Tài liệu Bài giảng Tổng quát về sự phát triển siêu âm sản khoa: TỔNG QUÁT VỀ SỰ PHÁT TRIỂN SIÊU ÂM SẢN KHOA
- 1958 ng ư ời đ ầu tiên thử nghiệm dùng SÂ khảo sát sản phụ là IAN DONALD.
Thập niên 70- : phát triển SÂ 2 chiều
Thập niên 80-: phát triển SÂ Doppler
Đầu dò âm đ ạo n ă m 1983
Thập niên 90- : phát triển SÂ 3 chiều
Color Power Doppler + Chất
contrast + SÂ hổ trợ cho thủ thuật.
CÁC QUAN ĐIỂM HIỆN NAY
HIỆN NAY CÓ 70 % SẢN PHỤ SIÊU ÂM THAI( USA)
NHÓM THEO SELECTIVE ULTRASOUND (Indication for Ultrasound in Pregnancy) cho rằng chỉ nên SÂ sản phụ khi có nhu cầu cần thiết của lâm sàng có đư a ra 28 chỉ đ ịnh. Trong một hội nghị ở USA về bảo vệ sức khỏe và sự phát triển thai nhi
NHÓM THEO SIÊU ÂM TH Ư ỜNG QUI (Routine second trimester Scan) ở Canada;Anh quốc;Phần Lan ;Na uy cho rằng bất cứ sản phụ nào cũng nên SÂ thai một lần lúc 18-20 tuần.
Còn ở Pháp và Đức thì 2 lần: 18- 22W và31-33 W
- Gần đ ây nhất nhiều n ư ớc đ ã thêm vào lần SÂ lúc
11-14 tuần.
SELECTIVE ULTRASOUND
TÍNH TUỔI THAI
ĐÁNH GIÁ SỰ TĂNG TR Ư Ở...
86 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 28/06/2023 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tổng quát về sự phát triển siêu âm sản khoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG QUÁT VỀ SỰ PHÁT TRIỂN SIÊU ÂM SẢN KHOA
- 1958 ng ư ời đ ầu tiên thử nghiệm dùng SÂ khảo sát sản phụ là IAN DONALD.
Thập niên 70- : phát triển SÂ 2 chiều
Thập niên 80-: phát triển SÂ Doppler
Đầu dò âm đ ạo n ă m 1983
Thập niên 90- : phát triển SÂ 3 chiều
Color Power Doppler + Chất
contrast + SÂ hổ trợ cho thủ thuật.
CÁC QUAN ĐIỂM HIỆN NAY
HIỆN NAY CÓ 70 % SẢN PHỤ SIÊU ÂM THAI( USA)
NHÓM THEO SELECTIVE ULTRASOUND (Indication for Ultrasound in Pregnancy) cho rằng chỉ nên SÂ sản phụ khi có nhu cầu cần thiết của lâm sàng có đư a ra 28 chỉ đ ịnh. Trong một hội nghị ở USA về bảo vệ sức khỏe và sự phát triển thai nhi
NHÓM THEO SIÊU ÂM TH Ư ỜNG QUI (Routine second trimester Scan) ở Canada;Anh quốc;Phần Lan ;Na uy cho rằng bất cứ sản phụ nào cũng nên SÂ thai một lần lúc 18-20 tuần.
Còn ở Pháp và Đức thì 2 lần: 18- 22W và31-33 W
- Gần đ ây nhất nhiều n ư ớc đ ã thêm vào lần SÂ lúc
11-14 tuần.
SELECTIVE ULTRASOUND
TÍNH TUỔI THAI
ĐÁNH GIÁ SỰ TĂNG TR Ư ỞNG THAI NHI
THAI CÓ RA HUYẾT ÂM ĐẠO
NGÔI THAI
NGHI ĐA THAI
CHỌC DÒ ỐI
BỀ CAO TỬ CUNG KHÔNG PHÙ HỢP
CÓ KHỐI U Ở VÙNG CHẬU
NGHI THAI TRỨNG
HỞ CỔ TỬ CUNG
NGHI THAI NGOÀI TỬ CUNG
SIÊU ÂM TRỢ GIÚP CHO THỦ THUẬT CHỌC DÒ GAI NHAU,FIV, TRUYỀN DỊCH THAI NHI
NGHI THAI L Ư U
NGHI NGỜ CÓ DỊ TẬT TỬ CUNG
SELECTIVE US ( tiếp theo)
15.XEM CÒN VÒNG TRONG TỬ CUNG
16. THEO DÕI SỰ RỤNG TRỨNG
17. ĐO BPP
18. NGHI THIỂU ỐI HAY ĐA ỐI
19. NGHI NHAU TRÓC SỚM
20.THEO DỎI CHYỂN DẠ
21.TRỢ GIÚP CHO XOAY THAI NGOÀI
22. Ư ỚC TÍNH TRỌNG L Ư ỢNG THAI NHI
23.CÓ α –AFP BẤT TH Ư ỜNG
24. TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI NHI
25.NHAU TIỀN ĐẠO
26. TIỀN SỬ CÓ SANH CON DỊ TẬT BẨM SINH
27.THAI QUÁ NGÀY
28.THEO DỎI SỰ PHÁT TRIỂN THAI NHI TRONG ĐA THAI.
TẠI SAO ở USA KHÔNG TÁN THÀNH -> ROUTINE Ultrasound?
Dựa theo các tổ chức NICHHD (National Institut of Child Health and Human Development)+ AIUM ( American Institut of Ultrasound in Medicine)+ACOG +ACR (American College of Radiology)
Dựa trên các nghiên cứu cho đ ến gần đ ây cũng chứng tỏ Routine US cũng không làm gia t ă ng dự hậu tốt h ơ n cho mẹ và bé ở nhóm thai có nguy c ơ thấp(low-risk)
NGHIÊN CỨU CHỨNG MINH ROUTINE Antenatal Diagnostic Imaging with Ultrasound ( = RADIUS ) có lợi
Ng ư ời ta nghiên cứu >15.000 bà mẹ (Low-risk )từ 1987-1991 chia ra 2 nhóm:
Một nhóm Routine US làm 2 SÂ trong thai kỳ (15-22 uần và lúc 31-35 tuần).
Một nhóm đ ối chứng chỉ SÂ khi có chỉ đ ịnh của BS lâm sàng( Selective Ultrasound) chỉ có 45% bà mẹ trong nhóm này đư ợc SÂ vì có chỉ đ ịnh .
KẾT QUẢ (NHÓM CÓ SIÊU ÂM)
Gia t ă ng tỷ lệ phát hiện dị tật bẩm sinh so vói nhóm kia.
Gia t ă ng tỷ lệ phát hiện sớm đ a thai.
Có Siêu âm tính tuổi thai chính xác h ơ n.
Tuy nhiên cho dù có siêu âm biết tr ư ớc đư ợc các ca DTBS cũng không cải thiện đư ợc tỉ lệ tử vong chu sinh( thai chết l ư u,thai chết sau sanh..).Có lẽ do SÂ còn giới hạn trong việc phát hiện dị tật = đ ộ nhạy còn thấp ( chỉ 16,6 % DTBS phát hiện đư ợc tr ư ớc 24W)
NGHIÊN CỨU KHÁC Ở CHÂU ÂU ( 1990 -1993)
Đến 1990- 1993 : ở ChâuÂu ng ư ời ta thực hiện thêm một nghiên cứu gọi là EUROFETUS STUDY trên 200.000 sản phụ thuộc 14 quốc gia (trên 60 bệnh viện +trung tâm sản phụ khoa).Tất cả đ ều cho SÂ ở 18 -20tuần.
KẾT QUẢ:trong số 200.000 ca có 4615 caDTBS sanh ra còn sống 3645 em bị dị tật ( ùBirth defects )Siêu âm tìm ra đư ợc 61,4%,trong số đ ó có 56% phát hiện tr ư ớc 24 tuần .
TỈ LỆ PHÁT HIỆN Đ Ư ỢC TRONG SỐ CA CÓ DTBS
Hệ tiết niệu :có tỉ lệ phát hiện đư ợc nhiều nhất là 88,5%trên tổng số các ca có dị tật hệ tiết niệu.
Hệ thần kinh : 88,3%
Hệ tim mạch thì không khả quan mấy chỉ đ ạt đư ợc 38,8%major defects – và 20,8% minor defects.
Mức đ ộ phát hiện ít nhất là các dị tật nhỏ ở hệ c ơ x ươ ng( chỉ đ ạt đư ợc18%).
TẠI SAO Ở CHÂU ÂU tỉ lệ phát hiên lại cao h ơ n USA?
Có thể khảo sát của EURO siêu âm trong các Trung tâm chẩn đ oán+Bệnh viện trung ươ ng ; máy siêu âm đ ời mới h ơ n và ở Châu Âu các BS siêu âm làm trong các BV lớn đ ều phải có trình đ ộ kỷ thuật cao đ ã đư ợc chứng nhận (Certified Technician)
Và ở cả 2 n ơ i EURO và Mỹ tỉ lệ phát hiện DTBS trong BỆNH VIỆN SẢN và trung tâm CHẨN ĐOÁNcao h ơ n 3 lần so với tại phòng mạch t ư (60% so với 25%).
Số lần siêu âm nhiều ( 3 lần trong suốt thai kỳ) phát hiện DTBS nhiều h ơ n là chỉ siêu âm 1 lần.
TÓM LẠI
Các công trình nghiên cứu này chứng minh rằng mức đ ộ phát hiện DTBS khi siêu âm thai nhi 18-22W cao nhất là đ ạt đư ợc 61,4%tùy thuộc vào:
SKILL( kỹ n ă ng của BS)
QUALITY( Chất l ư ợng của máy móc)
Type of Defect( kiểu dạng của DTBS)
Number of studies(Số lần SÂ nhiều hay ít)
The gestational Age of the fetus(tuổi thai)
Body Habitus of Mother
PHÔI THAI HỌC
TRỨNG THỤ TINH :tính ngày đ ầu tiên
3 giờ sau: phân chia ra 2 TB
3 ngày sau : phôi dâu vào trong buồngTC
3 tuần sau : có 3 lá phôi và tiến trình thành lập các c ơ quan ORGANOGENESIS : KÉO DÀI CHO ĐẾN HẾT TUẦN THỨ 8 = tuần thứ 10 theo Sản khoa và Chẩn đ oán hình ảnh học tính theo ngày kinh cuối LMA)
GIAI ĐOẠN PHÔI THAI theo SÂ và SẢN KHOA( Embryonic period) từ tuần 1 cho đ ến cuối tuần 10 theo kỳ kinh cuối (LMA)
3 THÁNG ĐẦU CỦA THAI KỲ : 1 – 14 TUẦN LMA
SỰ PHÁT TRIỂN Ở GIAI ĐOẠN THAI NHI -11 ĐẾN 38 TUẦN (GA)
SỰ QUAN TRỌNG CỦA KHẢO SÁT TIỀN SẢN
MỐI QUAN TÂM LỚN NHẤT CỦA CHA MẸ THAI NHI LÀ :
CON MÌNH TRONG BỤNG LÀ ĐỨA BÉ CÓ KHỎE MẠNH KHÔNG ?
CÓ BỊ DỊ TẬT GÌ KHÔNG ?
MẶC DÙ ĐÃ Đ Ư ỢC THÔNG TIN RẰNG SIÊU ÂM CHỈ PHÁT HIỆN Đ Ư ỢC MỘT SỐ CÁC DTBS về hình thái học NG Ư ỜI TA VẪN TIN RẰNG SÂ LÀ PH ƯƠ NG TIỆN CHÍNH ĐỂ PHÁT HIỆN RA HẾT CÁC DTBS VÀ THÔNG BÁO VỀ TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE THAI NHI .
TÔÛNG QUÁT VỀ BIRTH DEFECTS
CÁC DTBS CHÍNH Đ Ư ỢC PHÁT HIỆN SAU SANH CHIẾM TỈ LỆ 4 - 8% TRẺ EM TỪ S Ơ SINH ĐẾN1 TUỔI .
TẠI USA : DTBS là nguyên nhân duy nhất dẩn đ ến tử vong của trẻ em ( trên 21% nguyên nhân của tử vong ) ng ư ời ta ư ớc tính rằng có 100.000 đ ến 150.000 em sinh ra tại Mỹ mổi n ă m có Birth Defects ,trong đ ó có 8.000 em bị tử vong trong vòng 1 n ă m đ ầu của cuộc sống (cái giá phải trả cho việc trị liệu các ca đ ó mổi n ă m là 1,4 tỷ USD )
CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY KHUYẾT TẬT SAU SINH ( BIRTH DEFECTS)
ABNORMAL FORMATION
( MALFORMATION )
ANOMALIES
(BIRTH DEFECTS)
ABNORMAL FORCES
( DEFORMATION ) club
foot
DESTRUCTION
of NORMAL TISSUE
( DISRUPTION )
band syndrome
BIRTH DEFECTS( dị tật sau sinh)
CHIẾM TỈ LỆ 2-3% THAI NHI
TRONG SỐ ĐÓ CÓ 20 -25 % bị tử vong chu sinh, số còn lại cũng không đư ợc khỏe mạnh bình th ư ờng và khó nuôi.
MALFORMATION ( Structural and Functional Defects )
CHROMOSOMAL ABNORMALITIES
GENE ( ng ư ời có 30.000 -35.000 genes mỗi Chromosome có <= 1.000 gene .Bị thay đ ổi trong giai đ oạn tạo các c ơ quan ORGANOGENESIS)
ENVIRONMENTAL FACTORS ( thuốc men ngay cã Vitamin ,hóa chất ,r ư ợu, nhiễm trùng nhất là siêu vi
60-70% KHÔNG BIẾT nguyên nhân
CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY MALFORMATION :
PHÂN LOẠI SÂ SẢN KHOA:
First trimester Ultrasound
STANDARD second or Third Trimester Ultrasound.
LIMITED EXAMINATION
SPECIALIZED EXAMINATION (also called Targeted Examination)
FIRST TRIMESTER US( SIÊU ÂM 11- 14 TUẦN)
KHẢO SÁT C Ơ THỂ HỌC THAI NHI
( anatomic survey)
NUCHAL TRANSLUCENCY( lớp dịch da gáy )
NASAL BONE ( khảo sát x ươ ng mủi)
STANDARD second or Third TRIMESTER (LEVEL I )
NGÔI THAI
ĐO L Ư ỢNG N Ư ỚC ỐI (AFV)
HOẠT ĐỘNG TIM THAI
VỊ TRÍ NHAU BÁM
KHẢO SÁT C Ơ THỂ HỌC + ĐO CÁC CHỈ SỐ ( HEAD TO TOE )
CỔ TỬ CUNG và 2 phần phụ
SPECIALIZED EXAMINATION= TARGETED EXAMINATION = LEVEL II
DETAILED ANATOMIC STUDY
FETAL DOPPLER
BIOPHYSICAL PROFILE (BPP)
ECHOCARDIOGRAM
CÁC HÌNH ẢNH THAI TRONG 3 THÁNG ĐẦU CÓ THỂ LẦM DTBS
RHOMBENCEPHALON ở phía sau não
THOÁT VỊ BỤNG sinh lý (tuần 8-12 )
NANG NHỎ ở dây rốn ( 2- 7mm ) tỉ lệ
< 1% thai ,th ư ờng mất sau 12 tuần
KHẢO SÁT CÁC CẤU TRÚC BẤT TH Ư ỜNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU(11-14 tuần)
VÙNG ĐẦU
VÙNG MẶT
VÙNG CỔ
HỆ TIM MẠCH
HỆ HÔ HẤP
Đ Ư ỜNG RUỘT
HỆ TIẾT NIỆU
HỆ C Ơ X ƯƠ NG
SỰ PHÁT TRIỂN VÙNG ĐẦU
Có tỉ lệ DTBS phát hiện thấy nhiều nhất trong 3 tháng đ ầu.
Tỉ lệ 1/200 trẻ sanh ra
8 W ( TVS) nhìn thấy vùng đ ầu , bên trong có 2 xoang não rộng.
10W: liềm não xuất hiện tạo thành đư ờng giữa chia 2 bán cầu + có thể thấy tiểu não.
10W bắt đ ầu có dấu hiệu hóa vôi vòm sọ
12- 13 W : thể chai bắt đ ầu phát triển nh ư ng phải đ ến 18 tuần mới nhìn thấy rõ. Tỉ lệ
Não thất bên ở sừng sau/ bán cầu não #60%Phần lớn não thất bị chiếm bởi đ ám rối mạch mạc ( Echo dầy).
VÙNG ĐẦU THAI 11 W -12 W
ĐẦU THAI NHI 14 TUẦN – hình ảnh 2 não thất + đ ám rối mạch mạc
VÙNG ĐẦU - Vách trong suốt + đ ồi thị
TIỂU NÃO VÀ HỐ SAU
THOÁT VỊ NÃO
Các DTBS vùng đ ầu phát hiện đư ợc trong 3th. đ ầu
ACRANIA ( vô sọ )
EXENCEPHALY( vô sọ + còn não bộ )
ANENCEPHALY( vô sọ + còn ít mô não trên 2 hốc mắt)
ENCEPHALOCELE(thoát vị não)
HOLOPROCENCEPHALY( rỗng não)
VENTRICULOMEGALY ( dãn não thất )
Tỉ lệ não thất bên/bán cầu = giảm dần theo tam cá nguyệt I.
VÙNG MẶT
10W:Các cấu trúc 2 bên đ óng lại n ơ i đư ờng giữa, có thể thấy đư ợc qua SÂ x ươ ng hàm trên +hàm d ư ới +2 nhãn cầu
Cấu trúc bề ngoài của vùng mặt có thể thấy rõ :
- 58 % ca lúc thai 10 W
- 95% ca lúc thai 11 W
- 99% ----------- 12 W
- 100% ----------- 13 W
CLEFT LIP+ CLEFT PALATE(Tật sứt môi và chẽ vòm hầu)
Có rất ít báo cáo khoa học t ư ờng trình SÂ thấy đư ợc 2 DTBS trên ở 3 tháng đ ầu
phần lớn đ i kèm dị tật hệ thần kinh
( Holoprocencephaly)
- Siêu âm 3D có thể dùng khảo sát mặt thai nhi ở 3 tháng đ ầu.
MIỆNG + MÔI TRÊN
MIỆNG THAI NHI
CẰM NHỎ TRISOMY 18 (micrognathia)=HC Edward
VÙNG CỔ THAI NHI
CHÚ Ý đ ến Nuchal Translucency =NT là bề dầy tối đ a của lớp dịch echo kém phía sau gáy giữa lớp da và lớp mô mếm bao quanh cột sống.
Lớp dịch này liên hệ đ ến Bất th ư ờng nhiễm sắc thể
Nếu lớp dịch này phì đ ại lên nhiều tạo thành nhiều nang dịch quanh cổ thì gọi là CYSTIC HYGROMA.
NUCHAL TRANSLUCENCY (NT )
Còn gọi là = Nuchal membrane
= Nuchal edema
= Collection of fluid in the nuchal region = Lớp dịch da gáy
- Báo cáo khoa học đ ầu tiên ghi nhận thấy NT dầy lên >3 mm có liên hệ đ ến bất th ư ờng NST là vào 1990.
- Đến 1993 Johnson và cộng sự thấy cystic hygroma ở cuối 3 th. đ ầu (10 -14 tuần )có 60% tr ư ờng hợp là trisomy 21 ; và 3 tháng giữa th ư ờng là HC Turner ( 45 XO)
Ng ư ời ta khảo cứu trên 1273 tr ư ờng hợp thai nhi có NT cao> 3mm thấy có 86% tr ư ờng hợp bị TRISOMY ( nhiều nhất trong các loại là Trisomy.21)
Tỉ lệ d ươ ng giả = 4,5%
• Cũng có tr ư ờng hợp NT cao nh ư ng nhiễm sắc thể lại bình th ư ờng ,vãn bị các hội chứng dị tật > bt.
Trong đ ó thai hay kèm các dị tật :
Nhiều nhất là dị tật tim mạch (các nghiên cứu gần đ ây nhất chứng minh rằng 55% DTBS tim mạch có liên hệ NT cao>bt) sau đ ó mới đ ến các dị tật khác nh ư hở thành bụng ,thoát vị c ơ hoành , thoát vị rốn
NT càng cao tỉ lệ thai chết và bị DTBS càng cao ( 3 - 4 - 5 -6 mm thì tỉ lệ dị tật t ă ng theo gấp 3 – 18 – 28- 36 lần t ươ ng ứng )
Thai có NT > 5 mm th ư ờng có tỉ lệ tử vong là 13%
ĐO N T theo sách của RUMACK
NT VÀ TRISOMY 21
1866 LANGDON DOWN báo cáo đ ầu tiên về các tr ư ờng hợp bị Trisomy 21,sau này mang tên ông.
Hội chứng này có các có các biểu hiện giống nhau :
- Vùng da nhiều > c ơ thể , nhiều nhất ở vùng
cổ , dầy, gần nh ư mất tính đ àn hồi
- Mũi nhỏ,tẹt ( small nose)
- Mặt bẹt ( face is flat )
Gần 10 n ă m trở lại đ ây ng ư ời ta bắt đ ầu ghi nhận thấy hội chứng DOWN có thể thấy đư ợc các biểu hiện ở vùng mặt và cổ từ tháng thứ 3 thai kỳ
75% TRISOMY 21 có lớp dịch da gáy =NT dầy >bt
73% tr ư ờng hợp TRISOMY 21 không thấy x ươ ng mũi = NS( absent nasal bone)số còn lại vẫn có x ươ ng mủi.
có 0,5% trẻ NST bình th ư ờng vẫn không thấy x ươ ng mũi .
Tuổi mẹ và TRISOMY 21
NG Ư ỜI TA NHẬN THẤY NẾU TUỔI NG Ư ỜI MẸ CÀNG CAO THỈ TỈ LỆ THAI NHI BỊ TRI.21 CÀNG CAO:
- 1/1250 ------------------- 25 tuổi
- 1/ 800 -------------------- 30 tuổi
- 1/400 --------------------- 35 tuổi
- 1/ 100 -------------------- 40 tuổi.
Trisomy 21
Tỉ lệ phát hiện Trisomy 21 đ ạt đ ến 90%tr ư ờng hợp nếu có 3 yếu tố sau đ ây:
( theo RUMACK ,2005 edition)
- MA( maternal age) tuổi mẹ càng cao
- NT cao
- NB không thấy x ươ ng mủi.
Nếu cộng thêm các xét nghiệm trong máu ng ư ời mẹ (ß-hCG , PAPP-A)có kết quả d ươ ng tính thì tỉ lệ đ ạt đ ến 95% .
NASAL BONE
KHẢO SÁT MẶT THAI NHI LÚC 18 W – và TRISOMY 21
VÙNG NGỰC VÀ HỆ TIM MẠCH
DTBS hệ tim mạch là dị tật th ư ờng xảy ra ở trẻ s ơ sinh tỉ lệ 8/1000 ( phần lớn là Minor defects) các trẻ bị dị tật lớn th ư ờng chết lúc s ơ sinh.
Tim thai : thấy đư ợc qua TVS ( đ ầu dò âm đ ạo) lúc 6 tuần ,sớm nhất là 5,5 tuần lúc đ ó tim chị là 1 đ oạn hình ống .
Nhịp tim: 110 lúc 5W
170 lúc 9W
150 lúc 14 W do hệ đ ối giao cảm
tr ư ởng thành dần dần.
TIM
8W qua TVS có thể thấy tâm thất và tâm nhĩ đ ập cùng l ư ợt, tâm nhĩ lớn > Tâm thất, tim chiếm 50%diện tích ngực
10W nhìn thấy van tim +vách liên thất
11W thấy hình ảnh 4 buồng tim.
- 16% - 88% nhìn thấy lúc 11W
- 36 % - 93% lúc 12W
- 73% - 100% lúc 13W -14W
SAU 1 THÁNG ( EMB.AGE)
4 BUỒNG TIM
4 BUỒNG TIM
AORTA
DỊ TẬT TIM MẠCH
Các công trình nghiên cứu gần đ ây thấy NT càng cao thì tỉ lệ bất th ư ờng nhiễm sắc thể càng cao và càng có khả n ă ng dị tật tim mạch cao
Cho nên kết luận gần đ ây nhất ø :
Chẩn đ oán sớm DTBS hệ tim mạch rất quan trọng vì Nt cao làm Karyotype thấy bất th ư ờng NST Cardiac Defects chấm dứt thai kỳ sớm.
CỘT SỐNG
CỘT SỐNG
CỘT SỐNG VÀ CHI TRÊN
CỘT SỐNG (cắt ngang)
THAI 10,5 TUẦN
HỆ HÔ HẤP
C ơ hoành đư ợc thành lập và chia ra vùng bụng –ngực lúc thai 9W
Dạ dầy thấy lúc 11 W nằm d ư ới c ơ hoành,phía trên là tim +phổi , phổi echo dày = ruột và > gan.
Nếu thấy dạ dày lên nằm cạnh tim có thoát vị c ơ hoành.
HỆ TIÊU HÓA
Chiếm tỉ lệ 15% các DTBS phát hiện d ư ới SÂ.
Từ 8W+3d --------- 10W + 4d tất cả phôi thai đ ều có thoát vị sinh lý ( ở midgut)
Ruột sẽ chui lại vào ổ bụng từ 10W4d đ ến 11w5d
Không có tr ư ờng hợp nào quá 11W 5d
DẠ DÀY
Có thể nhìn thây lúc 9W ( echo kém)
11W thai nhi b ă t đ ầu có phản xạ nuốt n ư ớc ối vào .
12 đ ến 13W luôn luôn phải nhìn thấy dạ dày ở cả hai PP TVS và TAS
1,2 mm lúc 9W---- 2,4 mm lúc 12W.
THOÁT VỊ RỐN ( Omphalocele)
39% trừ ơ ng hợp đư ợc chẩn đ oán lúc 12W
Nếu thấy thoát vị sinh lý từ 8 -11w có gan hay tim bên trong là bất th ư ờng.
Omphalocele có liên hệ nhiều đ ến bất th ư ờng NST.nhất là TRI. 18.
THAI 10 TUẦN
THOÁT VỊ RỐN (bt ) ở thai 11 TUẦN
ĐẦU VÀ BỤNG THAI NHI 11 tuần
THOÁT VỊ RỐN (THAI 13 W )
DÂY RỐN ( DOPPLER- MÀU)
HỆ TIẾT NIỆU
THẬN :SÂ bụng nhìn thấy 2thận có hình dạng và vị trí bình th ư ờng lúc 12W
TVS có thể nhìn thấy lúc 10W ( 2 vùng echo dầy)
3 tháng đ ầu không thể phân biệt đư ợc cấu trúc chủ mô và vùng bễ thận.
BÀNG QUANG nhìn thấy lúc 11W
Luôn luôn thấy lúc thai 12W ( CRL =67mm)
( theo SEBIRE và cộng sự)
Kích th ư ớc theo chiều dọc không> 6mm lúc thai 11 -14W
2 THẬN Ở THAI 12 W
THỜI ĐIỂM NHÌN THẤY CÁC C Ơ QUAN (GĐ CUỐI 3 TH ĐẦU)
Chọc dò gai nhau qua đư ờng âm đ ạo
2 THÁNG SAU ( EMB.AGE)
3 THÁNG SAU ( EMB.AGE)
HỆ C Ơ X ƯƠ NG
Mầm chi nhỏ (bud) có thể thấy lúc 7W
8W có cử đ ộng chút ít
9W cử đ ộng nhiều h ơ n các ngón tách ra.
10 Wcác chi dài ra tỉ lệ cân đ ối với thân.
11W các x ươ ng chi bắt đ ầu hóa vôi
11 -14W chiều dài các x ươ ng bằng nhau :x.cánh tay=x.quay=x.trụ=x. đ ùi =x.quyển( 6mm lúc 11W 13mm ở 14W)
X ƯƠ NG SỐNG đ óng vôi lúc 11W
VÒM SỌ lúc 12 W
X ƯƠ NG S Ư ỜN lúc 13W
CHI D Ư ỚI
BÀN TAY
CHI D Ư ỚI
SO SÁNH TVS và TAS
BRAITHWAITE và cộng sự nhận thấy dùng SÂ khảo sát các cấu trúc hình thái học thai nhi từ 12 -13 W kết quả:
72% khả n ă ng thấy đư ợc hết nếu dùng TAS( đ ầu dò bụng)
85% khả n ă ng nếu dùngTVS ( âm đ ạo)
95% nếu phối hợp cả 2 loại đ ầu dò
TVS có lợi khi quan sát cấu trúc tim,thận, bàng quang
Xuất huyết sau màng thai – thai 11 tuần
CÁC BẤT TH Ư ỜNG THAI TRONG 3 THÁNG ĐẦU (> 8 TUẦN)
Trứng trống (blighted ovum)
Thai ngừng phát triển ( tim thai - )
Sẩy thai trọn : tử cung trống
Sẩy thai không trọn : còn lại 1 phần thai ( echo hổn hợp=placenta +blood)
Thai ngoài tử cung ( GEU)
Thai trứng (Mole)
Choriocarcinoma .
T/D THAI CÓ XH ÂM ĐẠO
75% không có XH
100 12 tiến triển tốt
thai 0,1 Mole
1sẩy thai
25 % 1 GEU 13 TT(+)
có XHÂĐ 2 Tr. trống
24 GIU 2 sẩy thai khôngtrọn
11 TT(-) 7 sẩy trọn
DẤU HIỆU XUẤT HUYẾT SAU MÀNG THAI
Nếu thai 10 -20 tuần tỉ lệ 50 % thai bị h ư
Trong 3 tháng đ ầu bị XH sau màng thai có 9,3 – 12,5% thai bị h ư
Đo kích th ư ớc khối máu tụ (quan trọng nhất đ ể tiên l ư ợng)
- nếu <1/3 - 1/2 chu vi = 9% h ư thai
- lớn > 1/2 chu vi = 18.8 % h ư thai
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tong_quat_ve_su_phat_trien_sieu_am_san_khoa.ppt