Tài liệu Bài giảng Tổng quan về quản lý dự án và giám sát thi công: TỔNG QUAN VỀ
QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ
GIÁM SÁT THI CÔNG
_____________
ThS. Nguyễn Hồng Thanh
ng_hong_thanh@yahoo.com
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1
• Khái niệm về quản lý dự án đầu tư XDCT
2
• Phân loại dự án, hình thức quản lý dự án
3
• Điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng
4
• Văn bản quy phạm pháp luật về QLDA+GSTC
5
• Trình tự quản lý dự án đầu tư xây dựng
6
• Các nội dung giám sát thi công xây dựng
KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ĐTXDCT
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có
liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt
động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng
cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong thời hạn và chi phí xác định.
Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án
được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi / Báo cáo nghiên cứu khả thi / Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ĐTXDCT
Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, t...
90 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 673 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tổng quan về quản lý dự án và giám sát thi công, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG QUAN VỀ
QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ
GIÁM SÁT THI CÔNG
_____________
ThS. Nguyễn Hồng Thanh
ng_hong_thanh@yahoo.com
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1
• Khái niệm về quản lý dự án đầu tư XDCT
2
• Phân loại dự án, hình thức quản lý dự án
3
• Điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng
4
• Văn bản quy phạm pháp luật về QLDA+GSTC
5
• Trình tự quản lý dự án đầu tư xây dựng
6
• Các nội dung giám sát thi công xây dựng
KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ĐTXDCT
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có
liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt
động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng
cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong thời hạn và chi phí xác định.
Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án
được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi / Báo cáo nghiên cứu khả thi / Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ĐTXDCT
Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, trước
khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, chủ đầu tư
phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
Những dự án khác: Người quyết định đầu tư quyết
định việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
Dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật:
Công trình XD sử dụng cho mục đích tôn giáo;
Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng
cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không
bao gồm tiền sử dụng đất).
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác
định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân
định ranh giới giữa phần đất được xây dựng
công trình và phần đất được dành cho đường
giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật,
không gian công cộng khác.
Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép
xây dựng công trình chính trên thửa đất.
Khoảng lùi là khoảng cách giữa chỉ giới đường
đỏ hoặc ranh giới đất và chỉ giới xây dựng.
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Sức lao động của con người
Vật liệu xây dựng
• Được liên kết định vị với đất
• Có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt
đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước
Thiết bị lắp đặt vào công trình
Được xây dựng theo thiết kế
ĐẶC TRƯNG CỦA SẢN PHẨM XD
1. Tính đơn chiếc (không sản xuất hàng loạt).
2. Quy mô lớn, sử dụng nhiều lọai nguyên vật
liệu, máy móc thiết bị, kỹ thuật phức tạp.
3. Giá định sẵn trong khi chưa thấy sản phẩm.
4. Thời gian hình thành sản phẩm kéo dài.
5. Tuổi thọ lớn, đòi hỏi chất lượng cao.
6. Không cho phép có thứ phẩm, phế phẩm.
7. Tính cố định: khó di dời.
8. Nhiều rủi ro, thay đổi.
QUY CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: bắt buộc tuân thủ.
Tiêu chuẩn: tự nguyện áp dụng, ngoại trừ các
tiêu chuẩn được viện dẫn trong quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hoặc có quy định bắt buộc phải áp
dụng tại văn bản quy phạm pháp luật khác có
liên quan.
Tiêu chuẩn áp dụng cho công trình phải được
người quyết định đầu tư xem xét, chấp thuận khi
quyết định đầu tư (chỉ được thay đổi khi có sự
chấp thuận của người quyết định đầu tư).
KHÁI NIỆM CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Chỉ dẫn kỹ thuật là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật
dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được
áp dụng cho công trình, thiết kế xây dựng công
trình để hướng dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm,
thiết bị sử dụng cho công trình và các công tác thi
công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng.
Chủ đầu tư phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật cùng với
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế khác triển khai sau
thiết kế cơ sở.
Bắt buộc thực hiện lập chỉ dẫn kỹ thuật đối với
công trình từ cấp II trở lên.
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Cấp công trình là khái niệm thể hiện tầm quan trọng
về kinh tế, xã hội của công trình và mức độ an toàn.
Cấp công trình là cấp cao nhất xác định theo:
Quy mô, công suất và tầm quan trọng của công
trình (Phụ lục 1 của Thông tư số 10/2013/TT-BXD
và Thông tư số 09/2014/TT-BXD ).
Yêu cầu về độ bền vững, bậc chịu lửa và các yêu
cầu kỹ thuật khác của công trình quy định tại các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan.
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Chủ đầu tư có trách nhiệm xác định nhiệm vụ
thiết kế hoặc thuê tư vấn lập nhiệm vụ thiết kế
xây dựng công trình.
Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình phải phù
hợp với báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc chủ
trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình là căn cứ
để lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
KHÁI NIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
Lập quy
hoạch xây
dựng
Lập dự án
đầu tư xây
dựng công
trình
Khảo sát xây
dựng
Thiết kế xây
dựng công
trình
Thi công xây
dựng công
trình
Giám sát thi
công xây
dựng công
trình
Quản lý dự
án đầu tư
xây dựng
công trình
Lựa chọn
nhà thầu và
các hoạt
động khác
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XD
Chuẩn bị
• Lập, thẩm định, phê duyệt BC NC TKT (nếu có).
• Lập, thẩm định và phê duyệt BC NC KT hoặc
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Thực hiện
• Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có).
• Khảo sát; Lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế.
• Chọn thầu; Thi công xây dựng công trình
Kết thúc
• Quyết toán hợp đồng xây dựng.
• Bảo hành công trình xây dựng.
• Quyết toán vốn đầu tư.
NỘI
DUNG
QUẢN
LÝ
DỰ
ÁN Quản
lý
Giao
tiếp
Phạm
vi
Kế
hoạch
Khối
lượng
Chất
lượng
Chi
phí
An
toàn,
BVMT
Rủi
ro
Mua
sắm
QUẢN LÝ PHẠM VI
Quản lý phạm vi dự án là tiến trình để đảm bảo
rằng dự án đã thực hiện tất cả các công việc đã
được yêu cầu và chỉ những công việc được yêu
cầu để hoàn thành tốt dự án.
Cần tránh việc điều chỉnh/thay đổi quy mô vì lý
do tài chính hay “thiển cận”.
Dự án đầu tư xây dựng công trình có sử dụng
30% vốn nhà nước trở lên được điều chỉnh khi có
lý do đặc biệt (theo quy định).
QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ, KẾ HOẠCH
Quản lý kế hoạch bao gồm các quá trình cần thiết
để đảm bảo thời hạn hoàn thành dự án.
Chủ đầu tư/Ban quản lý dự án có nhiệm vụ lập
bảng tổng tiến độ của dự án.
Nhà thầu thi công xây dựng công trình có nghĩa
vụ lập tiến độ thi công xây dựng chi tiết.
Chủ đầu tư/Ban quản lý dự án, nhà thầu thi công
xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có liên quan
có trách nhiệm theo dõi và giám sát tiến độ thi
công xây dựng công trình.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Khảo sát xây
dựng
Thiết kế công
trình xây dựng
Thi công xây
dựng công trình
(bao gồm cả
mua sắm vật tư,
thiết bị)Lập và lưu trữ
hồ sơ hoàn
thành công trình
QUẢN LÝ CHI PHÍ
Quản lý chi phí để đảm bảo dự án được hoàn
thành trong ngân sách được duyệt.
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải
bảo đảm mục tiêu, hiệu quả dự án đầu tư xây
dựng công trình và phù hợp với cơ chế kinh tế thị
trường.
Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà chủ đầu tư
được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình.
Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình
phải được tính đúng (phương pháp) và đủ (các
khoản mục).
QUẢN LÝ RỦI RO
Nhận dạng và phân
tích các loại rủi ro.
Lập kế hoạch quản
lý rủi ro.
Xây dựng biện pháp
kiểm soát và đối phó
với rủi ro.
Bảo hiểm trong hoạt
động xây dựng.
QUẢN LÝ MUA SẮM
Quản lý mua sắm bao gồm các quá trình cần thiết
để mua sắm hay tìm kiếm hàng hoá hoặc dịch vụ
ngoài khả năng tự thực hiện của BQLDA.
Quản lý mua sắm = quản lý các hợp đồng + kiểm
soát sự thay đổi hợp đồng.
Các bước thực hiện bao gồm:
Lập kế hoạch mua sắm.
Tổ chức công tác mua sắm.
Quản lý hợp đồng.
Kết thúc việc mua sắm.
QUẢN LÝ GIAO TIẾP
Quản lý giao tiếp bao gồm các quá trình cần thiết
để đảm bảo tạo ra, thu nhận, phân phối, lưu trữ,
phục hồi và xử lý thông tin của dự án một cách kịp
thời và hợp lý.
Giao tiếp tốt sẽ giúp các bên liên quan đến dự án
có cùng cách hiểu cũng như kỳ vọng về việc thực
thi hay kết quả của dự án.
Giám đốc quản lý dự án thường dành rất nhiều thời
gian của mình vào công việc giao tiếp với các
thành viên trong ban quản lý dự án, chủ đầu tư hay
các đối tác.
NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ DỰ ÁN
Quản lý dự án (Project Management) là một quá
trình hoạch định, tổ chức, phân công, hướng dẫn
thực hiện và kiểm tra công việc để hoàn thành
các mục tiêu đã định của dự án.
Quản lý dự án chủ yếu là quản lý thay đổi
(management of change).
Nếu sự việc cứ diễn ra suôn sẻ thì chúng ta
không cần đến quản lý dự án mà chỉ đơn thuần
là lập kế hoạch và triển khai thực hiện.
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐTXDCT
1. Dự án quan trọng quốc gia:
Sử dụng vốn đầu tư công > 10.000 tỷ đồng;
Ảnh hưởng lớn đến môi trường.
Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ
500 héc ta trở lên;
Di dân tái định cư > 20.000 người ở miền núi
hoặc > 50.000 người ở các vùng khác;
Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách
đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐTXDCT
2. Các dự án nhóm A không kể mức vốn:
Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt;
Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với
quốc gia về quốc phòng, an ninh;
Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an
ninh có tính chất bảo mật quốc gia;
Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;
Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
3. Các dự án khác được phân loại theo mức vốn:
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐTXDCT
10.000 tỷ
Dự án quan trọng quốc gia
800 tỷ
1.000 tỷ
1.500 tỷ
Dự án nhóm A
2.300 tỷ
45 tỷ 60 tỷ
80 tỷ
Dự án nhóm B
120 tỷ
Dự án nhóm C
Y tế, văn hóa,
giáo dục,
Nông nghiệp,
lâm nghiệp,
Kỹ thuật điện,
thủy lợi,
Công nghiệp điện,
hóa chất,
HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN
1. Ban QLDA chuyên ngành / khu vực: dự án sử dụng
vốn NSNN, dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn
nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, tổng
công ty nhà nước.
Được giao làm chủ đầu tư một số dự án và thực hiện
chức năng, nhiệm vụ QLDA / tư vấn QLDA.
2. Ban QLDA một dự án: dự án sử dụng vốn nhà nước
quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt; có áp
dụng công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc
phòng, an ninh có yêu cầu bí mật nhà nước.
HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN
3. Thuê tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng
vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác và dự án có
tính chất đặc thù, đơn lẻ.
4. Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc
có đủ điều kiện năng lực để quản lý thực hiện dự án
cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham gia
của cộng đồng.
Ban quản lý dự án, tư vấn quản lý dự án quy định tại
các mục 1, 2 và 3 phải có đủ điều kiện năng lực theo
quy định tại Điều 152 của Luật Xây dựng.
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC TRONG HĐXD
Cá nhân tham gia quản lý dự án phải có chứng
nhận nghiệp vụ về quản lý dự án.
Cá nhân phải có chứng chỉ hành nghề:
Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế; thẩm tra thiết kế.
Chủ nhiệm khảo sát xây dựng.
Giám sát thi công xây dựng; an toàn lao động.
Kỹ sư định giá xây dựng.
Chứng chỉ hành nghề do Giám đốc Sở Xây dựng
cấp và có giá trị trong phạm vi cả nước.
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA GIÁM ĐỐC
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Giám đốc quản lý dự án phải có trình độ chuyên môn
thuộc chuyên ngành xây dựng phù hợp với yêu cầu
của dự án, có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án
và đáp ứng các điều kiện tương ứng với mỗi hạng sau:
a) Giám đốc quản lý dự án hạng I: Có chứng chỉ hành
nghề thiết kế hạng I hoặc chứng chỉ hành nghề giám
sát thi công xây dựng hạng I hoặc đã là Giám đốc
quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2
(hai) dự án nhóm B cùng loại hoặc đã là chỉ huy
trưởng công trường hạng I.
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA GIÁM ĐỐC
QUẢN LÝ DỰ ÁN
b) Giám đốc quản lý dự án hạng II: Có chứng chỉ hành
nghề thiết kế hạng II hoặc chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng hạng II hoặc đã là Giám
đốc quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2
(hai) dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy
trưởng công trường hạng II;
c) Giám đốc quản lý dự án hạng III: Có chứng chỉ hành
nghề thiết kế hoặc chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng hạng III hoặc đã là Giám đốc tư vấn
quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm C cùng loại
hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng III.
PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁM ĐỐC
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Giám đốc quản lý dự án hạng I: Được làm giám
đốc quản lý dự án tất cả các nhóm dự án;
Giám đốc quản lý dự án hạng II: Được làm
giám đốc quản lý dự án nhóm B, nhóm C;
Giám đốc quản lý dự án hạng III: Được làm
giám đốc quản lý dự án nhóm C và các dự án
chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng.
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TƯ VẤN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Hạng I:
Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm
giám đốc quản lý dự án nhóm A;
Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn
phải có chứng chỉ hành nghề hạng I;
Có ít nhất 20 (hai mươi) người có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực;
Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm A
hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại.
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TƯ VẤN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Hạng II:
Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm
giám đốc quản lý dự án nhóm B;
Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn
phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp;
Có ít nhất 15 (mười lăm) người có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực;
Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm B
hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại.
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TƯ VẤN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Hạng III:
Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm
giám đốc quản lý dự án nhóm C cùng loại;
Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn
phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với
công việc đảm nhận;
Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý
chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù
hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC
Lập quy hoạch xây dựng;
Lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng;
Quản lý dự án đầu tư xây dựng; quản lý chi phí đầu
tư xây dựng (vốn ngân sách nhà nước);
Khảo sát xây dựng;
Lập thiết kế, dự toán; thẩm tra thiết kế, dự toán;
Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
Giám sát thi công xây dựng;
Thi công xây dựng công trình;
Kiểm định, giám định chất lượng công trình.
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014.
Luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 ngày
17/6/2009.
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.
Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/01/2010
về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị.
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng.
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 Quy
định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Nghị định số 155/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013
Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực kế hoạch và đầu tư.
Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường.
Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 về
xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây
dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất,
kinh doanh vật liệu xây dựng; ...
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013
Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013
Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết
kế xây dựng công trình.
Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014
sửa đổi Thông tư số 10/2013/TT-BXD và số
13/2013/TT-BXD.
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN & TK CƠ SỞ
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì
cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp
có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định.
Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài NS:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp
chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở (trừ phần thiết kế
công nghệ);
Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định
đầu tư chủ trì thẩm định thiết kế công nghệ (nếu
có), các nội dung khác của BC NCKT.
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐTXDCT
Đối với dự án sử dụng vốn khác:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp
thẩm định thiết kế cơ sở (trừ thiết kế công nghệ)
của dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I, công
trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến
cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng.
Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định
đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế công nghệ
(nếu có), các nội dung khác của BC NCKT.
Trường hợp còn lại: người quyết định đầu tư tự tổ
chức thẩm định dự án.
THỜI GIAN THẨM ĐỊNH TKCS
< 60
ngày
• Dự án
quan
trọng
quốc gia
< 30
ngày
• Dự án
nhóm A
< 20
ngày
• Dự án
nhóm B
< 15
ngày
• Dự án
nhóm C
THẨM ĐỊNH BC KT-KT
Vốn NSNN: Cơ quan chuyên môn về xây dựng có
trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định.
Vốn nhà nước ngoài NS: Cơ quan chuyên môn về
xây dựng chủ trì thẩm định TKBVTC và dự toán.
Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định
đầu tư thẩm định phần thiết kế công nghệ (nếu có),
các nội dung khác của BC KT-KT.
Vốn khác: Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định
TKBVTC và dự toán, trừ các công trình cấp đặc
biệt, cấp I và công trình có ảnh hưởng lớn đến
cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng.
THỰC HIỆN VÀ KẾT THÚC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
• Thiết kế xây dựng công trình1
• Giấy phép xây dựng2
• Quản lý thi công xây dựng công trình3
• Nghiệm thu, bàn giao đưa công trình
vào sử dụng4
CÁC LOẠI THIẾT KẾ
Thiết kế sơ bộ (trường hợp lập Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi).
Thiết kế cơ sở trong báo cáo nghiên cứu khả
thi.
Thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công trong
giai đoạn thực hiện dự án.
Các bước thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ
quốc tế do người quyết định đầu tư quyết định
khi quyết định đầu tư dự án.
CÁC BƯỚC THIẾT KẾ
Người quyết định đầu tư quyết định số bước
thiết kế khi phê duyệt dự án.
• Giai đoạn lập dự án.
Thiết kế cơ sở
• Giai đoạn thực hiện dự án.
Thiết kế kỹ thuật
• Giai đoạn thực hiện dự án.
Thiết kế bản vẽ thi công
Thiết kế
một bước
(BCKTKT)
Thiết
kế
hai
bước
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ
1. Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn NSNN:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng chủ trì thẩm định
thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trong trường hợp
thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng trong trường hợp thiết kế hai bước.
b) Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật,
dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước;
phê duyệt TKBVTC, dự toán trong trường hợp thiết
kế hai bước. Chủ đầu tư phê duyệt TKBVTC, dự
toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước.
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ
2. Đối với công trình sử dụng vốn NN ngoài NS:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định TKKT,
dự toán trong trường hợp thiết kế ba bước; TKBVTC,
dự toán trong trường hợp thiết kế hai bước.
Thiết kế công nghệ và nội dung khác (nếu có) do cơ
quan chuyên môn trực thuộc NQĐĐT thẩm định.
b) Người quyết định đầu tư phê duyệt TKKT, dự toán
trong trường hợp thiết kế ba bước.
c) Chủ đầu tư phê duyệt TKBVTC, dự toán trong trường
hợp thiết kế ba bước và hai bước.
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ
3. Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn khác:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định TKKT
trong trường hợp thiết kế ba bước, TKBVTC trong
trường hợp thiết kế hai bước đối với công trình xây
dựng cấp đặc biệt, cấp I, công trình công cộng, công
trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi
trường và an toàn của cộng đồng.
b) Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu
tư thẩm định thiết kế các công trình còn lại, phần thiết
kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng.
c) Người QĐĐT, CĐT phê duyệt thiết kế, dự toán.
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ
Cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết
định đầu tư được:
Mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh
nghiệm tham gia thẩm định thiết kế xây dựng.
Hoặc yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá
nhân tư vấn đủ điều kiện năng lực hoạt động,
năng lực hành nghề đã được đăng ký trên trang
thông tin điện tử về năng lực hoạt động xây dựng
để thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng làm cơ sở
cho việc thẩm định.
LƯU TRỮ HỒ SƠ THIẾT KẾ
Các bản vẽ thiết kế đã được thẩm định, đóng dấu
được giao lại cho chủ đầu tư và chủ đầu tư có
trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật
về lưu trữ. Chủ đầu tư có trách nhiệm đáp ứng kịp
thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây
dựng khi cần xem xét hồ sơ đang lưu trữ này.
Chủ đầu tư nộp tệp tin (file) bản vẽ và dự toán
hoặc tệp tin bản chụp (đã chỉnh sửa theo kết quả
thẩm định) về cơ quan chuyên về xây dựng để
quản lý.
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu
tư phải có giấy phép xây dựng.
Công trình cấp đặc biệt và cấp I được cấp giấy
phép xây dựng theo giai đoạn khi đã có thiết kế
xây dựng được thẩm định theo quy định.
Đối với dự án có nhiều công trình: giấy phép xây
dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các
công trình thuộc dự án khi phần hạ tầng kỹ thuật
thuộc khu vực xây dựng công trình đã được triển
khai theo quy hoạch được duyệt.
MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng
theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn
của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ
tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết
định đầu tư;
c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng
công trình chính;
d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng
phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.
MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi
tiết 1/500 đã được phê duyệt và được thẩm định
thiết kế;
e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị / nhà ở có quy
mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2
có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt;
g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên
trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu
lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không
làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc
mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có
yêu cầu về quản lý kiến trúc;
i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu
lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và ở khu vực chưa có
quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
được duyệt;
k) Công trình ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy
hoạch phát triển đô thị / chi tiết được duyệt; nhà ở
riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng
trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.
THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XD
1. Bộ Xây dựng: Công trình cấp đặc biệt.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (được phân cấp):
Công trình xây dựng cấp I, cấp II;
Công trình tôn giáo;
Công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình
tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng;
Công trình trên các tuyến, trục đường phố chính
trong đô thị;
Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài.
THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XD
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng
đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng
trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn,
khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn do mình
quản lý (trừ các công trình tại mục 1 và mục 2).
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là
cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại
và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.
5. Trường hợp cấp dưới cấp giấy phép sai mà không
thu hồi: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp thu hồi.
GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng
kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.
Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực
khởi công, nếu công trình chưa được khởi công thì
chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây
dựng.
Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02
lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng.
Hết thời gian gia hạn giấy phép mà chưa khởi công:
xin cấp mới.
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
Mọi công trình xây dựng trong quá trình
thi công phải được giám sát
Chủ đầu tư thuê tư vấn giám sát hoặc tự
thực hiện khi có đủ điều kiện năng lực
hoạt động
Người thực hiện việc giám sát phải có
chứng chỉ hành nghề giám sát phù hợp
với công việc, loại, cấp công trình
XẾP HẠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Hạng I: Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm
định xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực giám sát
thi công xây dựng.
Hạng II: Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm
định xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực giám
sát thi công xây dựng.
Hạng III: Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng, kiểm định
xây dựng hạng III phù hợp.
PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA TVGS
Hạng I: Được giám sát thi công xây dựng, kiểm
định xây dựng tất cả các cấp công trình cùng
loại;
Hạng II: Được giám sát thi công xây dựng,
kiểm định xây dựng các công trình từ cấp II trở
xuống cùng loại;
Hạng III: Được giám sát thi công xây dựng,
kiểm định xây dựng các công trình từ cấp III trở
xuống cùng loại.
PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA TVGS
Lưu ý với các dự án sử dụng vốn nhà nước:
Nhà thầu lập thiết kế thì không được ký hợp đồng
tư vấn giám sát thi công với chủ đầu tư đối với
công trình do mình thiết kế.
Nhà thầu giám sát không được ký hợp đồng với
nhà thầu thi công xây dựng thực hiện kiểm định
chất lượng công trình đối với công trình do mình
giám sát.
(trừ trường hợp người quyết định đầu tư cho phép)
NỘI
DUNG
GIÁM
SÁT
THI
CÔNG
XÂY
DỰNG
CÔNG
TRÌNH
Giám
sát
Chất
lượng
Khối
lượng
Tiến
độ
An toàn
lao
động
Bảo vệ
môi
trường
QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG
Quản lý chất lượng xây dựng (thực hiện theo các
quy định của Nghị định về quản lý chất lượng
công trình xây dựng).
Quản lý tiến độ xây dựng (Điều 32 - NĐ 59/2015).
Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình
(Điều 33 - NĐ 59/2015).
Quản lý an toàn lao động trên công trường xây
dựng (Điều 34 - NĐ 59/2015).
Quản lý môi trường xây dựng (Điều 35 - NĐ
59/2015).
QUYỀN CỦA TƯ VẤN GIÁM SÁT
Tham gia nghiệm thu, xác nhận công việc, công
trình đã hoàn thành thi công xây dựng;
Yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện đúng thiết kế
được phê duyệt và hợp đồng thi công đã ký kết;
Bảo lưu ý kiến đối với công việc giám sát do mình
đảm nhận;
Tạm dừng thi công trong trường hợp phát hiện
công trình có nguy cơ xảy ra mất an toàn hoặc nhà
thầu thi công sai thiết kế và thông báo cho CĐT;
Từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên.
NGHĨA VỤ CỦA TƯ VẤN GIÁM SÁT
Thực hiện giám sát theo đúng hợp đồng;
Không nghiệm thu khối lượng không bảo đảm chất
lượng; không phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng, quy
chuẩn kỹ thuật và theo yêu cầu của thiết kế;
Từ chối nghiệm thu khi công trình không đạt yêu
cầu chất lượng;
Đề xuất với chủ đầu tư những bất hợp lý về thiết kế;
Giám sát việc thực hiện các quy định về an toàn, bảo
vệ môi trường;
Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả GS.
GIÁM SÁT CÔNG TÁC KHẢO SÁT
Kiểm tra năng lực thực tế của nhà thầu khảo sát
(nhân lực, thiết bị khảo sát tại hiện trường, phòng thí
nghiệm được sử dụng) so với phương án khảo sát
được duyệt và quy định của hợp đồng khảo sát.
Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện khảo sát (vị trí
khảo sát, khối lượng khảo sát, quy trình thực hiện
khảo sát, lưu giữ số liệu khảo sát và mẫu thí nghiệm).
Kiểm tra thí nghiệm trong phòng và thí nghiệm hiện
trường; kiểm tra công tác đảm bảo an toàn lao động,
an toàn môi trường trong quá trình khảo sát.
GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình.
Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công.
Kiểm tra việc huy động và bố trí nhân lực của nhà
thầu giám sát thi công xây dựng công trình.
Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và
thiết bị lắp đặt vào công trình.
Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây
dựng công trình.
Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng.
KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN KHỞI CÔNG
Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc
từng phần theo tiến độ xây dựng;
Có giấy phép xây dựng theo quy định;
Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công
trình, công trình khởi công đã được phê duyệt và
được chủ đầu tư kiểm tra, xác nhận trên bản vẽ;
Có hợp đồng thi công xây dựng;
Được bố trí đủ vốn theo tiến độ xây dựng;
Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường.
KIỂM TRA SỰ PHÙ HỢP NĂNG LỰC
Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà
thầu đưa vào công trường.
Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà
thầu thi công xây dựng công trình.
Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị,
vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi công xây
dựng công trình.
Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất
vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng phục vụ thi
công xây dựng của nhà thầu.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VTTB
Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản
xuất + kết quả thí nghiệm của các phòng thí
nghiệm hợp chuẩn + kết quả kiểm định chất
lượng: vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng,
thiết bị lắp đặt vào công trình trước khi đưa vào
xây dựng công trình.
Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra thì chủ đầu tư
thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết
bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
KIỂM TRA TRONG QUÁ TRÌNH XD
Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công
xây dựng công trình.
Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống
quá trình nhà thầu thi công triển khai các công
việc tại hiện trường.
Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều
chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu thiết kế điều chỉnh.
Phối hợp giải quyết những vướng mắc, phát sinh.
Xác nhận bản vẽ hoàn công.
Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng.
BẢN VẼ HOÀN CÔNG
Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình,
công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện
kích thước thực tế so với kích thước thiết kế.
Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế
thi công đúng với các kích thước, thông số của
thiết kế bản vẽ thi công thì bản vẽ thiết kế đó là
bản vẽ hoàn công.
Bản vẽ hoàn công được người giám sát thi công
xây dựng của chủ đầu tư ký tên xác nhận.
Chi tiết theo PL2 - Thông tư số 10/2013/TT-BXD
LẬP HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình:
Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng - Hợp đồng.
Hồ sơ khảo sát xây dựng - Thiết kế xây dựng
công trình.
Hồ sơ thi công - Nghiệm thu công trình xây
dựng.
Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành công trình do chủ
đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận (hợp đồng).
Chi tiết theo PL5 - Thông tư số 10/2013/TT-BXD
NGUYÊN TẮC NGHIỆM THU
Nghiệm thu từng công việc, từng giai đoạn, từng
hạng mục công trình; nghiệm thu đưa công trình
vào sử dụng.
Bộ phận bị che khuất của công trình phải được
nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến
hành các công việc tiếp theo.
Các công trình, hạng mục công trình xây dựng quy
định tại Điều 32 của Nghị định 46/2015/NĐ-CP
phải được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công
và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình.
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XD
Kiểm tra công việc xây dựng đã thực hiện.
Kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc thực tế, so
sánh với yêu cầu của thiết kế.
Kiểm tra các kết quả thí nghiệm, đo lường.
Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng với
yêu cầu của thiết kế.
Kết luận về việc nghiệm thu công việc xây dựng để
chuyển bước thi công.
(Nếu không nghiệm thu được: người giám sát phải nêu
rõ lý do bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký thi công)
NGHIỆM THU CỦA CƠ QUAN NN
Kiểm tra công trình, hạng mục công trình hoàn
thành, kiểm tra sự tuân thủ quy định của pháp luật
về quản lý chất lượng công trình xây dựng khi nhận
được báo cáo của chủ đầu tư.
Kiểm tra công tác nghiệm thu các giai đoạn chuyển
bước thi công xây dựng quan trọng của công trình
khi cần thiết.
Yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên quan giải
trình và khắc phục các tồn tại (nếu có).
NGHIỆM THU CỦA CƠ QUAN NN
Kết luận bằng văn bản về các nội dung kiểm tra
trong thời hạn 15 ngày làm việc (công trình cấp III
và cấp IV) hoặc 30 ngày làm việc (công trình cấp
đặc biệt, cấp I và cấp II) kể từ khi nhận được hồ sơ.
Quá thời hạn nêu trên mà chủ đầu tư chưa nhận
được văn bản về kết quả kiểm tra: được quyền tổ
chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
Việc kiểm tra công tác nghiệm thu được quy định
tại công văn số 2814/BXD-GĐ ngày 30/12/2013.
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kiểm tra chất lượng công trình, hạng mục công trình
tại hiện trường; đối chiếu với yêu cầu của thiết kế và
chỉ dẫn kỹ thuật.
Kiểm tra bản vẽ hoàn công.
Kiểm tra các số liệu thí nghiệm, đo đạc, quan trắc,
các kết quả thử nghiệm, đo lường, vận hành thử đồng
bộ hệ thống thiết bị; kết quả kiểm định chất lượng
công trình (nếu có).
Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì.
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kiểm tra các văn bản thỏa thuận, xác nhận hoặc
chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
phòng chống cháy, nổ, an toàn môi trường, an toàn
vận hành.
Kết luận của cơ quan chuyên môn về xây dựng về
việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình
vào sử dụng (nếu có).
Kết luận về việc nghiệm thu đưa công trình xây
dựng vào khai thác sử dụng.
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Phía chủ đầu tư (+ tư vấn giám sát):
Người đại diện theo pháp luật.
Người phụ trách bộ phận giám sát thi công.
Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình:
Người đại diện theo pháp luật.
Người phụ trách thi công trực tiếp.
Phía nhà thầu thiết kế xây dựng:
Người đại diện theo pháp luật.
Chủ nhiệm thiết kế.
TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ THẦU VỀ
BẢO HÀNH
Tổ chức khắc phục ngay sau khi có yêu cầu của
chủ đầu tư và phải chịu mọi phí tổn khắc phục.
Từ chối bảo hành trong các trường hợp:
Công trình xây dựng và thiết bị công trình hư
hỏng không phải do lỗi của nhà thầu gây ra.
Chủ đầu tư vi phạm pháp luật về xây dựng bị cơ
quan nhà nước buộc tháo dỡ.
Sử dụng thiết bị, công trình xây dựng sai quy
trình vận hành.
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
VỀ BẢO HÀNH
Kiểm tra tình trạng công trình, phát hiện hư hỏng
để yêu cầu nhà thầu sửa chữa, thay thế.
Trường hợp các nhà thầu không đáp ứng được
việc bảo hành thì chủ đầu tư có quyền thuê nhà
thầu khác thực hiện. Kinh phí thuê được lấy từ tiền
bảo hành công trình xây dựng (3%-5%).
Giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục, sửa
chữa của nhà thầu.
Xác nhận hoàn thành bảo hành công trình xây
dựng cho nhà thầu.
THỜI HẠN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
Không ít hơn 24 tháng đối với c.trình cấp I trở lên.
Không ít hơn 12 tháng đối với các công trình cấp
còn lại.
Thời hạn bảo hành công trình nhà ở:
Không ít hơn 60 tháng đối với chung cư từ 09 tầng
trở lên và các loại nhà ở khác được đầu tư xây
dựng bằng ngân sách nhà nước.
Không ít hơn 36 tháng đối với chung cư 48 tầng.
Không ít hơn 24 tháng đối với các nhà ở còn lại.
XỬ PHẠT VI PHẠM VỀ GIÁM SÁT
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng:
Không có nhật ký giám sát hoặc ghi nhật ký giám
sát không đúng quy định;
Giám sát thi công không có sơ đồ tổ chức và đề
cương giám sát theo quy định.
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng:
giám sát không phù hợp với đề cương giám sát.
Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng:
không thực hiện công việc giám sát thi công theo
quy định.
XỬ PHẠT VI PHẠM VỀ GIÁM SÁT
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng:
Ký hợp đồng với nhà thầu thi công để thực hiện các
thí nghiệm vật liệu hoặc kiểm định chất lượng công
trình xây dựng do mình giám sát;
Thực hiện thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm
định chất lượng công trình đối với công trình do
mình giám sát.
Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng:
Làm sai lệch kết quả giám sát.
Ký hồ sơ nghiệm thu khi không có CCHN giám sát.
XỬ PHẠT VI PHẠM VỀ GIÁM SÁT
Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng:
Để nhà thầu thi công thi công sai thiết kế đã được
phê duyệt (kích thước hình học, chủng loại và quy
cách vật liệu xây dựng); thi công không đúng với
biện pháp tổ chức thi công được duyệt;
Để nhà thầu thi công không sử dụng vật liệu xây
không nung theo thiết kế (đối với công trình bắt
buộc phải sử dụng: 09/2012/TT-BXD);
Nghiệm thu nhưng không có bản vẽ hoàn công bộ
phận công trình, hạng mục công trình.
CÂU HỎI
THẢO
LUẬN
1. Đâu là yếu tố quyết định sự thành công của một dự án?
2. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quan trọng nhất?
Giám đốc quản lý dự án đủ năng lực
Đầy đủ tài chính để hoàn thành dự án
Ban quản lý dự án đủ năng lực
Sự ủng hộ của lãnh đạo cấp cao
Giao thầu cho đúng các đơn vị thiết kế và thi công
Dự toán chi phí chính xác
Mục tiêu và quy mô dự án rõ ràng
Hạn chế nạn quan liêu
Hợp đồng giữa các bên rõ ràng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tong_quan_ve_qlda_gstc_8076.pdf