. Giải pháp cho “Failure to rescue”
• 2005: IHI đề ra phong trào “100.000 lives Campaign”, với 6 biện
pháp trong đó có “Thành lập Hệ thống phản ứng nhanh –
Rapid Response System - RRS”
• 2008: the Joint Commission National Patient Safety Goals:
– Mục tiêu 16: tăng cường nhận biết và đáp ứng nhanh các
tình trạng khẩn cấp ở BN
“Các BV cần chọn 1 phương pháp phù hợp sao cho các NVYT
có thể nhanh nhóng yêu cầu 1 sự hỗ trợ khẩn cấp kịp thời từ
các NVYT có chuyên môn giỏi khi tình trạng BN diễn tiến bất
thường”
Hệ thống phản ứng nhanh là 1 giải pháp được lựa chọn
Hiện tại: 25% các BV ở Mỹ đều tổ chức HT phản ứng nhanh
“Hệ thống phản ứng nhanh” là gì?
Hệ thống phản ứng nhanh (Rapid Response System – RRS)
- Là hệ thống gồm những đội đa nhiệm và NVYT có kỹ năng
phù hợp luôn sẵn sàng phát hiện, báo động và thực hiện việc
điều trị tại giường khẩn cấp, kịp thời và hiệu quả cho người
bệnh trong cơn nguy kịch theo các quy trình chuẩn.
Source: Microsoft Clip Art 16
(AHRQ. Patient Safety Network. Patient Safety Primer. Rapid Response Systems)
Hệ thống phản ứng nhanh
Gồm các bộ phận chính:
1. Bộ phận báo động (identification arm/afferent limb): các khoa
có BN diễn tiến nặng, cần xử trí.
2. Bộ phận đáp ứng (response team/efferent limb): đội phản ứng
nhanh
3. Bộ phận cải tiến chất lượng và an toàn người bệnh (patient
safety & quality improvement component)
4. Bộ phận quản lý, điều phối (administrative & governance
component)
Afferent limb
Efferent limb
Đội phản ứng nhanh (Response Teams)
BN trong BV: nhiều tên gọi khác nhau tùy quốc gia và mục tiêu:
• RRT – Rapid Response Team (Mỹ)
• MET – Medical Emergency Team (Úc, Anh, Canada)
• CCO - Critical Care Outreach (BN ra khỏi khoa HS)
• CBT - Code Blue Team (châu Âu, Mỹ Latin, Úc)
• Mega Code, Code 99, Code Alpha
• Red Code (Colombia)
- Thành viên: từ các khoa Hồi sức
- Đối tượng: BN nội trú đột ngột trở nặng đe doạ tính mạng (CC nội khoa)
BN từ ngoài BV:
Alert Red - “Báo động đỏ”
- Thành viên: từ nhiều chuyên khoa (CC, HS, Ngoại, GMHS, XN, CĐHA)
- Bệnh nhân có tình trạng nội-ngoại khoa khẩn cấp, phức tạp cần phối hợp nhiều
chuyên khoa (sốc đa chấn thương) (CC liên chuyên khoa)
Hệ thống báo động trong BV
PHÂN BIỆT CODE BLUE VÀ RRT
Đặc điểm Code blue cổ điển
(Mega code, Code alpha, Code 99,
MET)
RRT
Tiêu chuẩn báo
động
M, HA=0, ngưng thở, hôn mê sâu HA thấp, tim nhanh, thở
nhanh, lơ mơ
Tình trạng BN Ngừng tim ngừng thở NTH, suy HH, phù phổi, RL
nhịp tim..
Tỉ lệ tử vong 70-90% 20-40%
Tỉ lệ cuộc gọi
báo động
0.5-5/1.000 20-40/1.000
Thời gian xử trí immediate-response team (within
5 minutes)
30-minute response
team
* Tùy theo từng BV: code blue và RRT riêng biệt (2-tier system) hoặc
kết hợp 2 trong 1 (1-tier system)
Daryl A. Jones, M.D. The New England Journal of Medicine. 2011. Rapid-Response Teams
ĐỘI PHẢN ỨNG NHANH (Response team)
THÀNH PHẦN:
• Thay đổi tùy quốc gia, tùy mục tiêu và tình trạng BN
• Thông thường:
– MET/Code blue: 1 BS HSCC, 1 ĐD HSCC, 1 chuyên gia
trị liệu hô hấp (MET)
– RRT: chỉ có ĐD và chuyên gia trị liệu hô hấp
– Maharajet & CS (2015): BS có mặt hay không cũng không
làm thay đổi kết quả điều trị
• Kỹ năng:
– Thành thạo xử trí HSCC theo phác đồ chuẩn (Advanced
Life Support)
– Được huấn luyện, cập nhật thường xuyên về HSCC
Bộ phận báo động (identification team)
• Gồm các NVYT tại chỗ trực tiếp chăm sóc BN
• Có kỹ năng theo dõi và phát hiện diễn tiến
nặng
• Nắm vững các tiêu chuẩn và quy trình báo
động
• Sẵn sàng phối hợp với RRT cấp cứu BN
• Được huấn luyện, cập nhật thường xuyên về
kỹ năng HSCC và phát hiện dấu hiệu nặng
Ảnh hưởng của NVYT tại chỗ đến chất
lượng điều trị
• Tỉ lệ BN: ĐD càng cao (số lượng ĐD ít), thì tỉ lệ
tử vong 30 ngày càng cao
(Aiken LH. JAMA. 2002 Oct 23-30;288(16):1987-93.Hospital nurse staffing
and patient mortality, nurse burnout, and job dissatisfaction)
• Nơi có ĐD được đào tạo 4 năm sẽ có tỉ lệ tử
vong 30 ngày thấp hơn so với nơi ĐD đào tạo
2 năm
(Estabrooks CA. Nurs Res. 2005 Mar-Apr;54(2):74-84. The impact of
hospital nursing characteristics on 30-day mortality)
Tiêu chuẩn báo động Hệ thống phản ứng nhanh
Có nhiều tiêu chuẩn được sử dụng:
• Các thang điểm phối hợp (thang điểm MEWS,
PEWS, PART)
• Các thông số riêng biệt (dấu hiệu sinh tồn – Tiêu
chuẩn Harborview)
• Kết hợp nhiều thang điểm, thông số
• Chứng cớ hiện tại cho thấy: chưa có tiêu chuẩn
nào là ưu việt nhất
Tiêu chuẩn báo động
Người lớn Trẻ em
ChỈ số báo động sớm hiệu chỉnh (MEWS)
Báo động RRS khi chỉ số > 4-5
Thang điểm PART (Patient-At-Risk Team)
Báo động RRS khi có tiêu chuẩn tuyệt đối hoặc ≥3 tiêu chuẩn
Goldhill DR . Anaesthesia. 1999 Sep;54(9):853-60. The patient-at-risk team: identifying and managing
seriously ill ward patients.
Tiêu chuẩn báo động RRS tại Nhi đồng 1
(đã triển khai từ 2014)
-Giúp theo dõi liên tục và can
thiệp kịp thời (6-12g) trước
khi xảy ra các diễn biến nặng ,
dựa trên các thông số chức
năng sống
- Khi chỉ số đạt ngưỡng báo
động sẽ tự động kích hoạt Lưu
đồ xử trí lên thang
CHÍNH SÁCH THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ LÊN THANG TẠI NHI ĐỒNG 1
Đánh giá , ghi chú, tính điểm PEWS trong
Phiếu điều dưỡng cải tiến
QUY TRÌNH VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ LÊN THANG
Dấu hiệu báo
động
ĐD chăm sóc
ĐD trưởng
khoa/tua
BS điều trị tại chỗ
Trưởng/phó khoa
Đội Code blue/
HC BV-liên khoa
Ngưng
tim,
ngưng
thở
Tổ chức các Đội code blue tại Nhi đồng 1
1. Cơ cấu tổ chức:
• 2 trong 1 (Code blue va RRT chung)
• Thành viên:
– Khoa HSTCCĐ: phụ trách khối nội
– Khoa HS ngoại: phụ trách khối ngoại, chuyên khoa
– Khoa HSSS: phụ trách khối sơ sinh
– Mỗi đội gồm 1 BS (cột 1) và 1 ĐD chính
• Trực 24/24
• Có mặt trong vòng 5 phút từ khi có báo động
2. Thường xuyên được huấn luyện và thẩm định về kỹ năng
HSCC nâng cao.
QUY TRÌNH BÁO ĐỘNG ĐỎ -
CẤP CỨU PHỐI HỢP NHIỀU CHUYÊN KHOA
Một ca lâm sàng.
1 BN nam 3 tuổi, bị tai nạn xe máy vỡ gan
Lúc NV: lơ mơ, M=0, HA=0
Khoa CC:
- Truyền dịch chống sốc, đăng ký máu, XN tiền
phẫu
- Hội chẩn khẩn BS ngoại khoa
- Báo xe chuyển bệnh
30 phút sau:
- BN ngưng tim: cấp cứu ngưng tim
- BS ngoại khoa mới đến HC ?!
- Xe chuyển bệnhchưa tới?
- Tiếp tục hồi sức: nhồi tim, Adrenalin
- Hồi sức vô hiệu (Failure to rescue)...BN tử vong
Phân tích nguyên nhân
- Chưa có quy trình phối hợp?
- Tiêu chuẩn mổ cấp cứu chưa rõ ràng?
- Quy định về hội chẩn cấp cứu?
- Ai là người điều phối, khởi động quy trình cấp
cứu?
GiẢI PHÁP CHO CÁC TRƯỜNG HỢP
CẤP CỨU CẦN PHỐI HỢP NHIỀU
CHUYÊN KHOA
UK HEALTHCARE. PEDIATRIC TRAUMA CARE GUIDELINES. 2011
QT báo động đỏ (Pediatric Trauma Alert Red - Level A Alert):
- Là mức độ báo động cao nhất trong quy trình cấp cứu chấn thương
trong nhi khoa, dành cho những bệnh nhân chấn thương có sốc, suy
hô hấp, vết thương xuyên thấu ở cổ, ngực, bụng
- Mục tiêu là khẩn trương đưa vào phòng mổ tiến hành PT ngay cho BN
- Toàn bộ ê kíp PT và các khoa liên quan phải có mặt ngay,
- Bỏ qua một số khâu của QT cấp cứu thông thường (HC, XN máu, XQ)
- Phòng mổ phải được chuẩn bị sẵn sàng trong vòng 30 phút kể từ khi
có báo động đỏ
Tiêu chuẩn báo động đỏ của Anh quốc
UK Healthcare - PEDIATRIC TRAUMA CARE GUIDELINES 2011
QUY TRÌNH BÁO ĐỘNG (UK)
A. Notification:
1. When authorized personnel request a Pediatric Trauma
Alert Red/Trauma Alert the ED charge nurse will:
• Notify the ED Patient Relations Assistant (PRA) of Trauma
Alert/Trauma Alert Red.
• Document the patient’s name, time, and trauma alert
indicator on the Trauma/Critical Care Flow Sheet.
2. The ED PRA will call the paging operator via STAT number
and instruct him/her to issue a Pediatric Trauma
Alert/Trauma Alert Red supplying estimated time of
arrival (ETA), and brief patient descriptors for
mechanism of injury, and:
• Notify the Blood Bank by phone (Trauma Alert
Red/Trauma Alert only)
• Document all notifications in the Trauma Alert Log and
denote Trauma Alert/Trauma Alert Red.
3. When the paging operator receives instructions from the
ED clerk, he/she will activate the Pediatric Trauma
Alert pager system to notify Team members.
UK Healthcare - PEDIATRIC TRAUMA CARE GUIDELINES 2011
Khi có BN đủ tiêu chuẩn báo
động đỏ:
- ĐD cấp cứu sẽ báo NV thư
ký Đội BĐĐ
- NV thư ký sẽ báo tổng đài
và hướng dẫn NV tổng đài:
+ Phát động lệnh BĐĐ và
thông tin rõ thời gian dự
kiến BN sẽ đến BV, tóm
tắt tình hình BN (cơ chế
CT) cho NV đội BĐD
+ Báo Ngân hàng máu
chuẩn bị
Thành phần, vai trò
và trách nhiệm của
từng thành viên trong
Đội Báo động đỏ:
Trong vòng 5 phút phải có
mặt:
• PT viên tổng quát
• PTV chỉnh hình
• Bác sĩ gây mê
• Bác sĩ cấp cứu hồi sức
• Điều dưỡng, Hộ lý cấp
cứu
• BS, KTV X-quang
• BS siêu âm
• Phòng mỗ: sẵn sàng
trong vòng 30 phút
• Ngân hàng máu: sẵn
sàng máu cùng nhóm
trong vòng 15 phút
UK Healthcare - PEDIATRIC TRAUMA CARE GUIDELINES 2011
QUY TRÌNH BÁO ĐỘNG ĐỎ TẠI BV NHI ĐỒNG 1
1. ĐỐI TƯỢNG BN:
– Chấn thương ngực
bụng, mạch máu lớn
– Sốc do mất máu
và/hoặc chèn ép tim
– Pediatric trauma score ≤
5
2. CÁC KHOA LIÊN QUAN:
Cấp cứu, PT-GMHS,
Ngoại TH, Chấn thương
CH, Tai mũi họng, RHM,
HS ngoại, Ngân hàng
máu, XQ, Siêu âm
Pediatric Trauma Score
Components
Category
+2 +1 -1
Size ≥ 20 Kg 10 – 20 Kg < 10 Kg
Airway Normal Maintainable Unmaintainable
Systolic BP ≥ 90 mmHg 90 – 50 mmHg < 50 mmHg
CNS Awake Obtunded / LOC Coma / decerebrate
Open wound None Minor Major / penetrating
Skeletal None Closed fracture
Open / multiple
fracture
Sum total points
PHÂN CÔNG TIẾP NHẬN & XỬ TRÍ
1. Khoa cấp cứu:
– 15 phút từ khoa CC đến phòng mổ
– Hồi sức ban đầu:
• Hỗ trợ hô hấp
• Hồi sức sốc (2 đường truyền), bolus L/R,
• Lấy máu XN để đăng ký máu khẩn (ĐT 139/188)
– Báo động đỏ: phòng mổ (123), ngoại khoa (125), HS
ngoại (122), đội vận chuyển nội viện (126), lãnh đạo BV
– Nội dung thông báo: BÁO ĐỘNG ĐỎ, tuổi BN, tổn
thương nghi ngờ, yêu cầu đến ngay phòng mổ để phối hợp
CC BN
– Vừa hồi sức, vừa chuyển đến phòng mổ
PHÂN CÔNG TIẾP NHẬN & XỬ TRÍ
2. Tại phòng mổ:
• Toàn bộ êkíp phải có mặt tại phòng mổ trong
vòng 5 phút
• Thực hiện nhiệm vụ theo chuyên môn
3. Ngân hàng máu:
Cung cấp ngay lượng máu đăng ký (cùng nhóm
hoặc O) trong vòng 20 phút từ khi nhận mẫu
máu
4. Chẩn đoán hình ảnh (Xq, siêu âm): có mặt tại
phòng mổ trong vòng 5 phút để hỗ trợ khi cần
HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG PHẢN
ỨNG NHANH
• 2010: (Paul S. Chan et al. Arch Intern Med/ Vol 170 (No. 1), Jan 11, 2010.
Rapid Response Teams A Systematic Review and Meta-analysis):
+ Trẻ em: giảm TL ngưng tim ngoài ICU & TL tử
vong toàn bệnh viện
+ Người lớn: chỉ giảm TL ngưng tim ngoài ICU
• 2013 (Bradford D. Winters et al. Annals of Internal Medicine. 2013. Rapid-
Response Systems as a Patient Safety Strategy. A Systematic Review)
• 2015 (Maharajet al. Critical Care (2015) 19:254. Rapid response systems: a
systematic review and meta-analysis):
Giảm TL ngưng tim ngoài ICU & TL tử vong toàn
bệnh viện ở cả trẻ em và người lớn
HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG PHẢN ỨNG NHANH
Date of download: 8/5/2015
Copyright © 2015 American Medical
Association. All rights reserved.
From: Effect of a Rapid Response Team on Hospital-wide Mortality and Code Rates Outside the ICU in a
Children’s Hospital
JAMA. 2007;298(19):2267-2274. doi:10.1001/jama.298.19.2267
RRT indicates rapid response team. The pre-RRT period is between January 1, 2001, and August 30, 2005, and the post-RRT
period is between September 1, 2005, and March 31, 2007.
Figure Legend:
Giảm tỉ lệ tử vong
Giảm tỉ lệ ngưng tim ngoài ICU
NHỮNG HIỆU QUẢ KHÁC
1. Cải thiện tiên lượng bệnh và thời gian nằm viện
2. Thiết lập 1 hệ thống huấn luyện về kỹ năng nhận
biết và xử trí HSCC những BN nặng
3. Tăng cường văn hóa ATNB trong BV bằng cách hỗ
trợ phát hiện sai sót và các vấn đề hệ thống
4. Gia tăng hài lòng nhân viên, BN
5. Tăng cường năng lực NVYT và thân nhân trong
việc yêu cầu sự trợ giúp y khoa khẩn cấp
6. RRT: còn là những nguồn lực bổ sung, sẵn sàng
trong cấp cứu, tại nạn hàng loạt hoặc thảm họa
Loyola University Medical Center. Pediatric Rapid Response Team. Guidelines for
Implementing a team. June 2011
HIỆU QUẢ QUY TRÌNH BÁO ĐỘNG ĐỎ
TẠI BỆNH ViỆN NHI ĐỒNG 1
• Triển khai từ năm 2008
• Cứu sống hơn 10 trường hợp “thập tử nhất sinh”
• Điều quan trọng: thiết lập một “phản xạ” của NVYT
khi tiếp nhận một ca nguy kịch cần phối hợp nhiều
chuyên khoa
1 TRƯỜNG HỢP CỨU SỐNG NHỜ QUY TRÌNH
BÁO ĐỘNG ĐỎ
• Bệnh nhân L.T.P., sinh ngày
6/7/2011
• ĐC: Q5, TPHCM
• NV lúc: 16g15 ngày
25/6/2013
Bệnh sử:
• Cách nhập viện 1 giờ, bé bị
người hàng xóm đâm nhiều
nhát vào bụng, ngực, 2 tay,
ruột xổ ra ngoài, mất nhiều
máu →vào BV An Bình →
chuyển Nhi đồng 1
• Lúc NV: lơ mơ, môi tái, thở nông, M=0, HA=0. Bụng băng kín
máu thấm ướt gạc,
- Ngực: (1). Vết dao đâm ở liên sườn II-III đường nách trước (T)
xuyên xuống bụng, thủng cơ hoành, tràn máu màng phổi (T). (2)
Vết thương thành ngực liên sườn VII-VIII đường nách trước (T);
(3) vết thương khoảng liên sườn VIII-XI
- Bụng: (4) vết thương dài 5cm ở thượng vị lệch (T) phòi phần
lớn ruột non ra ngoài. (5) vết thương thành bụng 3cm ngay bờ
sườn (T). (6) Vết thương vùng hông (T) dài 3cm vào cơ. (7)
- Vết thương vùng hông (P) dài 3cm vào cơ. (8) vết thương #5cm
vùng gáy:
Thủng dạ dày vùng thân vị: mặt trước 2cm, mặt sau 1cm
Thủng gan thùy trái dài #3cm
4 lỗ thủng trên ruột non, làm rách toát thành ruột
Thủng đứt 2/3 thành đại tràng ngang
Xử trí ngay lúc NV:
• NV lúc: 16g15 ngày 25/6/2013
• Phát động ngay QT “BÁO ĐỘNG ĐỎ”
• Hồi sức: đặt NKQ, bơm trực tiếp LR 20ml/kg/15
phút. Đăng ký máu
• Báo động đỏ: báo ngoại khoa, GMHS,
• Vừa truyền HCL vừa chuyển phòng mổ lúc 16g50
• Ca mổ kéo dài 2g45 phút
• Sau mổ: tình trạng ổn dần
• Xuất viện ngày 8/7/2013, sau gần 2 tuần nằm
viện
Mới đây.
Thứ 7, ngày 8/8/2015,
Cb V.T.H.D, 12 ngày tuổi,
bị dao đâm xuyên thấu
sàn sọ trước
NV trong tình trạng: lơ
mơ. Sinh hiệu tương đối
ổn
-Khoa CC “báo động đỏ”
-Trong vòng 30 phút: có mặt đủ
chuyên khoa (Ngoại, mắt, TMH,
HSSS, GMHS, CĐHA, BV 115)
-2 giờ sau: tiến hành PT kéo dài 3
giờ
- Sau PT: BN ổn, chảy máu được
kiểm soát
Sự phối hợp nhiều CK + chuẩn
bị tốt nhất: chìa khóa của thành
công
C. THÁCH THỨC VÀ BÀI HỌC
KINH NGHIỆM
Thách thức
1. Báo động giả:
- Gây tác dụng ngược lần sau đội code blue
không đến?!
- ĐD sợ sẽ bị đồng nghiệp phản ứng
2. BS:
• Sợ trách nhiệm, “sao để nặng quá?”
• Tự ái: “sao phải gọi BS khác?”
• Tư tưởng ỷ lại giảm kỹ năng HSCC
3. Các khoa HSCC: BS không tập trung lo cho BN
Sheri Villanueva – Reiakvam. Do Rapid Response Teams Work?
Biện pháp khắc phục
2 yếu tố quyết định:
+ Sự trao quyền (empowerment)
+ Thông tin hiệu quả (communication)
Huấn luyện, đào tạo
- Tăng cường nhận thức của NVYT về ATNB và tầm
quan trọng của RRS
- Làm việc nhóm
Thông cảm, chia sẽ, cùng 1 mục tiêu: ATNB, không
đổ lỗi (unblamed culture)
Sheri Villanueva – Reiakvam. Do Rapid Response Teams Work?
Bài học kinh nghiệm
1. Triển khai HT phản ứng nhanh:
- Không nên rập khuôn
- Tùy điều kiện và đặc thù của từng BV
- Quy trình phản ứng nhanh là cốt lõi (Trung tâm
Y khoa Denver-Hoa kỳ)
2. Vai trò của lãnh đạo (BGĐ và lãnh đạo
khoa/phòng)
3. Yếu tố quan trọng: văn hóa ATNB trong mỗi BV
(teamwork, just culture)
Sheri Villanueva – Reiakvam. Do Rapid Response Teams Work?
CỐT LÕI LÀ SỰ PHỐI HỢP NHANH CHÓNG, ĐỒNG BỘ CÙNG
LÚC CỦA NHIỀU CHUYÊN KHOA
WITH
TEAMWORK,
NOTHING IS
IMPOSSIBLE!
Just Culture vs Non-punitive Culture
(VH công bằng) (VH không buộc tội)
• No blame: appropriate for system related errors
• Reckless behavior/ intentional acts: do demand
accountability
• Zero tolerance punishment for reckless behavior
such as ignoring all of the safety steps put in place
63
D. KẾT LUẬN
• “The right team at the right time”: hiệu quả,
rất cần thiết giúp giảm tử vong, bức xúc của NB
• Khả thi, tùy điều kiện và đặc thù từng BV
• Vai trò của lãnh đạo BV, lãnh đạo khoa/phòng
và từng CBYT
CẢM ƠN SỰ LẮNG NGHE!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_trien_khai_he_thong_phan_ung_nhanh_trong_cap_cuu_nguo.pdf