Tài liệu Bài giảng Tổng quan về hoạt động tín dụng: GV Ths. PHAN NGỌC THÙY NHƯ
phanthuynhu@yahoo.com
CHƯƠNG 4 TỔNG QUAN VỀ
HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG
TỔNG QUAN VỀ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
II. QUY TRÌNH TÍN DỤNG
III. ĐẢM BẢO TÍN DỤNG
IV. QUY ĐỊNH PHÁP LÝ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM
phanthuynhu@yahoo.com
Khái niệm tín dụng
Người sở hữu Người sử dụng
Người cho vay Người đi vay
Cho vay
Trả nợ
Thứ nhất: người sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao
cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất định.
Thứ hai: đến thời hạn do hai bên thoả thuận người sử dụng hoàn
lại cho người sở hữu một giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm được
gọi là phần lời hay nói theo ngôn ngữ kinh tế là tiền lãi.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
“ Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời hạn nhất
định với một kho...
52 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tổng quan về hoạt động tín dụng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV Ths. PHAN NGỌC THÙY NHƯ
phanthuynhu@yahoo.com
CHƯƠNG 4 TỔNG QUAN VỀ
HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG
TỔNG QUAN VỀ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
II. QUY TRÌNH TÍN DỤNG
III. ĐẢM BẢO TÍN DỤNG
IV. QUY ĐỊNH PHÁP LÝ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM
phanthuynhu@yahoo.com
Khái niệm tín dụng
Người sở hữu Người sử dụng
Người cho vay Người đi vay
Cho vay
Trả nợ
Thứ nhất: người sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao
cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất định.
Thứ hai: đến thời hạn do hai bên thoả thuận người sử dụng hoàn
lại cho người sở hữu một giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm được
gọi là phần lời hay nói theo ngôn ngữ kinh tế là tiền lãi.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
“ Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời hạn nhất
định với một khoản chi phí nhất định”.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
9 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở
hữu sang người sử dụng
9 Sự chuyển nhượng có thời hạn
9 Sự chuyển nhượng có chi phí
Phân loại Tín dụng ngân hàng
phanthuynhu@yahoo.com
Phân loại Tín dụng theo mục đích tín dụng:
- Cho vay sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
- Cho vay tiêu dùng cá nhân
- Cho vay bất động sản
- Cho vay nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
phanthuynhu@yahoo.com
Phân loại Tín dụng theo thời hạn tín dụng:
- Cho vay ngắn hạn: loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm
- Cho vay trung hạn: Thời hạn từ 1 đến 5 năm
- Cho vay dài hạn: thời hạn trên 5 năm
Phân loại Tín dụng ngân hàng
Phân loại Tín dụng ngân hàng
phanthuynhu@yahoo.com
Phân loại Tín dụng theo mức độ tín nhiệm
đối với khách hàng:
- Cho vay không có đảm bảo
- Cho vay có đảm bảo
Phân loại Tín dụng ngân hàng
phanthuynhu@yahoo.com
Phân loại Tín dụng theo phương thức cho
vay:
- Cho vay theo món
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Chiết khấu
Phân loại Tín dụng ngân hàng
phanthuynhu@yahoo.com
Phân loại Tín dụng theo phương thức hoàn
trả nợ vay:
- Cho vay trả nợ 1 lần khi đáo hạn
- Cho vay trả góp
- Cho vay trả nợ nhiều lần không có kỳ hạn nợ cụ thể.
Các phương pháp xác định lãi suất cho vay
phanthuynhu@yahoo.com
Lãi suất phi rủi ro: là lãi suất áp dụng cho đối
tượng vay không có rủi ro mất khả năng hoàn trả
nợ vay
- Ví dụ: Lãi suất tín phiếu Kho Bạc
Các phương pháp xác định lãi suất cho vay
phanthuynhu@yahoo.com
Lãi suất huy động vốn: là lãi suất ngân hàng
trả cho khách hàng khi huy động tiền gửi. Lãi
suất huy động vốn (Rd) có thể được xác định:
Rd = Rf + Rtd
Rf: Lãi suất phi rủi ro
Rtd: tỷ lệ bù đắp rủi ro do NH ước lượng
Các phương pháp xác định lãi suất cho vay
phanthuynhu@yahoo.com
Lãi suất cơ bản: là lãi suất do NHNN công bố
làm cơ sở cho các TCTD ấn định lãi suất kinh
doanh, được hình thành trên cơ sở quan hệ cung
cầu tín dụng trên thị trường tiền tệ liên ngân
hàng:
Rcb = Rd + RTN
Rd: Lãi suất huy động vốn
Rtd: tỷ lệ thu nhập do đầu tư của ngân hàng
Các phương pháp xác định lãi suất cho vay
phanthuynhu@yahoo.com
Cách xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi
suất cơ bản:
R = Rcb + Rth + Rct
Rcb: Lãi suất cơ bản
Rth: tỷ lệ điều chỉnh rủi ro thời hạn
Rct: tỷ lệ điều chỉnh cạnh tranh
Các phương pháp xác định lãi suất cho vay
phanthuynhu@yahoo.com
Cách xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi
suất LIBOR hoặc SIBOR: (chủ yếu áp dụng cho
các khoản vay bằng ngoại tệ)
R = LIBOR + Rtd + Rth
TỔNG QUAN VỀ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
II. QUY TRÌNH TÍN DỤNG
phanthuynhu@yahoo.com
QUY TRÌNH TÍN DỤNG
BƯỚC 5: GIÁM SÁT &THANH LÝ TÍN DỤNG
BƯỚC 4: GIẢI NGÂN
BƯỚC 3: QUYẾT ĐỊNH TÍN DỤNG
BƯỚC 2: PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
BƯỚC 1: LẬP HỒ SƠ VAY VỐN
phanthuynhu@yahoo.com
QUY TRÌNH TÍN DỤNG
Các giai
đoạn của quy
trình
Nguồn và nơi
cung cấp
thông tin
Nhiệm vụ
của ngân
hàng
Kết quả
Lập hồ sơ
đề nghị cấp
tín dụng
Khách
hàng đi vay
cung cấp
thông tin
Tiếp xúc,
phổ biến và
hướng dẫn
khách hàng
lập hồ sơ
vay vốn
Hoàn thành
bộ hồ sơ để
chuyển
sang giai
đoạn sau
phanthuynhu@yahoo.com
QUY TRÌNH TÍN DỤNG
Các giai
đoạn của
quy trình
Nguồn và nơi
cung cấp thông
tin
Nhiệm vụ
của ngân
hàng
Kết quả
Phân tích tín
dụng
-Hồ sơ đề nghị vay
từ giai đoạn trước
chuyển sang
-Các thông tin bổ
sung từ phỏng vấn,
hồ sơ lưu trữ
Tổ chức thẩm
định tài chính và
phi tài chính do
bộ phận thẩm
định thực hiện
Báo cáo kết quả
thẩm định để
chuyển sang bộ
phận có thẩm
quyền quyết
định cho vay
phanthuynhu@yahoo.com
QUY TRÌNH TÍN DỤNG
Các giai
đoạn của
quy trình
Nguồn và nơi
cung cấp
thông tin
Nhiệm vụ
của ngân
hàng
Kết quả
Quyết định
tín dụng
-Các tài liệu và
thông tin từ giai
đoạn trước
chuyển sang và
báo cáo kết quả
thẩm định
-Các thông tin
bổ sung
Quyết định
cho vay hay
từ chối cho
vay dựa vào
kết quả phân
tích
Quyết định cho vay
hay từ chối cho vay tùy
theo kết quả thẩm định
Tiến hành các thủ tục
pháp lý: ký hợp đồng
tín dụng, hợp đồng
công chứng và các loại
hợp đồng khác…
phanthuynhu@yahoo.com
QUY TRÌNH TÍN DỤNG
Các giai
đoạn của
quy trình
Nguồn và nơi
cung cấp
thông tin
Nhiệm vụ
của ngân
hàng
Kết quả
Giải ngân
-Quyết định cho
vay và các hợp
đồng liên quan
-Các chứng từ
làm cơ sở giải
ngân
Thẩm định
các chứng từ
theo điều
kiện của hợp
đồng tín dụng
trướckhi phát
tiền vay
Chuyển tiền vào tài
khoản tiền gửi của
khách hàng hoặc
chuyển trả cho nhà
cung cấp theo yêu cầu
của khách hàng.
phanthuynhu@yahoo.com
QUY TRÌNH TÍN DỤNG
Các giai
đoạn
của quy
trình
Nguồn và nơi
cung cấp
thông tin
Nhiệm vụ của
ngân hàng
Kết quả
Giám sát
và thanh
lý tín
dụng
-Các thông tin từ
nội bộ ngân hàng
-Các báo cáo tài
chính theo định
kỳ của khách
hàng
-Các thông tin
khác
-Phân tích hoạt động tà
khoản, báo cáo tài
chính, kiểm tra mục
đích sử dụng vốn vay
-Tái xét và xếp hạng
tín dụng
-Thanh lý hợp đồng tín
dụng
-Báo cáo kết
quả giám sát
và đưa ra các
giải pháp xử
lý
-Lập các thủ
tục để thanh
lý tín dụng
Thông tin mà khách hàng phải cung cấp gồm:
Tài liệu chứng minh năng lực pháp lý của KH.
Tài liệu chứng minh khả năng hấp thụ vốn TD và
khả năng hoàn trả vốn TD của KH.
Tài liệu liên quan đến bảo đảm TD hoặc điều
kiện cấp TD.
Đơn đề nghị cấp TD
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp Tín Dụng
Bước 2: Phân tích Tín Dụng
Nội dung
Phâân tích khả
năng hiện tại và
tiềm tàng của KH
về sử dụng vốn
vay cũng như khả
năng hoàn trả vốn
vay NH
Mục tiêu
Tìm kiếm những
tình huống có thể
dẫn đến rủi ro
cho NH và phòng
ngừa rủi ro, hạn
chế thiệt hại
NGUỒN
THÔNG
TIN
Hồ sơ lưu
trữ tại NH
Hồ sơ đề nghị
cấp TD của
KH
Hồ sơ
lưu trữ
tại NH
khác
Hồ sơ tại TT
phòng ngừa
Rủi ro
Các ấn bản kinh tế
và báo chí, các
phương tiện thông
tin đại chúng
Trực tiếp phỏng
vấn KH cũng như
nhân viên của họ
Các cơ quan chức
năng như: thuế,
pháp luật ...
Phương pháp thu thập thông tin
Trao đổi thông tin với các đối tượng khác
(cơ quan chức năng, NH khác...)
Mua thông tin
Phỏng vấn: vừa thu thập được thông tin, vừa
kiểm tra thông tin
KH mới hay quen thuộc với NH ?
Địa điểm phỏng vấn
Thông tin có trước về Khách hàng
Mục đích tài trợ
Lĩnh vực KD mới hay quen thuộc với NH
Quy mô đề nghị tài trợ
NỘI
DUNG
PHỎNG
VẤN
Năng lực, kinh nghiệm của nhân viên p/vấn
Thời gian quy định để giải quyết
Những cạm bẫy tiềm ẩn khi phỏng vấn
Khó khăn biến các ý tưởng thành lời
Môi trường thực tế không tiện lợi hoặc không phù hợp
Giải thích/ hiểu sai sự cảm nhận bản thân
Tác động hào quang của khách hàng
Người tiếp chuyện đi quá nhanh để kết thúc
Định kiến hoặc giữ kẻ
Người được phỏng vấn đặt kế hoạch phỏng vấn trước
Nội dung
phân tích
Tín dụng
Phân tích
tài chính
Phân tích
phi tài chính
Phân tích các yếu tố ít hoặc
không liên quan trực tiếp
đến vấn đề tài chính của
KH
Phân tích hiện trạng tài chính
và các dự báo về tài chính
trong tương lai của KH nhằm
tìm kiếm và tiên lượng những
trường hợp xấu có thể xảy ra
làm giảm khả năng trả nợ của
KH
Xác định
yếu tố về
lượng của
nhu cầu
vay vốn
Thời hạn
hợp lý của
khoản vay
Xác định
các kỳ hạn
trả nợ
Phân tích
tài chính
Tùy theo khả
năng hoạt động,
quy mô vốn cần
thiết...
Dựa vào tính chất
luân chuyển vốn của
phương án SXKD
Phương án tài chính
Chu kỳ ngân quỹ của
KH
Dựa vào
luân
chuyển
tiền tệ
của KH
Phân tích,
kiểm tra
tính pháp lý
của KH
Kiểm tra
mục đích
của khoản
Tín dụng
đề nghị cấp
Phân tích
uy tín, tính
cách của
KH trong
kinh doanh
và cuộc
sống
Nghiên cứu
tình hình
quản trị
DN, uy tín
và khả
năng của
HĐQT và.
Ban điều
hành
Nghiên cứu
triển vọng
của KH,vị
thế trên
thương
trường, xu
hướng phát
triển trong
tương lai
Phân tích
phi tài chính
Cho vay
Không cho vay
Bước 3: Quyết định Tín Dụng
Quyết định
Tín Dụng
Phân
tích
Tín dụng
Hai
loại
sai
lầm
trong
giao
dịch
TD
KH có khả năng
trả nợ đúng hạn
KHÔNG
CHO VAY
NH giảm lợi
nhuận, mất
vốn, giảm
uy tín
KH không có
khả năng trả nợ
CHO
VAY
NH mất khả
năng tăng
thu nhập,
mất KH và
cơ hội mở
rộng thị
trường
Giải ngân là việc
cấp tiền cho
khách hàng trên
cơ sở mức tín
dụng đã cam kết
trong hợp đồng.
Bước 4: Giải ngân
Giám sát
Tín dụng
Xử lý nợ
quá hạn,
nợ có
vấn đề
Thu lãi,
thu nợ
Bước 5: Giám sát và Thanh lý Tín Dụng
Giám sát
Tín dụng
Giám sát hoạt động Tài
khoản của KH tại NH
Phân tích báo cáo tài
chính định kỳ
Viếng thăm, kiểm soát
địa điểm kinh doanh, nơi
cư trú của KH
Kiểm tra các đảm bảo
tiền vay
Giám sát hđ của KH
thông qua các mối qhệ
với các KH khác
Giám sát qua thông
tin khác: TT phòng
ngừa rủi ro, thué, toà
án...
Cán bộ
tín dụng
theo dõi
lịch trả
nợ: đôn
đốc,
thông báo
Tất toán TD, giải chấp
không thanh toán đầy đủ
KH thanh toán đầy đủ
Biện pháp xử lý
NH tìm hiểu
nguyên nhân
•Biện pháp xử lý
Điều chỉnh kỳ hạn bằng cách nhập vào kỳ sau hoặc
điều chỉnh hợp đồng về kỳ hạn trả nợ.
Chuyển nợ quá hạn khoản đến hạn chưa thanh toán
được.
Coi các kỳ hạn sau đó đều đến hạn và chuyển nợ quá
hạn toàn bộ số nợ còn lại.
Khi đáo hạn, do những nguyên nhân khách quan mà
KH không trả nợ đầy đủ, đúng hạn, NH xem xét thẩm
định lại để gia hạn nợ.
Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền
TỔNG QUAN VỀ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
III. ĐẢM BẢO TÍN DỤNG
phanthuynhu@yahoo.com
ĐẢM BẢO TÍN DỤNG
Đảm bảo tín dụng hay còn gọi là bảo đảm
tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các
biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở
kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản
nợ đã cho khách hàng vay.
Hiện nay được thực hiện theo Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29-12-2006
về giao dịch đảm bảo.
phanthuynhu@yahoo.com
ĐẢM BẢO TÍN DỤNG
Để bảo đảm tiền vay thực sự có hiệu quả đòi hỏi:
9 Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm
9 Tài sản dùng làm đảm bảo nợ vay phải tạo ra được dòng
ngân lưu (có giá trị và thị trường tiêu thụ)
9 Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý
tài sản dùng làm đảm bảo tiền vay.
phanthuynhu@yahoo.com
Các hình thức đảm bảo tín dụng:
9 Đảm bảo tín dụng bằng tài sản thế chấp
- Thế chấp bất động sản
- Thế chấp giá trị quyền sử dụng đất
9 Đảm bảo tín dụng bằng tài sản cầm cố
- Cầm cố sổ tiết kiệm, số dư tiền gửi…
- Cầm cố giấy tờ có giá
- Cầm cố bằng tài sản như: xe cộ, máy móc…
- Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp…
9 Đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay
9 Đảm bảo tín dụng bằng hình thức bảo lãnh
- Bảo lãnh bằng tài sản
- Bảo lãnh bằng tín chấp
ĐẢM BẢO TÍN DỤNG
TỔNG QUAN VỀ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
I. QUY ĐỊNH PHÁP LÝ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM
phanthuynhu@yahoo.com
NGUYÊN TẮC TÍN DỤNG
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo nguyên tắc:
9 Sử dụng vốn đúng mục đích thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng
9 Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng
phanthuynhu@yahoo.com
ĐIỀU KIỆN VAY VỐN
Khách hàng vay vốn cần thỏa mãn các điều kiện sau:
9 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
9 Có mục đích vay vốn hợp pháp
9 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
9 Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả
9 Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của
Chính phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam
phanthuynhu@yahoo.com
GIỚI HẠN VÀ HẠN CHẾ CHO VAY
Theo quy định của Luật TCTD, các giới hạn cho vay gồm:
9 Tổng dư nợ cho vay đối với 1 khách hàng không vượt quá 15% vốn
tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay
từ nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
Trường hop75 nhu cầu vốn của 1 khách hàng vượt quá 15% vốn tự
có của ngân hàng hoặc khách hàng có nhu cầu huy động vốn từ
nhiều nguồn thì các ngân hàng có thể cho vay hợp vốn theo quy
định của NHNN VN.
phanthuynhu@yahoo.com
GIỚI HẠN VÀ HẠN CHẾ CHO VAY
Theo quy định của Luật TCTD, các giới hạn cho vay gồm:
9 Trong trường hợp đặc biệt, ngân hàng chỉ được cho vay vượt quá
mức giới hạn cho vay theo quy định vừa nêu khi được Thủ tướng
chính phủ cho phép đối với từng trường hợp cụ thể.
phanthuynhu@yahoo.com
GIỚI HẠN VÀ HẠN CHẾ CHO VAY
Ngân hàng không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với
những điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay đối với những
đối tượng sau:
9 Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại
TCTD cho vay, Thanh tra viên thực hiện nhiệm vu thanh tra tại
TCTD cho vay, Kế toán trưởng của TCTD cho vay.
9 Các cổ đông lớn của TCTD
phanthuynhu@yahoo.com
NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG CHO VAY
Ngân hàng không được cho vay đối với những trường hợp sau:
9 Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(gIám đốc), phó tổng giám đốc (phó giám đốc) của TCTD
9 Cán bộ, nhân viên của cghính TCTD đó thực hiện nhiệm vụ thẩm
định, quyết định cho vay
9 Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, Tổng giám đốc (gIám đốc), phó tổng giám đốc (phó
giám đốc)
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Hợp đồng TD giữa KH
và NH là một Hợp
đồng dân sự đặc biệt
nhằm xác định quan hệ
pháp lý giữa 2 bên
trong quan hệ Tín
dụng.
Điều kiện của một Hợp đồng Tín dụng hợp pháp
Hai bên ký kết Hợp đồng phải có đủ năng lực pháp lý
Mục đích ký kết HĐ phải hợp pháp
Việc ký kết phải thực hiện trên cơ sở tự nguyện, không bị
bắt buộc nhầm lẫn.
Thoả mãn các điều kiện có tính cách bắt buộc của NHTW
đối với các NHTM như: thời hạn tối đa, mức cho vay, mục
đích sử dụng vốn...
Người cho vay:
• Thỏa mãn việc rút tiền
• Chịu trách nhiệm vật
chất (nếu vi phạm)
NỘI
DUNG
HĐTD
Sự định danh
Tài sản đảm bảo
Thời hạn vay
Phương thức trả nợ
Mức Tín dụng
Lãi suất cho vay
Cách thức giải ngân
Cam kết của các bên
Xử lý các khoản vay
• Tên của các bên
•Mục đích Hợp đồng
•
•Số tiền vay
• Kỳ hạn và thời hạn cho vay
• Số tiền thanh toán mỗi kỳ hạn
Người vay:
• SD vốn đúng mục đích
• Trả nợ và lãi đúng hạn
• Cung cấp thông tin
• Loại đảm bảo: đối nhân hay đối vật
• Giá trị của TS đảm bảo sau đánh giá
• Quyền hạn đối với TS
• Các điều chỉnh khi TS thay đổi giá trị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong%204-%20tong%20quan%20ve%20tin%20dung.pdf