Tài liệu Bài giảng tóm tắt Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp: 9/10/2010
1
Đại học Đà Lạt
Khoa Môi Trường
Bài giảng tóm tắt
QUẢN LÝ MT
ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
CBGD: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh
1
Nội dung
• Khái niệm ban đầu
• Hiện trạng chất lượng MT
Vấn đề MT Đô
thị và KCN
• Pháp lý
• Kinh tế
• Kỹ thuật
• Truyền thông, giáo dục
Phương cách
quản lý MT Đô
thị và KCN
• Quản lý MT đô thị
• Quản lý MT KCN
Giải pháp quản
lý MT đô thị và
KCN
2
LỚP MTK31. Chuyên Ngành: QLMT
CBGD: Th.S Nguyễn Thị Ngọc Anh, Khoa MT , ĐHĐL
QUẢN LÝ
MT
ĐÔ THỊ
3
Vấn đề 1
1. Đô thị và quá trình đô thị hóa
4
9/10/2010
2
5
1/ Định nghĩa
Đô thị là những điểm dân cư tập trung, có vai trò thúc
đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của một vùng lãnh thổ, có
cơ sở hạ tầng thích hợp.
Ở đồng bằng, dân số của một đô thị phải đạt > 4000
người (2000 người đối với miền núi), tỷ lệ lao động phi
nông nghiệp > 65%.
6
• Trung tâm tổng hợp hay trung tâm chuyên ngành của
một vùng lãnh thổ giới hạn nào đó hoặc của một quốc gia
• Nơi t...
44 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 914 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tóm tắt Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/10/2010
1
Đại học Đà Lạt
Khoa Môi Trường
Bài giảng tóm tắt
QUẢN LÝ MT
ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
CBGD: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh
1
Nội dung
• Khái niệm ban đầu
• Hiện trạng chất lượng MT
Vấn đề MT Đô
thị và KCN
• Pháp lý
• Kinh tế
• Kỹ thuật
• Truyền thông, giáo dục
Phương cách
quản lý MT Đô
thị và KCN
• Quản lý MT đô thị
• Quản lý MT KCN
Giải pháp quản
lý MT đô thị và
KCN
2
LỚP MTK31. Chuyên Ngành: QLMT
CBGD: Th.S Nguyễn Thị Ngọc Anh, Khoa MT , ĐHĐL
QUẢN LÝ
MT
ĐÔ THỊ
3
Vấn đề 1
1. Đô thị và quá trình đô thị hóa
4
9/10/2010
2
5
1/ Định nghĩa
Đô thị là những điểm dân cư tập trung, có vai trò thúc
đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của một vùng lãnh thổ, có
cơ sở hạ tầng thích hợp.
Ở đồng bằng, dân số của một đô thị phải đạt > 4000
người (2000 người đối với miền núi), tỷ lệ lao động phi
nông nghiệp > 65%.
6
• Trung tâm tổng hợp hay trung tâm chuyên ngành của
một vùng lãnh thổ giới hạn nào đó hoặc của một quốc gia
• Nơi tiêu biểu cho sự phát triển, thịnh vượng và văn minh
của mỗi quốc gia, đồng thời là trung tâm truyền bá văn
minh, phổ biến các kiến thức khoa học kỹ thuật và thúc
đẩy các vùng xung quanh cùng phát triển
• Là nơi tập trung đông dân nhất của vùng, mà hoạt động
chủ yếu của họ là phi nông nghiệp
• Đô thị có tính tập trung rất cao
• Đô thị có tính đồng bộ và thống nhất
2/ Tính chất đô thị
7
• Là nơi tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên, năng lượng, sản
phẩm của xã hội tính trên đầu người cao hơn nhiều lần
so với trị số trung bình của quốc gia
• Là nơi phát sinh ra nhiều chất thải nhất, làm ô nhiễm MT
đất, MT nước, MT không khí đối với bản thân nó,
cũng như đối với cả vùng rộng lớn xung quanh nó.
2/ Tính chất đô thị
8
9/10/2010
3
3/ Phân loại đô thị
• Phân loại theo mô hình thế giới (theo quy mô dân số)
- Đô thị nhỏ và vừa : từ 4.000 – 20.000 dân
- Đô thị trung bình: 20.000 – 100.000 dân
- Đô thị lớn: 100.000 – 500.000 dân
- Đô thị cực lớn: 500.000 – 1 triệu dân
- Siêu đô thị: dân số hơn 1 triệu.
9
• Phân loại theo mô hình Việt Nam
1. Đô thị loại đặc biệt là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội
thành, huyện ngoại thành và các đô thị trực thuộc.
2. Đô thị loại I, loại II là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội
thành, huyện ngoại thành và có thể có các đô thị trực thuộc; đô thị
loại I, loại II là thành phố thuộc tỉnh có các phường nội thành và các
xã ngoại thành.
3. Đô thị loại III là thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh có các phường nội
thành, nội thị và các xã ngoại thành, ngoại thị.
4. Đô thị loại IV là thị xã thuộc tỉnh có các phường nội thị và các xã ngoại
thị.
5. Đô thị loại V là thị trấn thuộc huyện có các khu phố xây dựng tập trung
và có thể có các điểm dân cư nông thôn.
3/ Phân loại đô thị
10
1. Đô thị và quá trình đô thị hóa
1. Đô thị loại đặc biệt
• Chức năng: Thủ đô hoặc trung tâm kinh tế, tài chính,
hành chính có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của cả nước.
• Quy mô dân số toàn đô thị từ 5 triệu người trở lên.
• Mật độ dân số khu vực nội thành từ 15.000 người/km2 trở
lên.
• Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu đạt 90% so với
tổng số lao động.
• Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị : đồng bộ, hoàn
chỉnh, bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh MT đô thị;
3/ Phân loại đô thị
11
1. Đô thị và quá trình đô thị hóa
2. Đô thị loại I: thuộc TW, Tỉnh quản lý, có vai trò thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của một tỉnh, một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc
của cả nước.
• Quy mô dân số đô thị
a) Đô thị trực thuộc Trung ương có quy mô dân số toàn đô thị từ
1 triệu người trở lên;
b) Đô thị trực thuộc tỉnh có quy mô dân số toàn đô thị từ 500
nghìn người trở lên.
• Mật độ dân số bình quân khu vực nội thành
a) Đô thị trực thuộc Trung ương từ 12.000 người/km2 trở lên;
b) Đô thị trực thuộc tỉnh từ 10.000 người/km2 trở lên.
• Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt
85% so với tổng số lao động.
• Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị : được đầu tư xây dựng
đồng bộ và cơ bản hoàn chỉnh; bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh MT ;
3/ Phân loại đô thị
12
9/10/2010
4
1. Đô thị và quá trình đô thị hóa
3. Đô thị loại II
• Chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học –
kỹ thuật, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một
tỉnh hoặc một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc cả nước.
• Quy mô dân số
– đô thị loại II trực thuộc Trung ương phải đạt trên 800 nghìn
người.
– đô thị loại II trực thuộc tỉnh phải đạt từ 300.000 người trở
lên.
• 3. Mật độ dân số khu vực nội thành
– đô thị trực thuộc Trung ương từ 10.000 người/km2 trở lên.
– đô thị trực thuộc tỉnh từ 8.000 người/km2 trở lên
• 4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối
thiểu đạt 80% so với tổng số lao động.
• 5. Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: được đầu tư
xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản hoàn chỉnh;
3/ Phân loại đô thị
13
1. Đô thị và quá trình đô thị hóa
4. Đô thị loại III
• Chức năng : thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
một vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối
với vùng liên tỉnh.
• Quy mô dân số toàn đô thị từ 150 nghìn người trở lên
• Mật độ dân số khu vực nội thành, nội thị từ 6.000
người/km2 trở lên.
• Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị
tối thiểu đạt 75% so với tổng số lao động.
• Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị : từng mặt được
đầu tư xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản hoàn chỉnh;
3/ Phân loại đô thị
14
1. Đô thị và quá trình đô thị hóa
5. Đô thị loại IV
• Chức năng : thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
một vùng trong tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với một
tỉnh.
• Quy mô dân số toàn đô thị từ 50 nghìn người trở lên.
• Mật độ dân số khu vực nội thị từ 4.000 người/km2 trở
lên.
• Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị tối thiểu
đạt 70% so với tổng số lao động.
• Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị : đã hoặc đang
được xây dựng từng mặt tiến tới đồng bộ và hoàn chỉnh;
3/ Phân loại đô thị
15
1. Đô thị và quá trình đô thị hóa
6. Đô thị loại V
• Chức năng : thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện
hoặc một cụm xã.
• Quy mô dân số toàn đô thị từ 4.000 người trở lên.
• Mật độ dân số bình quân từ 2.000 người/km2 trở lên.
• Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tại các khu phố xây dựng tối
thiểu đạt 65% so với tổng số lao động.
• Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: từng mặt đã hoặc
đang được xây dựng tiến tới đồng bộ,
3/ Phân loại đô thị
16
9/10/2010
5
4/ Quá trình đô thị hóa
• Đô thị hóa là sự mở rộng lãnh thổ đô thị, tốc độ gia tăng (tính
theo tỷ lệ phần trăm) giữa số dân đô thị hay diện tích đô thị
trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay khu vực.
• Đô thị hóa là một quá trình biến đổi các khu vực lãnh thổ
trở thành đô thị. Khu vực lãnh thổ ban đầu có thể là đất
nông – lâm nghiệp, đất trống đồi trọc hay khu dân cư
nông thôn.
17
• Các quá trình đô thị hóa có thể bao gồm:
– Sự mở rộng tự nhiên của dân cư hiện có = quá trình hình
thành các đô thị mới
– Sự chuyển dịch dân cư từ nông thôn ra thành thị, hoặc
như là sự nhập cư đến đô thị = Quá trình mở rộng các
đô thị hiện có
– Sự kết hợp của các yếu tố trên.
4/ Quá trình đô thị hóa
18
• Lực hút: là sức hấp hẫn từ đô thị do chênh lệch mức sống,
năng suất lao động tự nhiên giữa nông thôn và thành thị, từ
nhu cầu thu hút nông dân về sinh sống tại đô thị. Lực hút
mang tính tự nhiên, con người tự tìm cách vươn lên để cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần.
• Lực đẩy: là sự bắt buộc phải rời khỏi khu vực nông thôn,
hoặc rời khỏi lao động nông nghiệp khi các điều kiện KTXH –
tự nhiên thay đổi
4/ Quá trình đô thị hóa
19
4/ Quá trình đô thị hóa
• Nhìn từ bên ngoài, quá trình đô thị hóa được đặc trưng bởi
các chiều hướng:
Sự tăng nhanh của dân số đô thị
Sự tập trung của dân số ngày càng đông vào các đô thị
Sự bành trướng của các đô thị lớn
Sự xuất hiện ngày càng nhiều các đô thị
Sự xấu dần đi của MT sống
20
9/10/2010
6
4/ Quá trình đô thị hóa
Các mặt tích cực của tiến trình đô thị hóa:
Thúc đẩy sự phát triển kinh tế
Tăng khả năng đáp ứng các nhu cầu cuộc sống của
dân cư
Tăng hiệu quả của hệ thống cơ sở hạ tầng
Tăng khả năng cung cấp hàng hóa và dịch vụ
Thúc đẩy sự trao đổi, giao lưu văn hóa, chuyển giao
khoa học, kỹ thuật và công nghệ
21
4/ Quá trình đô thị hóa
• NhỮng vấn đề phát sinh từ quá trình ĐTH:
– Vấn đề di dân từ nông thôn ra thành thị, làm cho mật
độ dân số ở thành thị tăng cao;
– Vấn đề giải quyết công ăn việc làm, thất nghiệp tại
chỗ,;
– Vấn đề nhà ở và tệ nạn xã hội làm cho trật tự xã hội
ven đô ngày càng thêm phức tạp;
– Vấn đề ô nhiễm MT , ô nhiễm nguồn nước...
22
4/ Quá trình đô thị hóa
Những thách thức của quá trình đô thị hóa
Thách thức về sự mất cân đối của quốc gia, của vùng đối
với sự phát triển đô thị
Thách thức về nhu cầu đáp ứng bên trong đô thị về mặt
không gian, kết cấu hạ tầng
Thách thức về khả năng quản lý hành chính, điều hành thị
trường, nguồn lực và cung cấp dịch vụ
Thách thức về an toàn xã hội, điều phối thu nhập và phát
triển bền vững cho tất cả các chủ thể ở đô thị
Thách thức về những vấn đề MT bức xúc
23
4/ Quá trình đô thị hóa
• Một số tác động chính của quá trình đô thị hóa và công
nghiệp hóa
Tài nguyên đất bị khai thác triệt để
Nhu cầu tiêu thụ nước, khoáng sản, nhiên liệu, năng lượng ngày
càng gia tăng dẫn đến việc khai thác cạn kiệt các nguồn tài
nguyên quốc gia.
Dân số tại các đô thị tăng nhanh sẽ gây quá tải cho hệ thống cơ
sở hạ tầng kỹ thuật
Phát triển sản xuất công nghiệp ngày càng tăng nhiều loại chất
thải công nghiệp và chất thải nguy hại
Bùng nổ số lượng phương tiện giao thông cơ giới
Xuất hiện những “khu nhà ổ chuột”, không nằm trong quy hoạch,
xây dựng trái phép
24
9/10/2010
7
5/ Các tiêu chí đánh giá MT
Các áp lực chính của đô thị hóa và công nghiệp hóa tác động
trực tiếp lên tài nguyên và MT:.
Các áp lực này có thể vượt quá khả năng “chịu đựng” của MT
và tài nguyên thiên nhiên, vượt quá khả năng “đáp ứng” bảo
vệ MT của xã hội, dẫn đến MT ở đô thị ngày càng bị ô
nhiễm, đô thị phát triển sẽ không bền vững
Lựa chọn tiêu chí đánh giá MT đô thị phải đảm bảo thể hiện
được đặc trưng của 3 quá trình: áp lực – trạng thái – đáp ứng
Đánh giá MT đô thị và khu công nghiệp được thực hiện đối
với một số các nhân tố MT chính như: đất, nước, không khí,
chất thải rắn, tiếng ồn và hệ sinh thái đô thị
25
ÁP LỰC
Các hoạt động và tác
động của con ngƣời:
Năng lƣợng.
GTVT,
Công nghiệp,
Nông nghiệp,
Ngƣ nghiệp,
Hoạt động khác
HIỆN TRẠNG
Hiện trạng hoặc tình
trạng của MT :
Không khí
Nƣớc
Tài nguyên đất
Đa dạng sinh học
Khu dân cƣ
Văn hóa, cảnh quan
ĐÁP ỨNG
Các đáp ứng thể chế
và xã hội:
Luật pháp
Công cụ kinh tế
Công nghệ mới
Thay đổi cách sống
của cộng đồng
Ràng buộc quốc tế
Các hoạt động khác
Áp lực
Nguồn lực
Thông tin
Các đáp ứng xã
hội (các quyết
định – hành động)
Thông tin
Các đáp ứng xã
hội (các quyết
định – hành động)
Mô hình “Áp lực – Hiện trạng – Đáp ứng”
(Nguồn OECD, 1993) 26
III/ Các tiêu chí đánh giá MT
1/ Tiêu chí về áp lực đối với MT
• Quy mô phát triển đô thị phải hợp lý,
• Quy hoạch sử dụng đất đô thị phải phù hợp với yêu cầu bảo
vệ MT
• Tiết kiệm trong sử dụng và khai thác tài nguyên thiên nhiên,
• Giảm thiểu nguồn phát sinh các tác nhân ô nhiễm MT từ sản
xuất, sao cho tổng lượng chất thải ra ngoài MT phải ở dưới
mức khả năng tiếp nhận của MT .
• Bảo tồn đa dạng sinh học trong đô thị, bảo vệ cảnh quan
thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa.
6/ Các tiêu í ánh giá MT
27
III/ Các tiêu chí đánh giá MT
• Tiêu chí về áp lực đối với MT đƣợc đo đạc bằng các chỉ tiêu
cụ thể sau đây:
– Dân số
– Diện tích đô thị
– Tăng trưởng kinh tế
– Cơ cấu thu nhập quốc dân
– Tổng lượng phương tiện giao thông cơ giới
• Tổng nhu cầu nước cấp
• Tổng năng lượng điện tiêu thụ
• Tổng lượng khí thải
• Tổng lượng nước thải sinh hoạt và công nghiệp
• Tổng lượng chất thải rắn
• Sự cố MT
6/ Các tiêu í ánh giá MT
28
9/10/2010
8
III/ Các tiêu chí đánh giá MT
2/ Tiêu chí về đáp ứng các yêu cầu bảo vệ MT của đô thị
• Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị phải đạt trình độ hiện đại
• Tất cả các nguồn nước thải, khí thải và rác thải phải được xử lý đạt tiêu
chuẩn an toàn MT và đảm bảo vệ sinh
• Phải giải quyết cơ bản vấn đề nhà ở, y tế, giáo dục, vui chơi
• Tổ chức, cơ chế quản lý, các văn bản pháp quy về quản lý MT
• Nếp sống thân thiện với MT và có ý thức bảo vệ MT
• Dành khoản ngân sách thích đáng để đầu tư cho công tác bảo vệ MT .
6/ Các tiêu í ánh giá MT
29
III/ Các tiêu chí đánh giá MT
• Tiêu chí về đáp ứng MT có thể đo đạc bằng các chỉ tiêu
cụ thể sau đây:
– Tỷ lệ dân sử dụng nước máy (%)
– Mật độ phân bố hệ thống cấp thoát nước trên diện tích
đô thị (km/ km2)
– Mật độ đường giao thông trên diện tích đô thị (km/km2)
– Tỷ lệ thu gom rác thải (%)
– Số bãi chôn lấp rác và nhà máy xử lý rác
– Số lượng và tỷ lệ hộ gia đình có toilet hợp vệ sinh
– Số giường bệnh bình quân trên 1000 người dân
6/ Các tiêu í ánh giá MT
30
III/ Các tiêu chí đánh giá MT
• Các chỉ tiêu cụ thể (2)
– Diện tích nhà ở bình quân trên đầu người (m2/ người)
– Diện tích cây xanh đô thị: bình quân trên đầu người (m2/
người) hay tỷ lệ diện tích cây xanh trên diện tích đô thị (%)
– Về quản lý MT : tổ chức bộ máy quản lý MT , số lượng, tên
các văn bản pháp quy đã ban hành, số cán bộ quản lý MT ,
số lần thanh kiểm tra MT trong năm, số vụ kiện và tranh
chấp MT , số vụ xử phạt vi phạm MT
– Ngân sách Nhà nước đầu tư cho bảo vệ MT : % trong tổng
ngân sách, % trong tổng GDP
6/ Các tiêu í ánh giá MT
31
III/ Các tiêu chí đánh giá MT
3/ Tiêu chí về trạng thái hoặc chất lƣợng MT
• Có thể thể hiện qua trạng thái sức khỏe của cộng đồng
• Hoặc được đặc trưng bằng các chỉ tiêu chất lượng MT .
• Các chỉ tiêu này phải đạt tiêu chuẩn chất lượng MT theo
tiêu chuẩn MT Việt Nam
• MT nước
• MT không khí
• MT đất
• Tiếng ồn
• Sức khỏe cộng đồng
6/ Các tiêu í ánh giá MT
32
9/10/2010
9
3/ Tiêu chí về trạng thái hoặc chất lƣợng MT
MT nước:
– Trữ lượng nước ngầm (m3), nước mặt (m3/s)
– Chất lượng nước ngầm (pH, BOD5, tổng Coliform,
chất rắn lơ lửng, tổng N, P, kim loại), nước mặt
(pH, BOD5, tổng Coliform, chất rắn lơ lửng, tổng N, P,
kim loại, thuốc bảo vệ thực vật, dầu mỡ)
6/ Các tiêu chí đánh giá MT
33
6/ Các tiêu chí đánh giá MT
3/ Tiêu chí về trạng thái hoặc chất lƣợng MT
• MT không khí:
– Nồng độ các chất ô nhiễm ở khu dân cư và các khu công
nghiệp (bụi, SO2, NO2, CO2, O3, HCl)
– Nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ cao nhất và thấp nhất
trong năm (oC)
– Độ ẩm trung bình năm (%)
– Tốc độ gió trung bình năm, hướng gió, tần suất gió theo
từng mùa
– Số lần bão trong năm, tốc độ gió cực đại (m/s)
– Lượng mưa bình quân trong năm, lượng mưa lớn nhất và
nhỏ nhất (mm)
34
6/ Các tiêu chí đánh giá MT
3/ Tiêu chí về trạng thái hoặc chất lƣợng MT
• MT đất
– Chỉ tiêu hóa học: pH, mùn tổng, đạm tổng, P2O5 tổng,
SO4 tổng
– Kim loại nặng: Cu, Mn, Zn, Pb
– Chỉ thị sinh học: một số vi sinh vật chỉ thị chính
• Tiếng ồn
– Mức ồn trung bình ban ngày (6 – 8 giờ) của các đường
phố chính (dB)
– Mức ồn trung bình ban đêm (18 – 22 giờ) của các đường
phố chính (dB)
35
6/ Các tiêu chí đánh giá MT
3/ Tiêu chí về trạng thái hoặc chất lƣợng MT
• Sức khỏe cộng đồng:
– Tuổi thọ trung bình, tuổi thọ cao nhất và thấp nhất
– Tỷ lệ dân cư bị bệnh về đường tiêu hóa, da liễu và mắt
(%)
– Tỷ lệ người chết vì bệng ung thư (% hoặc ‰)
– Tỷ lệ số người khám bệnh tại các cơ sở y tế trong năm
(‰)
36
9/10/2010
10
2. NHỮNG VẤN ĐỀ MÔI
TRƢỜNG TRONG PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ
37
• Xét về quy mô, quá trình đô thị hoá nhanh
trong TK 20 được xem như là một xu
hướng và hiện tượng không có tiền lệ
trước đây:
• Dân số đô thị là 2,9 tỷ người (2000) và dự
báo sẽ là 5 tỷ người vào năm 2030 (UN,
2003)
• Số siêu đô thị tăng từ 1 (1900) lên 16
(2000) và dự báo 21 đến 2015. trong đó
16 siêu đô thị sẽ thuộc các nước đang
phát triển (UN population division 2002)
• Năm 2000, Châu Á chiếm ½ dân số đô thị
toàn cầu và có tốc độ tăng nhanh nhất
ĐÔ THỊ HÓA & VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG ĐÔ THỊ
38
ĐÔ THỊ HÓA Ở ViỆT NAM
• Đô thị hoá ở nước ta diễn ra với tốc độ khá nhanh
• Phần lớn đô thị chưa có hệ thống quản lý môi trường
hoàn thiện
• Ranh giới đô thị đang dần mở rộng
• Quá trình đô thị hoá dẫn đến việc thay đổi diện tích đất
nông, lâm nghịêp để phục vụ xây dựng đô thị, phát
triển công nghiệp, dịch vụ
• Vùng ven đô thị lớn là các khu vực bị tác động mạnh
nhất từ quá trình ĐTH
• Quá trình ĐTH không đi liền với quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nên đã để lại hậu quả nặng nề cho cư
dân vùng ven
39 40
9/10/2010
11
41 42
43
• Tập trung dân cư đông đúc nhu cầu về nhà ở, việc
làm, giáo dục, chăm sóc sức khoẻ, giao thông, áp
lực đến nguồn tài nguyên, môi trường
• Chất thải nguy hại mầm bệnh sức khoẻ cộng đồng
• Nước thải ô nhiễm thuỷ vực và nước ngầm tác
động xấu hệ sinh thái thuỷ sinh và người dân sống trong
lưu vực
• Khí thải từ hoạt động giao thông, sản xuất công nghiệp
các bệnh hô hấp, tiêu hoá, tim mạch
• Hiện tượng đảo nhiệt trong đô thị, môi trường vi khí hậu
vùng trung tâm thường nóng hơn 1-3 độ so với khu vực
chung quanh
CÁC VẤN ĐỀ MT ĐÔ THỊ ViỆT NAM
44
9/10/2010
12
45 46
LỚP MTK31. Chuyên Ngành: QLMT
CBGD: Nguyễn Thị Ngọc Anh, Khoa MT , ĐHĐL
QUẢN LÝ
MT
ĐÔ THỊ
47
VẤN ĐỀ 2
CÁC PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ
MT ĐÔ THỊ
48
9/10/2010
13
49 50
51
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ
2015
MDG 1: Xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói
•Giảm một nửa tỷ lệ người dân có mức sống dưới một USD mỗi ngày
•Giảm một nửa tỷ lệ người dân bị thiếu đói
MDG 2: Đạt phổ cập giáo dục tiểu học
•Đảm bảo cho tất cả trẻ em trai và trẻ em gái học hết tiểu học
MDG 3: Tăng cƣờng bình đẳng giới và nâng cao năng lực, vị thế
cho phụ nữ
•Xoá bỏ chênh lệch về giới ở cấp tiểu học và trung học tốt nhất vào
năm 2005 và ở tất cả các cấp học vào năm 2015
52
9/10/2010
14
MDG 4: Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em
•Giảm 2/3 tỷ lệ tử vong ở trẻ em dưới 5 tuổi trong giai đoạn 1990 -
2015
MDG 5: Nâng cao sức khỏe bà mẹ
•Giảm 3/4 tỷ lệ tử vong ở bà mẹ trong giai đoạn 1990 - 2015
MDG 6: Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh khác
•Ngăn chặn và bắt đầu đẩy lùi sự lây lan của HIV/AIDS vào năm
2015
•Ngăn chặn và bắt đầu đẩy lùi tỷ lệ mắc bệnh sốt rét và các bệnh
nguy hiểm khác vào năm 2015
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN
KỶ 2015
53
MDG 7: Đảm bảo bền vững về môi trƣờng
•Đưa các nguyên tắc phát triển bền vững vào các chính sách và
chương trình quốc gia; đẩy lùi tình trạng thất thoát về tài nguyên
môi trường
•Giảm một nửa tỷ lệ người dân không được tiếp cận thường xuyên
với nước sinh hoạt hợp vệ sinh vào năm 2015
- Giảm tổn thất về đa dạng sinh học, tới năm 2010 sẽ giảm đáng kể
mức tổn thất
•Cải thiện đáng kể cuộc sống của ít nhất 100 triệu người sống ở
các khu dân cư nghèo vào năm 2020
MDG 8: Thiết lập mối quan hệ đối tác toàn cầu vì mục đích
phát triển
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN
KỶ 2015
54
CÁC PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ
MT ĐÔ THỊ
CÔNG CỤ PHÁP LÝ (Legal Framework
Approach)
CÔNG CỤ KINH TẾ (Economic Instruments)
PHÂN TÍCH KẾT HỢP (COMBINED)
55
CÔNG CỤ PHÁP LÝ
Dựa trên nguyên tắc “Mệnh Lệnh và Kiểm
Soát” (Command and Control);
Phổ biến ở hầu hết các quốc gia, đặc biệt
là các nước đang phát triển;
Nội dung của công cụ pháp lý thường bao
gồm:
Luật (bộ luật);
Nghị Định; Qui định;
Tiêu chuẩn;
Giấy phép
56
9/10/2010
15
CÔNG CỤ PHÁP LÝ
Vai trò của cơ quan quản lý Nhà nước:
Kiểm soát;
Giám sát;
Thanh tra;
Xử phạt và cưỡng chế
Tổ chức, tập thể & cá nhân phải tuân thủ luật
pháp, tiêu chuẩn và qui định
Các ví dụ về cách tiếp cận “mệnh lệnh và kiểm
soát”: cấm đốt pháo (1994); chứng nhận đạt tiêu
chuẩn MT ; đội mũ bảo hiểm (2008),...
57
ƢU ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ PHÁP LÝ
Đáp ứng các mục tiêu của pháp luật và
chính sách BVMT Quốc Gia;
Cơ quan NN có thể dự báo mức độ ô
nhiễm;
Dự báo xu hướng diễn biến chất lượng
MT ;
Giải quyết tranh chấp MT ;
58
NHƢỢC ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ PHÁP LÝ
Thiếu tính mềm dẻo;
Không hiệu quả và thụ động;
Thiếu tính sáng tạo;
Hạn chế khuyến khích đổi mới công nghệ;
Thiếu thông tin và chuyên môn đối với các
tình huống mới
59
QUI ĐỊNH VÀ TIÊU CHUẨN
Là công cụ chính được sử dụng trong
cách tiếp cận Pháp Lý trong quản lý MT
đô thị & công nghiệp;
Xác định các mục tiêu MT ;
Xác định giới hạn nồng độ hoặc tải lượng
cho phép đối với các chất ô nhiễm
60
9/10/2010
16
QUI ĐỊNH VÀ TIÊU CHUẨN
Các qui định về quản lý MT đô thị bao
gồm:
Qui định về đánh giá tác động MT (ĐTM-
EIA) và đánh giá MT chiến lược (ĐGMTCL-
SEA);
Qui định về khai thác tài nguyên nước ngầm;
Qui định về bãi chôn lấp CTR;
Qui định về hệ thống thoát nước;
Qui định về xử lý nước thải,
61
QUI ĐỊNH VÀ TIÊU CHUẨN
Các tiêu chuẩn môi trường
Các quy chuẩn kỹ thuật
62
GIẤY PHÉP MT
Giấy thẩm định MT ;
Thỏa thuận MT ;
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn MT ;
Giấy phép xử lý Chất Thải Nguy Hại;
Giấy phép phát thải chất ô nhiễm (xả thải
nước thải);
Giấy phép xuất nhập khẩu phế thải,
63
KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
Xử lý cuối đường ống (End-of-Pipe
Treatment/Control);
Các vấn đề liên quan đến kiểm soát ô
nhiễm:
Nguồn ô nhiễm tập trung/Point-source
Pollution (sinh hoạt, công nghiệp);
Nguồn không tập trung/Non-point source
Pollution (nông nghiệp, giao thông);
Kiểm soát sử dụng đất trong phát triển đô thị;
Kiểm soát sử dụng nước/tài nguyên nước;
64
9/10/2010
17
KIỂM SOÁT SỬ DỤNG ĐẤT ĐÔ THỊ
Phụ thuộc vào quy hoạch đô thị;
Phân chia theo chức năng hoặc mục đích sử dụng:
Đất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, dân cư, giao
thông;
Hành chính, công trình công cộng (bệnh viện, trường
học, y tế, công viên);
Vùng đệm (không gian xanh, không gian mở);
Qui mô và cấu trúc không gian cho mỗi loại đối tượng;
Mật độ và hạ tầng kỹ thuật
65
KIỂM SOÁT SỬ DỤNG NƢỚC
Xác định nhu cầu và mục đích sử dụng:
Sản xuất công nghiệp;
Nông nghiệp;
Sinh hoạt/đô thị, giải trí (recreational purposes);
Các cách tiếp cận kiểm soát:
Nước mặt, nước ngầm, nước biển ven bờ;
Tìm nguồn thay thế (nước mưa);
Tái chế/tái sử dụng
66
THANH TRA MT
Bản chất: cưỡng chế sự tuân thủ pháp luật, các quy định,
hướng dẫn, tiêu chuẩn;
Đối tượng: tổ chức, cá nhân;
Tổ chức thanh tra: 2 cấpTrung Ương & Địa Phương
Phương pháp thanh tra:
Báo cáo bằng văn bản về hiện trạng vấn đề MT cần
thanh tra;
Lấy mẫu, chất vấn trực tiếp;
Thu thập hồ sơ thông tin;
Chụp ảnh, ghi hình hiện trạng
67
CÔNG CỤ KINH TẾ
Dựa vào nguyên tắc:
“Người gây ô nhiễm phải trả tiền” (Pollution
Pays Principle)
“Người hưởng lợi phải trả tiền” (Benefit Pays
Principle)
Là cách tiếp cận linh hoạt & hiệu quả dựa
vào thị trường (market-based approach);
Phổ biến tại các nước phát triển.
68
9/10/2010
18
ƢU ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ KINH TẾ
Khuyến khích sử dụng các biện pháp Chi Phí – Hiệu
Quả để đạt mức ô nhiễm có thể chấp nhận;
Kích thích phát triển công nghệ kiểm soát ô nhiễm;
Là nguồn thu của chính phủ để hổ trợ các chương trình
kiểm soát ô nhiễm;
Bổ sung cho các công cụ pháp lý.
69
NHƢỢC ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ KINH TẾ
Phức tạp và các chi phí giám sát cao
Lệ phí xả thải chất ô nhiễm
Dễ nảy sinh việc không tuân thủ pháp luật
Lệ phí người sử dụng
Đòi hỏi phải có mức phạt thỏa đáng
Phí không tuân thủ
Đòi hỏi chi phí giao dịch cao
Giấy phép mua bán hạn mức xả thải
Khó xác định chính xác sự thiệt hại
Đền bù thiệt hại
70
LỆ PHÍ Ô NHIỄM
Phí xả thải: nước thải & khí thải
Ưu điểm: khuyến khích đầu tư công nghệ;
Nhược điểm: xác định các lệ phí phức tạp hơn rất nhiều
trong thực tế;
Phí không tuân thủ: mức xả thải vượt quá mức qui định;
Phí đối với người dùng: Phí thu gom & xử lý rác thải đô
thị
CÔNG CỤ KINH TẾ
71
LỆ PHÍ Ô NHIỄM
Lệ phí sản phẩm
Phí dầu bôi trơn;
Phí xăng pha chì & không pha chì;
Phí bao bì không thu hồi (pin, acqui)
Ưu đãi thuế/ Trợ cấp
Các sản phẩm có tiêu thụ khí CFC, chì;
Sử dụng khí đốt (gas) thay thế các loại liệu truyền
thống khác (Fossil Fuels)
Công nghệ giảm thiểu ô nhiễm (SXSH)
CÔNG CỤ KINH TẾ
72
9/10/2010
19
LỆ PHÍ Ô NHIỄM
Ký quỹ hoàn trả
Người tiêu dùng phải trả thêm tiền khi mua các sản
phẩm có khả năng gây ô nhiễm
Sử dụng bao bì và các phế thải: thực phẩm, bình
acqui ô tô, bao bì thuốc trừ sâu
Đền bù thiệt hại
Bồi thường thiệt hại do gây tổn hại/ ô nhiễm MT ;
Các ví dụ về đền bù thiệt hại MT ?
CÔNG CỤ KINH TẾ
73
Giấy phép “quyền” xả thải
Quota phát thải
Ví dụ: CERs (Carbon Emission Reductions)
trong Cơ Chế Phát Triển Sạch (CDM)
CÔNG CỤ KINH TẾ
74
QUẢN LÝ KẾT HỢP
Công cụ pháp lý
Công cụ kinh tế
Để có phương án quản lý phù hợp, cần:
Tiếp cận DPSIR (Nguyên nhân- Áp lực – Hiện
trạng – Tác động – Đáp ứng)
Phân tích SWOT (Thuận lợi – Bất lợi- Cơ hội –
Thách thức)
75
CÁCH TIẾP CẬN QUẢN LÝ
Conceptual Framework of DPSIR Model (UNEP, 2003;ESCAP, 2004 & Giupponi et al., 2006)
Driving Forces
(D) Response (R)
State (S)
Impact (I)
Pressure (P)
76
9/10/2010
20
MÔ HÌNH DPSIR
Nguyên nhân
Áp lực
Hiện trạng
Tác động
Đáp ứng
Dân số, kinh tế ,
ĐTH, CNH, sản
xuất, tiêu thụ
Nƣớc, đất, không
khí, tài nguyên,
Ô nhiễm/cạn kiệt
nƣớc, đất, không
khí, CTR, CTNH,
Kinh tế, sức khỏe,
tiện nghi, sinh
thái, đa dạng
SH,...
Qui định,
chính
sách, luật,
các công
cụ
khuyến
khích,
77
PHÂN TÍCH SWOT
SWOT (Strengths – Weaknesses – Opportunities –
Threats);
Phổ biến và dễ áp dụng trong hầu hết các đối tượng
quản lý MT đô thị: nước, đất, CTR, không khí, giao
thông, nhà ở,
Trực quan và sinh động cho người ra quyết định
78
PHÂN TÍCH SWOT
STRENGHTS WEAKNESSES
OPPORTUNITIES THREATS
79
VÍ DỤ: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI
NGUYÊN NƢỚC TPHCM
Thuận lợi (Strenghts)
Có đầy đủ công cụ pháp lý và thể chế: Luật BVMT 2005
(LEP); Luật Tài Nguyên Nước 1998 (LWR);
Quản lý TNN là một trong những ưu tiên của chính quyến
TP trong chiến lược QLMT;
Tổ chức lưu vực sông (RBO) đã được thiết lập;
TNN được nhiều đối tượng quan tâm
80
9/10/2010
21
VÍ DỤ: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI
NGUYÊN NƢỚC TPHCM
Bất lợi (Weaknesses)
Thiếu sự gắn kết về qui hoạch, phát triển và quản lý
TNN/nguồn nước giữa các cơ quan chức năng;
Các cơ quan QLNN thiếu sự phối hợp, trùng lắp nhiệm vụ
và chức năng;
Thiếu nguồn nhân lực và CB quản lý chưa đủ khả năng để
theo kịp các thay đổi của kinh tế, xã hội & quá trình đô thị
hóa;
Thiếu công cụ kinh tế cho quản lý nước ngầm; cơ cấu giá
nước chưa hợp lý.
81
VÍ DỤ: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI
NGUYÊN NƢỚC TPHCM
Cơ hội (Opportunities)
Các vấn đề về quản lý TNN đã được xác định cụ thể
trong CLQLMT 2002;
Các qui định và văn bản pháp lý đã và đang được hoàn
thiện;
Nhiều dự án cải thiện MT nước đô thị đã và đang được
thực hiện;
Nước mưa đã được đa số cộng đồng nhận dạng là
nguồn thay thế tiềm năng
82
VÍ DỤ: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI
NGUYÊN NƢỚC TPHCM
Thách thức (Threats)
Nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng;
Đô thị hóa và việc mở rộng đô thị đang diễn ra mạnh mẽ;
Khai thác nước ngầm hiện nay không bền vững;
Ô nhiễm nước mặt ngày càng tăng;
Sự tham gia của cộng đồng vào công tác/hoạt động quản
lý TNN chưa được chú trọng đầy đủ.
83
VÍ DỤ: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN
LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC TPHCM
Thuận lợi
Bất lợi
Cơ hội
Thách thức
84
9/10/2010
22
LỚP MTK31. Chuyên Ngành: QLMT
CBGD: Nguyễn Thị Ngọc Anh, Khoa MT , ĐHĐL
QUẢN LÝ
MT
ĐÔ THỊ
85
VẤN ĐỀ 3
Quản lý MT đô thị theo quan
điểm sinh thái
86
1. Quản lý các thành phần môi
trƣờng đô thị
• MT nƣớc: nƣớc mặt, nƣớc ngầm
• MT không khí
• Tiếng ồn
• Chất thải rắn
87
Quản lý môi trƣờng nƣớc
Quản lý nguồn nƣớc mặt
• Thiết lập cơ sở dữ liệu hỗ trợ cho quá trình ra quyết định của lãnh
đạo các địa phương trong khu vực
• Điều chỉnh hợp lý các hoạt động sản xuất nông nghiệp trong việc sử
dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật
• Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt tại các thành phố, thị trấn, và
các cụm dân cư tập trung xung quanh lưu vực sông
• Kiểm soát và xử lý triệt để các loại chất thải rắn, tránh tình trạng vứt
bừa bãi xuống ao, hồ, kênh rạch, sông suối, gây ô nhiễm nguồn
nước mặt
• Xây dựng và áp dụng phí xử lý nước thải
88
9/10/2010
23
Quản lý nguồn nƣớc mặt
• Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn cho các cơ sở
sản xuất, nhà máy trong lưu vực
• Gia tăng kiểm soát ô nhiễm đối với các hoạt động sản
xuất kinh doanh, giao thông đường thủy trên các sông
rạch trong khu vực
• Nâng cao nhận thức cộng đồng về việc tiết kiệm và bảo
vệ nguồn nước
• Áp dụng hệ thống dán nhãn sinh thái đối với những sản
phẩm mà trong quá trình sản xuất và sử dụng không gây
ô nhiễm môi trường. 89
Quản lý nguồn nƣớc ngầm
• Xác định giới hạn khai thác nguồn nước ngầm
• Xác định vùng bổ cập tự nhiên chính của tầng nước
ngầm
• Duy trì và mở rộng chương trình giám sát chất lượng và
trữ lượng nước ngầm
• Thu phí khai thác nước ngầm và xây dựng cơ cấu quản
lý nước ngầm để gia tăng kiểm soát việc khai thác
90
Quản lý nguồn nƣớc ngầm
• Mở rộng mạng lưới cung cấp nước
• Phát triển một số cụm cấp nước quy mô nhỏ
• Tiến hành việc kiểm soát và giám sát việc khai thác
nước ngầm bằng cách đo lường trữ lượng khai thác tại
các giếng nước ngầm.
• Tăng cường kiểm soát đối với các nguồn gây ô nhiễm
nước ngầm
91
Quản lý nƣớc thải đô thị
Đối với nước thải sinh hoạt:
– Xây dựng các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung cho từng
khu vực dân cư trước khi thải ra hệ thống thoát nước công cộng
– Thực hiện thu phí xử lý nước thải để tạo nguồn thu cho ngân sách,
thu hồi dần vốn đầu tư vào hệ thống xử lý
– Xây dựng hệ thống thu gom tách riêng nước mưa và nước thải
sinh hoạt đối với các khu dân cư mới, hạn chế khối lượng nước
thải cần xử lý, xử lý và tận dụng nước mưa vào những mục đích
phù hợp để hạn chế khai thác nước ngầm và nước mặt
92
9/10/2010
24
Quản lý nước thải đô thị
Đối với nƣớc thải công nghiệp:
Các cơ sở sản xuất công nghiệp đóng trên địa bàn thành phố đều phải
tuân thủ luật và các quy định về bảo vệ môi trường trong xử lý nước
thải, đảm bảo đạt tiêu chuẩn xả thải ra nguồn tiếp nhận.
Nếu không có khả năng đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho
phù hợp, thì phải di dời ra các khu công nghiệp tập trung hoặc chuyển
đổi ngành nghề sản xuất.
Cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường phải thường xuyên
kiểm tra định kỳ nước thải của các cơ sở sản xuất công nghiệp ô nhiễm,
có biện pháp xử lý thích đáng đối với các cơ sở vi phạm
93
Quản lý mạng lƣới thoát nƣớc và chống ngập úng
• Tăng cường năng lực, hoàn thiện tổ chức và pháp luật về quản lý hệ
thống thoát nước đô thị
• Cải thiện kênh rạch: nạo vét, đào đất, bảo vệ sườn dốc, thi công và vận
hành đường bảo dưỡng, cống hộp và cầu đường bộ của các tuyến kênh
trong thành phố
• Lưu vực nước đọng tự nhiên: Tạo những cánh đồng lúa nằm thấp trong
lưu vực nước đọng để điều tiết và giảm thiểu chi phí cải thiện kênh
mương phía hạ nguồn
• Cải tiến hệ thống bơm thoát nước: xây dựng hệ thống bơm thoát nước
và một hồ nước đọng cho các khu vực nằm tương đối thấp
94
Quản lý mạng lƣới thoát nƣớc và chống ngập úng
Xác định và công bố những vùng ngập nước
Bảo tồn những khu vực nằm thấp để tận dụng lưu vực nước
đọng tự nhiên. Bảo tồn những khu đất cho nhu cầu cải tiến hệ
thống kênh rạch trong tương lai
Các biện pháp chống lũ cho cư dân trong những vùng ngập
nước.
Quy định kiểm soát lũ cho công tác phát triển mới trên vùng đất
cao
Cải thiện hệ thống kiểm soát thủy lực hiện có
95
Quản lý môi trƣờng không khí
Quản lý các nguồn thải tĩnh
• Kiểm soát các nguồn thải tĩnh (các ống khói công nghiệp) là một biện pháp
quan trọng của quản lý môi trường không khí.
• Yêu cầu tất cả các chủ dự án đầu tư mới hoạc cải tạo, mở rộng cơ sở sản
xuất đều phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
• Trong phương án thiết kế xây dựng, dự án phải bảo đảm tất cả nguồn thải
tĩnh đáp ứng 2 tiêu chuẩn môi trường: tiêu chuẩn giới hạn tối đa của nồng
độ chất ô nhiễm cho phép và tiêu chuẩn giới hạn tối đa của nồng độ chất ô
nhiễm trong môi trường không khí xung quanh.
• Định kỳ kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp đánh giá tác động
môi trường và kiểm tra cơ sở sản suất có bảo đảm tiêu chuẩn môi trường
hay không.
96
9/10/2010
25
Quản lý các nguồn thải di động
• Các phương tiện giao thông cơ khí là nguồn thải
di động ô nhiễm môi trường không khí.
• Đô thị càng lớn, càng phát triển thì giao thông cơ
giới sẽ phát triển và nguồn thải chất ô nhiễm không
khí do phương tiện giao thông cơ giới càng lớn.
• Ưu tiên phát triển giao thông công cộng, hạn chế
phát triển phương tiện cá nhân.
97
Quản lý môi trƣờng không khí trong khu vực dân cƣ
Cải thiện điều kiện vi khí hậu:
• Thông gió tự nhiên: tận dụng chênh lệch áp lực gió và chênh lệch
nhiệt độ giữa trong nhà và ngoài nhà làm cho dòng không khí lưu
thông. Giải pháp này tiết kiệm về năng lượng
• Thông gió nhân tạo: dùng quạt thổi hay quạt hút, bắt buộc trao đổi
không khí giữa trong nhà và ngoài nhà qua hệ thống cửa sổ thông
thường hay qua hệ thống đường ống thông gió chuyên dụng. Biện
pháp này tiêu tốn một năng lượng nhất định
• Điều hòa không khí: Để thông gió, có thể sử dụng quạt hút kết
hợp với máy điều hòa không khí. Nếu căn nhà đã được thiết kế
sẵn, không được thông thoáng, thì cần sử dụng các loại quạt thổi
tạo sự luân chuyển khí
98
Quản lý môi trƣờng không khí trong khu vực dân cƣ
Cải thiện điều kiện vi khí hậu:
Tận dụng điều kiện chiếu sáng tự nhiên
Tận dụng cây xanh.
Giảm thiểu phát thải chất ô nhiễm: hạn chế những hoạt động thường
xuyên có phát sinh chất ô nhiễm như hút thuốc lá, sử dụng nhiên liệu
hay năng lượng sạch (gas, điện) để đun nấu, vệ sinh cẩn thận các
thiết bị, các khu vực có thể phát sinh chất ô nhiễm.
Xử lý chất ô nhiễm trước khi thải: Trong bếp, hoặc nơi đặt lò sưởi cần
lắp hệ thống chụp hút, ống dẫn, quạt hút đủ công suất để hút hết khí ô
nhiễm và xử lý trước khi thải khí qua ống khói
99
Quản lý nguồn thải giao thông
Quản lý nguồn thải
Quản lý chất lượng nhiên liệu dùng trong giao thông
Ưu tiên phát triển giao thông công cộng, hạn chế phương tiện
giao thông cá nhân
Quy hoạch các khu vực hạn chế hoặc cấm một số phương
tiện lưu thông:
Tăng cường mạng lưới viễn thông và hệ thống thông tin hiện
đại”
100
9/10/2010
26
Quản lý nguồn thải giao thông
Cải thiện hệ thống quản lý điều hành giao thông đô thị để tránh ùn tắc
giao thông, tối ưu hóa năng lực vận chuyển bằng cách rút ngắn tuyến
đường vận chuyển
Kiểm soát tốt hơn các luồng giao thông, thông báo kịp thời những tình
trạng khẩn cấp.
Phát triển mạng lưới thông tin liên lạc giữa các cá nhân, các tổ
chứchạn chế nhu cầu đi lại của cộng đồng, sẽ góp phần giảm
nguồn ô nhiễm gây ra từ các phương tiện giao thông.
101
Quản lý nguồn thải sản xuất kinh doanh
Quy hoạch khu công nghiệp:
• Bố trí tập trung các cơ sở sản xuất vào khu công nghiệp là biện pháp
quan trọng hàng đầu để kiểm soát ô nhiễm.
• Khu công nghiệp phải được bố trí ở cuối hướng gió và cuối nguồn nước
so với các khu dân cư lân cận.
• Xung quanh khu công nghiệp phải có vành đai cây xanh để cách ly khu
dân cư và các khu đô thị khác
• Quy hoạch từng nhóm ngành sản xuất cụ thể đối với từng khu công
nghiệp nhất định làm cho công tác quản lý môi trường tốt hơn, công
nghệ xử lý chất thải sẽ đơn giản và hiệu quả hơn.
• Di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm vào khu công nghiệp tập trung
hoặc chuyển ra ngoại thành.
102
Quản lý nguồn thải sản xuất kinh doanh
Quản lý các nguồn thải tĩnh:
• Kiểm soát các nguồn thải tĩnh (hay các ống khói công nghiệp) là một
biện pháp quan trọng trong quản lý môi trường không khí
• Áp dụng công cụ thu phí môi trường và cấp giấy phép xả thải đối với
từng loại chất ô nhiễm cho từng đơn vị sản xuất, có kiểm tra định kỳ
• Cơ quan quản lý môi trường tiến hành kiểm tra, giám sát chất lượng
môi trường dựa trên đánh giá tác động môi trường đã được duyệt
trong suốt thời gian hoạt động của cơ sở, từ khi xây dựng cho đến vận
hành, đóng cửa.
• Khuyến khích, thúc đẩy các cơ sở áp dụng ISO 14000 – tiêu chuẩn
đánh giá hệ thống quản lý môi trường
103
Kiểm soát tiếng ồn
• Giảm tiếng ồn ngay tại nguồn gây ồn
• Kiểm soát chấn động: kiểm tra cân bằng khi lắp máy
• Cải tiến quy trình vận hành máy, bảo dưỡng định kỳ
• Lắp bộ phận giảm âm trong các loại động cơ gây ồn như động cơ
máy bay, xe hơi, xe máy, máy móc cơ khí công nghiệp và các
trang thiết bị cơ điện
• Giảm tiếng ồn trên đường lan truyền
104
9/10/2010
27
Kiểm soát tiếng ồn
Quy hoạch lại mặt bằng, tổ chức mạng lưới giao thông hợp lý để hạn
chế tiếng ồn do các phương tiện vận chuyển
Sử dụng các kết cấu cách âm không khí bằng vách chắn tiếng ồn, kết
cấu giảm thiểu va đập giữa các vật thể, sử dụng vật liệu có kết cấu
cách âm ở giữa các kết cấu chịu lực
Chống tiếng ồn khí động: ứng dụng biện pháp tiêu âm, sử dụng kết
cấu và vật liệu hút âm như vật liệu xốp, bản mỏng dao động hút âm, lỗ
cộng hưởng hút âm.
Trong sinh hoạt gia đình: cần bố trí nguồn gây ồn như máy phát điện,
máy bơmở cách xa nhà trong điều kiện cho phép.
Trồng cây xanh xung quanh nhà để hút âm.
105
Quản lý chất thải rắn
Mục tiêu
• Thu gom và vận chuyển 100% chất thải rắn phát sinh trong đô thị.
• Nghiêm cấm tình trạng đổ chất thải rắn bừa bãi xuống lòng đường ,
vỉa hè , ao hồ, ống rãnh và những nơi công cộng.
• Xử lý chất thải rắn bằng các giải pháp công nghệ thích hợp cho mỗi
loại đô thị.
• Tái sử dụng và quay vòng chất thải rắn nhằm tận dụng các thành
phần có ích trong nó.
• Nâng cao chất lượng và tính cơ động của thiết bị thu gom vận
chuyển, xử lý chất thải rắn, kể cả chế tạo các phương tiện chuyên
dùng thích hợp cho mỗi vùng.
106
Quản lý chất thải rắn
Mục tiêu
• Xây dựng kế hoạch quản lý chất thải rắn cho từng đô thị trong cả
nước, để tiến tới đồng bộ hoá trong công tác quản lý và bảo vệ môi
trường quốc gia.
• Ban hành các qui chế, chính sách và qui tắc vệ sinh đô thị nhằm
nâng cao ý thức và trách nhiệm của người dân, tạo ra nếp sống
văn minh đô thị.
• Kiểm soát nghiêm ngặt các loại chất thải nguy hại, tiến tới kiểm
soát toàn bộ môi trường trong các đô thị của cả nước.
107
Phƣơng hƣớng quản lý chất thải rắn đô thị:
Những qui định cụ thể quản lý chất thải rắn:
• Công việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn hoạt động trong khuôn
khổ của cơ chế thị trường.
• Tính đúng và tính đủ để xác định mức thu lệ phí chất thải rắn trong
các hộ gia đình và các tổ chức ở đô thị.
• Xác định mức thuế môi trường thích hợp cho mỗi loại chất thải rắn
của các ngành công nghiệp, xây dựng,
108
9/10/2010
28
Phƣơng hƣớng quản lý chất thải rắn đô thị:
Những qui định cụ thể quản lý chất thải rắn:
• Nhà nước có chính sách tài trợ cho các doanh nghiệp làm công tác dịch
vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.
• Khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân và cổ phần hoá các doanh
nghiệp nhà nước với chế độ ưu đãi như: miễn thuế, vay vốn với lãi suất
ưu đãi.
• Công nhân làm việc trong ngành thu gom vận chuyển và xử lý chất thải
rắn được xếp ở ngành lao động nặng và độc hại để có chế độ lương
bổng và phụ cấp độc hại, bảo hộ lao động cho phù hợp, kể cả chế độ
nghỉ hưu cũng được ưu đãi thì sẽ thu hút được lao động vào làm nghề
này.
109
Phƣơng hƣớng quản lý chất thải rắn đô thị:
Những qui định cụ thể quản lý chất thải rắn:
• Kiên quyết xử lý các vi phạm luật môi trường. Có chế độ khen thưởng
hay xử phạt hành chính hợp lý.
• Thường xuyên tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông đại
chúng nhằm nâng cao nhận thức cuảa người dân thành thị trong việc
chấp hành và thực hiện luật bảo vệ môi trường nói chung và các qui
tắc vệ sinh đô thị nói riêng.
110
Phƣơng hƣớng quản lý chất thải rắn đô thị:
Thu gom và vận chuyển chất thải rắn
Thu gom sơ cấp: bao gồm thu gom rác trên đường phố, rác từ các hộ
dân, cơ quan, xí nghiệp, nhà hàng, chợbằng xe đẩy tay cải tiến có
nắp đậy.
Đặc biệt chú trọng phát triển hệ thống vớt rác trên sông đồng thời với
việc kiểm tra, kiểm soát, nâng cao ý thức cộng đồng để hạn chế tình
trạng vứt rác bừa bãi trên sông rạch
Thu gom thứ cấp: bao gồm các điểm hẹn, trạm ép kín, trạm trung
chuyển.
111
Phƣơng hƣớng quản lý chất thải rắn đô thị:
Thu gom và vận chuyển chất thải rắn
Công việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn cần được tiến hành hàng ngày
theo nguyên tắc: chất thải rắn thải ra trong ngày phải được thu gom và vận
chuyển hết trong ngày đó.
Có mạng lứơi qui hoạch điểm thu gom chất thải rắn trong toàn thành phố và
phân loại vùng thu gom. Hệ thống thiết bị thu gom thích hợp đối với các loại
phương tiện đến vận chuyển ra bải rác
Có lịch trình điều độ của các doanh nghiệp để thu gom và vận chuyển cho
mỗi vùng phù hợp với việc điều động phương tiện vận chuyển chất thải rắn
ra bãi rác thành phố.
Công việc thu gom và vận chuyển chất thải rắn phải được tiến hành từ 16
giờ hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau.
Chỗ để thùng chứa chất thải rắn cách xa chỗ ở 25m nhưng phải đảm bảo
cho chuyên dùng vào được để vận chuyển chất thải. 112
9/10/2010
29
Phƣơng hƣớng quản lý chất thải rắn đô thị:
Thu gom và vận chuyển chất thải rắn
• Các điểm thu gom chất thải rắn trên đừơng phố thường cách nhau từ 50 – 80 m
• Chất thải rắn nguy hại, chất thải rắn y tế phải được thu gom riêng và xử lý đạt
tiêu chuẩn trước khi thải ra ngoải phạm vi quản lý của cơ sở chủ quản.
• Thu gom chất thải rắn trên đường phố, vỉa hè, dùng các loại xe quét rác, các
phương tiện thủ công.
• Sử dụng xe ép chất thải rắn khi vận chuyển từ các điểm thu gom đến các điểm
chứa chất thải rắn thì phải dùng xe tải chuyên dùng.
• Công nhân làm việc được trang bị đồng phục, có phương tiện bảo hộ lao động.
Còn đối với chất thải nguy hại thì cần phải có áo quần chống phóng xạ, mặt nạ
phòng độc nhằm đảm bảo tính mạng cho công nhân.
113
Phân loại tại nguồn
Đối với chất thải sinh hoạt: phân làm 2 loại chính là chất thải hữu
cơ dễ phân hủy và các loại chất thải khác.
• Loại rác hữu cơ dễ phân hủy phải được thu gom hàng ngày để
tránh gây ô nhiễm môi trường không khí xung quanh.
• Các loại rác khó phân hủy khác có thể được thu gom với chu kỳ
dài hơn (2 – 3 ngày/ lần hoặc 1 tuần/ lần) tùy theo khối lượng phát
sinh ở từng khu vực cụ thể.
Đối với rác y tế: chia làm 2 loại là chất thải sinh hoạt thông
thường và chất thải độc hại.
• Các loại chất thải thông thường được xử lý theo quy trình chung
như chất thải sinh hoạt. Các loại chất thải độc hại, phải được đốt
an toàn trong lò đốt có xử lý khí thải.
114
Phân loại tại nguồn
Đối với chất thải công nghiệp: có thể phân làm 3 loại chất thải
có thể tái chế, chất thải nguy hại và chất thải không nguy hại.
– Với chất thải có thể tái chế, việc tận dụng lại làm nguyên liệu
sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao cho đơn vị phát sinh chất
thải, hạn chế lượng rác cần chôn lấp, tiết kiệm chi phí xử lý.
– Đối với chất thải nguy hại, cần được xử lý an toàn trước khi
mang đi chôn lấp để tránh gây ô nhiễm môi trường.
– Đối với chất thải không nguy hại thì chuyển sang xử lý chung
với chất thải rắn sinh hoạt.
115
Thu gom – phân loại tại nguồn
Theo giá trị thu hồi:
• Loại chứa các thành phần có giá trị cao cần được tái chế
bằng những công nghệ phù hợp
• Loại có giá trị thấp hoặc không có giá trị (không thể tái
chế hoặc giá trị thu từ sản phẩm tái chế rất thấp)
116
9/10/2010
30
Thu gom – phân loại tại nguồn
Theo thành phần
Thành phần hữu cơ không độc hại, dễ phân hủy
Thành phần hữu cơ khó phân hủy: bao gồm các loại bùn hữu cơ chứa
kim loại nặng, chất thải dầu nhớt
Thành phần hữu cơ độc hại: như các loại cặn dung môi từ các quá trình
tẩy rửa bề mặt tráng mạ kim loại, dầu nhớt chứa các chất nguy hại, đặc
biệt là PCBs, bao bì có chứa chất nguy hại, đặc biệt là hóa chất bảo vệ
thực vật.
Thành phần vô cơ không độc hại: như các loại bùn từ nhà máy xử lý
nước cấp
Thành phần vô cơ độc hại: bùn thải từ quá trình xi mạ, bùn có chứa kim
loại nặng
117
Tái chế và tái sử dụng
• Tái sử dụng: là sử dụng lại một loại sản phẩm nhiều lần nếu có thể,
nhằm giảm lượng chất thải và giảm các nguồn lực phải sử dụng để
sản xuất sản phẩm mới.
• Tái sinh hoặc tái chế: tái sinh, tái chế là quá trình chế biến chất thải
tạo thành sản phẩm mới được sử dụng như nguyên vật liệu của sản
xuất hay sản phẩm tiêu dùng nhằm tạo ra lợi nhuận và hiệu quả về
kinh tế, xã hội, môi trường
• Phục hồi: phục hồi là quá trình tạo lại các tính năng sử dụng của
sản phẩm như ban đầu
118
Tái chế và tái sử dụng
Lợi ích :
Bảo tồn nguồn lực sản xuất, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, giảm
nhu cầu sử dụng nguyên liệu thô cho sản xuất, làm giảm chi phí
sản xuất.
Ngăn ngừa sự phát tán những chất thải độc hại vào môi trường
Cung cấp nguồn nguyên vật liệu có giá trị cho công nghiệp
Kích thích phát triển những quy trình công nghệ sản xuất sạch hơn
Tránh phải thực hiện các quá trình mang tính bắt buộc như xử lý
hoặc chôn lấp chất thải. Khi giảm nhu cầu xử lý sẽ dẫn đến giảm
chi phí xử lý chất thải
119
Vận chuyển
• Cơ sở sản xuất hay đơn vị có chất thải nguy hại không được
giao chất nguy hại cho đơn vị vận chuyển, lưu trữ và xử lý nếu
không có giấy phép hợp lệ
• Trước khi vận chuyển hay giao nhận chất thải nguy hại để
chuyển ra bên ngoài, phải được đóng gói và dán nhãn theo
đúng quy định
• Cơ sở tạo ra chất nguy hại, mặc dù ít hay nhiều đều phải
chuẩn bị sẵn danh mục hàng hóa chất nguy hại giao cho đơn
vị vận chuyển trước khi vận chuyển ra bên ngoài để xử lý, lưu
trữ hay thải bỏ.
120
9/10/2010
31
Vận chuyển
• Đơn vị nào dùng xe của mình để vận chuyển chất nguy hại ra bên ngoài
thì cũng phải tuân thủ nghiêm túc những quy định chung
• Đơn vị vận chuyển phải đảm bảo rằng việc vận chuyển chất nguy hại
giữa các công trình phải được quản lý tốt để tránh rò rỉ, đổ vỡ, và xảy ra
tai nạn
• Việc xuất nhập khẩu chất nguy hại để xử lý, lưu trữ hay chôn lấp phải
tuân thủ những quy định chung
• Để nhập khẩu chất nguy hại để lưu trữ, xử lý hay thải bỏ, danh mục
hàng hóa chất nguy hại phải được nước sở tại duyệt, và kiểm soát chặt
chẽ quá trình nhập khẩu và sử dụng sau đó
• Đơn vị vận chuyển có nhiệm vụ phải làm sạch, xử lý chất nguy hại
vương vãi, phát tán trên đường và thông báo đến chính quyền địa
phương, các cơ quan có thẩm quyền để có biện pháp ứng phó hoặc
phối hợp hành động 121
Lƣu trữ
Nguyên tắc an toàn khi thiết kế kho lưu trữ:
• Kho lưu trữ chất nguy hại phải được thiết kế sao cho nguy cơ cháy nổ
hay đổ tràn là thấp nhất và phải đảm bảo tách riêng các chất không
tương thích.
• Nhà kho được thiết kế tùy thuộc vào hạng chất nguy hại cần được bảo
quản, có thể dùng để bảo quản một hoặc một số loại hàng hóa, nhưng
phải đảm bảo yêu cầu công nghệ và tuân thủ TCVN 2622: 1995
• Ngoài những quy định chung về kết cấu công trình, thiết kế các kho lưu
trữ chất nguy hại cần đặc biệt quan tâm đến các tiêu chuẩn phòng
chống cháy nổ: tính chịu lửa, ngăn cách cháy, thoát hiểm, vật liệu trang
trí, hoàn thiện cách nhiệt, hệ thống báo cháy, hệ thống chữa cháy,
phòng trực chống cháy, vật liệu xây dựng
122
Lƣu trữ
Kết cấu và bố trí kiến trúc công trình:
Bất kỳ khu vực kín và rộng nào cũng phải có lối thoát hiểm theo
hai hướng.
Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng (bằng bảng hiệu và sơ
đồ) và được thiết kế dễ dàng thoát ra trong trường hợp khẩn
cấp.
Cửa thoát hiểm dễ mở trong bóng tối hay trong lớp khói dày đặc
và tốt hơn nên trang bị thanh thoát hiểm
Kho chứa phải được thông gió tốt có lưu ý đến chất lưu trữ, thích
hợp là để hở trên mái, trên tường bên dưới mái hay gần sàn nhà
123
Lƣu trữ
Kết cấu và bố trí kiến trúc công trình:
• Sàn kho không thấm chất lỏng. Sàn phải bằng phẳng nhưng không
trơn trượt và không có khe nứt để dễ lau chùi và có thể chứa nước
rò rỉ, chất lỏng bị đổ tràn hay nước chữa cháy đã bị nhiễm bẩn, ví dụ
tạo các gờ hay lề bao quanh.
• Trong kho lưu trữ chất độc hại phải tránh dùng đường ống hở để
ngăn ngừa sự phóng thích không kiểm soát được các chất bị đổ hay
nước chữa cháy đã nhiễm bẩn. Mọi đường cống phải được dẫn đến
hố ngăn để loại bỏ sau.
124
9/10/2010
32
Lƣu trữ
Các thiết bị, phương tiện an toàn tại kho lưu trữ:
Lắp đặt các phương tiện chiếu sáng và thiết bị điện khác tại vị trí cần
thiết.
Mọi trang thiết bị điện phải được nối đất, và có bộ ngắt mạch khi rò
điện, bảo vệ quá tải.
Nơi lưu trữ dung môi có nhiệt độ bắt cháy thấp hay bụi hóa chất mịn thì
phải sử dụng thiết bị chịu lửa.
Các thiết bị dụng cụ ứng cứu sự cố: phải trang bị đầy đủ hệ thống báo
cháy, dập cháy.
Lưu trữ ngoài trời:
Khi lưu trữ chất thải nguy hại ngoài trời phải có mái che mưa nắng.
Các thùng chứa phải đặt thẳng đứng trên gỗ lót, phải lưu trữ các thùng
sao cho luôn có đủ đường ra vào để chữa cháy.
125
Xử lý
– Tái chế
– Chôn lấp hợp vệ sinh
– Làm phân hữu cơ
– Đốt có thu hồi năng lượng
126
Xử lý
Các phương pháp hóa học và vật lý
Đóng rắn và ổn định chất thải
Các phương pháp nhiệt: Đốt, Sử dụng chất
thải nguy hại làm nhiên liệu, Nhiệt phân
Các phương pháp sinh học: Quá trình hiếu khí,
quá trình yếm khí
127
Thải bỏ hoặc chôn lấp
Chôn lấp an toàn:
Xử lý chất thải trước khi chôn lấp
Lựa chọn vị trí bãi chôn lấp
Nguyên tắc thiết kế bãi chôn lấp
Quy tắc vận hành bãi chôn lấp
Xây dựng và thực hiện chương trình sửa chữa, hiệu chỉnh bãi chôn lấp
Bảo hiểm bãi chôn lấp sau khi đóng cửa
128
9/10/2010
33
Loại bỏ bùn thải trong đô thị
Các loại hoạt động nước thải ngày càng tăng sẽ làm tăng khối lượng bùn
thải ở đô thị . Bùn thải có thể được loại bỏ trong các bải chôn lấp của thành
phố hoặc sử dụng trong nông nghiệp làm chất dinh dưỡng bón phân cho
cây ở những vùng trồng trọt.
Để đảm bảo thoát nước mưa tốt và chống ngập úng ở thành phố, trước hết
cần xác định chính xác các nguyên nhân gây ra tình trạng này, từ đó đề xuất
các biện pháp thoát nước có hiệu quả.
Thiết kế xây dựng đô thị sinh thái cần thiết lập hệ thống cống thoát nước
lớn, hợp lý
Cần tăng cường hệ thống cây xanh trong đô thị để tăng bề mặt thấm nước
Tiến hành nạo vét hệ thống cống rãnh thường xuyên, tuyên truyền giáo dục
mọi người có ý thức trong việc giữ gìn vệ sinh, không xã rác bừa bãi xuống
cống nước. 129
2. Quản lý MT đô thị theo quan điểm
sinh thái
• Quản lý đô thị là một quá trình hoạt động của bộ máy
công quyền và các chủ thể có liên quan để đạt đến một
mục tiêu bảo đảm cho đô thị phát triển ổn định bền vững
trong quá trình tạo dựng MT sống thuận lợi cho dân cư
đô thị, phù hợp với lợi ích quốc gia, cộng đồng dân cư
và mỗi cá nhân.
130
Chiều hƣớng phát triển đô thị trên
quan điểm sinh thái
• Triết lý phát triển đô thị được tiếp cận từng bước từ việc
cải tạo và nâng cấp đô thị hiện nay thành một đô thị
xanh theo những tiêu chí được đề xuất
• Hướng tiếp đến là vận hành và cải tiến ĐTX thành
ĐTST trên quan điểm xem tổng thể đô thị như là một
HST hoàn chỉnh đảm bảo sự tương tác hay mối quan hệ
giữa sinh vật và MT trong HST đô thị cùng cộng sinh,
cộng tồn và cộng vinh
• Đích đến cuối cùng của các đô thị là đô thị PTBV với hệ
thống kinh tế, xã hội và MT được đảm bảo bằng các cơ
chế, thể chế quản lý thích hợp, hài hòa.
131
Đô thị
hiện
nay
Đô
thị
xanh
Đô thị
sinh
thái
Đô thị
PTBV
Chiều hƣớng phát triển đô thị trên quan
điểm sinh thái
132
9/10/2010
34
• Đô thị xanh là vùng đô thị đƣợc thiết kế theo
quan điểm sinh thái với cảnh quan thiên nhiên
xinh đẹp và một bầu không khí luôn trong sạch
(GS. Đoàn Cảnh)
• Đô thị xanh là một tổ hợp phát triển đƣợc xây
dựng để nâng cao MT sống của con ngƣời
trong một cộng đồng (Trung tâm MT California -
Mỹ)
1/ Đô thị xanh
133
1/ Đô thị xanh
• Các tiêu chí xây dựng đô thị xanh:
1. Cảnh quan đô thị xanh, sạch, đẹp.
2. Có hệ thống thông tin MT cung cấp kịp thời cho
người dân đô thị và định kỳ tiến hành kiểm toán MT
đô thị
3. Đảm bảo không gian xanh đô thị: Bao gồm hệ thống
các mảng xanh đô thị, vành đai xanh đô thị và mặt
nước xanh. Xanh sạch đẹp của cảnh quan đô thị
4. Không ô nhiễm: Đảm bảo các chất thải trong mọi hoạt
động tại đô thị được tái sử dụng, quản lý, xử lý thích
hợp đảm bảo tiêu chuẩn MT cho phép.
5. Giao thông thông suốt, không tắc nghẽn 134
1/ Đô thị xanh
• Giải pháp xây dựng đô thị xanh:
1. Quản lý chặt chẽ quá trình đô thị hoá- công nghiệp hoá
để bảo vệ vành đai xanh, mở rộng và cải thiện tốt những
vành đai xanh ở những nơi thiết yếu
2. Tiến hành trồng cây xanh ở giữa khu dân cư và khu công
nghiệp, các trục lộ giao thông. Phát tiển nhiều khu công
viên nhỏ. Khuyến khích người dân trồng cây xanh ở ban
công hay sân thượng nhà mình.
3. Tiến hành nạo vét kênh mương. Xử lý triệt để nước thải
trước khi thải vào sông hồ. Xây dựng thêm các hồ ao
nhân tạo (nếu có thể)
4. Xây dựng hệ thống xử lý triệt để nuớc thải, chất thải
135
1/ Đô thị xanh
• Giải pháp xây dựng đô thị xanh:
5. Xây dựng, nâng cấp hệ thống cấp thoát nước cho đô thị một cách
hợp lý, đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu của người dân
6. Xây dựng các bãi chôn lấp chất thải hợp lý, vệ sinh và an toàn
7. Loại bỏ hành vi xả rác bừa bãi ngoài đường phố và khu vực công
cộng. Tăng cường công tác qúet dọn vệ sinh đường phố, phun
nước tưới cây và tưới đường
8. Tăng cường và đẩy mạnh các hoạt động quản lý và bảo vệ MT
đô thị
9. Tăng cường các hoạt động tuyên truyền và giáo dục ý thức giữ
gìn vệ sinh MT cho cộng đồng bằng các phương tiện giao thông
đại chúng
10. Xây dựng hệ thống trao đổi thông tin MT và hệ thống quan trắc,
giám sát hiện trạng MT
136
9/10/2010
35
2/ Đô thị sinh thái
• Đô thị sinh thái : Là đô thị mà trong quá trình tồn tại và
phát triển của nó không làm suy thoái MT , không gây
tác đông xấu đến sức khỏe cộng đồng, tạo điều kiện
thuận lợi cho mọi người sống, sinh hoạt và làm việc
trong đô thị.
137
2/ Đô thị sinh thái
Bốn nguyên tắc chính để xây dựng Đô Thị Sinh Thái
(WHO)
- Xâm phạm ít nhất đến MT tự nhiên.
- Đa dạng hoá nhiều nhất việc sử dụng đất và các hoạt động
khác của con người
- Giữ cho hệ thống đô thị được khép kín. Nghiên cứu xác
định cho từng thành phố “ khu vực sinh học” hơn là lấn
chiếm các vùng ven đô để mở rộng đô thị.
- Giữ cho dân số và tài nguyên được cân bằng một cách tối
ưu.
138
2/ Đô thị sinh thái
Các chỉ tiêu để xây dựng đô thị sinh thái
1. Tiến hành quy hoạch dân số, hạn chế việc di dân
2. Bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học trong đô thị, đặc
biệt là hệ sinh thái thực vật, cây xanh , vườn hoa, cảnh
quan thiên nhiên
3. Thay đổi cách sống đô thị và cách sản xuất để làm cho
các dòng vật chất, nguyên liệu, năng lượng diễn ra trong
chu trình khép kín
4. Xây dựng hệ thống thu gom, tái sử dụng, tái chế hoàn
toàn chất thải đúng kỹ thuật và hợp vệ sinh
5. Xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng cơ sở để
đảm bảo đáp ứng tốt nhất yêu cầu người dân 139
2/ Đô thị sinh thái
Các chỉ tiêu để xây dựng đô thị sinh thái
6. Quy hoạch sử dụng đất đa dạng và phân bố hợp lý
7. Bảo vệ MT đất không cho chất thải lấn vào làm
ON đất
8. Giảm bớt phương tiện cá nhân, tăng cường hệ
thống giao thông công cộng
9. Hệ thống giao thông và những phương tiện giao
thông phải đảm bảo tiêu chuẩn đường và mật độ
đường trên số dân. Các phương tiện không gây
tiếng ồn , xả khí thải quá mức cho phép
10. Thay thế những vật liệu (vật liệu xây dựng) từ tự
nhiên bằng vật liệu nhân tạo
140
9/10/2010
36
2/ Đô thị sinh thái
Các chỉ tiêu để xây dựng đô thị sinh thái
11. Hạn chế sử dụng nhiên liệu sản sinh từ nhin liệu hố thạch,
thay thế dần bằng những nguồn năng lượng sạch như
năng lượng mặt trời, năng lượng gió
12. Thiết kế và xây dựng nhà cửa với mô hình gắn bó và hài
hoà với MT tự nhiên, tiết kiệm vật liệu, năng lượng
13. Phát triển hệ thống nhà vệ sinh công cộng hợp lý. Có hệ
thống nhà vệ sinh công cộng bảo đảm vệ sinh MT , mỹ
quan và tiện lợi.
14. Tiến hành giáo dục MT đại chúng để nâng cao dân trí về
MT
141
2/ Đô thị sinh thái
15. Mật độ cây xanh cao, diện tích cây xanh TCXDVN 362 :
2005
Loại đô thị
Tiêu chuẩn
đất
cây xanh sử
dụng công
cộng(m2/ng).
Tiêu chuẩn
đất cây xanh
công
viên(m2/ng).
Tiêu chuẩn
đất cây xanh
vườn
hoa(m2/ng).
Tiêu chuẩn
đất cây xanh
đường
phố(m2/ng).
Đặc biệt 12-15 7-9 3-3,6 1,7 -,2,0
I và II 10-12 6-7,5 2,5-2,8 1,9 – 2,2
III và IV 9-11 5-7 2-2,2 2,0 – 2,3
V 8-10 4-6 1,6-1,8 2,0 – 2,5
142
2/ Đô thị sinh thái
- Bảo đảm đủ nước cấp cho sinh hoạt
150 – 200lit/ngày/người và nước cấp SX
- Xử lý triệt để nước thải
- Đảm bảo tiểu khí hậu và khí hậu
vùng hài hoà, ít biến động, ít có
hiện tượng đảo nhiệt.
143
2/ Đô thị sinh thái
Các chỉ tiêu để xây dựng đô thị sinh thái
16. Đảm bảo mật độ dân số không quá cao , hợp
với năng lực tải của đô thị. Giảm mức tăng dân
số cơ học và tự nhiên.
17. MT không khí không vượt quá ô nhiễm cho
phép
18. Diện tích mặt nước( hồ, ao, sông, ) cân đối và
đủ với diện tích dân số thành phố để tạo cảnh
quan MT và khí hậu mát mẻ.
19. Có bãi rác hợp lí , vệ sinh, xử lí khoa học.
144
9/10/2010
37
2/ Đô thị sinh thái
Các tiêu chí quy hoạch ĐTST :
• Về kiến trúc, các công trình trong ĐTST phải đảm bảo khai thác tối
đa các nguồn năng lượng mặt trời, gió và nước mưa để cung cấp
năng lượng và đáp ứng nhu cầu nước của người sử dụng.
– Thông thường các công trình là nhà cao tầng còn mặt đất để
dành cho không gian xanh.
• Giao thông và vận tải cần hạn chế bằng cách cung cấp lương thực
và hàng hóa chủ yếu nằm trong phạm vi đô thị hoặc các vùng lân
cận.
• Phần lớn dân cư đô thị sẽ sống và làm việc trong phạm vi bán kính
đi bộ hoặc xe đạp để giảm thiểu nhu cầu di chuyển cơ giới.
• Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng nối liền các trung
tâm để phục vụ nhu cầu di chuyển xa hơn của người dân.
• Chia sẻ ô tô con địa phương cho phép mọi người chỉ sử dụng khi
cần thiết.145
2/ Đô thị sinh thái
Các tiêu chí quy hoạch ĐTST :
• Sự đa dạng sinh học của đô thị phải được đảm bảo với
các hành lang cư trú tự nhiên, nuôi dưỡng sự đa dạng
sinh học và đem lại sự tiếp cận với thiên nhiên để nghỉ
ngơi giải trí.
• Công nghiệp của ĐTST sẽ sản xuất ra các sản phẩm
hàng hóa có thể tái sử dụng, tái sản xuất và tái sinh. Các
quy trình công nghiệp bao gồm cả việc tái sử dụng các
sản phẩm phụ và giảm thiểu sự vận chuyển hàng hóa.
Kinh tế ĐTST là một nền kinh tế tập trung sức lao động
thay vì tập trung sử dụng nguyên liệu, năng lượng và
nước, nhằm duy trì việc làm thường xuyên và giảm thiểu
nguyên liệu sử dụng.
146
2/ Đô thị sinh thái
• Các biện pháp để xây dựng Đô Thị Sinh Thái
1. Qui hoạch về kinh tế MT đô thị ngay từ đầu.
2. Cân đối giữa đầu vào ( tài nguyên – năng lượng – thực phẩm)
và đầu ra: chất thải , sản phẩm công nghiệp, dịch vụ.
3. Cần có hệ thống giám sát MT thường xuyên để điều chỉnh mọi
phát sinh kịp thời.
4. Có hệ thống thông tin MT đầy đủ.
5. Có hệ thống xử lý nước cấp, nước thải hợp lí, đủ sức giải quyết
các vấn đề về chất thải.
6. Có hệ thống vệ sinh MT và y tế dự phòng.
7. Phòng bệnh vệ sinh thực phẩm, phát hiện sớm ổ bệnh để dập
tắt
147
2/ Đô thị sinh thái
• Trong quá trình vận hành, để duy trì và đạt được mục
tiêu sinh thái, cần có những biện pháp phối hợp liên
ngành như
– tăng cường khả năng tiếp cận thông tin,
– nâng cao nhận thức cộng đồng,
– áp dụng công nghệ sạch,
– sử dụng các vật liệu xây dựng sinh học giảm tiêu thụ
năng lượng,
– sử dụng các nguồn năng lượng có thể tái tạo được
(mặt trời, gió),
– tránh lãng phí và tái sinh phế thải.
148
9/10/2010
38
• TheoTổ chức Sinh thái đô thị của Ôxtrâylia thì thành phố sinh
thái là thành phố đảm bảo sự cân bằng với thiên nhiên” hay
cụ thể hơn là sự định cư cho phép các cư dân sinh sống
trong điều kiện chất lượng cuộc sống nhưng chỉ sử dụng tối
thiểu các nguồn tài nguyên thiên nhiên
• Theo quan điểm của các nhà thiết kế xây dựng về thành phố
sinh thái bền vững thì đó là các đô thị mật độ thấp, dàn trải,
được chuyển đổi thành mạng lưới các khu dân cư đô thị mật
độ cao hoặc trung bình có quy mô giới hạn được phân cách
bởi các không gian xanh. Hầu hết mọi người sinh sống và
làm việc trong phạm vi đi bộ và đi xe đạp.
149
• Dự án quy hoạch phát triển
ĐTST tiểu khu Christie Walk
thành phố Adelaide ở Ôxtrâylia :
phối hợp nhiều yếu tố sinh
thái bền vững và nâng cao
tính cộng đồng.
• S = 2000 m2, giành cho 27 hộ
gia đình với tổng số dân cư
khoảng 40 người.
• Các kết quả mong muốn thu
được gồm:
– bảo tồn nước và năng lượng;
tái sử dụng và tái sinh vật liệu;
– tạo ra các không gian công
cộng thân thiện, có lợi cho sức
khỏe.
ĐTST tiểu khu Christie Walk
150
ĐTST tiểu khu Christie Walk
• Các đặc điểm chính của dự án là:
– các không gian thân thiện cho người đi bộ;
– vườn chung, bao gồm cả vườn mái;
– sản xuất lương thực địa phương trong các khu vườn
lương thực công cộng tại chỗ;
– dự trữ nước mặt để sử dụng cho các vườn và nước xả vệ
sinh;
– thiết kế thuận lợi với khí hậu/mặt trời để sưởi, làm mát và
điều hòa độ ẩm bằng gió, ánh sáng mặt trời và hệ thực
vật;
– sử dụng năng lượng mặt trời, sử dụng các vật liệu cách ly
rất cao nhưng tiêu thụ năng lượng thấp để chế tạo, và
cung cấp nước nóng mặt trời và nhiệt quang điện.
– năng lượng quang điện thu bằng các tấm gương lắp đặt
vào các hệ khung giàn trên vườn mái;
– sử dụng các vật liệu tái sinh, không độc hại và tiêu thụ ít
năng lượng;
– giảm thiểu sự phụ thuộc vào ô tô con. 151
3/ Đô thị phát triển bền vững
• Đô thị phát triển bền vững là đô thị phát triển hài
hòa giữa ba khía cạnh kinh tế, xã hội và MT , ở
đó các thể chế về quản lý và điều hành đô thị
được xây dựng và thực hiện một cách mềm dẻo
và linh hoạt gắn kết sự phát triển đảm bảo nhu
cầu hiện tại mà không xâm hại đến khả năng
thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai.
152
9/10/2010
39
3/ Đô thị phát triển bền vững
Đô thị phát triển bền vững – về hình thái:
• Phát triển đô thị về khía cạnh kinh tế
• Phát triển đô thị về khía cạnh xã hội
• Phát triển đô thị về khía cạnh MT
153
3/ Đô thị phát triển bền vững
Đô thị phát triển bền vững – khía cạnh kinh tế:
• GDP bình quân đầu người tăng đều ở mức cao,
• Lạm phát thấp.
• Phát triển nông nghiệp sinh thái
• Phát triển công nghiệp thân thiện MT
• Ưu tiên phát triển các ngành thương mại dịch vụ
154
3/ Đô thị phát triển bền vững
Đô thị phát triển bền vững – khía cạnh xã hội
• Đẩy mạnh tiến bộ và đảm bảo công bằng xã hội (chú trọng
sự công bằng giữa các tầng lớp, lứa tuổi và giới), hạn chế
sự gia tăng qúa mức dân số
• 4 KHôNG (Không nghèo đói, không thất nghiệp, không mù
chữ và không tệ nạn xã hội)
• Xây dựng và nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ xã
hội chất lượng cao cho mọi tầng lớp cư dân
• Duy trì và phát huy tính đa dạng và bảo tồn bản sắc văn
hóa dân tộc, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
155
3/ Đô thị phát triển bền vững
Đô thị phát triển bền vững – khía cạnh MT :
• Sử dụng và thay thế việc sử dụng các nguồn năng
lượng bền vững.
• Hạn chế, tái chế và đảm bảo các nguồn thải từ các hoạt
động đô thị đạt tiêu chuẩn MT cho phép
• Bảo vệ và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên
nhiên
• Đảm bảo các hệ sinh thái MT trong đô thị được phát
triển hài hòa, cân bằng
156
9/10/2010
40
3/ Đô thị phát triển bền vững
Đô thị phát triển bền vững – khía cạnh thể chế :
• Đảm bảo nền tài chính lành mạnh
• Sự tham gia của cộng đồng trong các sinh
hoạt chính trị, các quy hoạch, kế hoạch phát
triển
• Xây dựng và thực thi hệ thống thể chế, cơ
chế chính sách trong quản lý và điều hành
phát triển các lĩnh vực kinh tế, xã hội và MT
một cách bền vững
157
LỚP MTK31. Chuyên Ngành: QLMT
CBGD: Nguyễn Thị Ngọc Anh, Khoa MT , ĐHĐL
QUẢN LÝ
MT
ĐÔ THỊ
158
Vấn đề 4
Định hƣớng chiến lƣợc phát
triển đô thị và đô thị hoá bền
vững tại Việt Nam
159
1/ Thực trạng tình hình phát triển đô thị và đô
thị hóa bền vững tại Việt Nam từ sau 1990 đến
nay
• Trên bình diện rộng các đô thị của Việt Nam ngày càng phát triển mở
rộng, dân số càng tăng, dòng dịch cư càng lớn
• Phát triển đô thị (PTĐT) và đô thị (ĐT) hoá tại VN còn chưa cân đối
(vùng chậm phát triển chiếm đến 82% tổng diện tích đất đô thị trong
khi chỉ có 18% diện tích thuộc vùng đô thị phát triển )
• Về tài chính ĐT chưa kích thích và chưa huy động được sự tham gia
của khối kinh tế tư nhân và cộng đồng
• Về quy hoạch và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở phần lớn các đô thị
VN đều chậm so với phát triển KT-XH đô thị. Quy hoạch chuyên ngành
kỹ thuật hạ tầng đô thị như cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải
chỉ mới được lập cho một số đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí
Minh
160
9/10/2010
41
2/ Nội dung phát triển đô thị và đô thị hóa bền vững tại
VN
1. Xác định mức độ đô thị hoá trên toàn quốc cho phù hợp
với quy mô dân số, lực lượng sản xuất, phân loại đô thị
theo trình độ của tiến trình PTĐT và ĐT hoá BV;
2. Xác định rõ vai trò các đô thị trong hệ thống đô thị toàn
quốc, xác định vai trò các đô thị trọng tâm
3. Quy hoạch chiến lược PTĐT và ĐT hoá BV toàn quốc
phù hợp với chương trình đầu tư phát triển đô thị của
Chính phủ.
4. Khai thác tiềm năng có giới hạn, đảm bảo cân đối giữa
khai thác tài nguyên MT , phát triển kinh tế và phân bố
dân cư trong các khu vực đô thị và nông thôn
161
2/ Nội dung phát triển đô thị và đô thị hóa bền vững
tại VN
5. Duy trì phát huy không gian văn hoá của các cộng đồng
dân cư đô thị,
6. Áp dụng kỹ thuật tiên tiến trong xây dựng, xử lý, phân
loại, tái chế CTR, đảm bảo nghiêm ngặt yêu cầu xử lý ô
nhiễm, đổi mới công nghệ, áp dụng dây truyền kỹ thuật
tiên tiến, sử dụng nguyên liệu sạch, nguyên liệu sinh thái
và phải đảm bảo các tiêu chuẩn ISO về MT ;
7. Cải tạo và làm mới đồng bộ các khu nhà ở hiện có trong
các đô thị, đảm bảo đủ diện tích ở và MT sống tốt cho
mọi người, xoá bỏ các khu nhà ổ chuột, các khu ở phi
chính quy, các xóm dân vạn đò và các khu bần cư đô thị
162
2/ Nội dung phát triển đô thị và đô thị hóa bền vững tại VN
8. Phân bổ, kết nối và hoàn thiện các trung tâm công cộng,
các khu nghỉ ngơi vui chơi giải trí và hệ thống cây xanh
mặt nước trong đô thị.
9. Chính quyền địa phương, cộng đồng cần có sự tham gia
trực tiếp, công bằng và có cái nhìn dài hạn với các nhu
cầu PTĐT hiện tại và của các thế hệ tiếp sau;
10. Xây dựng hợp lý cơ chế tài chính đô thị cho phù hợp với
các kế hoạch phát triển KT-XH. Trong đó hỗ trợ tài chính
thoả đáng cho việc xử lý và bảo vệ MT ở đô thị
163
3/ Các mục tiêu chính của chiến lƣợc phát triển
đô thị và đô thị hóa bền vững
Bản chất:
- Hướng tới việc nâng cao chất lượng sống cho con người,
hướng tới công nghiệp hoá,
- Đánh giá đúng tiềm năng, khai thác kinh tế có hiệu quả
- Quan tâm đến các vấn đề toàn cầu nhưng vẫn duy trì hài
hoà bản sắc văn hoá địa phương và bảo vệ MT
164
9/10/2010
42
3/ Các mục tiêu chính của chiến lƣợc
PTĐT và ĐTH Bền Vững
1. Phát triển kinh tế
2. Phát triển dân số lành mạnh
3. Quy hoạch xây dưng đô thị tạo sự hấp dẫn cho đô thị
4. Cung cấp đầy đủ các dịch vụ hạ tầng
5. Xử lý ô nhiễm, bảo vệ MT , bảo vệ nguồn tài nguyên
6. Xã hội hoá công tác quy hoạch và PTĐT và ĐT hoá BV
7. Quản lý hành chính đô thị
8. Tài chính đô thị
165
4/ Lồng ghép mục tiêu PTBV vào kế hoạch PTĐT
và đô thị hóa bền vững
A- Phát triển bền vững xã hội : Phát triển dân số lành mạnh đồng
thời tiếp tục thực hiện tăng tỷ lệ dân số đô thị
B- Phát triển bền vững kinh tế
• Mở rộng phát triển quỹ đất xây dựng đô thị trên quan điểm tăng
cường bảo vệ và có kế hoạch sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai.
• Kế hoạch đầu tư phát triển, hiện đại hóa kết cấu hạ tầng kỹ thuật,
cải thiện điều kiện sinh hoạt của nhân dân và thúc đẩy quá trình
đô thị hoá đồng bộ tại đô thị và nông thôn
• Đầu tư phát triển cơ sở sản xuất, các khu CN và trung tâm thu
hút lao động
166
4/ Lồng ghép mục tiêu PTBV vào kế
hoạch PTĐT và đô thị hóa bền vững
C- Quản lý bảo vệ tài nguyên - MT : Đầu tư cải thiện vệ sinh
MT, giữ gìn giá trị VH lịch sử của mỗi ĐT, BVMT, cân
bằng sinh thái ĐT và xây dựng các đô thị xanh, sạch đẹp
D- Tăng cường công tác quản lý:
• Đầu tư tăng cường vai trò QLNN trong quá trình lập quy
hoạch và kế hoạch PTĐT và ĐT hoá BV, đảm bảo cho
các ĐT xây dựng theo đúng quy hoạch, kế hoạch và pháp
luật.
• Thành lập hệ thống QL tài nguyên MT, hệ thống quản lý
xây dựng PTĐT,hệ thống quản lý và xứ lý ô nhiễm
167
5/ Chƣơng trình ƣu tiên PTĐT và đô thị hóa bền vững
Ưu tiên 1: Xây dựng năng lực PTĐTBV:
- Rà soát lại cơ sở pháp luật liên quan đến quy hoạch và
PTĐT,
- Tăng cường giáo dục nâng cao năng lực cán bộ quản lý
quy hoạch cấp địa phương;
- Nâng cao tầm hiểu biết về quy hoạch và PTĐT theo kế
hoạch
168
9/10/2010
43
5/ Chƣơng trình ƣu tiên PTĐT và đô thị hóa bền vững
Ưu tiên 2: Đô thị hoá nông thôn:
- Trên cơ sở duy trì mô hình nông thôn truyền thống,
- Đầu tư công nghệ sản xuất hiện đại,
- Quản lý tốt MT sản xuất,
- Sử dụng tiết kiệm năng lượng
- Bảo tồn và sử dụng bền vững các nguồn tài
nguyên
169
5/ Chƣơng trình ƣu tiên PTĐT và đô thị hóa bền vững
Ưu tiên 3: Phát triển đô thị, hạn chế ONMT:
- Trong đó đặc biệt quan tâm hạn chế ô nhiễm nước đô thị,
- Tái chế nước thải, phế thải công nghiệp và rác thải rắn,
- Cải thiện chất lượng đất đai, chất lượng nước của các
sông hồ chảy qua đô thị.
- Quản lý tốt hệ thống cây xanh MT đô thị;
Ưu tiên 4: Tập trung xây dựng các khu CN tập trung tại các
Vùng trọng điểm
170
5/ Chƣơng trình ƣu tiên PTĐT và đô thị hóa bền vững
Ưu tiên 5:
- Hạn chế dịch cư bất hợp pháp, giải quyết các vấn đề dân
số, nâng cao sức khỏe cộng đồng.
- Thực hiện các dự án trình diễn giảm nghèo trong xây dựng
PTĐT cương quyết xoá xổ các khu “Bần cư” đô thị,
- Hình thành các dự án cải tạo các khu vực nội đô điển hình,
đặc biệt các khu đông dân cư, các khu trung cư đã xuống
cấp góp phần cải tạo nơi định cư của người dân đô thị
171
6/ Những khó khăn, rào cản trong lồng ghép PTBV vào
các kế hoạch phát triển đô thị và đô thị hóa bền vững
1. Thiếu điều lệ quản lý, tiêu chuẩn quy phạm xây dựng dẫn
đến việc xây dựng bừa bãi, không hài hoà với cảnh quan
xung quanh và có nguy cơ phá vỡ cấu trúc đô thị
2. Chủ yếu tập chung vào quy hoạch sử dụng đất, giải quyết
các vấn đề hạ tầng cơ sở, chưa quan tâm đến các lĩnh
vực bảo tồn giá trị truyền thống và các giá trị đặc trưng đô
thị, và BVMT sinh thái
3. Chưa cùng lúc tập trung giải quyết những vấn đề bức xúc
của đô thị và chưa đáp ứng được nhu cầu bức thiết của
nền kinh tế thị trường và đầu tư xây dựng, chưa cung cấp
được những thông tin chính xác về đầu tư phát triển ĐT
172
9/10/2010
44
6/ Những khó khăn, rào cản trong lồng ghép PTBV vào
các kế hoạch phát triển đô thị và đô thị hóa bền vững
4. Người dân thiếu hiểu biết về quy hoạch- kiến trúc ĐT, còn
thụ động và chưa thực sự có mong muốn được tham gia
công tác lập quy hoạch cho chính địa phương mình.
5. Chính quyền địa phương các cấp thiếu vốn, thiếu kinh
nghiệm, thiếu các giải pháp kỹ thuật và chưa đủ năng lực
trong việc xác định mục tiêu và nhiệm vụ lập quy hoạch,
thực hiện và quản lý quy hoạch.
6. Công tác quy hoạch và quản lý ĐT còn kém hiệu lực vì
thiếu sự phối hợp liên ngành, liên lãnh thổ, còn chồng
chéo trong việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ được
phân công giữa các Bộ, ngành, các cơ quan chuyên môn.
173
7/ Biện pháp tháo gỡ khó khăn và giải pháp thực hiện
- Phối hợp, hợp tác từ cấp Trung ương đến cấp địa
phương và ngược lại
- Nâng cao năng lực chính sách, lập quy hoạch và quản lý
đô thị
- Nâng cao nhận thức của cộng đồng, nhận thức của
chính quyền địa phương
- Xây dựng đủ bộ luật về xây dựng, coi đó là công cụ để
quản lý xử phạt những công trình xây dựng, những dự
án xây dựng không đảm bảo chất lượng
- Thành lập các ban chỉ đạo PTĐTBV để lập thực hiện và
quản lý QHXD ĐTBV hữu hiệu hơn.
174
7/ Biện pháp tháo gỡ khó khăn và giải pháp thực hiện
- Phối hợp các đối tác đầu tư nhà nước và tư nhân trong
chương trình thực hiện QHXDĐTBV
- Xây dựng các hướng dẫn xây dựng cụ thể và lập các điều lệ
quản lý theo luật định rõ ràng dễ hiểu, đưa quyền tự quản
đến các địa phương
- Thu phí xây dựng, để phục vụ làm công tác QHXDĐT, hoặc
xây dựng các công trình dịch vụ, hạ tầng cơ sở , hạ tầng xã
hội tại địa phương
- Có chính sách chuyển tiền từ người có điều kiện sống tốt
sang người không có nhà ở
- Lãnh đạo địa phương phải trực tiếp tham gia, quản lý thực
hiện các kế hoạch PTĐT
175
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giaotrinhquanlymtdothi_innho_4014.pdf