Tài liệu Bài giảng Tổng quan khách sạn: Học phần
TỔNG QUAN KHÁCH SẠN
Số tín chỉ: 2 (24,6)
1
DHTM_TMU
NỘI DUNG CỦA HỌC PHẦN
Chương 1: Sự hình thành và lịch sử phát triển của khách sạn
Chương 2: Các lĩnh vực kinh doanh và cơ cấu tổ chức của khách sạn
Chương 3: Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn
Chương 4: Hoạt động của các bộ phận trong khách sạn
Chương 5: Xu hướng phát triển khách sạn
2
DHTM_TMU
CHƢƠNG 1: SỰ HÌNH THÀNH
VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN KHÁCH SẠN
1.1. Khái quát về du lịch
1.2. Các loại hình kinh doanh lưu trú
1.3. Đặc điểm, phân loại và xếp hạng khách sạn
1.4. Sơ lược sự hình thành & lịch sử phát triển khách sạn
3
DHTM_TMU
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DU LỊCH
1.1.1. Khái niệm du lịch
1.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống du lịch
4
DHTM_TMU
1.1.1. Khái niệm du lịch
- Tiếp cận du lịch dưới góc độ nhu cầu của con người
- Tiếp cận du lịch dưới góc độ một ngành kinh tế
- Tiếp cận du lịch một cách tổng hợp
5
DHTM_TMU
Tiếp cận du lịch
dƣới góc độ nhu cầu của con ngƣời
- D...
99 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tổng quan khách sạn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học phần
TỔNG QUAN KHÁCH SẠN
Số tín chỉ: 2 (24,6)
1
DHTM_TMU
NỘI DUNG CỦA HỌC PHẦN
Chương 1: Sự hình thành và lịch sử phát triển của khách sạn
Chương 2: Các lĩnh vực kinh doanh và cơ cấu tổ chức của khách sạn
Chương 3: Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn
Chương 4: Hoạt động của các bộ phận trong khách sạn
Chương 5: Xu hướng phát triển khách sạn
2
DHTM_TMU
CHƢƠNG 1: SỰ HÌNH THÀNH
VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN KHÁCH SẠN
1.1. Khái quát về du lịch
1.2. Các loại hình kinh doanh lưu trú
1.3. Đặc điểm, phân loại và xếp hạng khách sạn
1.4. Sơ lược sự hình thành & lịch sử phát triển khách sạn
3
DHTM_TMU
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DU LỊCH
1.1.1. Khái niệm du lịch
1.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống du lịch
4
DHTM_TMU
1.1.1. Khái niệm du lịch
- Tiếp cận du lịch dưới góc độ nhu cầu của con người
- Tiếp cận du lịch dưới góc độ một ngành kinh tế
- Tiếp cận du lịch một cách tổng hợp
5
DHTM_TMU
Tiếp cận du lịch
dƣới góc độ nhu cầu của con ngƣời
- Du lịch là một hiện tượng xã hội: là hiện tượng rời khỏi nơi cư
trú thường xuyên của khách du lịch để đến một nơi khác và
không vì mục đích kiếm tiền
- Du lịch là một hoạt động: là một hoạt động bao gồm từ việc
vượt ra khỏi nơi cư trú thường xuyên đến những hoạt động được
thực hiện trong chuyến đi nhằm mục đích giải trí, hoặc công vụ
hoặc để thỏa mãn các nhu cầu khác nhau của con người
6
DHTM_TMU
Tiếp cận du lịch dƣới góc độ
nhu cầu của con ngƣời (tiếp)
- Du lịch dưới góc độ là khách du lịch
Quan điểm của Ogilvie: Khách du lịch là “tất cả những người
thỏa mãn hai điều kiện: rời khỏi nơi ở thường xuyên trong một
khoảng thời gian dưới 1 năm và chi tiêu tiền bạc tại nơi họ đến thăm
mà không kiếm tiền tại đó”
Quan điểm của Cohen: khách du lịch là một người đi tự nguỵên,
mang tính nhất thời, với mong muốn được giải trí từ những điều mới
lạ và thay đổi thu nhận được trong một chuyến đi tương đối xa và
không thường xuyên
Quan điểm của UNWTO
Quan điểm của Luật Du lịch Việt Nam (2005)
7
DHTM_TMU
Tiếp cận du lịch dƣới góc độ
một ngành kinh tế
Theo McIntosh, Goeldner và Ritchie: du lịch là một ngành tổng
hợp của các lĩnh vực lữ hành, khách sạn, vận chuyển và tất cả các
yếu tố cấu thành khác, kể cả xúc tiến quảng bá nhằm phục vụ các
nhu cầu và mong muốn đặc biệt của khách du lịch
Hội nghị Liên hợp quốc về Du lịch năm 1971: ngành du lịch là
đại diện cho tập hợp các hoạt động công nghiệp và thương mại cung
ứng toàn bộ hoặc chủ yếu các hàng hóa và dịch vụ cho tiêu dùng của
khách du lịch quốc tế và nội địa, bao gồm các dịch vụ, từ ăn uống
đến lưu trú, tham quan thám hiểm tại điểm đến và các hàng hóa
phục vụ khách du lịch như đồ ăn, đồ uống, các sản vật lưu niệm địa
phương.
8
DHTM_TMU
Tiếp cận du lịch một cách tổng hợp
Theo McIntosh, Goeldner và Ritchie (người Mỹ) : cần phải cân
nhắc tất cả các chủ thể (thành phần) tham gia vào hoạt động du lịch
mới có thể đưa ra khái niệm và hiểu được bản chất của du lịch một
cách đầy đủ
Các thành phần bao gồm:
1. Khách du lịch
2. Các DN cung cấp HH & DV du lịch
3. Chính quyền sở tại
4. Dân cư địa phương
9
DHTM_TMU
1.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống du lịch
a. Vận chuyển du lịch
b. Lưu trú
c. Ăn uống
d. Các hoạt động giải trí
e. Lữ hành và các hoạt động trung gian
10
DHTM_TMU
Vận chuyển du lịch
- Chức năng: Di chuyển là hoạt động không thể thiếu trong du lịch
vận chuyển du lịch có chức năng giúp cho du khách tiếp cận và đi
lại trong nội bộ điểm đến DL
- Phân loại:
Phương tiện vận chuyển đường bộ
Phương tiện vận chuyển đường sắt
Phương tiện vận chuyển hàng không
Phương tiện vận chuyển đường thủy
11
DHTM_TMU
Lƣu trú
- Chức năng: Nhu cầu ăn, uống, ở, mặc là những nhu cầu cơ bản
nhất của con người, trong đó có du khách Lưu trú có chức năng
đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi của khách DL
- Phân loại:
+ Dạng thức đại chúng: Khách sạn
+ Dạng thức gia đình bình dân: nhà trọ, nhà nghỉ
+ Các dạng thức khác: Resort, bungalow....
12
DHTM_TMU
Ăn uống
- Chức năng: Ăn uống là một trong những nhu cầu cơ bản, không
thể thiếu của con người, kể cả đối với khách du lịch bộ phận ăn
uống đáp ứng nhu cầu ăn và uống của du khách
- Hình thức:
+ Tồn tại độc lập: nhà hàng, các quán ăn bình dân, các quán
café, quán bar, club
+ Là một bộ phận trong KD như trong khách sạn, trên máy
bay, tàu
13
DHTM_TMU
Các hoạt động giải trí
- Chức năng: Các hoạt động giải trí là hoạt động mang tính đặc
trưng, có chức năng đáp ứng nhu cầu đặc trưng - giải trí, nghỉ
dưỡng của khách du lịch trong các chuyến đi đây là bộ phận
hấp dẫn, thu hút, lôi kéo đối với khách du lịch
- Các hình thức: các công viên giải trí, các trung tâm mua sắm, các
nhà hát, rạp xiếc, các khu Spa, massage
14
DHTM_TMU
Lữ hành
và các hoạt động liên quan
- Chức năng: Trung gian liên kết cung - cầu trong DL – các tổ chức
kinh doanh lữ hành
- Các dạng thức kinh doanh lữ hành:
+ Công ty lữ hành (tour operator)
+ Đại lý du lịch (travel agency)
15
DHTM_TMU
1.2. Các loại hình kinh doanh lƣu trú
1.2.1. Khách sạn
1.2.2. Làng du lịch (holiday village)
1.2.3. Biệt thự du lịch (tourist villa)
1.2.4. Căn hộ du lịch (tourist apartment)
1.2.5. Bãi cắm trại du lịch (tourist camping)
1.2.6. Nhà nghỉ du lịch (tourist guest house)
1.2.7. Nhà ở có buồng cho khách du lịch thuê (homestay)
1.2.8. Các cơ sở lưu trú du lịch khác t
16
DHTM_TMU
1.3.1. Đặc điểm khách sạn
1.3.2. Phân loại khách sạn
1.3.3. Xếp hạng khách sạn
1.3. Đặc điểm, phân loại và xếp hạng
khách sạn
17
DHTM_TMU
18
- Đặc điểm về vị trí/ địa điểm xây dựng khách sạn
- Đặc điểm về không gian xây dựng
- Đặc điểm về cơ sở vật chất
- Đặc điểm về kiến trúc
- Đặc điểm về kinh doanh khách sạn
1.3.1. Đặc điểm khách sạn
DHTM_TMU
19
1.3.2. Phân loại khách sạn
a. Theo quy mô
b. Theo vị trí địa lý
c. Theo mức độ cung cấp dịch vụ
d. Theo hình thức sở hữu và quản lý
e. Các tiêu thức phân loại khác
DHTM_TMU
1.3.3. Xếp hạng khách sạn
a. Sự cần thiết
(1). Xếp hạng khách sạn là một trong những biện pháp quan trọng
bảo vệ người tiêu dùng, giữ uy tín trong kinh doanh khách sạn
(2). Kết quả xếp hạng là cơ sở để xây dựng hệ thống giá cả dịch vụ
trong từng loại hạng khách sạn
(3). Tiêu chuẩn xếp hạng là cơ sở cho việc kiểm tra, giám sát chất
lượng các loại dịch vụ và giá cả trong khách sạn
(4). Xếp hạng khách sạn nhằm mục đích nâng cao trình độ quản lý
và chất lượng phục vụ của các khách sạn
(5). Xếp hạng khách sạn là cơ sở giúp nhà đầu tư xem xét cơ hội
đầu tư
20
DHTM_TMU
21
1.3.3. Xếp hạng khách sạn (tiếp)
b. Xếp hạng khách sạn
Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn trên Thế giới
Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn ở Việt Nam
DHTM_TMU
22
1.4. Sơ lƣợc sự hình thành
và lịch sử phát triển khách sạn
1.4.1. Khái quát sự hình thành và lịch sử phát triển khách sạn trên
thế giới
1.4.2. Khái quát sự hình thành và lịch sử phát triển khách sạn ở Việt
Nam
DHTM_TMU
23
1.4.1. Khái quát sự hình thành và
lịch sử phát triển khách sạn trên thế giới
a. Nguồn gốc của ngành khách sạn
b. Lịch sử phát triển ngành khách sạn
DHTM_TMU
24
1.4.2. Khái quát sự hình thành
và lịch sử phát triển khách sạn ở Việt Nam
- Giai đoạn từ 1960 đến 1975
- Giai đoạn từ 1975 đến 1990
- Giai đoạn từ 1991 đến 2000
- Giai đoạn từ 2001 đến nay
DHTM_TMU
1.4.2. Khái quát sự hình thành
và lịch sử phát triển khách sạn ở Việt Nam
Tỉnh/ Thành phố Số lượng Tỷ trọng (%) Số buồng Tỷ trọng (%)
Tổng số toàn quốc 15.120 100 324.800 100
TP Hồ Chí Minh 1.526 10,09 40.086 12,34
Hà Nội 2.681 17,73 56.720 17,40
Hải Buồng 322 2,38 7.873 2,43
Quảng Ninh 1.054 6,97 19.112 5,88
Thanh Hóa 634 4,19 12.861 3,95
Nghệ An 608 4,02 13.172 4,05
Huế 206 1,36 7.343 2,26
Đà Nẵng 326 2,15 10.578 3,25
Quảng Nam 115 0,76 4.644 1,42
Lâm Đồng 749 4,95 11.975 3,68
Bình Thuận 210 1,38 8.583 2,64
Khánh Hòa 525 3,47 14.342 4,41
Bà Rịa – Vũng Tàu 183 1,21 7.699 2,37
Cần Thơ 180 1,19 4.241 1,30
25
DHTM_TMU
26
CHƢƠNG 2: CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHÁCH SẠN
2.1. Các lĩnh vực kinh doanh của khách sạn
2.2. Cơ cấu tổ chức của khách sạn
DHTM_TMU
27
2.1 Các lĩnh vực kinh doanh của khách sạn
2.1.1. Kinh doanh lưu trú
2.1.2. Kinh doanh ăn uống
2.1.3. Kinh doanh dịch vụ bổ sung
DHTM_TMU
2.1.1. Kinh doanh lƣu trú
a. Khái niệm: Kinh doanh lưu trú của khách sạn là hoạt động kinh
doanh dịch vụ chính của khách sạn, cung cấp các dịch vụ cho thuê
buồng ngủ chủ yếu đáp ứng nhu cầu khách du lịch.
b. Vị trí
- Hoạt động kinh doanh lưu trú là hoạt động chính
- Hoạt động kinh doanh lưu trú phục vụ trực tiếp khách hàng
- Hoạt động kinh doanh lưu trú cung cấp dự báo cho khách sạn
- Hoạt động kinh doanh lưu trú chiếm tỷ trọng lao động cao
nhất
28
DHTM_TMU
2.1.1. Kinh doanh lƣu trú
c. Nội dung kinh doanh lưu trú
- Tuyên truyền quảng cáo
- Nhận đăng ký đặt buồng
- Đón khách và làm thủ tục nhận buồng cho khách
- Tổ chức phục vụ khách trong quá trình khách lưu lại tại khách
sạn (dọn buồng, giặt là, đánh thức khách,)
- Làm thủ tục trả buồng cho khách, thanh toán và tiễn khách
- Hạch toán kinh doanh
29
DHTM_TMU
2.1.2. Kinh doanh ăn uống
a. Khái niệm: Kinh doanh ăn uống của khách sạn gồm các hoạt
động chế biến thức ăn, bán và phục vụ nhu cầu tiêu dùng các thức
ăn và đồ uống và cung cấp các dịch vụ khách nhằm thỏa mãn nhu
cầu về ăn uống và giải trí tại các nhà hàng trong khách sạn cho
khách nhằm mục đích có lợi nhuận.
b. Vị trí - Là lĩnh vực kinh doanh cơ bản của KS
- Hỗ trợ hoạt động kinh doanh lưu trú của KS
- Tăng lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh cho KS
30
DHTM_TMU
31
2.1.2. Kinh doanh ăn uống
c. Nội dung kinh doanh ăn uống
- Nghiên cứu nhu cầu khách hàng
- Xây dựng kế hoạch thực đơn
- Tổ chức hậu cần kinh doanh
- Nhận đăng ký đặt bàn và đón khách
- Tổ chức chế biến món ăn
- Tổ chức phục vụ khách ăn uống
- Thanh toán và tiễn khách
- Hạch toán kinh doanh
DHTM_TMU
2.1.3. Kinh doanh dịch vụ bổ sung
a. Khái niệm: Kinh doanh dịch vụ bổ sung của khách sạn là hoạt
động kinh doanh các dịch vụ tăng thêm bên cạnh hoạt động kinh
doanh chính của khách sạn nhằm phục vụ mục đích nghỉ ngơi, giải
trí, khám phá và hội họp cho khách có nhu cầu ngoài các nhu cầu
thiết yếu như lưu trú và ăn uống.
b. Vị trí: - đáp ứng nhu cầu bổ sung của khách hàng
- tăng doanh thu, lợi nhuận, kéo dài thời gian lưu trú
- tăng uy tín của khách sạn, thu hút khách có khả năng chi
trả cao
- là cơ sở, tiêu chuẩn quan trọng để xếp hạng CSLT
32
DHTM_TMU
33
2.1.3. Kinh doanh dịch vụ bổ sung
c. Nội dung kinh doanh dịch vụ bổ sung
- Xác định nhu cầu về DVBS của khách hàng
- Đón khách
- Tổ chức cung ứng dịch vụ bổ sung
- Thanh toán và tiễn khách
- Hạch toán kinh doanh
DHTM_TMU
34
2.2. Cơ cấu tổ chức của khách sạn
2.2.1. Khái niệm cơ cấu tổ chức khách sạn và các yếu tố ảnh hưởng
2.2.2. Một số mô hình cơ cấu tổ chức điển hình của khách sạn
DHTM_TMU
2.2.1. Khái niệm cơ cấu tổ chức khách sạn
và các yếu tố ảnh hƣởng
a. Khái niệm: Cơ cấu tổ chức của khách sạn là tổng hợp các bộ
phận có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hoá và
có những trách nhiệm, quyền hạn nhất định, được bố trí thành
những khâu, những cấp khác nhau nhằm thực hiện các chức năng
quản trị và phục vụ mục tiêu chung của KS.
b. Các yếu tố ảnh hưởng
- Quy mô khách sạn
- Thị trường mục tiêu
- Phạm vi hoạt động và kiểm soát
- Một số yếu tố khác: mặt bằng kiến trúc, DVKD, loại hình
sở hữu và quản lý
35
DHTM_TMU
36
2.2.2. Một số mô hình
cơ cấu tổ chức điển hình của KS
2.2.2.1. Sơ đồ mô hình cơ cấu tổ chức của khách sạn quy mô nhỏ:
<20 buồng
BP quản lý
BP bảo dưỡng BP buồng BP lễ tân
DHTM_TMU
37
2.2.2. Một số mô hình
cơ cấu tổ chức điển hình của KS
2.2.2.2. Sơ đồ mô hình cơ cấu tổ chức của KS quy mô trung bình (20 –
100 buồng)
BP quản lý
BP kế toán BP kỹ thuật BP dịch vụ ăn uống
BP dịch vụ khách hàng BP mar và bán hàng BP an ninh
BP lễ tân BP buồng BP phục vụ khách hàng
DHTM_TMU
Bộ phận quản lý chung
BP
đón
tiếp
BP
phục
vụ
buồng
BP
phục
vụ ăn
uống
BP
quản
trị
thiết
bị
BP
quản
trị
nhân
lực
BP tài
chính
kế
toán
BP
bảo
vệ
BP kinh
doanh
tổng
hợp
BP
quầy
hàng
BP
vui
chơi,
giải
trí
2.2.2. Một số mô hình
cơ cấu tổ chức điển hình của KS
2.2.2.3. Sơ đồ mô hình cơ cấu tổ chức của khách sạn quy mô lớn:
>100 buồng
38
DHTM_TMU
Chƣơng 3
Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn
3.1. Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn trên thế giới
3.2. Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn ở Việt Nam
39
DHTM_TMU
3.1. Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn
trên thế giới
3.1.1. Khách sạn chủ sở hữu tài sản
3.1.2. Khách sạn nhượng quyền (Franchise)
3.1.3. Khách sạn hợp đồng quản lý (Management Contract
Hotels)
40
DHTM_TMU
3.1.1. Chủ sở hữu tài sản
a. Khái niệm:
Chủ sở hữu tài sản là sự sở hữu trực tiếp một hoặc một số khách
sạn bởi một người, một gia đình hoặc một công ty
b. Hình thức:
- Sở hữu độc lập
- Sở hữu tập đoàn
41
DHTM_TMU
3.1.1. Chủ sở hữu tài sản (tiếp)
c. Lợi thế của khách sạn thuộc sở hữu tập đoàn
- Nhận những khoản chiết khấu lớn đối với mua nguyên liệu và vật
phẩm cung cấp thông qua các hợp đồng mua
- Nhận được lợi ích từ các chiến lược quảng cáo quốc gia
- Thu hút được những lao động tốt → có lợi cho hoạt động kinh
doanh
42
DHTM_TMU
3.1.2. Khách sạn nhƣợng quyền (Franchise)
a. Khái niệm: Nhượng quyền thực chất là 1 giấy phép do bên nhượng
quyền cung cấp cho bên nhận quyền để sử dụng tên gọi, nhãn hiệu,
các thiết kế kiến trúc, kế hoạch chi tiết, sự đào tạo lao động và phương
pháp điều hành kinh doanh khách sạn
b. Hình thức:
- Bên nhượng quyền có thể là 1 công ty hoặc 1 tập đoàn khách sạn.
- Bên nhận quyền có thể là cá nhân, nhóm hùn vốn, 1 tập đoàn nhỏ
hay 1 nhóm các nhà đầu tư kinh doanh khách sạn
43
DHTM_TMU
3.1.2. Khách sạn nhƣợng quyền (tiếp)
c. Nghĩa vụ và quyền lợi của khách sạn nhượng quyền
* Nghĩa vụ
- Bên nhận quyền phải trả cho bên nhượng quyền:
+ Một khoản lệ phí ban đầu
+ Trả phí bản quyền hoạt động hàng năm của khách sạn: trên
cơ sở doanh thu
+ Những khoản phí bổ sung khác: phải trả lệ phi cho chiến
dịch quảng cáo toàn cầu, tham gia hệ thống đặt buồng (CRS - Central
Reservation System)
44
DHTM_TMU
c. Quyền lợi và nghĩa vụ của khách sạn nhượng quyền
(tiếp)
* Nghĩa vụ
- Bên nhượng quyền cần cung cấp cho bên nhận quyền:
+ Các phương thức hoạt động của khách sạn.
+ Hỗ trợ kỹ thuật về thiết kế, xây dựng khách sạn, mua
sắm các vật dụng, vật phẩm...
+ Marketing và khuyến thị
→ Đây là loại hình khách sạn sở hữu tư nhân nhưng có thể
dùng thương hiệu của các hệ thống tập đoàn khách sạn nổi danh để
kinh doanh.
45
DHTM_TMU
c. Quyền lợi và nghĩa vụ của khách sạn nhượng quyền
(tiếp)
* Quyền lợi
- Đối với bên nhận quyền
+ Quản trị đào tạo
+ Tên thương hiệu
+ Quảng cáo toàn quốc
+ Thu nhận những lợi ích từ một doanh nghiệp có hiệu quả
+ Tiết kiệm chi phí kinh doanh
46
DHTM_TMU
c. Quyền lợi và nghĩa vụ của khách sạn nhượng quyền
(tiếp)
* Quyền lợi
- Đối với bên trao quyền:
+ Mở rộng kinh doanh bằng vốn cùa người khác
+ Mở rộng kinh doanh một cách nhanh chóng
+ Thúc đẩy quáng bá thương hiệu
+ Tiết kiệm được chi phí
47
DHTM_TMU
a. Khái niệm:
Khách sạn hợp đồng quản lý là những khách sạn mà quyền
sở hữu và quản lý không đồng thời thuộc một cá nhân hoặc một
công ty
3.1.3. Khách sạn hợp đồng quản lý
(Management Contract Hotels)
48
DHTM_TMU
3.1.3. Khách sạn hợp đồng quản lý (tiếp)
b. Hình thức: có 3 dạng
- Một chủ sở hữu cơ sở (khách sạn) sẽ ký hợp đồng với một công
ty chuyên quản lý khách sạn
- Một tập đoàn khi phát triển cơ sở của mình hợp đồng với một
công ty địa phương để quản lý khách sạn
- Một nhà đầu tư địa phương xây dựng cơ sở của mình rồi họ sẽ
hợp đồng với 1 tập đoàn nổi tiếng để quản lý cơ sở mình mới xây
dựng
49
DHTM_TMU
3.1.3. Khách sạn hợp đồng quản lý (tiếp)
c. Quyền lợi và nghĩa vụ của khách sạn hợp đồng quản lý
- Quyền lợi chủ yếu trong bản hợp đồng quản lý đối với một
khách sạn là sự uy tín và lợi thế cạnh tranh (do được thừa nhận về tên,
sự quản lý thành thạo, sự đào tạo nhân viên có hiệu quả, của các
chủ thể quản lý)
50
DHTM_TMU
3.1.3. Khách sạn hợp đồng quản lý (tiếp)
c. Quyền lợi và nghĩa vụ của khách sạn hợp đồng quản lý (tiếp)
- Nghĩa vụ:
+ Chủ khách sạn phải trích một phần lợi nhuận của khách sạn
(theo thỏa thuận) để trả các chủ thể quản lý
+ Các chủ thể quản lý phải báo cáo tài chính của khách sạn
định kỳ cho các chủ sở hữu và tuân thủ các chính sách điều hành,
quản lý và bảo vệ nhân sự.
51
DHTM_TMU
3.2. Các hình thức sở hữu và quản lý
khách sạn ở Việt Nam
3.1.1. Khách sạn tư nhân
3.1.2. Khách sạn nhà nước
3.1.3. Khách sạn liên doanh
3.1.4. Các khách sạn khác
52
DHTM_TMU
3.2. Các hình thức sở hữu và quản lý
khách sạn ở Việt Nam
3.2.1. Khách sạn tư nhân
a. Khái niệm
Khách sạn tư nhân là khách sạn do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của
khách sạn.
b. Đặc điểm
- Khách sạn tư nhân không được phát hành chứng khoán; mỗi cá
nhân chỉ được quyền thành lập một khách sạn tư nhân
- Có toàn quyền quyết định đối với tất cả các hoạt động kinh
doanh của khách sạn và là người đại diện theo pháp luật của KS
53
DHTM_TMU
3.2. Các hình thức sở hữu và quản lý
khách sạn ở Việt Nam (tiếp)
3.2.2. Khách sạn nhà nước
a. Khái niệm: Khách sạn nhà nước là khách sạn do Nhà nước sở
hữu toàn bộ vốn điều lệ, thành lập, tổ chức quản lý.
b. Các hình thức khách sạn Nhà nước
- Khách sạn cổ phần nhà nước
- Khách sạn trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên
- Khách sạn trách nhiệm hữu hạn nhà nước có hai thành viên trở lên
- Khách sạn có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước
- Khách sạn có một phần vốn của Nhà nước
- Khách sạn nhà nước giữ quyền chi phối khách sạn khác
- Khách sạn nhà nước độc lập
54
DHTM_TMU
3.2. Các hình thức sở hữu và quản lý
khách sạn ở Việt Nam (tiếp)
3.2.3. Khách sạn liên doanh
a. Khái niệm: Khách sạn liên doanh là khách sạn do hai bên hoặc
nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên
doanh hoặc hiệp định ký giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính phủ (hoặc là khách sạn) có vốn đầu tư hợp
tác với khách sạn Việt Nam hoặc do khách sạn liên doanh hợp tác với
nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
b. Các hình thức khách sạn liên doanh
- Khách sạn liên doanh trong nước
- Khách sạn liên doanh nước ngoài
55
DHTM_TMU
3.2. Các hình thức sở hữu và quản lý
khách sạn ở Việt Nam (tiếp)
3.2.4. Các khách sạn khác
- Khách sạn 100% vốn nước ngoài
- Khách sạn cổ phần
56
DHTM_TMU
Chƣơng 4: Hoạt động của các bộ phận
trong khách sạn
4.1. Hoạt động của các bộ phận nghiệp vụ
4.2. Hoạt động của các bộ phận dịch vụ khách hàng
57
DHTM_TMU
4.1. Hoạt động của các bộ phận nghiệp vụ
4.1.1. Hoạt động của bộ phận đón tiếp
4.1.2. Hoạt động của bộ phận buồng
4.1.3. Hoạt động của bộ phận ăn uống
58
DHTM_TMU
4.1.1. Hoạt động của bộ phận đón tiếp
4.1.1.1. Chức năng của bộ phận đón tiếp
Bộ phận đón tiếp duy trì hoạt động 24h/ngày với 4 chức năng
như sau:
(1) Đặt buồng
(2) Đăng ký nhận buồng &trả buồng
(3) Giao tiếp
(4) Thu ngân
59
DHTM_TMU
4.1.1. Hoạt động của bộ phận đón tiếp (tiếp)
4.1.1.2. Cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động của bộ phận đón tiếp
a. Cơ cấu tổ chức: Người quản lý bộ
phận đón tiếp
Nhân viên
kiểm soát đêm
Nhân viên
đón tiếp ngày
Nhân viên đăng ký
đặt buồng
Trợ lý
Người giám sát đăng
ký đặt buồng
Nhân viên đại diện
bàn đón tiếp
Nhân viên thu ngân
Nhân viên trực
điện thoại
60
DHTM_TMU
4.1.1. Hoạt động của bộ phận đón tiếp (tiếp)
4.1.1.2. Cơ cấu tổ chức & nội dung hoạt động của bộ phận đón tiếp
b. Nội dung hoạt động của bộ phận đón tiếp
- Người quản lý đón tiếp (đón tiếp viên trưởng)
- Trợ lý
- Bộ phận đăng ký đặt buồng
- Nhân viên đại diện bàn đón tiếp
- Nhân viên kiểm soát đêm
- Nhân viên thu ngân
- Nhân viên trực điện
61
DHTM_TMU
4.1.1. Hoạt động của bộ phận đón tiếp (tiếp)
4.1.1.3. Đặc điểm cơ bản của nhân viên đón tiếp
- Về chuyên môn, nghiệp vụ
- Về kỹ năng giao tiếp
- Về thái độ
- Về ngoại hình
62
DHTM_TMU
4.1.2. Hoạt động của bộ phận buồng
4.1.2.1. Chức năng của bộ phận buồng
(1) Kiểm tra buồng
(2) Quét dọn
(3) Thay đồ vải buồng
(4) Tạp dịch
(5) Phụ trách giặt là
63
DHTM_TMU
4.1.2. Hoạt động của bộ phận buồng (tiếp)
4.1.2.2. Cơ câu tổ chức và nội dung hoạt động của bộ phận buồng
a. Cơ cấu tổ chức:
NV quét dọn NV quản lý phòng
Người kiểm tra
buồng
Người điều hành
quản lý
Giám sát ca Giám sát Giám sát
Giám sát đồng phục
NV thay đồ vải Công nhân giặt là
NV tạp vụ NV phục vụ chiều tối
64
DHTM_TMU
4.1.2. Hoạt động của bộ phận buồng (tiếp)
4.1.2.2. Cơ câu tổ chức và nội dung hoạt động của bộ phận buồng
b. Nội dung hoạt động của bộ phận buồng
- Người điều hành quản lý buồng
- Giám sát ca
- Người kiểm tra buồng
- Đội ngũ nhân viên quản lý buồng
- Giám sát thay đồ vải
- Nhân viên thay đồ vải
- Giặt là
- Giám sát đồng phục
65
DHTM_TMU
4.1.2. Hoạt động của bộ phận buồng (tiếp)
4.1.2.3. Đặc điểm của nhân viên buồng
- Đặc điểm công việc
- Đặc điểm về sức khỏe, VSCN
- Đặc điểm về kỹ năng, nghiệp vụ
- Đặc điểm về trang phục
66
DHTM_TMU
4.1.3. Hoạt động của bộ phận ăn uống
4.1.3.1. Chức năng của bộ phận ăn uống
- Chế biến
- Giới thiệu và tư vấn
- Cung cấp dịch vụ thức ăn và đồ uống cho khách lưu trú
tại khách sạn
- Cung cấp dịch vụ thức ăn và đồ uống cho khách vãng lai
& cộng đồng dân cư
- Kiểm soát chi phí hợp lý và hiệu quả
67
DHTM_TMU
4.1.3. Hoạt động của bộ phận ăn uống (tiếp)
4.1.3.2. Cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động của bộ phận ăn uống
a. Cơ cấu tổ chức: Người quản lý BP
PV AU
Mua
thực phẩm
Chế biến Phục vụ ăn
Phục vụ đồ uống
Trợ lý
Phục vụ tiệc
68
DHTM_TMU
4.1.3. Hoạt động của bộ phận ăn uống (tiếp)
4.1.3.2. Cơ cấu tổ chức & nội dung hoạt động của BP ăn uống
b. Nội dung hoạt động của bộ phận ăn uống
- Người quản lý bộ phận ăn uống
- Trợ lý quản lý ăn uống
- Đội ngũ công nhân chế biến thức ăn
- Đội ngũ nhân viên phục vụ thức ăn
- Đội ngũ nhân viên phục vụ uống
- Đội ngũ nhân viên phục vụ tiệc
- Đội ngũ mua thực phẩm (nhân viên tiếp phẩm)
69
DHTM_TMU
* Đội ngũ công nhân chế biến thức ăn
- Nhiệm vụ: thiết kế, chuẩn bị các món ăn, quản lý chi phí toàn
bộ các món ăn phục vụ trong phòng ăn của khách sạn và được giám
sát bởi bếp trưởng điều hành
70
DHTM_TMU
* Đội ngũ công nhân chế biến thức ăn (tiếp)
- Tổ chức
Bếp trưởng
điều hành
Tổ trưởng
bánh
Đầu bếp bánh
Tổ trưởng tiệc
Người quản lý
chế biển
Trợ lý
bếp trưởng
Đầu bếp tiệc
Đầu bếp
Nhân viên
phục vụ
71
DHTM_TMU
* Đội ngũ nhân viên phục vụ thức ăn
- Nhiệm vụ: phục vụ các món ăn cho khách
72
DHTM_TMU
Người quản lý
phục vụ ăn
Người quản lý
phòng ăn
Trợ lý quản lý
phòng ăn
Người quản lý
tiệm cà phê
Đội trưởng
dịch vụ buồng
Người quản lý
phục vụ buồng
Trợ lý quản lý
tiệm cà phê
Nhân viên trực
điện thoại
Nhân viên
dịch vụ buồng
Nhân viên trực
Nhân viên
phục vụ
* Đội ngũ nhân viên phục vụ thức ăn (tiếp)
- Tổ chức
73
DHTM_TMU
* Đội ngũ nhân viên phục vụ uống
- Nhiệm vụ: phục vụ đồ uống cho khách (bao gồm cả khách lưu
trú trong khách sạn và khách địa phương)
74
DHTM_TMU
* Đội ngũ nhân viên phục vụ uống
- Tổ chức Người quản lý
phục vụ uống
Người quản lý
quầy uống
Trợ lý
Nhân viên
phục vụ tiệc
Người quản lý
đồ uống PV tiệc
Nhân viên
phục vụ cocktail
Nhân viên
trực bar
Tổ trưởng bar
Người phục vụ
rượu vang
75
DHTM_TMU
4.2. Hoạt động của các bộ phận dịch vụ khách hàng
4.2.1. Hoạt động của bộ phận dịch vụ khuân vác
4.2.2. Hoạt động của bộ phận dịch vụ ngoài khách sạn
4.2.3. Hoạt động của các bộ phận khác
76
DHTM_TMU
4.2.1. Hoạt động của bộ phận dịch vụ khuân vác
(dịch vụ chuông – belldoor)
4.2.1.1. Chức năng
- Mở cửa ra vào
- Chuyển đồ đạc
- Hướng dẫn đỗ xe
77
DHTM_TMU
4.2.1. Hoạt động của bộ phận dịch vụ khuân vác (tiếp)
4.2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động của bộ phận dịch vụ
khuân vác
a. Cơ cấu tổ chức:
Nhân viên trực
khuân vác
Nhân viên cửa
ra vào
Nhân viên
hướng dẫn đỗ xe
Đội trưởng khuân
vác
Người quản lý DV
khách hàng
78
DHTM_TMU
4.2.1. Hoạt động của bộ phận dịch vụ khuân vác
4.2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động của bộ phận dịch vụ
khuân vác
b. Nội dung hoạt động:
- Đội trưởng khuân vác
- Nhân viên trực khuân vác
- Nhân viên trực cửa ra vào
- Nhân viên hướng dẫn đỗ xe
79
DHTM_TMU
4.2.2. Hoạt động của bộ phận dịch vụ
ngoài khách sạn
Hoạt động của bộ phận dịch vụ ngoài khách sạn bao gồm:
- Việc điều phối các dịch vụ khách hàng như thuê xe, đăng ký
vé nhà hát, xem phim, đặt trước nhà hàng, tour du lịch có hướng dẫn,
giao thông công cộng, các sự kiện thể thao, các điểm hấp dẫn và các
hoạt động theo đoàn như các hội nghị, hội thảo và các bữa tiệc...
- Chào đón và hộ tống các khách hàng và nhân vật quan trọng
(VIP), thiết kế và điều phối các hoạt động ở tiền sảnh, các thông báo,
các bảng chỉ dẫn
80
DHTM_TMU
4.2.2. Hoạt động của bộ phận dịch vụ
ngoài khách sạn (tiếp)
* Đặc tính cơ bản của nhân viên dịch vụ khách hàng:
- Có sự liên hệ bằng mắt nhanh chóng
- Dáng điệu nhanh nhẹn
- Một nụ cười thân thiện
- Sự trả lời
- Sự tiếp xúc cá nhân
81
DHTM_TMU
4.2.3. Hoạt động của các bộ phận khác
4.2.3.1. Bộ phận kỹ thuật và an ninh
a. Chức năng
- Bộ phận kỹ thuật: thực hiện các công việc phần lớn ờ phía sau
KS, chịu trách nhiêm quản lý chi phí, bảo dưỡng và vận hành hệ
thống điện, đèn, ánh sáng, nước, lò sưởi, thông hơi, điều hoà nhiệt
độ, bảo dưỡng toà nhà, mặt đất ở bên ngoài.
- Bộ phận an ninh: bảo vệ tài sản của khách, của KS và của nhân
viên
82
DHTM_TMU
4.2.3. Hoạt động của các bộ phận khác
4.2.3.1. Bộ phận kỹ thuật và an ninh (tiếp)
b. Cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động
- Bộ phận kỹ thuật: tổ trưởng kỹ thuật, nhân viên kỹ thuật và bảo
dưỡng.
- Bộ phận an ninh: một người hoặc một bộ phận nhân viên và các
thám tử của khách sạn.
83
DHTM_TMU
4.2.3. Hoạt động của các bộ phận khác (tiếp)
4.2.3.2. Bộ phận marketing và bán
a. Chức năng: - Nghiên cứu thị trường
- Thiết lập việc bán cho các công ty
- Bán các dịch vụ
- Thoả thuận việc giảm giá đối với các nhà bán buôn,
các công ty và các đoàn khách
- Xúc tiến giới thiệu KS tới các khách hàng chính
84
DHTM_TMU
4.2.3. Hoạt động của các bộ phận khác (tiếp)
4.2.3.2. Bộ phận marketing và bán
b. Cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động
Giám đốc Mar
Người quản lý bán
tour và DL
Người quản lý bán
hội nghị
Người quản lý bán
cho các công ty
Người quản lý quảng
cáo và PR
Người quản lý
phục vụ hội nghị
Nhân viên điều
hành bán
85
DHTM_TMU
4.2.3.3. Bộ phận văn phòng (back office)
a. Chức năng: có 4 chức năng chính
- Kế toán chính xác
- Kiểm soát chi phí hiệu quả
- Dự báo chính xác
- Báo cáo tài chính
4.2.3. Hoạt động của các bộ phận khác (tiếp)
86
DHTM_TMU
4.2.3.3. Bộ phận văn phòng (back office)
b. Cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động
4.2.3. Hoạt động của các bộ phận khác (tiếp)
Giám đốc tài chính
Người kiểm
soát quỹ
Kế toán
viên
Người quản lý
tín dụng
Quản lý
mua
Kế toán trưởng
Kiểm soát dự
trữ hàng hóa
Nhân viên
mua hàng
Nhân viên vận
chuyển và nhập hàng
Người ksoát
phục vụ AU
Người quản lý
tiền lương
87
DHTM_TMU
Chƣơng 5. Xu hƣớng phát triển khách sạn
5.1. Nội dung hội nhập kinh tế trong lĩnh vực khách sạn
5.2. Tình hình phát triển khách sạn trên thế giới và ở Việt Nam
5.3. Xu hướng phát triển kinh doanh khách sạn trên thế giới và ở
Việt Nam
88
DHTM_TMU
5.1. Nội dung hội nhập kinh tế
trong lĩnh vực khách sạn
5.1.1. Tóm tắt cam kết trong lĩnh vực dịch vụ của WTO
5.1.2. Nội dung cam kết về dịch vụ khách sạn của Việt Nam trong
WTO
89
DHTM_TMU
5.1. Nội dung hội nhập kinh tế
trong lĩnh vực khách sạn (tiếp)
5.1.2. Nội dung cam kết về dịch vụ khách sạn của Việt Nam trong WTO
Ngành và
Phân ngành
Hạn chế tiếp cận
Thị trường
Hạn chế đối xử
quốc gia
Cam kết
Bổ sung
Khách sạn và nhà
hàng, bao gồm:
- Dịch vụ xếp chỗ ở
khách sạn.
- Dịch vụ cung cấp đồ
ăn, thức uống
(1) không hạn chế
(2) không hạn chế
(3) không hạn chế,
ngoại trừ trong vòng 8 năm,
kể từ ngày gia
nhập, việc cung cấp
dịch vụ cần tiến hành
song song với đầu tư
xây dựng, nâng cấp, cải tạo
hoặc mua lại khách sạn, sau
đó không hạn chế
(4) Chưa cam kết, trừ các
cam kết chung
(1) không hạn chế
(2) không hạn chế
(3) không hạn chế
(4) Chưa cam kết, trừ các
cam kết chung
90
DHTM_TMU
5.2. Tình hình phát triển khách sạn
trên thế giới và ở Việt Nam
5.2.1. Tình hình phát triển khách sạn trên thế giới
5.2.2. Tình hình phát triển khách sạn ở Việt Nam
91
DHTM_TMU
5.2.1. Tình hình phát triển khách sạn trên thế giới
92
DHTM_TMU
5.2.1. Tình hình phát triển khách sạn trên thế giới
93
DHTM_TMU
5.2.1. Tình hình phát triển khách sạn trên thế giới
94
DHTM_TMU
5.2.1. Tình hình phát triển khách sạn trên thế giới
95
DHTM_TMU
-Số lượng khách sạn
- Giá phòng khách sạn
- Công suất sử dụng
- Đối tượng khách lưu trú
5.2.2. Tình hình phát triển khách sạn ở Việt Nam
96
DHTM_TMU
5.3. Xu hƣớng phát triển kinh doanh
khách sạn trên thế giới và ở Việt Nam
5.3.1. Xu hướng phát triển kinh doanh khách sạn trên thế giới
5.3.2. Xu hướng phát triển kinh doanh khách sạn ở Việt Nam
97
DHTM_TMU
5.3.1. Xu hướng phát triển kinh doanh
khách sạn trên thế giới
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh KS
- Phát triển theo chuỗi
- Chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ
- Kinh doanh theo hình thức timeshare các khách sạn tại điểm du
lịch.
98
DHTM_TMU
5.3.1. Xu hướng phát triển kinh doanh
khách sạn ở Việt Nam
- Xu hướng đa dạng hóa khách sạn du lịch
- Xu hướng hiện đại hóa
- Xu hướng xây dựng hệ thống khách sạn kết hợp giữa truyền thống
và hiện đại
- Xu hướng xây dựng hài hòa với môi trường thiên nhiên
99
DHTM_TMU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-bgdt_tong_quan_khach_san_bm_8_1903_1982341.pdf