Tài liệu Bài giảng Tổng quan về thức ăn tự nhiên: CH NG 1: T NG QUAN V TH C ĂN T NHIÊNƯƠ Ổ Ề Ứ Ự
1.1 VAI TRÒ CỦA TH C Ứ ĂN T NHIÊNỰ ĐỐI VỚI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Th cứ ăn tự nhiên hay th cứ ăn s ngố (natural food, live food ) là các phiêu sinh
(plankton). Phiêu sinh chính là chuỗi th cứ ăn sơ c pấ và thứ c pấ cho h uầ h tế đ ngộ v tậ
nước. Phiêu sinh có hai nhóm, đó là phiêu sinh th c ự v t ậ (phytoplankton) và phiêu sinh
đ ng ộ v t ậ (zooplankton). Phytoplankton được coi là sinh vật tự dưỡng, b iở vì chúng có
thể sử d ngụ ngu nồ cacbon, nit đ nơ ơ gi nả và ánh sáng m tặ trời để sinh trưởng và phát
tri n;ể chúng là đi mể xu tấ phát c aủ chu i ỗ th cứ ăn. Zooplankton được coi là sinh v tậ dị
dưỡng, chúng ăn nh ngữ sinh v tậ tự dưỡng và các sinh vật dị dưỡng khác. Zooplankton là
ngu nồ th cứ ăn quan tr ngọ c aủ uấ trùng tôm và cá trong t nhiên hay nuôi tự r ng.ồ
Th c ăn t nhiên đóng vai trò r t quan tr ng, quy t đ nh s thành công trong ngứ ự ấ ọ ế ị ự ươ
nuôi nhi u loài đ ng v t th y s n, đ c bi t là giai đo n u trùng. ...
37 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1444 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tổng quan về thức ăn tự nhiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CH NG 1: T NG QUAN V TH C ĂN T NHIÊNƯƠ Ổ Ề Ứ Ự
1.1 VAI TRÒ CỦA TH C Ứ ĂN T NHIÊNỰ ĐỐI VỚI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Th cứ ăn tự nhiên hay th cứ ăn s ngố (natural food, live food ) là các phiêu sinh
(plankton). Phiêu sinh chính là chuỗi th cứ ăn sơ c pấ và thứ c pấ cho h uầ h tế đ ngộ v tậ
nước. Phiêu sinh có hai nhóm, đó là phiêu sinh th c ự v t ậ (phytoplankton) và phiêu sinh
đ ng ộ v t ậ (zooplankton). Phytoplankton được coi là sinh vật tự dưỡng, b iở vì chúng có
thể sử d ngụ ngu nồ cacbon, nit đ nơ ơ gi nả và ánh sáng m tặ trời để sinh trưởng và phát
tri n;ể chúng là đi mể xu tấ phát c aủ chu i ỗ th cứ ăn. Zooplankton được coi là sinh v tậ dị
dưỡng, chúng ăn nh ngữ sinh v tậ tự dưỡng và các sinh vật dị dưỡng khác. Zooplankton là
ngu nồ th cứ ăn quan tr ngọ c aủ uấ trùng tôm và cá trong t nhiên hay nuôi tự r ng.ồ
Th c ăn t nhiên đóng vai trò r t quan tr ng, quy t đ nh s thành công trong ngứ ự ấ ọ ế ị ự ươ
nuôi nhi u loài đ ng v t th y s n, đ c bi t là giai đo n u trùng. Nghiên c u đ c đi mề ộ ậ ủ ả ặ ệ ở ạ ấ ứ ặ ể
sinh h c, k thu t nuôi m t s lo i th c ăn t i s ng cho đ ng v t th y s n t lâu đãọ ỹ ậ ộ ố ạ ứ ươ ố ộ ậ ủ ả ừ
đ c nhi u nhà nghiên c u quan tâm. Các đ i t ng ch y u đang đ c quan tâm nghiênượ ề ứ ố ượ ủ ế ượ
c u nh : Vi t o, luân trùng, giáp xác râu ngành, Artemia, trùng ch . ứ ư ả ỉ
Ngh nuôi giáp xác, cá bi n và nhuy n th đang ngày càng phát tri n m nh, vì th ,ề ể ễ ể ể ạ ế
nhu c u con gi ng đang ngày gia tăng và c n đ c gi i quy t. Trong s n xu t gi ng, th cầ ố ầ ượ ả ế ả ấ ố ứ
ăn và k thu t cho ăn khi ng u trùng là v n đ r t quan tr ng. Ngày nay, m c dù cóỹ ậ ươ ấ ấ ề ấ ọ ặ
nhi u k thu t tiên ti n trong s n xu t th c ăn nhân t o cho u trùng, nh ng nh ng th cề ỹ ậ ế ả ấ ứ ạ ấ ư ữ ứ
ăn t i s ng nh t o, luân trùng, giáp xác râu ngành, Artemia.. . v n đ c xem là th c ănươ ố ư ả ẫ ượ ứ
vô cùng quan tr ng và có ti m năng r t l n trong s n xu t gi ng. Vi c nuôi và s d ng cácọ ề ấ ớ ả ấ ố ệ ử ụ
sinh v t làm th c ăn này đã có m t l ch s lâu đ i nhi u n c và ngày nay đang đ c ápậ ứ ộ ị ử ờ ở ề ướ ượ
d ng r ng rãi tên toàn th gi i. ụ ộ ế ớ
Trong nh ngữ năm 70, sản xu tấ c aủ các tr iạ cá và tôm h uầ như d aự chủ yếu vào vi cệ
đánh b tắ nh ngữ cá gi ngố (giai đo nạ cá bột) s ngố trong tự nhiên. Tuy nhiên, từ sau khi kỹ
thu tậ s n xu tả ấ uấ trùng từ đàn bố mẹ trở nên phổ bi nế thì hàng tỷ uấ trùng cá, uấ trùng
thân mềm và giáp xác đã được s n xu t trả ấ ong các tr i ạ gi ng tố rên toàn th giế ới.
uẤ trùng là nh ngữ sinh v tậ còn rất nh ,ỏ y uế đu iố và ch aư phát tri nể đ yầ đủ về m tặ
sinh lý như kích thước mi ngệ còn nh ,ỏ giác quan và h ệ th ngố tiêu hoá ch aư hoàn thi n.ệ
Nh ngữ y uế t nàyố h nạ chế vi cệ l aự ch nọ và sử dụng th cứ ăn thích h pợ trong nh ngữ pha
nuôi d ngưỡ đ uầ tiên c a u trùng.ủ ấ
Đ i v i t o, hai loài ố ớ ả Isochrisys galbana và Pyramimonas grossii đ u tiên đ c Bruce vàầ ượ
ctv báo cáo đã phân l p và nuôi đ n chúng dùng làm th c ăn trong nuôi tr ng th y s n, đ cậ ơ ứ ồ ủ ả ặ
bi t là dùng cho nuôi u trùng trai, h u. Ti p theo đó, là k t qu nuôi thành công t o khuêệ ấ ầ ế ế ả ả
cho nhi u loài đ ng v t không x ng s ng khác nhau c a Allen và Nelson, 1910 (Ryther vàề ộ ậ ươ ố ủ
Golman, 1975). Đ n năm 1941, khi Matsue tìm ra ph ng pháp phân l p và nuôi c y t oế ươ ậ ấ ả
thu n loài ầ Skeletonema costatum thì loài t o này đã đ cả ượ Hudinaga dùng làm th c ăn choứ
u trùng tôm ấ Penaeus japonicus và đã tăng t l s ng c a u trùng giai đo n lên 30%,ỉ ệ ố ủ ấ ở ạ
thay vì 1% so v i các k t qu tr c đây (Liao, 1983). Ph ng pháp nuôi t o khuê cho uớ ế ả ướ ươ ả ấ
trùng tôm c a Hudinaga đ c g i là “ph ng pháp nuôi cùng b ” và sau đó ph ng phápủ ượ ọ ươ ể ươ
này đ c Loosanoff áp d ng trong ng nuôi u trùng hai m nh v .ượ ụ ươ ấ ả ỏ
T nh ng năm 1940, ng i ta r t quan tâm đ n nuôi sinh kh i t o, không ch dùng choừ ữ ườ ấ ế ố ả ỉ
ngh nuôi th y s n mà còn vì nhi u m c đích khác, nh : c i t o đát, l c n c th i, ngu nề ủ ả ề ụ ư ả ạ ọ ướ ả ồ
th c ph m cho con ng i hay th c ăn t i s ng. Beijerinck đã nghiên c u nuôi t oự ẩ ườ ứ ươ ố ứ ả
Chlorella vulgaris l n đ u tiên trong ng nghi m và đĩa petri. Nhi u nghiên c u ti p theoầ ầ ố ệ ề ứ ế
đ c ti n hành và cho đ n năm 1948-1950, m t công trình đ u tiên chuy n ph ng phápượ ế ế ộ ầ ể ươ
nuôi c y trong phòng thí nghi m ra qui mô s n xu t l n đã đ c th c hi n b i nhà khoaấ ệ ả ấ ớ ượ ự ệ ở
h c Litter, c a Cambridge (Soeder, 1986). Tuy nhiên, v sau nuôi đ i trà t o Chlorella phátọ ủ ề ạ ả
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự1
tri n ch y u là Đông Nam Châu Á, đ c bi t là Nh t, Trung Qu c, Đài Loanể ủ ế ở ặ ệ ở ậ ố
(Richmon, 1986). Ví d : Đài Loan, nuôi s n xu t t o đ c hình thành vào năm 1964,ụ Ở ả ấ ả ượ
đ n năm 1977, đã có 30 tr i s n xu t v i công su t 200 t n/tháng, s n xu t kho ng 1.000ế ạ ả ấ ớ ấ ấ ả ấ ả
t n/năm. Các loài t o khác nh ấ ả ư Dunadiella, Scenedesmus, Spirulina.. . cũng đ c nghiênượ
c u và ph bi n ra qui mô s n xu t. S li u th ng kêứ ổ ế ả ấ ố ệ ố cho th y, t ng s n l ng hàng nămấ ổ ả ượ
c a t o Spirulina trên th gi i là 850 t n, trong đó, Mexicô đóng góp 300 t n, Đài Loan:ủ ả ế ớ ấ ấ
300 t n, Hoa Kỳ: 90 t n, Thái Lan 60 t n, Nh t B n :40 t n và Israel: 30 t n (Richmon,ấ ấ ấ ậ ả ấ ấ
1986).
Đ ph c v cho m c đích nuôi th y s n, nhi u loài t o khác cũng đ c nghiên c uể ụ ụ ụ ủ ả ề ả ượ ứ
nuôi trong đi u ki n phòng thí nghi m ho c qui mô s n xu t. Wendy và Kevan, 1991, đãề ệ ệ ặ ở ả ấ
t ng k t: Hoa kỳ, các loài ổ ế ở Thalasiossira pseudomonas, Skeletonema, Chaetoceros
calcitrans, Chaetoceros mulleri, Nannochloropsis ocula, Cchlorella minutissima... đ c nuôiượ
đ làm th c ăn cho luân trùng, u trùng hai m nh v , u trùng tôm và cá theo h ng phápể ứ ấ ả ỏ ấ ươ
t ng đ t ho c bán liên t c trong nh ng b composite 2.000-25.000 lít. Washington, năngừ ợ ặ ụ ữ ể Ở
su t t o loài ấ ả Thalasiossira pseudomonas có th đ t 720 kg khô/24.000 t n/8 tháng ; còn ể ạ ấ ở
Hawaii, năng su t loài Nanochlopsis đ t kho ng 2,2 tri u lít/năm.ấ ạ ả ệ
Trung Qu c b t đ u nghiên c u nuôi t o t nh ng năm 1940. Nh ng mãi đ n 1980,ố ắ ầ ứ ả ừ ữ ư ế
ch có hai loài ỉ Phaeodactylum triconutum và Tetraselmis subcordiformis là đ i t ng nuôiố ượ
dùng trong ng u trùng tôm. V sau, có nhi u loài đã đ c phân l p đ nuôi c y. Song,ươ ấ ề ề ượ ậ ể ấ
nh ng loài nuôi chính bao g m ữ ồ Isochrisys galbana, Pavlova viridi, Chaetoceros muelleri,
Phaeodactylum triconutum, Tetraselmis dùng cho u trùng tôm ấ Penaeus chinensis và
Argopecten. Chúng đ c nuôi b ng ph ng pháp thu t ng đ t. Năng su t nuôi c aượ ằ ươ ừ ợ ấ ủ
Isochrisys galbana có th đ t 4,8 x 1015 t bào/năm.ể ạ ế
Đài Loan, các đ i t ng nuôi chính là Ở ố ượ Nannochloropsis oculata, Tetraselmis,
Chlorella sp., dùng cho ng nuôi u trùng h tôm heươ ấ ọ (Penaeus), loài Isochrysis galbana
trong ng nghêu.ươ ..Riêng loài Skeletonema costatum, s n l ngả ượ nuôi có th đ t t i 9.000ể ạ ớ
t n/năm. ấ
Nuôi t o Nh t cũng r t quan tr ng v i nhi u đ i t ng nuôi và b ng ph ng phápả ở ậ ấ ọ ớ ề ố ượ ằ ươ
thu t ng đ t ho c bán liên t c: ừ ợ ặ ụ Chaetoceros sp., Penaeus japonicus và Metapenaues ensis,
Isochrysis sp. và Pavlova lutheri dùng cho hai m nh v , ả ỏ Tetraselmis sp., Nanochloropsis
oculata, Chlammydomonas sp. cho luân trùng Brachionus plicatilis.
Nuôi t o khuê cũng r t ph bi n Thái Lan, nh t là loài ả ấ ổ ế ở ấ Skeletonema costatum và
Chaetoceros calcitrans dùng cho u trùng tôm. B nuôi th ng là b composite có th tíchấ ể ườ ể ể
1.000 lít hay b ximăng 4.000 lít. c đoán năng su t đ t đ c kho ng 3 x 1012 tể Ướ ấ ạ ượ ả ế
bào/tháng.
n c ta, hi n nay đã có nhi u c quan nghiên c u đã nh p gi ng,Ở ướ ệ ề ơ ứ ậ ố phân l p, l uậ ư
gi a và nuôi sinh kh i các loài t o thu n cho m c đích nghiên c u và s n xu t th cữ ố ả ầ ụ ứ ả ấ ự
nghi m. Song, th c t , các tr i s n xu t v n còn s d ng ch y u là các lo i t o t nhiênệ ự ế ạ ả ấ ẫ ử ụ ủ ế ạ ả ự
do ch a có đi u ki n phòng thí nghi mư ề ệ ệ l u gi ng thu n t i tr i và công vi c này cũng kháư ố ầ ạ ạ ệ
ph c t o đ i v i tr i s n xu t kinh doanh.ứ ạ ố ớ ạ ả ấ
Bên c nh t o phiêu sinh, luân trùng (hay còn g i là trùng bánh xe), loài ạ ả ọ Brachinus
plicatilis cũng đóng vai trò quan tr ng trong ngh nuôi tr ng th y s n, đ c bi t chúng làọ ề ồ ủ ả ặ ệ
th c ăn cho u trùng c a cá bi n có vây. nhi u n c nh Nh t B n, Đài Loan, Tháiứ ấ ủ ể Ở ề ướ ư ậ ả
Lan, nuôi luân trùng đã tr thành ngh nuôi th ng ph m. Quá trình nuôi luân trùng c aở ề ươ ẩ ủ
nh ng n c này mang n t đ c tr ng riêng c a m i qu c gia.ữ ướ ế ặ ư ủ ỗ ố
Nh t, Brachionus plicatilis l n đ u tiên đ c Katashi (1995) nghiên c u và phátỞ ậ ầ ầ ượ ứ
hi n nh m t lo i th c ăn lý t ng cho u trùng cá bi n Ayu (ệ ư ộ ạ ứ ưở ấ ể Plecoglossus altivelia). Năm
1964, tr i Yashima b t đ u nuôi sinh kh i ạ ắ ầ ố Brachionus plicatilis, sau đó, năm 1965, chúng
đ c dùng r ng rãi cho loài cáượ ộ Pagrus major và là th c ăn có giá tr caoứ ị . Hi n nay, nuôi s nệ ả
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự2
xu tấ Brachionus plicatilis dòng S và L là m c tiêu c a ngh nuôi cá Pagrus major, Japaneseụ ủ ề
flounder, Japanese sweet fish...V i qui mô s n xu t l n, nuôi luân trùng Trung Tâm Nuôiớ ả ấ ớ ở
Cá có th 4-8 t con/ngày.ể ỷ
Hoa Kỳ, Theilaccker và McMasterỞ năm 1971, đã công b l n đ u tiên k t quố ầ ầ ế ả
nghiên c u v ứ ề Brachionus plicatilis là m t th c ăn tuy t v i cho u trùng cá bi n (Wendyộ ứ ệ ờ ấ ể
và Kenvan, 1991). Tuy nhiên, nuôi luân trùng đ n nay v n qui mô thí nghi m, ch y uế ẫ ở ệ ủ ế
ph c v cho ng nuôi các loài cá đ i, cá măng. . .ụ ụ ươ ố S n l ng nuôi m i ngày th ng đ tả ượ ỗ ườ ạ
100-500 tri u con.ệ
T i Trung Qu c, h u h t các nghiên c u v luân trùng ạ ố ầ ế ứ ề Brachionus plicatilis làm th cứ
ăn cho u trùng cá bi n đ c ti n hành t năm 1980. Đ n nay, nuôi luân trùng v i qui môấ ể ượ ế ừ ế ớ
l n cho ngh nuôi cá ch m. ớ ề ẽ
Nuôi luân trùng Đài Loan đã tr thành ngh nuôi th ng ph m ph c v cho vi c s nở ở ề ươ ẩ ụ ụ ệ ả
xu t c a 11 loài cá bi n. S n l ng trung bình c đoán kho ng 1 t cá th /ngày (Liao,ấ ủ ể ả ượ ướ ả ỉ ể
1991).
S n xu t luân trùng Thái Lan cũng đ c Kong Keo báo cáo năm 1991, v i s n l ngả ấ ở ượ ớ ả ượ
166 tri u con/ngày. Luân trùng đ c dùng làm th c ăn cho đ i t ng nuôi th y s n chínhệ ự ứ ố ượ ủ ả
nh : cá ch m, cá mú, tôm càng xanh.ư ẽ
Tóm l i, nuôi t o và luân trùng là m t ho t đ ng r t quan tr ng t i các tr i s n xu tạ ả ộ ạ ộ ấ ọ ạ ạ ả ấ
gi ng, nh m cung c p th c ăn cho u trùng c a nhi u đ i t ng th y s n khác nhau. Vìố ằ ấ ứ ấ ủ ề ố ượ ủ ả
v y, đ ph c v cho s phát tri n c a ngh nuôi th y s n thì vi c nghiên c u và s d ngậ ể ụ ụ ự ể ủ ề ủ ả ệ ứ ử ụ
hai lo i th c ăn này là r t c n thi t. ạ ứ ấ ầ ế
Artemia t lâu đã đ c con ng i bi t đ n,ừ ượ ườ ế ế song đ n nh ng năm 1930 ng i ta m iế ữ ườ ớ
xác đ nh đây là th c ăn tuy t v i cho u trùng tôm cá. T đó, ị ứ ệ ờ ấ ừ Artemia tr thành m t hàngở ặ
th ng m i r t có giá tr , và đ c bi t phát tri n t nh ng năm 1960-1970 do s phát tri nươ ạ ấ ị ặ ệ ể ừ ữ ự ể
c a ngh nuôi th y s n. Nghiên c u c b n và ng d ng ủ ề ủ ả ứ ơ ả ứ ụ Artemia đ u tiên đ c b t đ uầ ượ ắ ầ
vào nh ng năm 1968 B . Hi n nay, ngh nuôi ữ ở ỉ ệ ề Artemia đang phát tri n v i nhi u ngu n ể ớ ề ồ ở
nhi u qu c gia nh San Francisco Bay (Hoa Kỳ), Macau (Brazil), Shark Bay (Úc), Chaplinề ố ư
Lake (Canada), Buenos Aires (Argentina), Lavaldue (Pháp), Tientsin (Trung Qu c),ố
Margherita di Savoi (Ý), Vĩnh Châu (Vi t Nam).ệ S n l ng tr ng cyst Artemia năm 1997ả ượ ứ
đ t trên 2000 t n.ạ ấ Tuy m i ngu n Artemia có ch t l ng khác nhau, song, ỗ ồ ấ ượ Artemia là lo iạ
th c ăn không th thi u trong s n xu t gi ng th y s n, nh t là th y s n n c l .ứ ể ế ả ấ ố ủ ả ấ ủ ả ướ ợ
1.2 Kích th c miướ ệng u trùng pha nuôi ấ ở d ng đ uưỡ ầ
Kích thước mi ngệ c aủ ấu trùng pha đ uầ gi iớ hạn kích thước c aủ các ti uể ph nầ
th cứ ăn mà uấ trùng có thể ăn. Nói chung, kích thước mi ngệ có liên quan v iớ kích thước
cơ thể và kích thước cơ thể lại bị chi ph iố bởi đường kính c aủ tr ngứ và thời kỳ nuôi
d ngưỡ n iộ sinh (t cứ là th i ờ kỳ tiêu thụ túi lòng đ ).ỏ Ví d :ụ tr ngứ cá h iồ Atlantic thường
l nớ h nơ tr ngứ Gilhead seabream ít nh tấ 4 l nầ (b ngả 1). K tế quả là ở lúc n ,ở uấ trùng cá
h iồ khá l nớ và túi lòng đỏ cũng l nớ đ cung c p tủ ấ h c ăn n i sinh trong 3 tu n phát triứ ộ ầ ển
đ u tiên, còn nh u trùng cá Gilhead seabream thìầ ư ấ rất nh ,ỏ túi lòng đỏ cũng nhỏ và cung
c pấ th cứ ăn n iộ sinh chỉ đủ trong kho ngả 3 ngày. phaỞ đ u,ầ uấ trùng cá h iồ có th ănể
được nh ngữ tiểu ph nầ th c ănứ có kích thước 1mm, còn như ấu trùng Gilthead seabream chỉ
ăn được nh ng ti uữ ể ph n có kích thầ ước 0,1mm.
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự3
B ng 1. ả Kích thước tr ng và chứ iều dài u trùng lúc ấ n c a ở ủ m t s loài cá*ộ ố
Loài Đường kính tr ng (mứ m) Chi u dài u trùng (mề ấ m)
Cá h i Atlaồ ntic (Salmo salar)
Cá h i vân ồ (Onchorhyncus mykiss)
Cá chép (Cyprinus caprio)
Seabass châu Âu (Dicentrarchus labrax)
Gilthead seabream (Sparus aurata)
Turbo (Scophthalmus maximus)
Sole (Solea solea)
Milkfish (Chanos chanos)
Grey mullet (Mugil cephalus)
Greasy grouper (Epinephelus tauvina)
Bream (Acanthopagrus cuvieri)
5,0 - 6,0
4,0
0,9 - 1,6
1,2 - 1,4
0,9 - 1,2
0,9 - 1,2
1,0 - 1,4
1,1 - 1,25
0,9 - 1,0
0,77 - 0,90
0,78 - 0,84
15,0 - 25,0
12,0 - 20,0
4,8 - 6,2
7,0 - 8,0
3,5 - 4,0
2,7 - 3,0
3,2 - 3,7
3,2 - 3,4
1,4 - 2,4
1,4 - 2,4
1,8 - 2,0
1.3 Ống tiêu hoá
Tình tr ngạ phát tri nể c aủ hệ th ngố tiêu hoá c aủ ấu trùng pha đ uầ cũng cho bi tế
cung tiêu hoá được th cứ ăn ăn vào hay không. Ví d :ụ uấ trùng cá hồi pha đ uầ đã có ngố
tiêu hoá phát triển t tố v iớ hệ th ngố enzyme cho phép tiêu hoá được th cứ ăn đ pậ v nụ (feed
crumble). Ngược lại, ấu trùng cá Gilhead seabream (gi ngố như uấ trùng nhi uề loài cá
khác) không có d dàyạ hoàn chỉnh, ngố tiêu hoá thì ng n,ắ chỉ có m tộ số enzyme ho tạ đ ngộ
ở đ uầ pha nuôi dưỡng.
T đó, th y r ng u trùng c a nh ng cá này chừ ấ ằ ấ ủ ữ ỉ có th s d ng để ử ụ ược những ngu nồ
th c ăn (i) d tiêuứ ễ hoá (như th cứ ăn ch aứ m tộ số l nớ axit amin tự do và oligopeptide thay
cho những phân t proteinử ph cứ h p),ợ (ii) ch aứ enzyme cho phép th cứ ăn tự phân gi i,ả và
(iii) cung c pấ đ yầ đủ các ch t dinh dấ ưỡng quan trọng mà u trùng yêu c u.ấ ầ
Nói chung, th c ăn ph i ch không đáp ng đứ ố ế ứ ược t t ấ c các ả yêu c u cho ầ ấu trùng các
loài cá nhỏ như Gilhead seabream và k tế quả là uấ trùng nghèo sinh trưởng và có tỷ lệ ch tế
cao. Trái l i,ạ th cứ ăn s ngố thì có thể đáp ngứ được t tấ cả các tiêu chu nẩ c nầ thiết c aủ uấ
trùng các loài cá nh .ỏ Ngoài ra, th cứ ăn sống còn có tác d ngụ kích thích sự phát tri nể các
giác quan c aủ uấ trùng. Các giác quan c aủ uấ trùng như thị giác, kh uứ giác, vị giác và
đường bên r tấ quan tr ngọ đ iố v i vi cớ ệ phát hi nệ th cứ ăn. Tuy v y,ậ các cơ quan này l iạ
phát tri nể ch aư hoàn thi nệ khi uấ trùng còn non.VD: võng m cạ m tắ c aủ uấ trùng cá chỉ
ch aứ tế bào hình nón, khiến cho năng l cự thị giác kém, nh ngư võng m cạ m tắ c aủ cá giai
đo nạ l nớ h nơ (giai đoạn cá hương), ngoaì tế bào hình nón còn có tế bào hình g yậ v iớ
nhi uề sắc ch tấ thị giác trên võng m c,ạ nhờ v yậ năng l cự thị giác tốt h n.Th cơ ứ ăn s ngố
thường có độ tương ph nả t tố h nơ th cứ ăn nhân t oạ và nhờ v nậ đ ngộ liên tục mà có hi uệ
quả kích thích, giúp cho giác quan uấ trùng phát tri n.ể Ngoài ra, nhờ khả năng b i c aơ ủ
th cứ ăn s ngố mà thức ăn được phân bố đ uề trong cột nước, giúp cho uấ trùng có nhi uề
c h i g p đ c th c ăn.ơ ộ ặ ượ ứ
Kh u ẩ ph n ầ t ự nhiên c a ủ h u ầ hết các loài cá nuôi g m ồ nh ng ữ loài
phytoplankton (diatoms, flagellates vv..) và zooplankton khác nhau (copepods, cladocerans,
uấ trùng decapod, rotifers, cilliates vv..). S ự phong phú và đa d ng ạ c a ủ th c ứ ăn s ngố
v i ớ nh ng ữ kích thước và thành ph nầ dinh dưỡng khác nhau đã cho uấ trùng cá những cơ
may tuy tệ vời để tăng trưởng và phát tri n.ể
Ngày nay, ba nhóm th cứ ăn s ngố dùng phổ bi nế để nuôi uấ trùng ở quy mô công
nghi p (industrial larviculture) là:ệ
+ Nh ngữ loài vi t oả có kích thước 2 đ nế 20μm sử d ngụ cho hai m nhả vỏ (bivalves),
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự4
tôm he (penaeid shrimp), rotifer, copepods.., cá.
+ Brachionus plicatilis s d ng cho giáp xác (crustaceans), cá bi nử ụ ể
+ Artemia spp. (meta-) nauplii cho giáp xác, cá
Ngoài các nhóm trên, m tộ s loố ại th cứ ăn s ng khác cũố ng được dùng v i ớ m cứ độ
h n ch h n, ạ ế ơ bao gồm Brachionus rubens, Moina spp., daphnids, tr ng ứ Artemia khử
v ỏ cho cá n c ng tướ ọ và uấ trùng tôm và sinh khối Artemia cho uấ trùng tôm hùm,
postlarrvae tôm và tôm b ố m ,ẹ cá bi nể giai đo nạ cá hương. Trong vài năm g nầ đây
người ta đ tạ được k tế quả r tấ tốt trong vi cệ nuôi tôm b ngằ m tộ số s nả phẩm bổ sung
và thay thế th cứ ăn s ng.ố Tuy nhiên, đ iố v iớ vi c nuôi cá bệ i n giaiể đo n ạ đ u b ng loầ ằ ại
th c ăn này thì kứ ết qu cònả r t ấ h nạ ch .ế
CH NG 2: VI T OƯƠ Ả
2.1 GI I THI UỚ Ệ
Vi t oả là ngu nồ th cứ ăn cho
t tấ cả các giai đo nạ sinh trưởng c aủ
đ ngộ v tậ hai m nhả v , ỏ th cứ ăn cho
uấ trùng của m tộ số loài giáp xác
và th cứ ăn cho m tộ số loài cá ở giai
đo nạ sinh trưởng đầu. M t ặ khác
t o ả l i ạ là ngu n ồ th c ứ ăn c aủ
zooplankton và chính zooplankton
l i ạ là ngu nồ th cứ ăn cho uấ trùng
c aủ cá và giáp xác giai đo nạ uấ
trùng và giai đo nạ cá hương. Bên
c nhạ đó, việc nuôi uấ trùng cá bi nể
theo kỹ thuật nước xanh (green
water technique), t oả được dùng tr cự
ti pế trong các tank uấ trùng và chúng
đóng vai trò làm nổ định ch tấ lượng
nước, cung c p dinh dấ ưỡng cho uấ
trùng và khống ch vi khu n (hình 10.1).ế ẩ
2.1.1 Các loài t o nuôi tả r ng chồ ủ y uế
Ngày nay 40 loài vi t o khácả nhau được phân lập từ kh p n iắ ơ trên thế gi iớ
được nuôi trồng theo phương th c thâmứ canh.
B ng 2. ả Các l p và gớ i ng vi ố t o ch y u đả ủ ế ược nuôi tr ng ồ (De Pauw và Persoone, 1988)
L pớ Gi ngố ng d ngỨ ụ
Bacillariophyceae
Skeletonema
Thalassiosira
Phaeodactylum
Chaetoceros
Cylindrotheca
Bellerochea
Actinocyclus
Nitzchia
Cyclotella
PL, BL, BP
PL, BL, BP
PL, BL, BP, ML, BS
PL, BL, BP, BS
PL
BP
BP
BS
BS
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự5
Haptophyceae Isochrysis
Pseudoisochrysis
Dicrateria
PL, BL, BP, ML, BS
BL, BP, ML
BP
Chrysophyceae Monochrysis (Pavlova) BL, BP, BS, MR
Prasinophyceae Tetraselmis (Platymonas)
Pyramimonas
PL, BL, BP, AL, BS, MR
BL, BP
Cryptophyceae Micromonas
Chroomonas
Cryptomonas
Rhodomonas
BP
BP
BP
BL, BP
Cryptophyceae Chlamydomonas
Chlorococcum
BL, BP, FZ, MR, BS BP
Chlorophyceae Carteria
Dunaliella
BP
BP, BS, MR
Cyanophyceae Spirulina PL, BP, BS, MR
Ghi chú:
PL: u trùng tômấ he
BL: u trùng nhuy n th hai ấ ễ ể m nh vả ỏ
ML: u trùng tômấ nước ng tọ
BP: h u u trùng nhuy nậ ấ ễ th hai ể m nh vả ỏ
AL: u trùng bào ngấ ư
MR: rotifers nước m nặ (Brachionus)
BS: Tôm nước m n ặ (Artemia)
SC: copepods nước mặn
FZ: zooplankton nước ng tọ
2.1.2 Giá trị dinh dư ng c a vi ỡ ủ t oả
Giá trị dinh dưỡng c aủ vi t oả phụ thu cộ vào kích thước tế bào, tỷ lệ tiêu hoá, ch tấ
độc và thành ph nầ sinh hoá (bảng 3). Đi uề ki nệ nuôi tr ng cũng ồ nh hả ưởng nhi u đ nề ế
giá tr dinh dị ưỡng c a vi t o. Tuy ủ ả bi n ế đ ng ộ khá r ng tộ uỳ theo các lớp và các loài,
nh ng hàm lư ư ng ợ protein, lipid và carbohydrate bi u ể th ị b ng ằ % ch t ấ khô nằm trong
ph m vi ạ 12-35, 7,2-23 và 4,6-23, l nầ lượt.
Các acid béo ch a no HUFA, đ c ư ặ biệt Eicosapentaenoic acid (EPA, 20:5n-3),
arachidonic acid (ARA, 20:4n-6) và Docosahexaenoic acid (DHA, 22:6n-3) gi ữ vai trò
quan tr ng trong vi cọ ệ đánh giá giá trị dinh dưỡng đ iố v iớ v iớ m tộ loài t oả dùng để nuôi
động v tậ biển. EPA có nhi u ề trong các loài diatom (Chaetoceros calcitrans, C.
gracilis, S. costatum, T. pseudomonas) và prymnesiophyte Platymonas lutheri, còn
DHA thì có nhi u ề trong prymnesiophytes (P. lutheri, Isochrysis sp.) và Chroomonas
salina.
Thành ph nầ acid béo c aủ 10 loài vi t oả phát tri nể dưới những đi uề ki nệ xác định
và thu ho ch phaạ ở log được trình bày đở ồ thị 10.3.
Vi t o cũng là ả m t ngu n gi u vitamin C (0,11 - 1,62 %/chộ ồ ầ ất khô).
B ngả 3. Hàm lượng chlorophyl a (Chl a), protein, carbohydrtae (CHO) và lipid c aủ 16
giống vi t oả dùng ph bi n trong nuôi thuổ ế ỷ s n (% theoả ch t khô)ấ .
L p và gớ i ng vi t oố ả Ch t khôấ
(pg.cell-1)
Chl a Protein
(pg.cell-1)
CHO Lipid
Bacillariophyceae
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự6
Chaetoceros calcitrans
Chaetoceros gracilis
Nitzchia closterium
Phaeodactylum tricornutum
Skeletonema costatum
Thalassiosira pseudonana
11.3
74.8
-
76.7
52.2
28
0.34
0.78
-
0.41
0.63
0.27
3.8
9.0
-
23.0
13.1
9.7
0.68
2.0
-
6.4
2.4
2.5
1.8
5.2
-
10.7
5.0
5.5
Chlorophyceae
Dunaliella tertiolecta
Nannochloris atomus
99.9 1.73 20.0 12.2 15.0
21.4 0.080 6.4 5.0 4.5
Cryptophyceae
Chroomonas salina 122.5 0.98 35.5 11.0 14.5
Eustigmatophyceae
Nannochloropsis oculata 6.1 0.054 2.1 0.48 1.1
Prasinophyceae
Tetraselmis chui
Tetraselmis suecica
269.0 3.83 83.4 32.5 45.7
168.2 1.63 52.1 20.2 16.8
Prymnesiophyceae
Isochrysis galbana
Isochrysis aff. Galbana
(T-iso)
Pavlova lutheri
Pavlova salina
30.5 0.30 8.8 3.9 7.0
29.7 0.29 6.8 1.8 5.9
102.3 0.86 29.7 9.1 12.3
93.1 0.34 24.2 6.9 11.2
% theo v t chậ ất khô
Bacillariophyceae
Chaetoceros calcitrans
Chaetoceros gracilis
Nitzchia closterium
Phaeodactylumtricornut
um
Skeletonema costatum
Thalassiosira
pseudonana
11.3
74.8
-
76.7
52.2
28.4
3.01
1.04
-
0.53
1.21
0.95
34
12
26
30
25
34
6.0
4.7
9.8
8.4
4.6
8.8
16
7.2
13
14
10
19
Chlorophyceae
Dunaliella tertiolecta
Nannochloris atomus
99.9 1.73 20 12.2 15
21.4 0.37 30 23.0 21
Cryptophyceae
Chroomonas salina 122.5 0.80 29 9.1 12
Eustigmatophyceae
Nannochloropsis oculata 6.1 0.89 35 7.8 18
Prasinophyceae
Tetraselmis chui
Tetraselmis suecica
269.0 1.42 31 12.1 17
168.2 0.97 31 12.0 10
Prymnesiophyceae
Isochrysis galbana
Isochrysis aff. Galbana
30.5 0.98 29 12.9 23
29.7 0.98 23 6.0 20
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự7
(T-iso)
Pavlova lutheri
Pavlova salina
102.3 0.84 29 9.0 12
93.1 0.98 26 7.4 12
2.2 Vi t o trong nuôi tr ng th yả ồ ủ s nả
2.2.1 T o ả Chlorella
Chlorella là m t lo i rong đ c bi t, còn đ c g i tên khoa h c là ộ ạ ặ ệ ượ ọ ọ Pyrenoidosa (tên
c u trúc pyrenoid trong Chloroplast) th ng s ng vùng n c ng t và có hàm l ngấ ườ ố ở ướ ọ ượ
chlorophyll cao nh t (đ t 28,9 g/kg) so v i b t kỳ th c v t quang h p nào đ c bi t đ nấ ạ ớ ấ ự ậ ợ ượ ế ế
trên trái đ t.ấ
M i t bào ỗ ế Chlorella pyrenoidosa có c u trúc g m nhân th t, h t tinh b t, l c l p vàấ ồ ậ ạ ộ ụ ạ
ti th v i vách t bào ch y u là Xellulose. Kích th c c a rong ch b ng t bào h ng c uể ớ ế ủ ế ướ ủ ỉ ằ ế ồ ầ
ng i. D i nh ng t bào bình th ng, m t t bào ườ ướ ữ ế ườ ộ ế Chlorella s phân chia thành 4 t bàoẽ ế
con trong th i gian ch a đ n 24 gi . Tu i th c a m t vòng đ i t bào Chlorella phờ ư ế ờ ổ ọ ủ ộ ờ ế ụ
thu c vào c ng đ ánh sáng m t tr i, nhi t đ và ngu n dinh d ng. Quá trình sinh s nộ ườ ộ ặ ờ ệ ộ ồ ưỡ ả
nói chung đ c chia thành nhi u b c: Sinh tr ng - tr ng thành - thành th c - phân chia.ượ ề ướ ưở ưở ụ
Chlorella r t giàu protein, vitamin và các khoáng ch t. Các protein c a loài rong nàyấ ấ ủ
có ch a t t c các amino acid c n thi t cho nhu c u dinh d ng c a ng i và đ ng v t.ứ ấ ả ầ ế ầ ưỡ ủ ườ ộ ậ
R t nhi u vitamin có trong thành c a Chlorella pyrenoidosa nh : Vitamin C, ti n vitamin Aấ ề ủ ư ề
(β caroten), riboflavin (B2), pyridoxine (B6), niacin (vitamin PP), axit panthothenic (vitamin
B3), axit folic (vitamin B9), vitamin B12, biotin (vitamin H), choline, vitamin K, axit lipoic
và inositol. Các nguyên t khoáng Chlorella pyrenoidosa g m có: Photpho, canxi, K m,ố ở ồ ẽ
iod, Magie, s t và đ ng.ắ ồ
Hình 2: T bào t o chlorellaế ả
Vai trò c a t o chlorellaủ ả
Chlorella được bi tế đ nế nhi uề
b iở vai trò quan tr ngọ c aủ nó về dinh
dưỡng cũng như là nhân tố môi
trường trong nuôi tr ngồ th yủ s n.ả
Vi cệ dùng Chlorella vào trong sản
xu tấ đó là phương pháp nước xanh
được áp dụng r ngộ rãi trong s nả xu tấ
gi ngố tôm càng, m tộ số loài cá và hai
m nh vả ỏ.
Trong vùng nhi t đ i, ệ ớ Chlorella
n c ng t đã đ c s d ng thànhướ ọ ượ ử ụ
công trong vi c nuôi luân trùng b ngệ ằ
cách thu n hoá tr c khi cho ăn. M t trong nh ng thu n l i trong vi c s d ng ầ ướ ộ ữ ậ ợ ệ ử ụ Chlorella
làm th c ăn cho luân trùng là do t o này phát tri n và phân c t nhanh (ch sinh s n vô tính).ứ ả ể ắ ỉ ả
Chlorella ch a hàm l ng protein 50%, lipid 20%, Carbohydrate 20%, Vitamin Bứ ượ 1, B12, ch tấ
khoáng… H n n a ơ ữ Chlorella còn s n sinh ra ch t kháng sinh Chlorellin kháng l i m t s viả ấ ạ ộ ố
khu n do đó h n ch m t s m m b nh.ẩ ạ ế ộ ố ầ ệ
Khi ng u trùng tôm càng xanh, Cohen (1976) th y r ng: s hi n di n c a th cươ ấ ấ ằ ự ệ ệ ủ ự
v t phiêu sinh có th thúc đ y s tăng tr ng c a u trùng tôm thông qua vi c lo i bậ ể ẩ ự ưở ủ ấ ệ ạ ỏ
NH3 và m t s ch t đ c khác. H n n a, Joshep (1977) cũng ghi nh n: s b sung t o sộ ố ấ ộ ơ ữ ậ ự ổ ả ẽ
làm cho môi tr ng n c tr nên giàu dinh d ng, cung c p nh ng h p ch t vi l ng màườ ướ ở ưỡ ấ ữ ợ ấ ượ
th c ăn ban đ u và th c ăn b sung không có. ứ ầ ứ ổ
Chlorella cũng đ c chú ý nhi u trong s n xu t gi ng cua (ượ ề ả ấ ố Scylla serrata). M c dùặ
m t s công trình nghiên c u thu đ c t l s ng c a cua ch m c gi i h n (nh thíộ ố ứ ượ ỉ ệ ố ủ ỉ ở ứ ớ ạ ư
nghi m c a Ong Kah Sin (1976) và Heasmen (1983), ng u trùng cua ch dùng Artemia;ệ ủ ươ ấ ỉ
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự8
ho c thí nghi m c a Chen và Jeng (1980) có b sung Chlorella nh ng không có tác d ng),ặ ệ ủ ổ ư ụ
song, Chlorella v n đ c dùng r ng rãi trong ng u trùng cua. Brick (1974) đ t đ c tẫ ượ ộ ươ ấ ạ ượ ỉ
l s ng c a cua cao nh t b ng cách thêm Chlorella vào môi tr ng ng. H n n a, Đàiệ ố ủ ấ ằ ườ ươ ơ ữ ở
Loan, Nh t B n, u trùng cua cũng đ c ng trong môi tr ng có b sung Chlorellaậ ả ấ ượ ươ ườ ổ
(Cowan, 1983; Chen, 1991).
Liao (1991) báo cáo r ng: Đài Loan khi ng u trùng cá măng, ng i ta b sungằ Ở ươ ấ ườ ổ
Chlorella vào b v i m t đ : 50-350 x 10ể ớ ậ ộ 4 t bào/lít đ duy trì ch t l ng n c và qu nế ể ấ ượ ướ ầ
th luân trùng-th c ăn chính c a u trùng tôm, m c dù tôm có ăn tr c ti p t o hay khôngể ứ ủ ấ ặ ự ế ả
ch a đ c ch ng minh. Trong ng u trùng cá Grey mullet, ư ượ ứ ươ ấ Chlorella cũng đ c thêmượ
vào b u trùng trong nh ng ngày đ u tiên v i m t đ 500-700 x 10ể ấ ữ ầ ớ ậ ộ 3 t bào/ml. ế
Ngoài ra, Chlorella còn là th c ăn r t quan tr ng trong ng nuôi luân trùng và đ ngứ ấ ọ ươ ộ
v t phiêu sinh khác. Bên c nh nh ng loài ậ ạ ữ Chlorella bi n, loài Chlorella n c ng t,ể ướ ọ
Chlorella vulgairs, cũng đ c th nghi m thành công làm th c ăn cho luân trùng (Hirayamaượ ử ệ ứ
và ctv., 1988). Yamasaki và ctv. (1989) cũng ch ra r ng: hai d ng đông l nh c a t oỉ ằ ạ ạ ủ ả
Nannochloropsis sp. (loài t o Chlorella bi n) đ u cho k t qu t ng t nhau v t c đả ể ề ế ả ươ ự ề ố ộ
tăng tr ng c a qu n th luân trùng khi cho ăn hai d ng t o trên. Theo báo cáo, t c đưở ủ ầ ể ạ ả ố ộ
tăng tr ng và s c sinh s n trung bình c a luân trùng cao nh t khi cho ăn Chlorella, ti pưở ứ ả ủ ấ ế
theo là loài Isochrysis galbana (Nagata và Whyte, 1992). M t đ qu n th , s n l ng vàậ ộ ầ ể ả ượ
t c đ sinh tr ng c a luân trùng cũng tăng lên theo s gia tăng m t đ t o ban đ u, đ tố ộ ưở ủ ự ậ ộ ả ầ ạ
đ n 40 x 10ế 6 t bào /ml (James và ctv., 1986). V i hàm l ng HUFA cao, ế ớ ượ Chlorella không
ch là th c ăn quan tr ng c a luân trùng mà còn đ c dùng đ làm giàu acid béo cho luânỉ ứ ọ ủ ượ ể
trùng và m t s đ ng v t phù du khác tr c khi dùng chúng làm th c ăn cho cá và các loàiộ ố ộ ậ ướ ứ
nuôi th y s n khác. ủ ả
2.2.2 T o ả Dunaliella
T o ả Dunaliella có chứa hàm lượng glycerol và β-caroten cao nên được xem
là đ i tố ượng nuôi đ yầ tri nể vọng, dùng làm th cứ ăn không chỉ trong nghề nuôi th yủ s nả
mà còn nhi u lề ĩnh v cự khác. Trong các loài thu cộ gi ngố Dunaliella, loài D. salina có hàm
lượng β-caroten cao nh tấ (Borowithzka, 1990), chi mế 20% tr ngọ lượng khô
(Kranzfelder, 1991). Trong nuôi thủy s n,ả Dunaliella đóng vai trò trong chế độ dinh
dưỡng c aủ nhuy nễ thể nh ngư v iớ m cứ độ khác nhau tùy theo loài nhuyễn th .ể
Quan sát quá trình tiêu hóa của u ấ trùng Strombus gigas với 8 lo i ạ t o ả khác
nhau (Isochrysis galbana, Tetraselmis chuii, T. seucica, Dunaliella tertiolecta,
Chlamidomonas cocoides, Thalassiosira fluviatilis, Chlorella sp., và Chaetoceros sp.),
Aranda (1994) th yấ rằng quá trình tiêu hóa t oả Tetraselmis chuii, Chaetoceros sp. và
Chlorella sp. nhanh hơn so v iớ 5 loài t o ả còn l i. ạ S ự tiêu hóa t o ả Chaetoceros sp.
và Chlorella sp. nhanh h n ơ so v i ớ t o ả D. tertiolecta...Khi ương ấu trùng Mytilus
galloprovincialis với các loài t oả Dunaliella tertiolecta, T. seucica, I. Galbana, P.
tricornutum, d ngạ đơn lẻ hay h nỗ h p,ợ kết quả cho th yấ tỉ lệ s ngố và s cứ tăng trưởng
c aủ uấ trùng th pấ nh tấ ở nghiệm th cứ cho ăn h nỗ h pợ T. seucica và I. Galbana (Moskera
và ctv., 1989). Dunaliella không chỉ có vai trò quan tr ngọ trong ương nuôi nhuy nễ th ể mà
chúng còn dùng làm th cứ ăn cho m tộ số loài cá bi n,ể cho Artemia và đ ngộ vật phiêu
sinh khác.
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự9
Đ ồ th ị 10.3. Thành phần acid béo c a ủ 10 loài vi t o (Volkả man et al., 1989).
2.2.3 T o ả Spirulina
Cùng v iớ Chlorella và Dunaliella, Spirulina cũng là loài tảo r tấ giàu protein, acid
amin thiết y u, ế acid béo, khoáng, vitamin và các h p ợ ch t ấ carotenoid nên chúng
được xem là ngu n ồ dinh d ng ưỡ r t t t trong nuôi tấ ố h y ủ sản. Mustafa và ctv. (1994)
thông báo Spirulina được thêm vào làm th cứ ăn bổ sung cho Pagrus major v i tớ ỉ lệ 5% đã
làm tăng t cố độ tăng tr ngưở c a cá, ủ hi u ệ qu ả chuy n ể đ i ổ th c ứ ăn và hi u su tệ ấ sử
d ngụ protein; thành ph nầ protein có trong th tị cá không bị nhả hưởng x u.ấ So v iớ nh ngữ
lo iạ t oả có kích thước lớn được thí nghi mệ trước đó thì loài Spirulina ảnh hưởng t tố
nh t ấ đ n ế s ự tăng trưởng và s d ng ử ụ th c ứ ăn c a ủ cá Red sea beam. El (1994) cũng
cho bi tế t cố độ tăng trưởng và hi uệ quả sử d ngụ th cứ ăn c aủ cá Silver sea beam khác
nhau không có ý nghĩa gi a nghi mữ ệ th cứ có bổ sung 50% Spirulina trong kh uẩ ph nầ ăn
v iớ nghi mệ th cứ đ iố ch ngứ 100% b tộ cá.
Tuy nhiên, thay 75% Spirulina thì có ảnh hưởng b tấ l i. ợ Spirulina cũng được đề
ngh thay th ị ế m t ph n b t cá trong ch độ ầ ộ ế ộ ăn c a cá rôủ phi O. mossambicus.
Boonyarapalin và ctv (1989) nghiên c u ứ v ề s ự thay đ i ổ màu s c ắ c a ủ cá rô
phi đ ỏ Oreoromic niloticus v iớ các ngu nồ bổ sung s cắ tố khác nhau, gồm: Spirulina
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự10
marigold, Pepal meal, b tộ đ uầ tôm, b tộ nghệ và th cứ ăn đ iố ch ng.ứ Ông th yấ r ngằ tương
ngứ v iớ các lo iạ th cứ ăn trên, màu sắc c aủ cá rô phi thay đ iổ theo thứ tự nâu đ ,ỏ vàng
lam, lam, cam và h iơ cam.
M t nghiênộ c uứ khác cũng cho bi tế s cắ tố c aủ cá chép trở nên đậm h nơ khi cho cá
ăn kh uẩ ph nầ có bổ sung 10% Spirulina. Ngu nồ cung c pấ s cắ tố khác là Marigold petal
chỉ cho sự bi nế đ iổ màu nh (ẹ Wutiporn-Phromkunthong, 1984). Sự bi nế đ iổ màu s cắ c aủ
tôm sú nuôi cũng được Okada và ctv nghiên c u.ứ Các tác giả nghiên c uứ sử d ngụ các
ngu nồ bổ sung carotenoid khác nhau trong kh uẩ ph nầ ăn của tôm từ β-caroten, Spirulina,
Phaffia và krill oil. họ nh nậ thấy Spirulina cho k tế quả t tố nh tấ về sự gia tăng hàm
lượng caroten trong vỏ c aủ tôm. Nên cho tôm ăn v i kh u ph n ch a 3% ớ ẩ ầ ứ Spirulina trong
1 tháng trước khi thu ho ch.ạ
Nghiên c uứ về nhả hư nở g c aủ các ngu n ồ protein khác nhau trong kh uẩ ph nầ ăn c aủ
tôm thẻ (Penaeus indicus), Ali (1992) phát hi nệ Spirulina và đ uậ ph ngụ cho s cứ tăng tr ngưở
c aủ tôm t tố h nơ so v iớ bánh d uầ d a;ừ hi uệ quả sử d ngụ protein thô và giá trị sinh h cọ c aủ
Spirulina cao h nơ so v iớ đ uậ ph ng.ụ Khi ương uấ trùng tôm he (Penaeus) từ gia đo nạ Zoea
1 đ nế Mysis 2, Gu và ctv (1989) th yấ rằng uấ trùng được cho ăn Spirulina apletensis và S.
platensis c ngộ v iớ bột đ uậ nành, đ tạ kích cỡ 663-757 dài h nơ có ý nghĩa so v iớ th cứ ăn
đ iố ch ngứ chỉ dùng b t đ uộ ậ nành. Tỉ lệ tôm sống c aủ nghi mệ th cứ trên đạt 48-53%, cao
h nơ r tấ nhi uề so v i ớ đ iố chứng (11%).
2.2.4 T o khuêả
2.2.4.1 Các gi ng nuôi tr ng ch y u:ố ồ ủ ế
Gi ng ố Đ i t ng cho ănố ượ
Skeletonema
Thalassiosira
Phaeodactylum
Chaetoceros
Cyclindrotheca
Bellerochea
Actinocysclus
Nitzchia
Cyclotella.
PL, BL, BP
PL, BL, BP
PL, BL, BP, ML, BS
PL, BL, BP, BS
PL
BP
BP
BS
BL: uẤ trùng nhuy nễ thể
BP: H uậ uấ trùng nhuy nễ thể
BS: Artemia
ML: uẤ trùng tôm nước ngọt
PL: uẤ trùng tôm bi nể
T o khuê là m t trong nh ng loài t o phù h p v kích th c và ch t l ng dinhả ộ ữ ả ợ ề ướ ấ ượ
d ng cho u trùng tôm sú. T o có t c đ tăng tr ng nhanh, có th nuôi trong đi u ki nưỡ ấ ả ố ộ ưở ể ề ệ
nhân t o, trong các tr i s n xu t gi ng. Qua th c t s n xu t và nghiên c u ng i ta đãạ ạ ả ấ ố ự ế ả ấ ứ ườ
tìm ra đ c hai lo i t o Silic (ượ ạ ả Baciliariophyta) đ nuôi sinh kh i và làm th c ăn cho uể ố ứ ấ
trùng tôm: Chaetoceros sp và Skeletonema costatum.
2.2.4.2 Đ c đi m t o khuêặ ể ả
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự11
D ng chuạ ỗi, kích th cướ t bào 4-6ế μm, Chaetoceros sp: 10-20 tb/chuỗi, Skeletonema
costatum : 20-50 tb/chuỗi
- Bề mặt tế bào hình chữ nhật hoặc
vuông.
- Gốc tế bào có các gai hoặc lông->
kết h pợ t oạ chuỗi
- Là t oả phù du s nố g ở thủy vực
nước l ,ợ m nặ n nồ g độ muối 0-50‰
- R nộ g nhiệt, thích h pợ ở 25-30o C
- Chi uế sáng trên 12 h, sau 20-24 h đạt
mật độ 500.000-600.000 tb/ml.
- Phát tri nể tốt làm cho nước có màu
vàng xanh đ nế nâu.
- Phát tri n qua 3ể pha:
• “Lag” : pha thích nghi
• “Exponential”: Pha tăng sinh
• “Stationary”: Pha bão hòa
2.2.4.3 Kĩ thu t nuôi ậ t o ả Chaetoceros sp và Skeletonema costatum :
Trang thiết b :ị
- V t các lo i (v t thu, v t l c)ợ ạ ợ ợ ọ
- L i thuướ
- Dây thu Ø 21 ho c 27ặ
- Dây khí, đá b tọ
- B gây gi gi ng (bình th y tinh, ho c hình tam giác)ể ữ ố ủ ặ
- B sinh kh i (t 1-3mể ố ừ 3/b )ể
- Hóa ch t các lo iấ ạ
Môi tr ng nuôi c yườ ấ
Dùng môi tr ng Walne đ c y gi và nuôi sinh kh i t o khuêườ ể ấ ữ ố ả
Các dung d ch theo th t sau:ị ứ ự
Dung d ch 1 (tăng tr ng)ị ưở
- KNO3 (ho c NaNOặ 3) 116gr (100 gr)
- EDTA 45,0 gr
- H3BO3 33,6 gr
- NaH2PO4.2H2O 20 gr
- FeCL3 1,3gr
- MnCL2.4H2O 0,36gr
- Dung d ch 2 (khoáng vi l ng)ị ượ 2,1gr
-ZnCL2 1ml
- CoCL2. 6H2O 2,0gr
- Hòa tan trong 100ml n c ng tướ ọ
Dung d ch 2 (vitamin)ị
- B1 200mg
- B12 100mg
- Hòa tan trong 100 ml n c ng tướ ọ
Dung d ch 3 (dung d ch tăng thêm)ị ị
- KNO3 100gr
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự12
- Hòa tan trong 1 lít n c ng tướ ọ t
Dung d ch 4 (môi tr ng silicat)ị ườ
- Na2SiO3.5H2O 20gr (ho c 67ml)ặ
- Hòa tan trong 1 lít n c ng tướ ọ
Các môi tr ng trên khi dùng trong nuôi c y thì dùng m i lo i dung d ch (1,3,4,5)ườ ấ ỗ ạ ị
theo t l 1/1000 (1ml dung d ch m i lo i cho 1 lít n c). Khi dùng đ nuôi sinh kh i thìỷ ệ ị ỗ ạ ướ ể ố
bón các dung d ch trên theo t l 1/10.000.ị ỷ ệ
Ngu n n c:ồ ướ
Ngu n n c nuôi gi và nuôi sinh kh i t o c n ph i đ c x lý (xem ph n kồ ướ ữ ố ả ầ ả ượ ử ầ ỹ
thu t x lý n c)ậ ử ướ
K thu t thu gi ng:ỹ ậ ố
Gi ng đ c v t nh ng vùng ven b bi n vào lúc tri u cao, dùng l i phiêu sinh cóố ượ ớ ở ữ ờ ể ề ướ
kích th c m t l i 15-18μm, v t theo hình s 8. Đ có loài c n nuôi ta ph iướ ắ ướ ớ ố ể ầ ả thu m uẫ
nhi u l n. D i kính hi n vi ta ki m tra đ c t o ề ầ ướ ể ể ượ ả Chaetoceros sp và Skeletonema có
d ng chu i.ạ ỗ
Thu n gi ng:ầ ố
T o v t t nhiên th ng l n nhi u t p mùn b h u c và đ ng v t phù du. Do v yả ớ ự ườ ẫ ề ạ ả ữ ơ ộ ậ ậ
ta ph i phân l p t o b ng l i có kích th c m t l i l n h n l t qua nhi u l n và cu iả ậ ả ằ ướ ướ ắ ướ ớ ơ ượ ề ầ ố
cùng ch gi l i ph n n c có t o trong đó.ỉ ữ ạ ầ ướ ả
Có th th c hi n vi c thu n gi ng t o theo 2 ph ng pháp sau:ể ự ệ ệ ầ ố ả ươ
Dùng u th môi tr ng đ thu n gi ng m t cách t ng đ i. Nghĩa là trong đi uư ế ườ ể ầ ố ộ ươ ố ề
ki n môi tr ng dinh d ng đ a vào phù h p v i sinh h c phát tri n c a 2 gi ng t o nàyệ ườ ưỡ ư ợ ớ ọ ể ủ ố ả
s giúp cho chúng u tiên phát tri n h n. Nên tr i qua m t th i gian 2 gi ng t o này sẽ ư ể ơ ả ộ ờ ố ả ẽ
chi m u th đ phát tri n qu n th , chúng s tr nên thu n ch ng.ế ư ế ể ể ầ ể ẽ ở ầ ủ
- Dùng ph ng pháp phân l p đ tách 2 gi ng t o này ra đ nuôi riêng v i môiươ ậ ể ố ả ể ớ
tr ng dinh d ng thích h p. Sau nhi u l n ph n l p chúng s tr nên thu n ch ng.ườ ưỡ ợ ề ầ ầ ậ ẽ ở ầ ủ
- Khi t o gi ng đã thu n ch ng thì đ c nuôi gi và đ a ra nuôi sinh kh i.ả ố ầ ủ ượ ữ ư ố
Gi gi ngữ ố
Đ ch đ ng cung c p t o cho s n xu t, chúng ta c n ph i có ph ng pháp l u giể ủ ộ ấ ả ả ấ ầ ả ươ ư ữ
t o. Vi c l u gi t o đ c th c hi n trong phòng nuôi c y t o ho c khu phân b riêngả ệ ư ữ ả ượ ự ệ ấ ả ặ ở ố
cho vùng nuôi t o ho c trong tr i s n xu t tôm gi ng. Gi ng đ c gi trong bình th yả ặ ạ ả ấ ố ố ượ ữ ủ
tinh hay bình tam giác và đ c nuôi trong môi tr ng Walne n ng đ mu i t 25-30 ‰ .ượ ườ ở ồ ộ ố ừ
Th i gian nuôi tùy thu c vào m t đ t o đ a ra ban đ u và s tăng tr ng c a t o nuôi.ờ ộ ậ ộ ả ư ầ ự ưở ủ ả
Thông th ng th i gian nuôi gi t o t 16-24h. Cách l u gi này có th đ m b o ch tườ ờ ữ ả ừ ư ữ ể ả ả ấ
l ng t o gi ng tr c khi đ a vào nuôi sinh kh i.ượ ả ố ướ ư ố
K thu t nuôi sinh kh i:ỹ ậ ố
Trong các tr i s n xu t tôm gi ng, ng i ta th ng b t đ u nuôi sinh kh i t o khiạ ả ấ ố ườ ườ ắ ầ ố ả
u trùngấ Nauplius (N) giai đo n Nở ạ 3 ho c Nặ 4. Vi c nuôiệ sinh kh i đ c ti n hành theoố ượ ế
các b c sau:ướ
- V sinh k b nuôi b ng xà phòng sau đó r a l i b ng n c bi n đã x lýệ ỹ ể ằ ử ạ ằ ướ ể ử
- B m n c bi n đã x lýơ ướ ể ử vào bể
- C p khí (24h/24h)ấ
- C p t o gi ng (gi ng đang l u gi ) đang pha tăng tr ng v i m t đ 50.000 -ấ ả ố ố ư ữ ở ưở ớ ấ ộ
70.000tb/ml.
- C p các muôi dinh d ng (bón phân) theo th t các dung d ch đã pha s n (chú ýấ ưỡ ứ ự ị ẵ
dung d ch 5 th ng hay k t t a v i n c m n vì v y đ i v i dung d ch này ta c n ph iị ườ ế ủ ớ ướ ặ ậ ố ớ ị ầ ả
pha thêm n c ng t). Vào nh ng ngày n ng nh tr i râm có th tăng dung d chướ ọ ữ ắ ẹ ờ ể ị 5 lên g pấ
nhi u l n.ề ầ
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự13
- Khi t o trong b nuôi sinh kh i đ t đ n m t đ kho ng 500.000 - 600.000tb/mlả ể ố ạ ế ậ ộ ả
ho c b ng m t th ng ta th y t o có màu nâu đ m là có th ti n hành thu sinh kh i.ặ ằ ắ ườ ấ ả ậ ể ế ố
* Cách thu: Dùng dây nh a # 21 ho c l n h n tùy theo dòng ch y, m t đ u đ cự ặ ớ ơ ả ộ ầ ượ
bu c b ng túi l i thu (kích th c m t l i 15 - 20μm ) đ u kia cho vào b hút nh , n cộ ằ ướ ướ ắ ướ ầ ể ẹ ướ
t o s ch y liên t c trong kho ng th i gian 15-30 phút, các t bào t o đ c gi l i, sau đóả ẽ ả ụ ả ờ ế ả ượ ữ ạ
tháo túi ra và chuy n sinh kh i t o này vào xô, c th l i ti p t c thu cho đ n khi n cể ố ả ứ ế ạ ế ụ ế ướ
trong b nuôi t o còn kho ng 1/4-1/5 thì có th k t thúc.ể ả ả ể ế
2.2.4.4 Vai trò c aủ tảo khuê trong nuôi trồng thủy sản:
Làm thức ăn trong nuôi tr ng th y s nồ ủ ả
Trong l pớ t oả khuê, loài Skeletonema costatum được phân l pậ l nầ đầu tiên bởi
Masue (1941) đã được dùng r ngộ rãi và là th cứ ăn r tấ quan tr ngọ c aủ âu trùng tôm bi n.ể
Hudinaga đã đ tạ được thành công đ u tiên trong vầ i c sệ ử d ng t oụ ả này làm th cứ ăn cho uấ
trùng tôm, tỉ lệ s ng ố ở giai đo nạ Mysis đạt 30%, cao hơn r tấ nhi uề so v iớ các k tế quả
trước đây, chỉ đạt 1% (Liao, 1983). Từ k tế quả đó, nhi uề loài t oả khuê khác như
Chaetoceros sp., Thlasiosira, Isochrysis,... cũng được nghiên c uứ làm ngu nồ th cứ ăn cho ấu
trùng tôm. Tùy theo từng loài t oả và đ cặ đi m c a chúng mà ể ủ m i loài đ u có nh ng uỗ ề ữ ư
đi mể và nhược đi mể riêng đối với u trùng tôm.ấ
Trong quá trình phát triển c aủ lĩnh v cự s nả xu tấ tôm gi ng,ố người ta đã chế bi nế ra
nhi u ề lo iạ th cứ ăn nhân t oạ để thay thế m tộ ph nầ ho cặ toàn bộ t oả khuê. Tuy nhiên,
đ nế nay t oả khuê v nẫ được xem là th cứ ăn tươi s ng rố ất quan tr ng c aọ ủ uấ trùng tôm.
Trong thí nghi mệ so sánh v s nh hề ự ả ưởng c a 9 lo i ủ ạ th c ăn nhân t o dùng thay cho ứ ạ t oả
khuê (Chaetoceros) làm th c ăn cho uứ ấ trùng tôm, Utama và ctv (1992) nh nậ th yấ gi mả
m tậ độ t oả từ 50.000 xu ngố còn 5.000 t bào/ế ml do vi cệ thay thế t oả b ngằ th cứ ăn
nhân t oạ v nẫ cho k tế quả t t,ố tỉ lệ s ngố của uấ trùng tôm gi aữ các nghi mệ th cứ v nẫ
không khác nhau, nh ngư m tậ độ t oả không thể th pấ h nơ 5.000 t bào/ế ml. Hơn n a,ữ
Chu (1991) cũng nh n ậ th y ấ u ấ trùng tôm Metapenaeus ensis và Penaeus chinese
cho ăn th cứ ăn nhân t oạ bị ch mậ l nớ và tỉ lệ s ngố luôn th pấ h nơ so v iớ tôm cho ăn
Chaetoceros garcilis và Artemia. Kết quả thí nghi mệ c aủ Chu (1989) cho th yấ chỉ dùng
m tộ loài t o ả Chaetoceros gracilis có th ể cung c p ấ ch ế đ ộ ăn đ y ầ đ ủ dinh dưỡng
cho ấu trùng tôm Metapenaeus ensis từ giai đo nạ Zoea đ nế PL6 v iớ tỉ lệ s ngố đ tạ 35-
63%. Vi cệ bổ sung Artemia không làm c i ả thi n đ c t l s ng ệ ượ ỉ ệ ố c a u trùng tôủ ấ m.
Bên c nh ạ đó, t o ả khuê còn đóng vai trò quan tr ng ọ trong nuôi nhuyễn th .ể
Okauchi (1990) thí nghi mệ tìm hi uể về vai trò c aủ t oả đối v iớ spat của trai (Pintctada
fucata) và th yấ s c tăngứ trưởng c aủ spat cho ăn chỉ có t oả Isochrysis aff galbana th pấ
h nơ so với spat cho ăn kết h pợ Isochrysis galbana và Chaetoceros garcilis. Laing và ctv
(1990) nghiên c uứ về giá trị dinh dưỡng c aủ t oả khô loài Nannochloris sp. và
Tetraselmis seucica so v iớ lô đ iố ch ngứ gồm hỗn h pợ t oả Chaetoceros calcitral và T-
ISO dùng làm th cứ ăn cho uấ trùng nghêu Manila (Tapes philipinarum), th yấ rằng uấ
trùng nghêu cho ăn t oả khô có s cứ tăng trưởng b ngằ ho cặ cao h n ơ so v i cho ớ ăn d ngạ
tươi s ng, nh ng th p h n so v i lô đố ư ấ ơ ớ ối ch ng.ứ
Gây màu nước
Trong nuôi tr nồ g thủy s nả nói chung, nuôi tôm - cá nói riêng, màu nước có vai trò rất
quan trọng trong việc tham gia hình thành chuỗi thức ăn tự nhiên, hệ lọc sinh học, ổn định
các thông số môi tr ng…ườ Nói cách khác, nuôi thủy s nả muốn thành công, trước tiên c nầ
phải nuôi và giữ màu nước ổn định, b nề v ng.ữ
Thực chất, màu nước trong ao - hồ nuôi thủy s nả được hình thành chủ y uế do các hệ
phiêu sinh thực vật (Phytoplankton), phiêu sinh đ nộ g vật (Zooplankton), các loài t o,ả uấ
trùng các loài giáp xác… Đối với ngành thủy s n,ả màu nước được xem là lý tưởng để nuôi
tôm - cá tốt nhất đó là màu xanh lá chuối non và màu vàng vỏ đ uậ xanh. Trong đó, màu xanh
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự14
lá chuối non thể hi nệ sự hiện di nệ mật đ ộ cao của loài t oả lục (Chlorella), màu vàng vỏ
đ uậ xanh, thể hi nệ sự hi nệ di nệ mật đ ộ cao của tảo khuê (Chaetoceros), t oả Silic
(Skeletonema). Sự hi nệ di nệ 3 loài t oả này trong các ao - hồ nuôi thủy s n,ả thể hi nệ môi
trường rất nhi uề thức ăn tự nhiên, phong phú về chủng loại thức ăn tự nhiên, cân b ngằ các
yếu tố môi tr ngườ và các phương trình sinh hóa - sinh lý, ít các loài t oả độc - rong độc, giàu
dư ngỡ chất.
CH NG 3: LUÂN TRÙNG (ROTIFERS)ƯƠ
3.1 Đ c đi m sinh h c c a luân trùngặ ể ọ ủ
3.1.1 V trí phân lo i ị ạ
Theo Pechenik (2000), h th ng phân lo i c a luân trùng nh sau: ệ ố ạ ủ ư
Ngành : Rotifera
L pớ : Monogononta
Bộ : Ploima
Họ : Brachionidae
Gi ngố : Brachionus
Loài : Brachionus plicatilis (Muller)
3.1.2 Đ c đi m hình tháiặ ể
C th luân trùng đ c phân bi t thành 3 ph n khác nhau: đ u, thân và chân.ơ ể ượ ệ ầ ầ
- Ph n đ u: mang b máy tiêm mao, là c quan giúp cho s v n đ ng và t o dòng n cầ ầ ộ ơ ự ậ ộ ạ ướ
đ a th c ăn vào mi ng. Ph n trên cùng c a đ u là c quan c m giác.ư ứ ệ ầ ủ ầ ơ ả
- Ph n thân: có l p v cuticul không th m n c, ch b phân hu khi luân trùng ch t.ầ ớ ỏ ấ ướ ỉ ị ỷ ế
- Ph n chân có d ng vòng, có kh năng co rút, ph n t n cùng không phân đ t v i hai m uầ ạ ả ầ ậ ố ớ ấ
chân ti t ch t dính giúp c th dính vào giá th (Fukúho, 1981 trích b i Cái Ng c B oế ấ ơ ể ể ở ọ ả
Anh, 1999).
Luân trùng có kích th c c th nh daoướ ơ ể ỏ
đ ng t 100-360 μm, c th có d ng hình tr ngộ ừ ơ ể ạ ứ
dài và h i d p. B b ng tr c c a v có 4 gai vàơ ẹ ờ ụ ướ ủ ỏ
có d ng u l i, gi a có khe hình ch V. B l ngạ ồ ữ ữ ờ ư
tr c có 6 gai hình tam giác và đ nh nh n . Cướ ỉ ọ ơ
quan đ c tr ng c a luân trùng là m nghi n, có tácặ ư ủ ề ề
d ng trong vi c nghi n các h t đ c ăn.ụ ệ ề ạ ượ
Luân trùng thuộc về l pớ động v tậ đa
bào nhỏ nh t.ấ Trong số h nơ 1000 loài đã được
nh n bi t,ậ ế có t iớ 90% loài sống ở môi trường
nước ng t.ọ Chi uề dài cơ thể c aủ rotifer
kho ngả 2mm, con đ cự nhỏ h nơ và kém phát
tri nể h nơ con cái. Cơ thể c aủ t tấ cả các loài
g mồ m tộ số tế bào c đố ịnh (ví dụ các loài
Brachionus ch aứ kho ngả 1000 t bào (xem hìnhế
10.6 mô t s l c m t s loài rotifer n cả ơ ượ ộ ố ướ
m n và n c ng t).ặ ướ ọ
3.1.3 Phân b và dinh d ng c a luân trùngố ưỡ ủ
Luân trùng phân b r ng nhi u n i trênố ộ ề ơ
th gi i, n c ta phân b ao, đ m… v iế ớ ở ướ ố ở ầ ớ
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự15
m t đ cao. ậ ộ Brachionus plicatilis là đ ng v t ăn l c nên th c ăn ch y u là vi t o, viộ ậ ọ ứ ủ ế ả
khu n, mùn xác h u c , v t th l l ng trong n c.ẩ ữ ơ ậ ể ơ ử ướ
3.1.4 Sinh tr ng và ưở dinh d ngưỡ
D a vào các đ c đi m hình thái khác nhau, ng i ta phân lo i ra 2 dòng ự ặ ể ườ ạ Brachionus
là dòng nh (dòng S) và dòng l n (dòng L) ỏ ớ
- Luân trùng dòng S là Brachionus rotundiformis, có
chi u dài về ỏ giáp t 100-210 ừ μm (trung bình là 160 μm).
Trên v giápỏ có gai nh n.ọ
- Luân trùng dòng L là Brachionus plicatilis, có
chi u dài về ỏ giáp t 130-340 ừ μm (trung bình là 239 μm).
Trên v giápỏ có các gai góc tù.
Theo James và Abu-Rezeq (1989b), tr ng l ngọ ượ
khô c a luânủ trùng dòng S là 0,22μg và luân trùng dòng L
là 0,33μg.
Luân trùng dòng S và L sinh tr ng v i t c đưở ớ ố ộ
khác nhau, có kh năng ch u đ ng nhi t đ khác nhau vàả ị ự ệ ộ
có nhi t đệ ộ sinh tr ng t i u khác nhau (Fushuko,ưở ố ư
1989). Dòng S sinh tr ng t i u nhi t đ t 28-35ưở ố ư ở ệ ộ ừ oC.
Dòng L đ tạ sinh tr ng t i u nhi t đ t 18-25ưở ố ư ở ệ ộ ừ oC.
Luân trùng B. plicatilis là loài ăn l c không ch n l c, th c ăn có kích th c 20-25 μmọ ọ ọ ứ ướ
mang đ n mi ng nh s chuy n đ ng c a vòng tiêm mao (Dhert, 1996) thông qua ho tế ệ ờ ự ể ộ ủ ạ
đ ng b i l i. Trong t nhiên, các lo i th c ăn th ng đ c luân trùng s d ng là t o, viộ ơ ộ ự ạ ứ ườ ượ ử ụ ả
khu n, n m men, ch t h u c l l ng trong n c. ẩ ấ ấ ữ ơ ơ ữ ướ
Brachionus plicatilis with resting egg
Brachionus rotundiformis with parthenogenesis egg
(photograph by Jung Min-Min)
(photograph by Jung Min-Min)
3.1.5 Đ c đi m sinh s n và vòng đ i c a luânặ ể ả ờ ủ
trùng
Luân trùng có tu i th ng n, trung bình 3.4ổ ọ ắ
- 4.4 ngày đi u ki n nhi t đ 25°C. Chúng cóở ề ệ ệ ộ
th đ t đ n giai đo n tr ng thành ch 0.5 - 1.5ể ạ ế ạ ưở ỉ
ngày sau khi n hay đ . Sau đó, con cái có thở ẻ ể
đ liên t c, m i l n cách nhau kho ng 4 gi .ẻ ụ ỗ ầ ả ờ
Su t đ i s ng, con cái có th tham gia đ 10ố ờ ố ể ẻ
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự16
l a. Tuy nhiên, kh năng sinh s n c a con cái còn tùy thu c r t nhi u vào đi u ki n môiứ ả ả ủ ộ ấ ề ề ệ
tr ng, đ c bi t là nhi t đ .ườ ặ ệ ệ ộ
Vòng đ i c a luân trùng có s luân phiên gi a 2 hình th c sinh s n (hìnhờ ủ ự ữ ứ ả
10.5):
Sinh s n vô tính: con cái vô tính s sinh ra tr ng l ng b i (2n) và s phát tri n thànhả ẽ ứ ưỡ ộ ẽ ể
con cái vô tính. Con cái này sinh s n v i t c đ nhanh, nh p sinh s n kho ng 4 gi d iả ớ ố ộ ị ả ả ờ ướ
đi u ki n thu n l i. T c đ sinh s n ph thu c vào đi u ki n nuôi và tu i c a luân trùng.ề ệ ậ ợ ố ộ ả ụ ộ ề ệ ổ ủ
Đây là hình th c sinh s n nhanh nh t đ tăng qu n th luân trùng và là hình th c quanứ ả ấ ể ầ ể ứ
tr ng trong h th ng nuôi luân trùng. ọ ệ ố
Sinh s n h u tính: Trong vòng đ i c a luân trùng, khi có s bi n đ ng đ t ng t c aả ữ ờ ủ ự ế ộ ộ ộ ủ
đi u ki n môi tr ng nh nhi t đ n ng đ mu i… luân trùng s chuy n sang hình th cề ệ ườ ư ệ ộ ồ ộ ố ẽ ể ứ
sinh s n h u tính. Trong quá trình này xu t hi n c con cái vô tính và con cái h u tính,ả ữ ấ ệ ả ữ
chúng đ u có hình thái gi ng nhau, khó phân bi t tuy nhiên con cái h u tính s sinh ra tr ngề ố ệ ữ ẽ ứ
đ n b i (1n). Con cái h u tính có 3 ki u sinh s n:ơ ộ ữ ể ả
- Con non sinh ra t nh ng tr ng đ n b i không th tinh s phát tri n thành con đ c.ừ ữ ứ ơ ộ ụ ẽ ể ự
Con đ c có kích th c b ng 1/3 kích th c con cái. Chúng không có ng tiêu hoá và bàngự ướ ằ ướ ố
quang nh ng có tinh hoàn đ n v i nhi u tinh trùng thành th c.ư ơ ớ ề ụ
- Tr ng ngh : là tr ng đ n b i đã th tinh. Tr ng ngh có vách t bào dày giúp nó ch uứ ỉ ứ ơ ộ ụ ứ ỉ ế ị
đ ng qua đi u ki n kh t nghi t và khi g p đi u ki n thu n l i s n thành con cái vô tínhự ề ệ ắ ệ ặ ề ệ ậ ợ ẽ ở
3.2 K thu t nuôi luân trùngỹ ậ
3.2.1 Đi u ki n nuôi ề ệ
Nhi t đ ệ ộ
Nhi t đ thích h p cho luân trùng ph thu c vào hình thái c a chúng. Luân trùngệ ộ ợ ụ ộ ủ
dòng l n (dòng L) s phát tri n t t nhi t đ 18-25°C trong khi luân trùng dòng nh (dòngớ ẽ ể ố ở ệ ộ ỏ
S) thích h p v i nhi t đ là 28-35°C, nh ng nhìn chung dao đ ng nhi t đ thích h p choợ ớ ệ ộ ư ộ ệ ộ ợ
luân trùng là 20-30°C (Fulks và Main, 1991). Nhi t đ nh h ng đ n thành ph n sinh hoáệ ộ ả ưở ế ầ
và kh năng tiêu th th c ăn c a luân trùng. nhi t đ cao s tăng kh năng tiêu th th cả ụ ứ ủ Ở ệ ộ ẽ ả ụ ứ
ăn đ ng th i tăng chi phí th c ăn. nhi t đ cao, luân trùng s tiêu th r t nhanh ngu nồ ờ ứ Ở ệ ộ ẽ ụ ấ ồ
carbohydrate v ch t béo d tr (Dhert, 1996).ầ ấ ự ữ
B ng ả 3. nh h ng c a nhi t đ đ n ho t đ ng sinh s n c a Ả ưở ủ ệ ộ ế ạ ộ ả ủ Brachionus plicatlis (Theo
Ruttner-Kolisko, 1972)
Nhi t đ (ệ ộ 0C) 15 20 25
Th i gian đ phát tri n phôi (ngày) 1,3 1,3 0,6ờ ể ể
Th i gian đ các con cái non đ l n đ u (ngày) 3,0 1,9 1,3ở ẻ ẻ ầ ầ
Kho ng th i gian gi a hai l n đ (gi ) 7,0 5,3 4,0ả ờ ữ ầ ẻ ờ
Tu i th (ngày) 15 10 7ổ ọ
S tr ng do 1 con cái đ trong cu c đ i c a nó 23 23 20 ố ứ ẻ ộ ờ ủ
pH: Trong t nhiên luân trùng có th s ng pH t 5-10, thích h p nh t 7,5-8,5ự ể ố ở ừ ợ ấ ở
(Hoff và Snell, 2004). Ho t đ ng b i l i và hô h p c a luân trùng h u nh không thay đ iạ ộ ơ ộ ấ ủ ầ ư ổ
khi pH trong kho ng 6,5-8,5 và suy gi m khi pH d i 5,6 ho c trên 8,7 (Nogrady 1993).ả ả ướ ặ
Ho t đ ng b i l i c a luân trùng trong môi tr ng ki m gi m nhanh h n trong môi tr ngạ ộ ơ ộ ủ ườ ề ả ơ ườ
axit.
Đ m nộ ặ : Đ m n thích h p nuôi luân trùng đ c xác đ nh n m trong kho ng 4 – 35ộ ặ ợ ượ ị ằ ả
ppt (Lubzens, 1987), t t nh t là 25 ppt ( Spektorova, 1998 trích Nh Văn C n, 1999). M cố ấ ư ẩ ặ
dù, luân trùng có th t n t i đ m n 1-97 ppt, nh ng nó ch phát tri n t t đ m n t iể ồ ạ ở ộ ặ ư ỉ ể ố ở ộ ặ ố
u, s bi n đ i đ t ng t v đ m n có th làm luân trùng ng ng ho t đ ng, gây ch tư ự ế ổ ộ ộ ề ộ ặ ể ừ ạ ộ ế
ho c làm gi m ch t l ng luân trùng, đi u này có ý nghĩa khi ta s d ng luân trùng đ làmặ ả ấ ượ ề ử ụ ể
th c ăn cho u trùng đ ng v t bi n tr c khi cho u trùng ăn ta c n ph i làm thu n đ nứ ấ ộ ậ ể ướ ấ ầ ả ầ ế
đ m n thích h p.ộ ặ ợ
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự17
Oxy hòa tan: Ngoài hai y u t chính là nhi t đ và đ m n thì các y u t nh oxyế ố ệ ộ ộ ặ ế ố ư
hoà tan, NH3 … cũng có nh ng nh h ng theo các m c đ khác nhau. ữ ả ưở ứ ộ Trong nuôi sinh
kh i v i m t đ cao c n quan tâm t i vi c b sung ôxy, nh ng cũng không nên s c khí quáố ớ ậ ộ ầ ớ ệ ổ ư ụ
m nh b i có th làm t n th ng t i luân trùng. Luân trùng có th t n t i trong n c v iạ ở ể ổ ươ ớ ể ồ ạ ướ ớ
hàm l ng ôxy th p t i 2 mg/l.ượ ấ ớ
Ánh sáng : Khi so sánh h th ng nuôi ngoài tr i v i ánh sáng m t tr i đ y đ vàệ ố ờ ớ ặ ờ ầ ủ
nuôi trong đi u ki n t i, Fukusho (1989) nh n th y luân trùng ề ệ ố ậ ấ B. plicatilis phát tri n t tể ố
trong đi u ki n ánh sáng đ y đ . Theo Fulks và Main (1991), ánh sáng kích thích s phátề ệ ầ ủ ự
tri n c a luân trùng nh vào s gia tăng phát tri n c a vi khu n quang h p và t o trong bể ủ ờ ự ể ủ ẩ ợ ả ể
nuôi.
NH3 : NH3 gây đ c đ i v i đ ng v t th y sinh. ộ ố ớ ộ ậ ủ Hàm l ng N-NHượ 3 trong hàm l ngượ
t ng c ng N-NHổ ộ 4+ (TAN) có ph thu c vào pH và nhi t đ . Fulks và Main (1991) đã nêu raụ ộ ệ ộ
m i quan h gi a hàm l ng NHố ệ ữ ượ 3 và m t đ luân trùng th p trong b nuôi luân trùng. Hậ ộ ấ ể ọ
cũng đã đi u tra v nh h ng t c th i và lâu dài c a NHề ề ả ưở ứ ờ ủ 3 đ n t c đ phát tri n và sinh s nế ố ộ ể ả
c a luân trùng và đi đ n k t lu n “NHủ ế ế ậ 3 là m t trong nh ng y u t h n ch s phát tri nộ ữ ế ố ạ ế ự ể
qu n th trong h th ng nuôi luân trùng”. Hoff và Snell (2004) đ ngh hàm l ng NHầ ể ệ ố ề ị ượ 3 trong
b nuôi luân trùng không nên v t quá 1 ppm. NHể ượ 3 n ng đ 8-13 ppm s làm gi m 50%ở ồ ộ ẽ ả
s c sinh s n và t c đ tăng tr ng c a qu n thứ ả ố ộ ưở ủ ầ ể (Fulks và Main, 1991).
N-NO2- : Theo Groeneweg and Schluter (1981), hàm l ng N-NOượ 2- đ t t 10-20ppmạ ừ
không gây đ c đ i v i luân trùng ộ ố ớ Brachionus rubens. Lubzens (1987) cho r ng n ng đằ ở ồ ộ
90-140 ppm N-NO2- gây đ c đ i v i luân trùng. ộ ố ớ
3.2.2 Các lo i th c ăn nuôi luân trùng và cách cho ănạ ứ
Luân trùng thu c nhóm ăn l c không ch n l c nên vi c có th s d ng nhi u lo iộ ọ ọ ọ ệ ể ử ụ ề ạ
th c ăn đ nuôi chúng. Tuy nhiên, giá tr dinh d ng c a th c ăn s quy t đ nh giá tr dinhứ ể ị ưỡ ủ ứ ẽ ế ị ị
d ng cũng nh năng su t nuôi luân trùng. Do đó, vi c ch n l a ngu n th c ăn thích h pưỡ ư ấ ệ ọ ự ồ ứ ợ
đ nuôi luân trùng s quy t đ nh đ n năng su t và giá tr c a luân trùng. Th c ăn s d ngể ẽ ế ị ế ấ ị ủ ứ ử ụ
cho nuôi luân trùng ch y u là t o, men bánh mì (yeast) và th c ăn nhân t o. ủ ế ả ứ ạ
S d ng t o làm th c ăn cho luân trùngử ụ ả ứ
Theo James và ctv. (1983), cho luân trùng ăn b ng vi t o s tăng năng su t nuôi, trongằ ả ẽ ấ
đó luân trùng phát tri n t t khi s d ng các loài t o ể ố ử ụ ả Chlorella, Nannochloropsis oculata,
Isochrysis, Tetraselmis…
T o bi n đ c coi là th c ăn t t nh t nuôi luân trùng vì có giá tr dinh d ng cao,ả ể ượ ứ ố ấ ị ưỡ
giàu vitamin, phân tán t t trong n c và đ c bi t không làm ô nhi m n c. Tuy nhiên trongố ướ ặ ệ ễ ướ
th c t các tr i s n xu t khó có k năng cung c p đ t o cho nuôi luân trùng. B i vì, luânự ế ạ ả ấ ấ ủ ả ở
trùng có s c tiêu th th c ăn khá l n, m t con cái có th tiêu th m t l ng t o t ngứ ụ ứ ớ ộ ể ụ ộ ượ ả ươ
đ ng 5-10 l n th tích c th chúng (Banabe, 1991 trích b i Nh Văn C n, 1999). Trongươ ầ ể ơ ể ở ư ầ
khi đó, vi c s n xu t t o v i s l ng l n l i đòi h i ph i có s đ u t l n c s v tệ ả ấ ả ớ ố ượ ớ ạ ỏ ả ự ầ ư ớ ơ ở ậ
ch t và nhi u nhân công. Ngoài ra, nh ng r i ro do b nhi m b n và nh ng bi n đ i theoấ ề ữ ủ ị ễ ẩ ữ ế ổ
th i gian trong giá tr th c ăn c a t o v n còn là v n đ t n t i v i b t kỳ tr i s n xu tờ ị ứ ủ ả ẫ ấ ề ồ ạ ớ ấ ạ ả ấ
gi ng cá bi n nào. Đ h n ch v n đ này các nhà nghiên c u c g ng tìm cách thay thố ể ể ạ ế ấ ề ứ ố ắ ế
t o b ng các th c ăn nhân t o làm th c ăn b sung ho c thay th hoàn toàn t o.ả ằ ứ ạ ứ ổ ặ ế ả
S d ng men bánh mì làm th c ăn cho luân trùngử ụ ứ
Men bánh mì là nh ng t bào n m men có kích th c 5-7 ữ ế ấ ướ μm có hàm l ng proteinượ
cao (45-52%) và r ti n đ c s d ng làm th c ăn cho luân trùng. Tuy nhiên, n u ch choẻ ề ượ ử ụ ứ ế ỉ
luân trùng ăn hoàn toàn b ng men bánh mì thì năng su t không n đ nh và qu n th luânằ ấ ổ ị ầ ể
trùng mau tàn (Hirayama, 1987; Komis, 1992). Nguyên nhân ch y u là do khó qu n lý ch tủ ế ả ấ
l ng n c nuôi, men bánh mì khó tiêu c n tr giúp thêm vi khu n tiêu hóa. H n n a, b nượ ướ ầ ợ ẩ ơ ữ ả
thân men bánh mì có giá tr dinh d ng kém (ch giàu protein, thi u các thành ph n khác).ị ưỡ ỉ ế ầ
M t khác, luân trùng ch ăn men bánh mì có t c đ sinh tr ng và sinh s n th p, đi u nàyặ ỉ ố ộ ưở ả ấ ề
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự18
d n đ n ph i kéo dài chu kỳ nuôi m i đ t đ c m t đ mong mu n. Cho ăn b ng menẫ ế ả ớ ạ ượ ậ ộ ố ằ
t i thì t t h n men khô nh ng khó qu n lý ch t l ng n c và s phát tri n c a viươ ố ơ ư ả ấ ượ ướ ự ể ủ
khu n trong h th ng nuôi. Khi cho ăn b ng men bánh mì r t khó gi i quy t vi c d th aẩ ệ ố ằ ấ ả ế ệ ư ừ
th c ăn, đi u này d nh n bi t do thành b nuôi có đ nh t cao, n c có mùi hôi và th cứ ề ễ ậ ế ể ộ ớ ướ ứ
ăn d đóng thành c c trôi n i trong n c (Hoff và Snell, 2004).ư ụ ổ ướ
Th c ăn nhân t o cho luân trùngứ ạ
Hi n có nhi u lo i th c ăn nhân t o đ c ch cho luân trùng đ c bán trên th tr ng.ệ ề ạ ứ ạ ặ ế ượ ị ườ
Các th c ăn này có thành ph n ch y u là men bánh bì đ c b sung dinh d ng nh cácứ ầ ủ ế ượ ổ ưỡ ư
amino acid và các acid béo thi t y u, các vitamin và khoáng, nh m cân b ng dinh d ng vàế ế ằ ằ ưỡ
nâng cao sinh tr ng c a luân trùng. Các thành ph n b sung trong th c ăn nhân t o nàyưở ủ ầ ổ ứ ạ
đ u nh m m c đích là nâng cao ho t tính c a men (Hoff và Snell, 2004).ề ằ ụ ạ ủ
Cách cho luân trùng ăn
Do luân trùng có đ c tính ăn l c và liên t c nên khi cho ăn ph i cung c p th c ăn v iặ ọ ụ ả ấ ứ ớ
l ng v a ph i v i kho ng cách cho ăn ng n nh m h n ch tình tr ng trong b luân trùngượ ừ ả ớ ả ắ ằ ạ ế ạ ể
th a th c ăn (làm gi m ch t l ng n c) nh ng luân trùng v n b đói (do không cung c pừ ứ ả ấ ượ ướ ư ẫ ị ấ
th c ăn m i k p th i). Nh v y, t n su t cho ăn là m t trong nh ng y u t nh h ngứ ớ ị ờ ư ậ ầ ấ ộ ữ ế ố ả ưở
đ n ch t l ng và t c đ phát tri n c a luân trùng. Luân trùng ph i đ c cho ăn th ngế ấ ượ ố ộ ể ủ ả ượ ườ
xuyên v i l ng nh nh m duy trì ch t l ng n c và tránh tr ng h p cho ăn th a ho cớ ượ ỏ ằ ấ ượ ướ ườ ợ ừ ặ
b đói luân trùng. Ngoài ra, n u luân trùng b đói tr c khi thu ho ch thì giá tr dinh d ngỏ ế ị ướ ạ ị ưỡ
c a chúng s r t th p. Đây cũng là m t nguyên nhân làm tăng t l hao h t c a u trùngủ ẽ ấ ấ ộ ỉ ệ ụ ủ ấ
tôm cá khi s d ng luân trùng làm th c ăn. ử ụ ứ
Ngoài ra, đ tăng giá tr dinh d ng và gi m giá thành s n xu t luân trùng, ng i taể ị ưỡ ả ả ấ ườ
th ng s d ng k t h p các lo i th c ăn v i nhau mà ph bi n nh t là k t h p gi a menườ ử ụ ế ợ ạ ứ ớ ổ ế ấ ế ợ ữ
bánh mì và t o. L ng t o cho vào càng nhi u càng t t b i vì nó không ch làm th c ăn choả ượ ả ề ố ở ỉ ứ
luân trùng mà còn có tác d ng c i thi n ch t l ng môi tr ng n c nuôi và là nhân tụ ả ệ ấ ượ ườ ướ ố
kh ng ch vi khu n gây b nh (Dhert, 1996).ố ế ẩ ệ
3.2.4 Các h th ng nuôi luân trùngệ ố
Theo Lubzens (1987), h th ng nuôi luân trùng r t đa d ng, nh ng c b n là cácệ ố ấ ạ ư ơ ả
d ng sau: nuôi theo m , nuôi bán liên t c, và nuôi liên t c. ạ ẻ ụ ụ
Nuôi theo mẻ
Ng i ta còn xem ph ng pháp này là "ph ng pháp th l p l i" hay là "ph ngườ ươ ươ ả ặ ạ ươ
pháp thu ho ch toàn b ", theo đó luân trùng đ c thu ho ch toàn b khi đ t đ n m c m tạ ộ ượ ạ ộ ạ ế ứ ậ
đ nh t đ nh. M t đ thu ho ch c a luân trùng nuôi theo ph ng pháp này th ng là 300-ộ ấ ị ậ ộ ạ ủ ươ ườ
500 ct/ml (Morizane, 1991).
Đây là ph ng pháp nuôi qu ng canh, c n nhi u b nuôi đ có th có đ luân trùngươ ả ầ ề ể ể ể ủ
cho u trùng tôm cá ăn hàng ngày vì m i b nuôi ph i m t nhi u ngày nuôi tr c khi thuấ ỗ ể ả ấ ề ướ
ho ch. Khi thu ho ch luân trùng, n c nuôi đ c lo i b , d ng c nuôi đ c ti t trùng vàạ ạ ướ ượ ạ ỏ ụ ụ ượ ệ
sau đó luân trùng đ c th l p l i đ ti p t c m t đ t nuôi m i. So v i các ph ng phápượ ả ặ ạ ể ế ụ ộ ợ ớ ớ ươ
khác thì đây là ph ng pháp ít r i ro, b i vì k thu t nuôi đ n gi n nh ng không có hi uươ ủ ở ỹ ậ ơ ả ư ệ
qu cao, hao phí nhân công, th i gian, d ng c và ph ng ti n lao đ ng (Trotta, 1980;ả ờ ụ ụ ươ ệ ộ
Fushimi, 1989).
Yoshimura và ctv. (1997) đã c i ti n nâng cao m t đ luân trùng đ n 1.000-10.000 ct/ả ế ậ ộ ế
ml qua vi c cung c p khí oxy, đi u ch nh pH và cung c p th c ăn đ y đ b ng ệ ấ ề ỉ ấ ứ ầ ủ ằ Chlorella
cô đ c.ặ
Nuôi theo ph ng pháp bán liên t c ươ ụ
Theo Lubzens (1987), h th ng nuôi luân trùng bán liên t c g m các b có th tíchệ ố ụ ồ ể ể
nh t vài ch c lít đ n 200 mỏ ừ ụ ế 3 nh ng nuôi v i m t đ luân trùng cao. Khi m t đ luânư ớ ậ ộ ậ ộ
trùng v t qua m t đ nh t đ nh (còn g i là m t đ duy trì) thì m t ph n sinh kh i luânượ ậ ộ ấ ị ọ ậ ộ ộ ầ ố
trùng s đ c thu ho ch đ làm th c ăn cho u trùng tôm cá và quá trình thu ho ch nàyẽ ượ ạ ể ứ ấ ạ
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự19
đ c l p l i đ nh kỳ cho đ n khi b nuôi b tàn. Fu và ctv (1997) đã phát tri n m t hượ ặ ạ ị ế ể ị ể ộ ệ
th ng nuôi luân trùng trong b 100 lít b ng t o ố ể ằ ả Chlorella cô đ c v i m t đ ban đ u làặ ớ ậ ộ ầ
3.800 ct/ml và khi m t đ v t quá 5.000 ct/ml s ti n hành thu ho ch m t ph n nh mậ ộ ượ ẽ ế ạ ộ ầ ằ
duy trì m t đ n đ nh là 5.000 ct/ml và chu kỳ nuôi kéo dài trong 38 ngày. Trong h th ngậ ộ ổ ị ệ ố
nuôi bán liên t c, các s n ph m th i, th c ăn d th a tích t làm ch t l ng môi tr ngụ ả ẩ ả ứ ư ừ ụ ấ ượ ườ
n c nuôi kém, nó là nguyên nhân làm cho h th ng nuôi này không an toàn b ng ph ngướ ệ ố ằ ươ
pháp nuôi theo m . C n ph i l c n c nh m lo i b các ch t c n b này đ nâng caoẻ ầ ả ọ ướ ằ ạ ỏ ấ ặ ả ể
ch t l ng n c nuôi và làm gi m l ng vi khu n trong n c (Fushimi, 1989). Do đó,ấ ượ ướ ả ượ ẩ ướ
ng i ta l p đ t các b l c vào h th ng nuôi nh m c i thi n ch t l ng n c nuôi.ườ ắ ặ ộ ọ ệ ố ằ ả ệ ấ ượ ướ
Nhi u b l c ch t c n bã đã đ c thi t k cho luân trùng nh b l c b ng đáề ộ ọ ấ ặ ượ ế ế ư ộ ọ ằ
(Mori, 1970), b l c b ng plastic nhám (Kureha và ctv, 1977), b l c b ng s i m n (Hirataể ọ ằ ộ ọ ằ ỏ ị
và ctv, 1979), b l c r i (Yoneta và ctv,1973) hay l c sinh h c tu n hoàn (Suantika và ctv,ộ ọ ờ ọ ọ ầ
2000). Theo Fushimi (1989), r t khó l y ch t b n ra kh i nh ng b l n nuôi luân trùngấ ấ ấ ẩ ỏ ữ ể ớ
theo ki u bán liên t c, tuy có nhi u ki u thi t k khác nhau nh ng có th chia thành haiể ụ ề ể ế ế ư ể
ki u thi t b l c ch y u h th ng nuôi luân trùng bán liên t c là ki u l c cho tr c ti pể ế ị ọ ủ ế ở ệ ố ụ ể ọ ự ế
vào b nuôi và ki u l c r i n i v i b nuôi luân trùng.ể ể ọ ờ ố ớ ể
Nuôi theo ph ng pháp liên t cươ ụ
Nuôi sinh kh i luân trùng theo ph ng pháp liên t c có qui mô nh h n nuôi theo mố ươ ụ ỏ ơ ẻ
nh ng qu n lý thâm canh h n. Ðây là ph ng pháp có hi u qu nh t đ s n xu t ra luânư ả ơ ươ ệ ả ấ ể ả ấ
trùng có ch t l ng cao. Vì v y máy móc trong mô hình nuôi đ c duy trì nh ng đi uấ ượ ậ ượ ở ữ ề
ki n xác đ nh h t s c nghiêm ng t. Mô hình này luôn luôn khép kín và th c hi n trongệ ị ế ứ ặ ự ệ
phòng, nên d n đ n h n ch là qui mô nh và chi phí cao. ẫ ế ạ ế ỏ
Mô hình nuôi liên t c ti n b nh t là mô hình k t h p v i chemostat (James và Abu-ụ ế ộ ấ ế ợ ớ
Rezeq, 1989a). Chemostat ho t đ ng trên nguyên t c gi i h n hàm l ng th c ăn và t lạ ộ ắ ớ ạ ượ ứ ỉ ệ
cho ăn. Hàm l ng th c ăn cho vào và l ng luân trùng thu ho ch s đ c tính toán tr cượ ứ ượ ạ ẽ ượ ướ
và duy trì n đ nh. M t l ng c đ nh luân trùng s đ c đem ra và bù vào b ng m tổ ị ộ ượ ố ị ẽ ượ ằ ộ
l ng c đ nh th c ăn c n thi t. Nh v y, chemostat duy trì t c đ sinh tr ng c a luânượ ố ị ứ ầ ế ư ậ ố ộ ưở ủ
trùng n đ nh (b ng cách cung c p đ u đ n th c ăn) ch không duy trì m t đ cá thổ ị ằ ấ ề ặ ứ ứ ậ ộ ể
(Droop, 1975).
Thu n l i c b n c a ph ng pháp này là ki m soát ch t ch ch t v n và ch tậ ợ ơ ả ủ ươ ể ặ ẽ ấ ẩ ấ
l ng n c, ki m soát s c s n xu t c a luân trùng h ng ngày, t n ít n c, ít t o và ti tượ ướ ể ứ ả ấ ủ ằ ố ướ ả ế
ki m nhân công. Trong ph ng pháp này luân trùng đ c cho ăn t o và men bánh mì,ệ ươ ượ ả
chúng đ c cung c p liên t c theo m t t l xác đ nh tr c. B nuôi đ c pha loãng m iượ ấ ụ ộ ỉ ệ ị ướ ể ượ ỗ
ngày b ng m t th tích n c nh t đ nh, và đ ng th i thu ho ch luân trùng theo th tíchằ ộ ể ướ ấ ị ồ ờ ạ ể
n c này m i ngày (James và Abu-Rezeq, 1989b). ướ ỗ
James và Abu-Rezeq (1989a và 1989b) mô t h th ng chemostat có th tích chu n làả ệ ố ể ẩ
1m3. Ch đ cho ăn g m 20 tri u t bào t o ế ộ ồ ệ ế ả Nanochloropsis/ml và 0,3-0,4 g men bánh mì/1
tri u luân trùng/ngày. T o đ c nuôi trong chemostat riêng bi t và duy trì m t đ 50ệ ả ượ ệ ở ậ ộ
tri u tb/ml sau đó pha loãng và tr n đ u b ng máy đ đ t m t đ thích h p tr c khi đ aệ ộ ề ằ ể ạ ậ ộ ợ ướ ư
vào b cho luân trùng ăn. T l thu ho ch là 500 lít/1mể ỉ ệ ạ 3 m i ngày cho luân trùng dòng L.ỗ
S c s n xu t trung bình t h th ng này là 187 tri u luân trùng/ngày (James và Abu-Rezeq,ứ ả ấ ừ ệ ố ệ
1989a).
Nuôi luân trùng m t đ caoậ ộ
Vào nh ng năm 1980, các tr i gi ng cá bi n Nh t B n nuôi luân trùng m t đữ ạ ố ể ở ậ ả ở ậ ộ
100-300 ct/ml trong b 100-1000mể 3 đ s n xu t 1-2 t luân trùng/ngày (Yoshimura và ctv,ể ả ấ ỉ
1997). Đ nuôi t o cho luân trùng ăn, th tích b c n g p 2-3 l n, cho nên 70-80% t ng sể ả ể ể ầ ấ ầ ổ ố
b c a tr i ph i dùng vào vi c s n xu t ra th c ăn t i s ng và ch còn 20-30% b làể ủ ạ ả ệ ả ấ ứ ươ ố ỉ ể
dùng đ ng cá. ể ươ
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự20
Vào đ u nh ng năm 1990, ng i ta khám phá ra vi c cô đ c t o ầ ữ ườ ệ ặ ả Chlorella và đông
l nh đ cho luân trùng ăn trong nhi u ngày (Hagiwara và ctv, 2001). T o ạ ể ề ả Chlorella cô đ cặ
đ c xem là th c ăn kinh t thay th cho t o ượ ứ ế ế ả Nanochloropsis. Khi nhu c u nuôi t o cácầ ả ở
tr i cá gi m đi, thì nhu c u v b trong tr i gi ng cũng gi m xu ng r t nhi u. T oạ ả ầ ề ể ạ ố ả ố ấ ề ả
Chlorella cô đ c cho phép s n xu t ra luân trùng m t đ r t cao 10.000-25.000 ct/ml, làmặ ả ấ ở ậ ộ ấ
gi m 2/3 công lao đ ng, gi m 1/3 giá thành và gi m 75% nhu c u b ch a (Yoshimuraả ộ ả ả ầ ể ứ và
ctv, 1997).
Yoshimura và ctv (1997) đã mô t h th ng nuôi luân trùng m t đ cao g m m t bả ệ ố ậ ộ ồ ộ ể
1 m3 nuôi theo ch đ bán liên t c, thu ho ch 2 ngày/l n. Luân trùng ế ộ ụ ạ ầ B. rotundiformis đ cượ
th m t đ 10.000 ct/ml và nuôi thành 25.000 ct/ml trong 2 ngày nhi t đ 25ả ở ậ ộ ở ệ ộ oC và n ngồ
đ mu i 25-30 ppt. Vi c nuôi m t đ quá cao này có th th c hi n đ c b i vì t oộ ố ệ ở ậ ộ ể ự ệ ượ ở ả
Chlorella cô đ c có th cung c p đ y đ th c ăn cho luân trùng nh ng ít làm suy gi mặ ể ấ ầ ủ ứ ư ả
ch t l ng n c nuôi. T o ấ ượ ướ ả Chlorella đ c cô đ c m t đ cao kho ng 15 t tb/ml vàượ ặ ở ậ ộ ả ỉ
đ c b m liên t c đ cung c p th c ăn cho luân trùng. ượ ơ ụ ể ấ ứ
Bên c nh k thu t nuôi luân trùng m t đ cao d a trên t o cô đ c (Abu-Rezq và ctv,ạ ỹ ậ ậ ộ ự ả ặ
1997; Fu và ctv, 1997; Yoshimura và ctv, 1997), Suantika và ctv (2000) đã phát tri n hể ệ
th ng nuôi luân trùng m t đ cao s d ng th c ăn nhân t o (Culture Selcoố ậ ộ ử ụ ứ ạ ® - INVE N.V.,
B ). M t h th ng l c sinh h c thích h p đ c thi t k đ duy trì ch t l ng n c trongỉ ộ ệ ố ọ ọ ợ ượ ế ế ể ấ ượ ướ
b nuôi luân trùng và nâng m t đ luân trùng t 250 ct/ml lên đ n 8.000 ct/ml sau 8 ngàyể ậ ộ ừ ế
nuôi. Khi duy trì m t đ nuôi 3.000 ct/ml (thu ho ch hàng ngày khi m t đ v t trênậ ộ ở ạ ậ ộ ượ
3000 ct/ml), h th ng đã ho t đ ng liên t c trong 32 ngày và đã s n xu t đ c t ng c ngệ ố ạ ộ ụ ả ấ ượ ổ ộ
1,7 x 109 cá th luân trùng/b 100 lít (t ng đ ng v i 605±285 ct/ml/ngày)ể ể ươ ươ ớ
Nuôi luân trùng trong h th ng tu n hoàn k t h p v i t o và cá rô phiệ ố ầ ế ợ ớ ả
Nghiên c u thi t l p h th ng nuôi luân trùng tu n hoàn k t h p v i t o và cá rô phiứ ế ậ ệ ố ầ ế ợ ớ ả
b c đ u đã th c hi n t i Khoa Thu s n, Tr ng Đ i h c C n Th . H th ng nuôiướ ầ ự ệ ạ ỷ ả ườ ạ ọ ầ ơ ệ ố
đ c thi t l p trên c s k t h p h th ng nuôi luân trùng tu n hoàn và k thu t s n xu tượ ế ậ ơ ở ế ợ ệ ố ầ ỹ ậ ả ấ
n c xanh t cá rô phi. Th nghi m b c đ u c a Hàn Thanh Phong (2002) cho th y luânướ ừ ử ệ ướ ầ ủ ấ
trùng có th phát tri n t t trong h th ng tu n hoàn k t h p v i b n c xanh (t oể ể ố ệ ố ầ ế ợ ớ ể ướ ả
Chlorella và cá rô phi) mà không c n cho luân trùng ăn (ch s ng nh t o ầ ỉ ố ờ ả Chlorella t bừ ể
n c xanh), v i t l th tích b n c xanh/b nuôi luân trùng là 15:1, m t đ luân trùngướ ớ ỉ ệ ể ể ướ ể ậ ộ
cao nh t đ t đ n 1.478±96 ct/ml vào ngày nuôi th 7.ấ ạ ế ứ
3.3 Giá trị dinh dư ng c a rotiferỡ ủ
Rotifer r tấ giàu protein (52-59% CP) và ch tấ béo (13% EE), đ cặ bi tệ là các HUAF
(3,1% n-3 HUFA). Rotifer là th cứ ăn lý tưởng c aủ uấ trùng tôm và cá vì chúng có kích
thước nh ,ỏ bơi chậm, sinh trưởng v i ớ m t đ cao và sinh ậ ộ s n nhanh. Giáả trị dinh dưỡng
c aủ rotifer phụ thu cộ vào môi trường. Người ta có thể tăng giá tr dinhị dưỡng c aủ
rotifer b ngằ cách nuôi rotifer trong các môi trường được làm gi uầ các ch tấ dinh dưỡng
nh acid béo oư mega-3, vitamin C, protein ...
Ví d ,ụ hàm lượng HUFA c aủ rotifer nuôi trong môi trường t oả Chlorella sp., men
bánh mì hay các môi trường nhân t oạ khác c aủ hãng Selco đã thay đ iổ r tấ nhi uề theo
v iớ các môi tru ngờ khác nhau, HUFA c aủ rotifer nuôi trong môi trường c aủ hãng Selco có
thể tăng 5-10 l n so v i môi trầ ớ ường t o chlorellaả hay t oả k tế hợp men bánh mì (đ thồ ị
10.4).
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự21
Đ th 10.4.ồ ị Hàm lượng HUFA c a ủ rotifer nuôi trong các môi trường khác nhau
(CHL: Chlorella sp., Men bánh mì: BY, Protein Selco: PS, môi trường Selco: CS
và Super Selco: SS)
3.4 Rotifer trong nuôi tr ng th y s nồ ủ ả
Luân trùng giàu dinh d ng, d tiêu hoá và h p th . Trong thành ph n axit béo khôngưỡ ễ ấ ụ ầ
no có ch a EPA, DHA, hai lo i này đ c coi là axit béo thiêt y u có tác đ ng đ n t lứ ạ ượ ế ộ ế ỷ ệ
s ng và s phát tri n c a cá bi n (Sargent, 1989; Olsen và ctv, 1993; Kanazawa, 1993;ố ự ể ủ ể
Dhert và Sorgeloos, 1995 trích b i Nh Văn C n, 1999). M c d u, kh năng t ng h pở ư ẩ ặ ầ ả ổ ợ
HUFA n-3 c a luân trùng r t kém, nh ng bù l i luân trùng l i d h p thu và tích lu cácủ ấ ư ạ ạ ễ ấ ỹ
lo i axit này. Đi u này r t có ý nghĩa khi ta áp d ng các bi n pháp làm giàu luân trùngạ ề ấ ụ ệ
tr c khi cho u trùng cá bi n ăn, nh m năng cao t l s ng, s c sinh tr ng c a các đ iướ ấ ể ằ ỷ ệ ố ứ ưở ủ ố
t ng nuôi.ượ
Wendy (1991) t ừ kết qu ả nghiên c u ứ c a ủ Nagata (1989) cho bi tế Brachionus
plicatilis được sử d ngụ r tấ r ngộ rãi trên thế gi iớ trong ương nuôi u trùngấ c aủ trên 60
loài cá bi nể và 18 loài giáp xác. Zheng và ctv. (1994) nghiên c uứ sử dụng rotifer cho
tôm he cũng kh ngẳ định Brachionus plicatilis là m tộ trong nh ngữ lo iạ th cứ ăn thích h pợ
nh t ấ cho u ấ trùng tôm he giai ở đo n Mysis ạ 3. Brachionus plicatilis còn là ngu nồ
th c ứ ăn tốt cho ương ấu trùng tôm Penaeus monodon, P. indicus và P. Merguiensis
Cruz và ctv (1989) báo cáo cá bột rô phi cho ăn k tế h pợ th cứ ăn chế bi nế v iớ
rotifer đ tạ được trọng lượng cu i,ố t cố độ tăng trưởng hàng ngày và năng suất cao h nơ so
v iớ cá b t chộ ỉ cho ăn m tộ lo iạ th cứ ăn, ho cặ rotifer ho c ặ th c ứ ăn ch ế bi n. ế Vi c ệ sử
d ng ụ rotifer làm th c ăn cho cá b t ứ ộ m c dù không lặ àm tăng tỉ l s ng ệ ố c a ủ cá, nh ng ư l iạ
làm tăng tốc đ ộ tăng trưởng và năng su t cá ấ b t.ộ
CH NG 4: ƯƠ ARTEMIA
4.1 Hệ thống phân lo iạ Artemia
Ngành:Arthropoda
Lớp: Crustacea
Lớp ph : ụ Branchiopoda
Bộ: Anostraca
H : ọ Artemiidae
Giống: Artemia Leach (1819).
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự22
4.2 Vòng đời và đ cặ
điểm sinh học
Artemia
Artemia có vòng đời
ngắn (ở điều kiện tối
ưu có thể phát triển
thành con trưởng
thành sau 7-8 ngày
nuôi), sức sinh sản
cao (Sorgeloos, 1980b;
Jumalon, et al., 1982)
và quần thể Artemia
luôn luôn có hai
phương thức sinh sản
là đẻ trứng và đẻ con
(Browne et al., 1984).
Hình 2.1:Vòng đời phát triển c a ủ Artemia (Jumalon et al., 1982)
Artemia trưởng thành có kích thước trên dưới
1cm, có hai m tắ kép, ngố tiêu hóa th ng,ẳ có râu
anten và 11 c pặ đ tố ng c.ự Con đ cự có c quanơ
giao c uấ (penis) ở ph nầ sau c aủ vùng thân. Con
cái có tử cung ngay sau c pặ đ tố ng cự s 11.ố
Tr ngứ phát tri nể trong hai buồng tr ngứ ở xoang
b ng.ụ Khi chín tr ngứ trở nên tròn và đi vào tử
cung theo ng d n trố ẫ ứng (hình 10.7).
Trong môi trường tự nhiên, Artemia s nả sinh
cyst, các cyst này n iổ trên m tặ nước. Cyst có m tộ
l pớ vỏ c ng,ứ màu nâu đậm, b oả vệ rất hi uệ quả
phôi s ngố ở bên trong và chống l iạ đ c cácượ đi uề kiện b tấ lợi như khô, nhi tệ độ chênh
lệch t 0ừ - 100oC, b cứ xạ năng lượng cao và một số dung môi h uữ c .ơ Cyst khô có thể
dự trữ hàng tháng hay hàng năm mà không nhả hưởng đ n ế đ n .ộ ở
Khi ngâm vào nước biển, từ hình tròn lõm hai m t,ặ cyst bi nế thành hình c uầ bên
trong ch aứ phôi. Sau 20 giờ vỏ ngoài c aủ cyst vỡ ra, phôi xu tấ hi nệ v iớ màng b cọ bên
ngoài, đó là nauplii. Nauplii phát triển qua nhi uề giai đo n,ạ khi bước vào giai đo nạ bung
dù (phôi treo d i vướ ỏ r ng)ỗ thì có nghĩa là nauplii đã phát tri nể hoàn toàn. Sau khi màng
ngoài c aủ nauplii vỡ ra, nauplii bước vào giai đo n b i tạ ơ ự do (hình 10.8).
Th cự ra phôi phát tri nể qua nhi uề giai đo n,ạ giai đo nạ đ uầ g iọ là instar I (kích
thước 400-500 microns, instar I chỉ s ngố b ngằ ch tấ dự trữ trong túi lòng đ ),ỏ sau 8 giờ
thì vào giai đo nạ instar II, ở giai đoạn này nh nậ được th cứ ăn có kích thước 1-50µ như
tảo đ nơ bào, vi khu n... Sau 15 ẩ l n ầ l t xác (ộ t inừ star I đ n ế instar XV), u ấ trùng
tr ở thành Artemia thành th c. Bình ụ thường, 200.000-300.000 nauplii n ra t 1 g cystở ừ
ch t lấ ượng cao.
Đi uề ki nệ tối uư cho cyst nở: nhi t ệ đ ộ > 250C (t t ố nhất 28oC), đ ộ mặn 5-35
ppt, nước s c ụ khí và tu n hoàn ầ t t, ố ánh sáng đ y ầ đ , pH ủ = 8, mật đ ộ không quá 5
g cyst/lit nước.
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự23
4.3 Tính ăn của Artemia
Artemia là loài ăn u ngố
không kén ch n, chúng ăn tọ ừ
bã h u c , vi t o đ n viữ ơ ả ế
khu n. Th c ăn không đ cẩ ứ ượ
tiêu th tr c ti p mà đ cụ ự ế ượ
đ a vào mi ng thành t ngư ệ ừ
gói. N p g p gi a nh ng cáiế ấ ữ ữ
chân m r ng khi chúng khuaở ộ
v phía tr c. N c đ cề ướ ướ ượ
hút vào vùng này t phía d iừ ướ
và nh ng cái lông mao l c l yữ ọ ấ
th c ăn t dòng n c. Khiứ ừ ướ
nh ng cái chân khua v phía sau, n c b đ y ra kh i vùng này và th c ăn đ c gi l iữ ề ướ ị ẩ ỏ ứ ượ ữ ạ
trong m t rãnh gi a m i chân. Rãnh này ti t ra ch t keo dính đ g n k t th c ăn thànhộ ở ữ ỗ ế ấ ể ắ ế ứ
t ng viên. M t khi nh ng viên th c ăn đã s n sàng, các lông mao s di chuy n chúng đ nừ ộ ữ ứ ẵ ẽ ể ế
mi ng. Kích th c t i đa c a các viên th c ăn là 50 µm v i u trùng và 60 µm v i artemiaệ ướ ố ủ ứ ớ ấ ớ
tr ng thành.ưở
4.4 Giá trị dinh dư ngỡ
Căn cứ thành ph nầ axit béo, Artemia được chia làm hai nhóm: nhóm ch aứ
nhi uề EFA, phù h pợ v iớ uấ trùng cá nước ng tọ (có ở Nam M );ỹ nhóm ch aứ nhi uề
PUFA (20: 5ω3) và DHA (22: 6ω3), phù h pợ với uấ trùng cá nước m nặ (có ở hồ
Saskachewan Canada, Greatlake, Mỹ và Tien-tsin, Trung qu c).ố
Cyst c aủ Artemia gi uầ protein (50%), ch tấ béo (14%), nauplii có hàm lượng
protein th pấ h nơ một chút nh ngư hàm lượng ch tấ béo lại cao h nơ (bảng 10.4). Tỷ lệ
acid amin tự do so v iớ protein t ngổ số c aủ nauplii cao h nơ cyst; hàm lượng acid amin
c aủ nauplii khác nhau nhi u theoề vùng địa lý (b ngả 10.5). Phổ acid béo c aủ cyst và
nauplii gi ngố nhau nh ngư khác nhau v ề m c Viaứ tmin C trong cyst ở d ngạ ascorbic acid
2-sulfate (AAS), là d ngạ r tấ b nề nhưng có độ l i d ngợ ụ sinh h cọ kém. Trong quá trình cyst
nở thành nauplii, vitamin C được th yủ phân thành d ng t do, có đ b n th p nạ ự ộ ề ấ h ng cóư
đ lộ ợi d ng sinh h c cao đ iụ ọ ố v i u trùng tômớ ấ cá.
B ng 10.4. ả Thành ph n dinh dầ ưỡng c a cyst Arteủ mia b v và nauplii instar I (% cỏ ỏ hất
khô)
H Nồ ước Lớn Vịnh San Francisco
cysts nauplii Cysts nauplii
Protein ± 50 41-47 ± 57 47-59
Lipid ± 14 21-23 ± 13 16-27
Carbohydrate - 11 - 11
Tro ± 9 10 ± 5 6-14
B ng 10.5. ả Thành ph n acid aầ min c a nauplii Arteủ mia (mg.g-1 protein) (Seidel et al.,
1980).
Macau, Brazil Great Salt Lake, UT-USA San Pablo Bay, CA-USA
Aspartic acid 110 113 141
Threonine 52 48 60
Serine 45 54 77
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự24
Glutamic acid 131 135 102
Proline 57 59 49
Glycine 60 60 74
Alanine 46 49 42
Valine 53 52 55
Methionine 22 37 26
Isoleucine 56 68 54
Leucine 89 100 84
Tyrosine 105 66 77
Phenylalanine 51 85 104
Pistidine 49 27 35
Lysine 117 93 87
Arginine 115 97 98
B ng 10.6. ả Hàm lượng axit béo c aủ cyst Artemia (vùng H l n, San Francisco)ồ ớ
C18:0 Stearic 9.0 mg/g
C18:1 Oleic 27.2
C18: Linoleic 9.1
C18:4 Octadecatetra 11.2
C20:0 Arachidic 1.1
C20:4 Arachidonic 4.5
C20:3 Eicosatrienoic 2.7
C20:5 Eicosapentaenoic (EPA) 4.1
C22:6 Docosahexaenoic (DHA) 0.1
T ngổ Omega-3 Fatty Acids 4.0
Artemia được dùng để nuôi uấ trùng tôm penaeid giai đo nạ uấ trùng sau và
postlarval; nauplii m i ớ n ở thường cung c p ấ cho tôm ở lúc kh i ở phát giai đo nạ
mysis đ u. ầ Tuy nhiên, penaeid thường ăn t oả trước khi ăn Artemia, thêm Artemia quá
s mớ trong chu kỳ sống c aủ tôm sẽ x yẩ ra hi nệ tượng cạnh tranh t oả gi aữ Artemia
(Artemia không được tôm ăn) v iớ tôm. Gi i phápả thu nậ ti nệ là dùng nauplii đã làm ch tế
(bằng cách ngâm nhanh nauplii vào nước nóng 80oC hay làm l nhạ ở -100C) hay sử d ngụ
cyst Artemia khử v .ỏ Tuy nhiên uấ trùng tôm nước ng tọ l i cóạ thể sử dụng t tố nauplii
của Artemia, uấ trùng Macrobrachium có thể cho ăn nauplii m iớ n ngay ở t giaiừ đo nạ
đ u.ầ
uẤ trùng của nhi uề loài cá bi nể như cá b nơ (turbot), cá mú (grouper) chỉ có thể sử
d ng Arteụ mia sau th iờ kỳ ăn nh ngữ m iồ nhỏ như rotifer. Tuy vậy, th iờ kỳ ăn Artemia c aủ
uấ trùng cá bi nể tương đ iố dài (20-40 ngày) cho nên cyst Artemia v nẫ là lo iạ th cứ ăn
s ngố được tiêu th nhi u nh tụ ề ấ c a u trùng cá bủ ấ i nể (đ ể s n xu t 1000 fry ả ấ c n 200-500 gầ
cyst Artemia).
Artemia làm th cứ ăn cho tôm bi n:ể Artemia là th cứ ăn r tấ quan tr ngọ trong ương
nuôi u trùngấ và h uậ uấ trùng tôm bi n.ể Artemia b tắ đ uầ cho ăn khi ấu trùng đạt đ nế
giai đoaün Mysis1 hay ngay cả Zoae 2-3. Nhi uề nghiên c uứ đã cho th yấ r ng,ằ thành
ph nầ dinh dưỡng c aủ nh ng ngu n Arteữ ồ mia khác nhau và ngay cả ở nh ngữ đ tợ s nả
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự25
xu tấ khác nhau là khác nhau. Amat nghiên c uứ nhả hưởng c aủ các nguồn Artemia khác
nhau lên uấ trùng m tộ số loài tôm bi nể đã cho th y ấ r ng k t qu tằ ế ả ốt nh t tômấ ở ăn
Artemia có thành phần HUFA cao nh t.ấ
Vi cệ s nả xu tấ gi ngố tôm càng xanh cũng phụ thu cộ căn b nả vào ngu nồ Artemia.
Không như tôm bi n,ể uấ tôm càng xanh có thể b tắ đ uầ cho ăn từ giai đo nạ đ uầ v iớ
Artemia m iớ n .ở Tuy nhiên, cũng gi ngố như tôm bi n,ể trong ương nuôi uấ trùng tôm
càng xanh, ngoài Artremia c n b sung thêm các ngu n th c ăn nhân t o khác đ tăngầ ổ ồ ứ ạ ể
cường dinh dưỡng và nâng cao t l sỷ ệ ống c a u trùng.ủ ấ
Đ iố v iớ cá bi n,ể trong sản xu tấ gi ng,ố Artemia thường được b tắ đ uầ cho ăn m tộ
tu nầ sau khi cho ăn b ngằ rotifer v iớ kích cỡ nh .ỏ Lượng Artemia c nầ cho s nả xu tấ
gi ngố cá thường t n haoố nhi uề h nơ so v iớ sản xu tấ gi ngố tôm bi nể và tôm càng xanh.
K tế quả s nả xu tấ gi ngố cá bi n để ược nâng cao r t có ý ngấ hĩa khi Artemia được làm giàu
hóa HUFA.
Đ iố v iớ cá nước ng t,ọ r tấ nhi uề loài cá được ương nuôi tr cự ti pế ở ao sau khi
h tế giai đo nạ noãn hoàng. uẤ trùng cá sẽ s d ngử ụ ngu nồ th cứ ăn tự nhiên trong ao như
t o,ả đ ngộ v tậ phù du được gây nuôi b ngằ cách bón phân. Tuy nhiên, cũng có nhi uề loài
cá c nầ được ương nuôi trên bể như cá Basa, cá tra, cá lăng .., và vì thế Artemia là th cứ
ăn r tấ quan tr ngọ cho s nả xu t gi ng nh ng loài cá này.ấ ố ữ
Ngoài ra, trong nghề nuôi nuôi cá c nh,ả cả uấ trùng Artemia và Artemia trưởng
thành đ u đề ược s d ng cho ử ụ m c đích s nụ ả xu t gi ng hay nuôi.ấ ố
M cặ dù Artemia có giá trị dinh dưỡng r tấ cao và có m tộ số loài có thể d aự vào
ngu n ồ th cứ ăn là Atermia đ nơ đ c,ộ song, trong s nả xu tấ gi ng,ố việc bổ sung các ngu nồ
th cứ ăn nhân t o hay làmạ giàu Artemia là đi uề r tấ c n thầ i t và ế r t ph ấ ổ biến.
4.5 K thu t nuôi Artemia trên ru ng mu iỹ ậ ộ ố
4.5.1 Th i v s n xu t Artemiaờ ụ ả ấ
Trùng h p v i th i v s n xu t mu i khác nhau t ng đ a ph ng, ch ng h ng ợ ớ ờ ụ ả ấ ố ở ừ ị ươ ẳ ạ ở
khu v c Vĩnh châu B c liêu mùa v s n xu t Artemia b t đ u t cu i tháng 11 và k t thúcự ạ ụ ả ấ ắ ầ ừ ố ế
vào đ u tháng 6 d ng l ch hàng năm, trong khi quá trình này kéo dài t đ u tháng 1 và k tầ ươ ị ừ ầ ế
thúc vào cu i tháng 8 khu v c Cam ranh.ố ở ự
Tuy nhiên, mùa v có th kéo dài n u n c m n đ c chu n b s m và đ m nụ ể ế ướ ặ ượ ẩ ị ớ ộ ặ
trong ao đ c duy trì các tháng đ u c a mùa m a. ượ ở ầ ủ ư
4.5.2 Xây d ng ao nuôi Artemia: ự
- Ch n đi m: Ngoài các yêu c u v k thu t trong l a ch n đ a đi m c y th , tr cọ ể ầ ề ỹ ậ ự ọ ị ể ấ ả ướ
khi xây d ng k ho ch c n l u ý các đi m sau: ự ế ạ ầ ư ể
+ G n ngu n n c bi n (kh c ph c tình tr ng thi u n c nh t là trong mùa khô)ầ ồ ướ ể ắ ụ ạ ế ướ ấ
+ Thu n l i trong giao thông (đ v n chuy n nguyên li u, phân bón...)ậ ợ ể ậ ể ệ
+ An ninh (tránh tr m c p, m t mát)ộ ắ ấ
- Di n tích: Đ d qu n lý, di n tích ao nuôi kho ng 0.5 đ n 1 ha là thích h p nh t.ệ ể ể ả ệ ả ế ợ ấ
Ao th ng có d ng hình ch nh t v i chi u dài g p 3 đ n 4 l n chi u r ng. ườ ạ ử ậ ớ ề ấ ế ầ ề ộ
- H ng ao: Tr c dài ho c đ ng chéo c a ao n m xuôi theo h ng gió chính c aướ ụ ặ ườ ủ ằ ướ ủ
đ a bàn, đ giúp cho vi c thu tr ng sau này đ c thu n l i, vì tr ng n i trên m t n c sị ể ệ ứ ượ ậ ợ ứ ổ ặ ướ ẻ
đ c gió th i t p vào b cu i gió. ượ ổ ấ ờ ố
- K thu t xây d ng công trình: Ao nuôi th ng đ c xây d ng theo hai d ng: riêngỹ ậ ự ườ ượ ự ạ
r h ăc trong cùng m t h th ng, ao riêng r th ng t n kém h n vì b ao c n đ cẽ ọ ộ ệ ố ở ẽ ườ ố ơ ờ ầ ượ
xây d ng ch c ch n và có h th ng c p tháo n c riêng bi t, h th ng k t h p ch c nự ắ ắ ệ ố ấ ướ ệ ở ệ ố ế ợ ỉ ầ
chú ý tu s a đê bao c a toàn h th ng còn kênh c p tháo thì đ c phân b chung cho cácử ủ ệ ố ấ ượ ổ
ao nên gi m đ c chi phí.ả ượ
- Công trình ph : Đ đáp ng cho yêu c u qu n lý, ao nuôi c n đ c l p đ t cácụ ể ứ ầ ả ầ ượ ắ ặ
công trình ph sau: ụ
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự26
+ L i l c cá: Dùng l i nylon (c m c l i t 1-1.5 µm) đ làm khung l c n cướ ọ ướ ở ắ ướ ừ ể ọ ướ
ho c may theo d ng vèo đ h ng ngu n n c c p vào ao.ặ ạ ể ứ ồ ướ ấ
+ Đ p tràn: đ p đ t ho c phai g l p c ng cho phép l p n c nh t t ng m tậ ậ ấ ặ ổ ắ ở ố ớ ướ ạ ầ ặ
(mùa m a) đ c tháo b nh m duy trì đ m n cho ao nuôi.ư ượ ỏ ằ ộ ặ
+ N i bón phân: đ c b trí ngay ngu n n c c p vào ao nuôi, th ng đ c rào l iơ ượ ố ồ ướ ấ ườ ượ ạ
b ng tre ho c lá d a n c đ tránh phân b trôi d t.ằ ặ ừ ướ ể ị ạ
+ Rào phá sóng: đ c l p đ t b cu i gió b ng các v t li u r ti n (tre, lá d aượ ắ ặ ở ờ ố ằ ậ ệ ẻ ề ừ
n c...), nh m phá sóng đ tr ng d t p trung n i thu ho ch.ướ ằ ể ứ ể ậ ơ ạ
+ Vách ngăn tr ng: th ng dùng nylon đ lót b n i thu ho ch nh m tránh tr ngứ ườ ể ờ ơ ạ ằ ứ
th t thoát vào b đ t, tuy nhiên cách này khá đ t ti n nên ng i dân th ng dùng bùn nhãoấ ờ ấ ắ ề ườ ườ
đ tô láng góc b ch thu ho ch. ể ờ ỗ ạ
4.5.3 Quá trình thu gom n c m n đ th Artemiaướ ặ ể ả
N c m n đ c chu n b theo k thu t làm mu i, theo nguyên t c b c h i n cướ ặ ượ ẩ ị ỹ ậ ố ắ ố ơ ướ
bi n đ tăng đ m n, đ rút ng n th i gian này nhi u bi n pháp đã đ c s d ng nh :ể ể ộ ặ ể ắ ờ ề ệ ượ ữ ụ ư
nuôi n c m ng, b a tr c, sang ao... đ có đ l ng n c và đ m n theoướ ỏ ừ ụ ể ủ ượ ướ ộ ặ yêu c u,ầ
th ng ph i m t t 2 đ n 3 tu n khu v c Vĩnh châu B c liêu.ườ ả ấ ừ ế ầ ở ự ạ
4.5.4 Các yêu c u t i thi u cho ao tr c khi xu ng gi ngầ ố ể ướ ố ố
L ng n c và đ m n: Lúc đ u v do nhi t đ môi tr ng còn th p, ch c n m cượ ướ ộ ặ ầ ụ ệ ộ ườ ấ ỉ ầ ự
n c ng p tr ng (đáy ao) vài phân (m t đ n hai lóng tai) là có th xu ng gi ng, tuy nhiênướ ậ ả ộ ế ể ố ố
cũng c n tính toán sao cho lúc cá th đ t c tr ng thành m c n c ph i đ sâu đầ ể ạ ở ưở ự ướ ả ủ ể
Artemia l n tránh s săn b t c a chim. ẩ ự ắ ủ
M c dù Artemia có th s ng đ mu i th p, ta không nên c y th Artemia đặ ể ố ở ộ ố ấ ấ ả ở ộ
mu i d i 80 ph n ngàn, vì lúc này còn hi n di n r t nhi u: Fabrea, copepod, t oố ướ ầ ệ ệ ấ ề ả
đ c...ho c tôm cá d làm h n ch tăng tr ng ho c tiêu di t hoàn toàn s Artemia m iộ ặ ữ ạ ế ưở ặ ệ ố ớ
th .ả
Đ ch h iị ạ Cách phòng ng aừ
+ Ao ch a th gi ngư ả ố
.Cá các lo i ạ Rút c n n c ao, dùng vôi ho c thu c cáạ ướ ặ ố
.Lab-lab, rong t p các lo iạ ạ D n ao, b a tr c, ph i n n đáyọ ừ ụ ơ ề
+ Ao đã xu ng gi ngố ố
.Fabrea,copepod, t o đ c ả ộ C p n c có đ mu i cao h n 80ppt ấ ướ ộ ố ơ
.Cá các lo iạ Dùng l i chài đ giăng b t ho c sang ao đ g n cá t pướ ể ắ ặ ể ạ ạ
.Lab-lab, rong t p các lo iạ ạ B a tr c, d n đáy ao th ng xuyên n u c n thì tháo c n c i t o l iừ ụ ọ ườ ế ầ ạ ả ạ ạ
.Chim Dùng l i gió, bù nhìn, pháo ho c có ng i canh gi tr c ti pướ ặ ườ ữ ự ế
Chu n b th c ăn cho ao nuôi Artemia:ẩ ị ứ
B c này ch c n thi t cho nh ng ao nghèo t o th c ăn (n c ao không màu ho cướ ỉ ầ ế ữ ả ứ ướ ặ
màu nh t), đ gây màu th ng dùng các lo i phân vô c (urea, lân...) ho c h u c (phânạ ể ườ ạ ơ ặ ữ ơ
heo, phân gà, phân bò, phân dê, phân cút...) v i li u l ng ớ ề ượ
+ Phân h u c : 500 đ n 1000 kg/haữ ơ ế
+ Phân vô c : 50 đ n 100 kg/haơ ế
Nh ng đi m c n l u ý trong thao tác th gi ng:ữ ể ầ ư ả ố
+ C gi ng th : C y th b ng gi ng m i n (Naupli): hình th c này r t ph bi n,ở ố ả ấ ả ằ ố ớ ở ứ ấ ổ ế
đ c bi t nh ng n i m i b t đ u th nghi m nuôi Artemia. C y gi ng c nh (Naupliặ ệ ở ữ ơ ớ ắ ầ ử ệ ấ ố ở ỏ
giai đo n I) có tr ng i là r t khó quan sát cá th nh ng ngày đ u, nh ng chúng có thạ ở ạ ấ ể ở ữ ầ ư ể
ch u đ ng s sai khác l n v nhi t đ và đ mu i gi a n i p n và n i c y th ; do đóị ự ự ớ ề ệ ộ ộ ố ữ ơ ấ ở ơ ấ ả
n u kéo dài th i gian p n u th s phát tri n đ n giai đo n l n h n (Naupli giai đo nế ờ ấ ở ấ ể ẻ ể ế ạ ớ ơ ạ
II; tuỳ đi u ki n nhi t đ trong b p, th ng th i gian đ chuy n t Naupli giai đo n Iề ệ ệ ộ ể ấ ườ ờ ể ể ừ ạ
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự27
sang giai đo n II m t kho ng 5 đ n 8 gi ), kh năng trên s giãm đi làm gia tăng t l tạ ấ ả ế ờ ả ẻ ỉ ệ ử
vong lúc c y th . ấ ả
C y th b ng gi ng l n: khi c y th theo ph ng pháp này c n l u ý là ph i thu nấ ả ằ ố ớ ấ ả ươ ầ ư ả ầ
hoá gi ng th (cho m t ph n n c ao đ nh th vào thùng gi ng v a chuy n đ n) đ chúngố ả ộ ầ ướ ị ả ố ừ ể ế ể
thích nghi d n v i nhi t đ và đ mu i tr c khi c y th vào ao. ầ ớ ệ ộ ộ ố ướ ấ ả
+ Th i gian th thích h p: Thích h p nh t là th i gian lúc sáng s m (6 đ n 7 gi )ờ ả ợ ợ ấ ờ ớ ế ờ
ho c chi u t i (17 đ n 19 gi ), đi u này c n n m đ tính toán k ho ch p n cho h pặ ề ố ế ờ ề ầ ắ ể ế ạ ấ ở ợ
lý.
+ M t đ th : Th ng m t đ th ao đ t đ c đ ngh là 50 cá th cho m i lít,ậ ộ ả ườ ậ ộ ả ở ấ ượ ề ị ể ỗ
tuy nhiên theo quan sát th c t n u ao nuôi đ c c y th m t đ l n h n 100 cá th trênự ế ế ượ ấ ả ở ậ ộ ớ ơ ể
lít thì sau 2 tu n ao nuôi b t đ u cho tr ng, trong khi ao có m t đ th a, qu n th ph iầ ắ ầ ứ ở ậ ộ ư ầ ể ả
tr i qua giai đo n tăng gia m t đ tr c khi tham gia cho tr ng.ả ạ ậ ộ ướ ứ
+ V n chuy n gi ng: N u n i c y th khá xa (th i gian v n chuy n t m t gi trậ ể ố ế ơ ấ ả ờ ậ ể ừ ộ ờ ở
lên) n i p n ho c ao cung c p gi ng, gi ng n c n đ c xan th a, đóng oxy và h nhi tơ ấ ở ặ ấ ố ố ở ầ ượ ư ạ ệ
đ c a môi tr ng v n chuy n đ giãm th p t l hao h t. ộ ủ ườ ậ ể ể ấ ỉ ệ ụ
+ N i th gi ng: Thích h p nh t là b ao phía trên h ng gió, ho c đ u ngu nơ ả ố ợ ấ ờ ướ ặ ầ ồ
n c c p nh m đãm b o cho gi ng đ c phân b đ u trong ao.ướ ấ ằ ả ố ượ ố ề
4.5.5 Nh ng bi n pháp chính trong qu n lý ao nuôi: ữ ệ ả
C p - tháo n c: Nh m bù đ p s th t thoát c t n c do th m l u ho c b c h i,ấ ướ ằ ắ ự ấ ộ ướ ẩ ậ ặ ố ơ
m t khác đ cung c p t o th c ăn (n c xanh), l ng n c c p vào ao ph i tho mãnặ ể ấ ả ứ ướ ượ ướ ấ ả ả
vi c duy trì đ mu i (ệ ộ ố 80 đ n 120 ph n ngàn) và đ đ c (25 đ n 35 cm) trong ph m vi t iế ầ ộ ụ ế ạ ố
h o. ả
T ng t , đ đãm b o ch t l ng n c trong ao, th ng thì sau m t tháng r iươ ự ể ả ấ ượ ướ ườ ộ ưỡ
đ n hai tháng tính t lúc xu ng gi ng, nên ti n hành thay t 30% đ n 50% l ng n cế ừ ố ố ế ừ ế ượ ướ
trong ao.
+ Bón phân - cho ăn:
Bón phân (phân gà) từ 500 đ n 1000 kg/ha/thángế
Urêa 50 đ n 100 kg/ha/tháng ế
Phân gà (h u c ) đ c bón tr c ti p vào ao Artemia (chúng l c các ch t dinh d ngữ ơ ượ ự ế ọ ấ ưỡ
ho c vi khu n có trong phân) ho c ao bón phân đ kích thích t o phát tri n tr c khi đ aặ ẩ ặ ể ả ể ướ ư
vào ao nuôi; đ i v i Uréa (vô c ) ch nên bón ao bón phân. Đ đ n gi n trong vi c đánhố ớ ơ ỉ ở ể ơ ả ệ
giá c th c ăn t nhiên c a ao bón phân và ao nuôi, ngoài đ đ c c n thi t nh đã nêuơ ở ứ ự ủ ộ ụ ầ ế ư
trên, thang màu đ ngh d i đây dùng đ đánh giá thành ph n t o trong ao:ề ị ướ ể ầ ả
Màu n cướ Thành ph n t oầ ả
Vàng nâu Khuê t o (Diatom) th c ăn có giá tr dinh d ng cao cho Artemiaả ứ ị ưỡ
Xanh lá cây nh tạ T o l c (Chlorophyta) đ c bi t là Chlamydomonas, không t t choả ụ ặ ệ ố Artemia
Xanh lá cây đ mậ T o lam (Cyanophyta), nhi u đ c t l i kích th c l n nênả ề ộ ố ạ ướ ớ Artemia không th s d ng đ cể ử ụ ượ
Cho ăn: th nh tho ng cám g o đ c b xung (t 10 đ n 20 kg/ha/ngày) khi ao nuôiỉ ả ạ ượ ổ ừ ế
thi u th c ăn, tuy nhiên hi u qu s d ng cám g o c a Artemia r t th p (t 10 đ n 20%),ế ứ ệ ả ử ụ ạ ủ ấ ấ ừ ế
nên ph n l n cám g o k t l ng xu ng đáy gây ô nhi m môi tr ng (có th kh c ph cầ ớ ạ ế ắ ố ễ ườ ể ắ ụ
b ng cách sàng l c k tr c khi đ a xu ng ao), vì giá đ t nên vi c dùng cám g o khôngằ ọ ỹ ướ ư ố ắ ệ ạ
kinh t l m. ế ắ
4.5.6 Thu Ho ch và s ch s n ph mạ ơ ế ả ẩ
Tuỳ theo yêu c u mà s n ph m thu ho ch t ao Artemia có th là tr ng bào xác ho cầ ả ẩ ạ ừ ể ứ ặ
sinh kh i. ố
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự28
+ Tr ng bào xác (cyst): Tuỳ theo cách qu n lý ao và tình hình phát tri n c a qu n th ,ứ ả ể ủ ầ ể
th ng sau 2 tu n ho c h n tính t lúc xu ng gi ng, con cái b t đ u mang tr ng: tr ngườ ầ ặ ơ ừ ố ố ắ ầ ứ ứ
tr ng (đ con), ho c tr ng nâu (tr ng bào xác). Sau vài ngày ao có con cái mang tr ngắ ẻ ặ ứ ứ ở ứ
bào xác, ta có th quan sát tr ng n i trên m t c a góc ao cu i gió có màu vàng s m đ nể ứ ổ ặ ủ ố ậ ế
vàng nâu.
Dùng v t l i m n ho c ca đ v t tr ng, do tr ng có l n rác b n nên c n tách tr ngợ ướ ị ặ ể ớ ứ ứ ẩ ẩ ầ ứ
b ng các l i có các c khác nhau: ằ ướ ở
- L i I: 1000 ướ µm (1mm)
- L i II: 400 µướ m (0.4mm)
- L i III: 100 - 150 µm (0.1-0.15mm) ướ
Sau đó r a s ch l i nhi u l n b ng n c trong ao, đo n ngâm tr ng trong n c mu iữ ạ ạ ề ầ ằ ướ ạ ứ ướ ố
b o hoà (300 ppt = 25 đ n 30 ch ), hàng ngày nên đ o tr n tr ng và rút b c n d i đáyả ế ữ ả ộ ứ ỏ ặ ướ
v t ch a. Đ nh kỳ hàng tu n nên chuy n tr ng cho s y khô và b o qu n. ậ ứ ị ầ ể ứ ấ ả ả
+ Sinh kh i (biomass): Đ c dùng làm th c ăn ph bi n trong các tr i gi ng và tr iố ượ ứ ổ ế ạ ố ạ
ng tôm cá. Đ duy trì qu n th Artemia, m t ph n sinh kh i trong ao nuôi đ c thuươ ể ầ ể ộ ầ ố ượ
ho ch theo đ nh kỳ (hàng tu n ho c hàng tháng). ạ ị ầ ặ
Sinh kh i đ c thu b ng cách kéo l i tr c ti p trong ao nuôi ho c tháo m t ph nố ượ ằ ướ ự ế ặ ộ ầ
n c trong ao nuôi và dùng l i đ ch n sinh kh i l i. Trong s d ng có th dùng sinhướ ướ ể ặ ố ạ ử ụ ể
kh i t i tr c ti p ho c ch bi n hay đông l nh đ dùng d n v sau.ố ươ ự ế ặ ế ế ạ ể ầ ề
Ph ng pháp s d ng tr ng bào xác:ươ ử ụ ứ
S phát tri n c a tr ng bào xác: ự ể ủ ứ
Sau khi p tr ng t 1-2 gi , tr ng s hút n c. Sau 12-15 gi v tr ng v ra, xu tấ ứ ừ ờ ứ ẽ ướ ờ ỏ ứ ỡ ấ
hi n ti n u trùng n m trong màng n . Khi màng n v ra. u trùng s b i t do trongệ ề ấ ằ ở ở ỡ Ấ ẽ ơ ự
n c.ướ
Các thông s môi tr ng v đi u ki n n tr ng Artemia:ố ườ ề ề ệ ở ứ
- Nhi t đ : ệ ộ thích h p là 25 - 30ợ 0C. D i 25ướ 0C tr ng ch m n . Trên 35ứ ậ ở 0C tr ng ng ngứ ừ
trao đ i ch t. T t nh t nên gi nhi t đ n đ nh trong th i gian cho n .ổ ấ ố ấ ữ ệ ộ ổ ị ờ ở
- Đ m n: Đ m n 5-35 ‰ s cho t l n và hi u xu t cao h n. u trùng cũngộ ặ ộ ặ ẽ ỉ ệ ở ệ ấ ơ Ấ
ch a nhi u năng l ng h n.ứ ề ượ ơ
- pH: Thích h p 8-8,5. Nên b xung thêm NaHCOợ ổ 3 vào môi tr ng đ đ m b o pHườ ể ả ả
không d i 8.ướ
- Oxy: Hàm l ng Oxy ượ 2mg/l. Do đó nên đi u ch nh t c đ s c khí cho thích h p.ề ỉ ố ộ ụ ợ
- M t đ tr ng p: M t đ tr ng p không nên quá 5gr/lậ ộ ứ ấ ậ ộ ứ ấ
- Ánh sáng: C ng đ chi u sáng trên m t n c 2000 lux thì thích h p nh t.ườ ộ ế ặ ướ ợ ấ
3.3 Ph ng pháp p tr ngươ ấ ứ
D ng c :ụ ụ
- B p có đáy hình chóp trong su t ho c m . th tích 200 - 1000 lít.ể ấ ố ặ ờ ể
- H th ng khí đèn chi u sángệ ố ế
- Sàng l i 125 ướ μ
- Xô, ch u ca...ậ
- Hóa ch t Chlorine (thu c t y)ấ ố ẩ
- Tính l ng tr ng bào xác c n thi t.ượ ứ ầ ế
- Kh i l ng c n p = [S l ng AT tôm x S l ng AT Artemia c n cho 1 Atố ượ ầ ấ ố ượ ố ượ ầ
tôm]/ [S At Artemia đã n / 1gr tr ng bào xác khô]ố ở ứ
- Kh trùng v tr ng: Kh trùng là bi n pháp quan tr ng làm gi m m m b nh (n m,ử ỏ ứ ử ệ ọ ả ầ ệ ấ
vi khu n) cho u trùng tôm , làm tăng t l n c a tr ng bào xác.ẩ ấ ỷ ệ ở ủ ứ
Các b c ti n hành nh sau:ướ ế ư
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự29
- Ngâm l ng tr ng c n p trong n c ng t kho ng 1 gi đ tr ng hút n c.ượ ứ ầ ấ ướ ọ ả ờ ể ứ ướ
- Ngâm l ng tr ng c n p vào dung d ch thu c t y (Chlorine), n ng đ 200ppm tượ ứ ầ ấ ị ố ẩ ồ ộ ừ
20 -30.
- R a s ch nhi u l n b ng n c ng t ho c b ng n c bi n đ l c (tr ng đ cử ạ ề ầ ằ ướ ọ ặ ằ ướ ể ể ọ ứ ượ
ch a trong l i 125ứ ướ μ ).
- Tr ng bào xác đã x lý cho vào dung d ch Thiosuphat 0,05% trong 2-5 phút, r i r aứ ử ị ồ ử
l i b ng n c s ch.ạ ằ ướ ạ
- Tr ng sau khi kh trùng đã s n sàng đ cho n .ứ ử ẵ ể ở
Cho tr ng nứ ở
- Cho l ng tr ng đã kh trùng vào b p hình chóp có n c bi n đã l c s ch đượ ứ ử ể ấ ướ ể ọ ạ ộ
m n t 5-35‰ặ ừ
- S c khí m nh liên t c t đáy b .ụ ạ ụ ừ ể
- Gi nhi t đ t 25 - 28ữ ệ ộ ừ 0C
- Chi u sáng liên t c b ng đèn neonế ụ ằ
- Th i gian p tr ng t 24-36 giờ ấ ứ ừ ờ
- 1 gi tr c thu ho ch, cho vào b 50ppm formolờ ướ ạ ể
Thu ho chạ
- Khi u trùng Artemia đã n hoàn toàn (sau khi p 24-36 gi ). Che ph n trên b ,ấ ở ấ ờ ầ ể
ng ng s c khí, dùng đèn chi u sáng ph n chóp b kho ng 3-5 phút.ư ụ ế ầ ể ả
- M nh van đáy b cho n c và u trùng ch y t t vào v t (l i 125ở ỏ ở ể ướ ấ ả ừ ừ ợ ướ μ)
- Đóng van tr c khi n c c nướ ướ ạ
- R a s ch u trùng Artemia thu đ c trong v t b ng n c bi n đã l cử ạ ấ ượ ợ ằ ướ ể ọ
S d ngử ụ
- Cho ăn tr c ti p: có th s d ng u trùng Artemia ngay ho c dùng d n tr c 24ự ế ể ử ụ ấ ặ ầ ướ
gi sau khi tr ng n , tùy theo s phù h p kích c t ng giai đo n u trùng tôm. Vì v y sauờ ứ ở ự ợ ỡ ừ ạ ấ ậ
24 gi u trùng Artemia s tiêu th h t kho ng 25-30% năng l ng d tr , làm gi m ch tờ ấ ẽ ụ ế ả ượ ự ữ ả ấ
l ng dinh d ng.ượ ưỡ
- Tr l nh: Có th d tr l nh u trùng Artemia nhi t đ l nh (10ữ ạ ể ự ữ ạ ấ ở ệ ộ ạ 0C ) đ dùngể
d n v i m t đ 8.000.000 con/lít và có s c khí nhầ ớ ậ ộ ụ ẹ
Ph ng pháp tách v tr ngươ ỏ ứ
Công đo n ngâm n c:ạ ướ Tr ng đ c ngâm trong n c mu i (<y100 mg/l) và x cứ ượ ướ ố ụ
khí 25 đ C.ở ộ
Công đo n tách v :ạ ỏ V t tr ng b ng l i có kích c 125 µm, đem sàng r i b vàoớ ứ ằ ướ ỡ ồ ỏ
dung d ch tách hypochlorite. Dung d ch tách có th đ c chu n b tr c b ng cách tr nị ị ể ượ ẩ ị ướ ằ ộ
dung d ch NaOCl (đ ho t tính th ng 11-13%) hay b t tách Ca(OCl)2 (đ ho t tínhị ộ ạ ườ ộ ộ ạ
th ng 70%) theo t l nh sau:ườ ỷ ệ ư
- 0.5 g hypochlorite ho t tính/1 g tr ng. ạ ứ
- NaOH: 0,33ml dung d ch NaOH 40% (0.15 g NaOH d ng tinh th ) cho 1g/cystị ạ ể
- N c bi n v i t l 14 ml/1 g tr ng. ướ ể ớ ỷ ệ ứ
Làm l nh dung d ch xu ng còn 15-20 đ C (t c đem b n l c b vào h n c đáạ ị ố ộ ứ ồ ọ ỏ ồ ướ
l nh). Cho tr ng đã ngâm vào và x c khí m nh t 5-15 phút. Ki m tra nhi t đ th ngạ ứ ụ ạ ừ ể ệ ộ ườ
xuyên vì ph n ng t a nhi t: không đ v t quá 40 đ C (n u c n có th cho thêm n cả ứ ỏ ệ ể ượ ộ ế ầ ể ướ
đá vào dung d ch tách v ). Có th dùng kính lúp hay kính hi n vi đ ki m tra k t qu c aị ỏ ể ể ể ể ế ả ủ
công đo n tách v . ạ ỏ
Công đo n r a:ạ ử Khi tr ng có màu xám (dùng v i dung d ch tách) hay vàng (dùngứ ớ ị
v i b t tách) hay khi quan sát d i kính hi n vi th y tr ng đã tách h t v (sau 3-15 phút)ớ ộ ướ ể ấ ứ ế ỏ
thì có th đem sàng b ng l i 125 µm cho đ n khi không còn mùi hypochlorite b c lên.ể ằ ướ ế ố
Đi u quan tr ng là không đ c đ phôi thai trong dung d ch tách quá lâu vì phôi thai có thề ọ ượ ể ị ể
b nh h ng.ị ả ưở
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự30
Công đo n làm s ch:ạ ạ Làm s ch m i d u v t c a hypochlorite b ng cách ngâmạ ọ ấ ế ủ ằ
chúng vào dung d ch 0.1% NHCl hay 0.1% Naị 2S2O3 và tr n l n n a v i n c. D u v t c aộ ầ ữ ớ ướ ấ ế ủ
hypochlorite đ c phát hi n b ng cách b tr ng đã tách v vào b t th iod (g m KI,ượ ệ ằ ỏ ứ ỏ ộ ử ồ
H2SO4 và n c). N u chúng có màu xanh thì v n ph i ti p t c công đo n này. Còn cáchướ ế ẫ ả ế ụ ạ
khác là s d ng ph ng pháp th DPD chlorine.ử ụ ươ ử
Công đo n s d ng:ạ ử ụ Phôi thai có th đem tr trong t l nh (0-4 đ C) vài ngàyể ữ ủ ạ ộ
tr c khi đep p. Đ tr lâu h n, phôi thai c n đ c làm m t n c b ng dung d ch mu iướ ấ ể ữ ơ ầ ượ ấ ướ ằ ị ố
đ m đ c (1 g phôi thai/10 ml n c/300 g NaCl). ậ ặ ướ Thay dung d ch sau m i 24 gi .ị ỗ ờ
Ph ng pháp làm giàu Artemiaươ
Artemia mặc dầu đã được xác định là loài có hàm lượng acid béo không no nhiều
n i đôiố (PUFA) cao (acid béo thiết yếu), là ngu nồ cung cấp thiết yếu cho ấu trùng cá
nước ngọt. Tuy nhiên khi sử dụng làm thức ăn cho các loài ấu trùng nước lợ và mặn thì
hàm lượng acid béo này có trong Artemia không đủ cho sự phát triển c aủ ấu trùng.
Trong m tộ vài báo cáo gần đây người ta đã sử dụng Artemia như là vật trung chuyển
hàm lượng acid béo thiết yếu tới các đ iố tượng ương nuôi thông qua việc giàu hoá
Artemia với các acid béo thiết yếu trong thức ăn. Hàm lượng acid béo thiết yếu trong
Artemia cũng có thể tăng lên bằng cách ch nọ lựa các loài tảo thích hợp làm thức
ăn cho Artemia.
CH NG 5: ƯƠ CÁC ZOOPLANKTON KHÁC
5.1 Copepod
Copepod có hai nhóm, m t ộ là calcanoid
(Acartia tonsa, Eurytemora affinis, Calcanus
finmarchius & C. helgolandicus, Pseudocalcanus
elongatus) và hai là harpacticoid (Tsibe holothuriae,
Tigriopus japonicus, Tisbenta elongata, Schizopera
elatensis). Calcanoid có râu anten thứ nh tấ rất dài
(kho ngả 16-26 đ t),ố còn harpacticoid thì râu anten
ng nắ h nơ (kho ngả 10 đ t).ố
H uầ h tế copepod trưởng thành có chi uề dài trong
kho ngả 1-5mm, có kích c 200–500 μmỡ cơ thể hình
ng,ố ph n ầ trước phình to h nơ ph nầ sau. Thân gồm hai
ph nầ rõ r t,ệ đó là ng cự và bụng, đ uầ l nẫ vào đ tố thứ
nh tấ c aủ ph nầ ng cự có. Đầu có mắt và râu anten khá
dài. Con đ cự nhỏ h nơ con cái, khi giao ph iố con đực
ôm l yấ con cái b ngằ râu anten rồi phóng tinh vào c aử của lỗ ti pế nh nậ tinh c a conủ cái,
sau đó c aử được bịt lại b i ở m tộ lo iạ chất g nắ
đ cặ biệt. Tr ngứ thường được bao b ngằ m tộ
túi tr ngứ và g n vào đ tắ ố b ng đ u tiên c aụ ầ ủ
con cái.
Calcanoid đẻ tr ngứ vào nước, tr ngứ nở
thành nauplii r iồ sau 5-6 l nầ lột xác uấ trùng
tr thànhở copepodite. Sau 5 l nầ lột xác n aữ
copepodite bước vào giai đo nạ trưởng thành.
Sự phát tri nể từ trứng đ nế khi trưởng thành
có thể kéo dài m tộ tu nầ đ nế m tộ năm. Tu iổ
ĐH B c Liêuạ Nuôi th c ăn t nhiênứ ự31
thọ c aủ copepod kéo dài từ 6 tháng đ nế m tộ năm. Dưới nh ngữ đi uề ki nệ không thu nậ
l i,ợ copepode có thể s n sinh tr ng nghả ứ ỉ (cyst).
Kích thước c aủ copepod phụ thu cộ vàp loài và sự phát tri nể c aủ cá th .ể Nhờ kích
th c khác nhau mà đ mướ ả b o ả được th c ănứ cho u trùng tômấ cá trong t t ấ c các giai đo nả ạ
phát tri n.ể
Harpacticoid Tsibe holothuriae ở giai đo nạ nauplii chỉ có kích thước 55 micron đ nế
khi trưởng thành thì có kích thước 180 micron. Schizopera elatensis có kích thước 50-500
micron, Tisbenta elongata có kích thước t 150ừ đ n h nế ơ 750 micron.
Trong nuôi tr ngồ copepod, người ta th yấ harpacticoid ít nh yạ c mả và dung n pạ t tố
đ i ố v i ớ đi u ề kiện môi trường h n ơ calcanoid (đ ộ m n: ặ 15-70 ppt nhiệt đ ộ 17-30oC)
và nh ư v y ậ harpacticoid d nuôi thâm canh h n.ễ ơ
Nhi uề loài copepod ôn đ iớ có thể s nả sinh cyst gi ngố như Artemia. Cyst có thể dung
n p đạ ược đi uề ki nệ làm khô ở 25oC và đông l nhạ ở -25oC, chúng có thể chịu được nhi tệ
độ th pấ (3- 5oC) dài t i 9-15 tháng.ớ
Về m tặ th cứ ăn và chất lượng dinh dưỡng, copepod có một số uư điểm trong
nuôi u trùng cá bấ iển nh sau:ư
- Copepod có th ể đem nuôi u ấ trùng cá ở các giai đoạn khác nhau như
nauplii, copepodite…
- Chuy n đ ng zic-zac ể ộ c a copepod có tác d ng kích thích tủ ụ h giác c a nhi u loài cá.ị ủ ề
- Ch t ấ lượng dinh dưỡng c a ủ Copepode được cho là cao h n ơ Artemia,
protein trong ph mạ vi 44-52%, tỷ lệ acid amin cân đ iố trừ methionine và histidine. Thành
ph nầ acid béo khác nhau nhi uề theo đi uề kiện nuôi tr ng.ồ Ví d :ụ (n-3) HUFA c aủ Tisbe
trưởng thành nuôi b ngằ t o ả Dunaliella (th pấ HUFA) hay t oả Rhodomonas (cao HUFA) là
0,8% và 1,3% tính theo ch tấ khô, l nầ lượt. Hàm lượng EPA và DHA l nầ lượt là 6% và
17% c aủ Tisbe trưởng thành cho ăn t o ả Dunaliella và l nầ l tượ là 18% và 32% khi nuôi
b ngằ t oả Rhodomonas. (n-3) HUFA c aủ nauplii thì cao h nơ Tisbe trưởng thành.
- Copepod được cho là có hàm lượng enzyme tiêu hóa cao h nơ Artemia (Pedeson,
1984, kh o sát trênả u trùng cá herringấ đã th y r ng copepod đấ ằ ược tiêu hóa t t hố ơn
Artemia).
5.2 Daphnia và Moina
Daphnia là loài giáp xác n c ng t nh g i là “r n n c”. Tên này
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Baigiangmonthucantunhien.pdf