Tài liệu Bài giảng Toán tài chính - Nguyễn Thị Thanh Hoa: 8/10/2017
1
LOGO
BÀI GIẢNG
TOÁN TÀI CHÍNH
(MATHEMATICS OF FINANCE)
ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
1
LOGOMỤC TIÊU MÔN HỌC
Hiểu về dòng tiền, lãi suất và các công cụ
tính toán trong tài chính.
Hiểu cách vận động của các dòng ngân lưu
trong nền kinh tế.
Vận dụng được những kỹ năng tính toán
các dòng tiền, các loại lãi suất trong tài chính.
Vận dụng kỹ năng tính toán làm công cụ
nghiên cứu những môn chuyên ngành sau này.
2
LOGOYÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC
Đọc tài liệu trước khi đến lớp.
Làm bài tập cá nhân và bài tập nhóm được
giao.
Tự nghiên cứu tài liệu và bài tập khác có liên
quan.
Đến lớp mang theo máy tính, tuyệt đối
không sử dụng điện thoại di động, laptop,
thiết bị điện tử tương tự, 3
8/10/2017
2
LOGOGIÁO TRÌNH – TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình bắt buộc:
Toán tài chính – TS. Bùi Hữu Phước, NXB
Phương Đông, 2012
Tài liệu tham khảo:
- Toán tài chính, PGS.TS Nguyễn Ngọc Định
NXB Thống kê.
- Toán tài chí...
74 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Toán tài chính - Nguyễn Thị Thanh Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/10/2017
1
LOGO
BÀI GIẢNG
TOÁN TÀI CHÍNH
(MATHEMATICS OF FINANCE)
ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
1
LOGOMỤC TIÊU MÔN HỌC
Hiểu về dòng tiền, lãi suất và các công cụ
tính toán trong tài chính.
Hiểu cách vận động của các dòng ngân lưu
trong nền kinh tế.
Vận dụng được những kỹ năng tính toán
các dòng tiền, các loại lãi suất trong tài chính.
Vận dụng kỹ năng tính toán làm công cụ
nghiên cứu những môn chuyên ngành sau này.
2
LOGOYÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC
Đọc tài liệu trước khi đến lớp.
Làm bài tập cá nhân và bài tập nhóm được
giao.
Tự nghiên cứu tài liệu và bài tập khác có liên
quan.
Đến lớp mang theo máy tính, tuyệt đối
không sử dụng điện thoại di động, laptop,
thiết bị điện tử tương tự, 3
8/10/2017
2
LOGOGIÁO TRÌNH – TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình bắt buộc:
Toán tài chính – TS. Bùi Hữu Phước, NXB
Phương Đông, 2012
Tài liệu tham khảo:
- Toán tài chính, PGS.TS Nguyễn Ngọc Định
NXB Thống kê.
- Toán tài chính, TS Lại Tiến Dĩnh, NXB Thống
kê.
-Tất cả những tài liệu (bài giảng, bài tập) liên
quan đến học phần toán tài chính.
4
LOGONỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Lãi đơn
5
Chương 2: Lãi kép
Chương 3: Chuỗi tiền tệ
Chương 4: Chiết khấu thương phiếu
Chương 5: Vay thông thường
Chương 6: Trái phiếu - Cổ phiếu
LOGOTIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Kiểm tra giữa kỳ: 0,30
Kiểm tra kết thúc học phần: 0,70
Tổng cộng: 1,00
Hình thức kiểm tra: tự luận (90 phút) - KSDTL
Điểm kiểm tra làm tròn đến 0,5.
Điểm tổng kết làm tròn 1 chữ số thập phân.
6
8/10/2017
3
LOGO
CHƯƠNG 1
LÃI ĐƠN
(SIMPLE INTEREST)
TOÁN TÀI CHÍNH
7
LOGOMỤC TIÊU
Hiểu được thế nào là lợi tức, lợi suất/lãi suất.
Hiểu và vận dụng được phương pháp lãi
đơn.
8
LOGONỘI DUNG
Tổng quan1
Phương pháp tính lãi đơn2
Lãi suất trung bình trong lãi đơn3
Lãi suất thực trong lãi đơn4
Bài tập áp dụng5
9
8/10/2017
4
LOGO1. Tổng quan
1.1 Lợi tức (lãi/tiền lãi) - interest:
- Đối với người đi vay, lợi tức là chi phí (số tiền)
mà người đi vay phải trả cho người cho vay để
được quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất
định.
- Đối với nhà đầu tư, lợi tức là số tiền tăng thêm
(so với vốn đầu tư ban đầu) trong một thời gian
nhất định do hoạt động đầu tư hoặc cho vay.
10
LOGO1. Tổng quan
A vay tiền B A trả tiền B
Năm 2014 Năm 2015Thời gian
Sự kiện
Số tiền 2 tỉ đồng 2 + 0,2 tỉ đồng
Lợi tức
VD 1.1: Năm 2014, ông A vay ông B 2 tỉ đồng và cam
kết đến năm 2015 sẽ trả cho ông B 2,2 tỉ đồng.
11
LOGO1. Tổng quan
1.2 Lãi suất – interest rate:
- Là tỉ suất (tỉ lệ) giữa phần lợi tức phát sinh trong
một đơn vị thời gian so với vốn đầu tư ban đầu.
- Thời gian tính lãi có thể là năm, quý, tháng,
ngày,
12
8/10/2017
5
LOGO1. Tổng quan
Công thức tính lãi suất:
Lãi suất =
Lợi tức trong một đv thời gian
Vốn đầu tư ban đầu
Thông thường lãi suất được biểu thị theo tỉ lệ
phần trăm (%) trên một đơn vị thời gian.
13
LOGO1. Tổng quan
VD 1.1: lãi suất được tính như sau
Lãi suất =
Lợi tức trong một đv thời gian
Vốn đầu tư ban đầu
Thời gian tính lãi trong trường hợp này là 1 năm,
nên ta viết lãi suất ở đây là 10%/năm.
0,2
0,1 10%
2
14
LOGO2. Phương pháp tính lãi đơn
Nội dung:
- Phương pháp tính lãi đơn là phương thức tính
toán mà tiền lãi phát sinh sau mỗi thời kỳ không
được nhập vào vốn gốc để tính lãi trong chu kỳ
tiếp theo.
- Tiền lãi của các kỳ đều như nhau.
15
8/10/2017
6
LOGO2. Phương pháp tính lãi đơn
VD 1.2: Ông B cho ông C vay 1 tỉ đồng trong 5
năm, tiền lãi được tính theo phương pháp lãi đơn,
lãi suất là 15%/năm.
Tiền lãi phát sinh hàng năm:
Lãi suất =
Lợi tức
Vốn đầu tư ban đầu
Lợi tức = Vốn đầu tư ban đầu x lãi suất
= 1.0,15 = 0,15 (tỉ đồng)
16
LOGO2. Phương pháp tính lãi đơn
Năm
0 1 2 3 4 5
Lợi tức 0,15 0,15 0,15 0,15 0,15
Tổng số tiền C phải trả:
Vốn gốc + lãi = 1 + 0,15 + 0,15 + 0,15 + 0,15 + 0,15
= 1 + 5.0,15
= 1,75 (tỉ đồng)
17
LOGO2.1 Lãi đơn và giá trị đạt được theo lãi đơn
Sơ đồ tổng quát:
Năm
0 1 2 3 n
Lợi tức I I I I
Trong đó:
n: số kỳ
I : lợi tức (lãi) 1 kỳ
18
8/10/2017
7
LOGO2.1 Lãi đơn và giá trị đạt được theo lãi đơn
Gọi:
V0 là số vốn đầu tư ban đầu (vốn gốc)
Vn là tổng số tiền thu được vào thời điểm n.
i là lãi suất trong 1 kỳ
0
0
.
I
i I i V
V
19
LOGO2.1 Lãi đơn và giá trị đạt được theo lãi đơn
Ta có:
Cuối năm 1: V1 = V0 + I
Cuối năm 2: V2 = V0 + I + I = PV + 2.I
Cuối năm 3: V3 = V0 + 3.I
Cuối năm n: Vn = V0 + n. I
= V0 + n.i.PV
= V0 (1 + n.i)
20
LOGO2.1 Lãi đơn và giá trị đạt được theo lãi đơn
Công thức tổng quát:
0 (1 . )nV V n i
Trong đó:
Vn là giá trị đạt được tại thời điểm n.
V0 là vốn gốc.
n là số kỳ
i là lãi suất 1 kỳ
21
8/10/2017
8
LOGO2.1 Lãi đơn và giá trị đạt được theo lãi đơn
Ví dụ áp dụng:
VD 1.3: Ngân hàng X cho DN Y vay 50 tỉ đồng trong 3
năm, lãi suất 14%/năm theo phương thức lãi đơn.
a/ Tính số tiền DN Y phải trả sau 3 năm. Bao nhiêu
trong đó là tiền lãi?
b/ Nếu tổng số tiền DN Y trả NH X sau 3 năm là 65 tỉ
đồng thì 2 bên phải thoả thuận lãi suất là bao nhiêu?
c/ Nếu giữ nguyên lãi suất là 14%/năm, nhưng số tiền
DN Y phải trả là 80 tỉ đồng; vậy số tiền gốc DN này
vay là bao nhiêu?
22
LOGO2.1 Lãi đơn và giá trị đạt được theo lãi đơn
Ví dụ áp dụng:.
VD 1.4: Ông Việt gửi tiết kiệm 300 triệu đồng tại ngân
hàng KT, lãi được tính theo phương thức lãi đơn.
a/ Tính số tiền ông Việt nhận được sau 5 tháng nếu lãi
suất là 1%/tháng?
b/ Lãi suất hàng tháng là bao nhiêu thì ông Việt mới có
thể nhận được 309 triệu sau 4 tháng?
c/ Nếu lãi suất là 1,2%/tháng thì sau bao lâu ông Việt
mới nhận được số tiền 328,8 triệu đồng?
23
LOGO2.1 Lãi đơn và giá trị đạt được theo lãi đơn
Trường hợp đặc biệt:
Nếu lãi suất tính theo năm, khoản vay tính theo tháng:
n là số tháng
Nếu lãi suất tính theo năm, khoản vay tính theo ngày:
n là số ngày
Nếu lãi suất tính theo tháng, khoản vay tính theo ngày:
n là số ngày
0
.
(1 )
12
n
n i
V V
0
.
(1 )
360
n
n i
V V
0
.
(1 )
30
n
n i
V V
24
8/10/2017
9
LOGO2.1 Lãi đơn và giá trị đạt được theo lãi đơn
Ví dụ áp dụng:.
VD 1.5: Ông Nam gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại ngân
hàng KT, lãi được tính theo phương thức lãi đơn.
a/ Tính số tiền ông Nam nhận được sau 5 tháng nếu
lãi suất là 10%/năm.
b/ Lãi suất hàng năm là bao nhiêu thì ông Nam mới có
thể nhận được 530 triệu sau 6 tháng?
c/ Nếu lãi suất là 1%/tháng thì ông Nam sẽ nhận được
bao nhiêu nếu gửi trong 15 ngày?
d/ Nếu lãi suất là 14%/năm thì ông Nam sẽ nhận được
bao nhiêu nếu gửi trong 200 ngày?25
LOGO2.2 Lãi suất tương đương
Trở lại trường hợp khi lãi suất tính theo năm, thời
hạn vay theo tháng ta có:
với n là số tháng
Đặt thì
Khi đó, i* được gọi là lãi suất (theo tháng) tương
đương với lãi suất i (tính theo năm)
0
.
(1 )
12
n
n i
V V
*
12
i
i 0 (1 . *)nV V n i
26
LOGO2.2 Lãi suất tương đương
Tổng quát:
Suy ra cho các trường hợp khác:
*
i
i
k
Lãi suất Thời hạn vay Lãi suất tương đương
năm quý i* = i/4
tháng ngày i* = i/30
năm tháng i* = i/12
năm ngày i* = i/360
27
8/10/2017
10
LOGO2.2 Lãi suất tương đương
Ví dụ áp dụng:.
Làm lại VD 1.5 sử dụng công thức tính lãi suất tương
đương. So sánh kết quả
28
LOGO3. Lãi suất trung bình trong lãi đơn
Trên thực tế, nhiều trường hợp khoản vay kéo dài
qua nhiều kỳ, mỗi kỳ có một mức lãi suất khác
nhau, khi đó, lãi suất trung bình 1 kỳ được tính bởi
công thức:
1
1
.
k
j j
j
k
j
j
n i
i
n
29
LOGO
Ví dụ áp dụng:.
VD 1.6: Ngân hàng Z có các hợp đồng vay dài hạn với
lãi suất thay đổi hàng năm như sau:
3. Lãi suất trung bình trong lãi đơn
Tính lãi suất trung bình của các hợp đồng trên.
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8
HĐ 1 10 11 10 12 13 14 13 12
HĐ 2 10 10 10 12 11 11 14
HĐ 3 12 12 11 15 15 12 14 14
HĐ 4 11 13 15 15 13 14
HĐ 5 12 14 14 15 15
30
8/10/2017
11
LOGO4. Lãi suất thực trong lãi đơn
Khái niệm:
Lãi suất thực là tỉ lệ giữa mức chi phí (tiền lãi)
thực tế và người vay phải trả với số vốn vay trong
một thời gian nhất định.
Công thức tính:
Trong đó: ir là lãi suất thực, It là chi phí thực tế
trong thời gian vay, Ct là chi phí trả ngay khi vay.
ir =
Tổng chi phí thực tế
Tổng số vốn vay thực tế 0
t
t
I
V C
31
LOGO4. Lãi suất thực trong lãi đơn
VD 1.7: Mua tín phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm
mệnh giá 100 ngàn đồng. Lãi suất chiết khấu
8%/năm. Tính lãi suất thực.
Trước hết, cần hiểu việc mua tín phiếu kho bạc
tức là cho chính phủ vay tiền. Với mệnh giá 100
ngàn đồng người mua chỉ phải trả 92 ngàn đồng
(do lãi suất chiết khấu 8%/năm), sau 1 năm chính
phủ sẽ trả lại số tiền là 100 ngàn đồng.
32
LOGO4. Lãi suất thực trong lãi đơn
Như vậy:
Tổng chi phí vay tiền là:
Lãi suất chiết khấu x mệnh giá = 0,08.100 = 8 (ngàn đ)
Tổng vốn vay là: 92 ngàn đồng (do người mua chỉ trả
92 ngàn cho tờ trái phiếu, đồng nghĩa với việc chính
phủ vay được 92 ngàn đồng để sử dụng).
Lãi suất thực là:
ir =
Tổng chi phí thực tế
Tổng vốn vay thực tế
8
8, 70%
92
33
8/10/2017
12
LOGO4. Lãi suất thực trong lãi đơn
VD 1.8: Công ty X vay ngân hàng 400 triệu trong 1
năm, lãi suất 10%/năm chi phí hoàn thành thủ tục vay
300 ngàn đồng, chi phí phát sinh khác chiếm 0,1%
tổng vốn vay. Tính lãi suất thực.
34
LOGO4. Lãi suất thực trong lãi đơn
Ví dụ áp dụng:.Tính lãi suất thực
VD 1.9: NH A mua 1000 tờ trái phiếu kho bạc kỳ hạn 1
năm, mệnh giá 100 ngàn đồng, lãi suất chiết khấu 15%.
VD 1.10: Ông Việt vay ngân hàng 100 triệu đồng thời
hạn 1 năm, lãi suất 12%/năm, lãi suất trả ngay lúc vay
tiền.
VD 1.11: Công ty Y vay ngân hàng 12 tỉ đồng trong 1
năm, lãi suất 14%/năm. Chi phí thủ tục là 500 ngàn
đồng, tiền lãi trả ngay khi vay tiền.
VD 1.12: Trong VD 1.9, nếu muốn lãi suất thực là 15%
thì lãi suất chiết khấu phải là bao nhiêu?35
LOGO* Thực hành
Sinh viên kẻ bảng và điền số liệu theo hướng dẫn:
Vốn vay: điền giá trị bất kỳ từ 10 đến 100
Thời hạn vay: điền giá trị bất kỳ
Tính các giá trị còn lại
Vốn vay
(triệu đồng)
Lãi suất Thời hạn
vay
Tổng lãi Tổng tiền
phải trả
10%/năm tháng
1%/tháng tháng
12%/năm ngày
1,2%/tháng ngày
15%/năm năm36
8/10/2017
13
LOGO* Thực hành
Sinh viên kẻ bảng và điền số liệu còn thiếu:
Vốn vay
(triệu đồng)
Lãi suất Thời hạn
vay
Tổng lãi
(triệu
đồng)
Tổng tiền
phải trả
? 15
%/năm
9
tháng
25 ?
450 ? 10
tháng
50 ?
600 13
%/năm
? 50 ?
750 14
%/tháng
50
ngày
? ?
37
LOGO5. Bài tập áp dụng
Bài 1: tính giá trị còn thiếu
Vốn vay
(triệu đồng)
Lãi suất Thời hạn
vay
Tổng lãi Tổng tiền
phải trả
100 ? %/năm 5 tháng 110
200 1%/tháng 50
250 10%/năm 10 tháng
300 1%/tháng 15 tháng
12%/năm 200 ngày 400
450 ? %/tháng 65 ngày 550
500 15%/năm 5 năm
38
LOGO5. Bài tập áp dụng
Bài 2: tính lãi suất trung bình của các hợp đồng sau:
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8
HĐ 1 17 12 12 11 12 16
HĐ 2 12 16 13 17 13 18 12
HĐ 3 16 16 13 17 16 10 15 16
HĐ 4 10 18 15 16
HĐ 5 12 17 13 16 10
39
8/10/2017
14
LOGO5. Bài tập áp dụng
Bài 3: tính lãi suất thực các trường hợp sau:
STT Nội dung Thông tin
1
Mua trái phiếu, tổng
mệnh giá 100 triệu
đồng
Lãi suất chiết
khấu 10%/năm
2 Vay 200 triệu đồng Lãi suất 12%/năm
Lãi trả ngay khi
vay
3 Vay 250 triệu đồng Lãi suất 13%/năm
Chi phí khác
500 ngàn đồng
4 Vay 500 triệu đồng
Lãi suất
12%/năm, lãi trả
ngay khi vay
Phí thủ tục: 200
ngàn, phí khác:
0,6% vốn vay
40
LOGO
CHƯƠNG 2
LÃI KÉP
(COMPOUND INTEREST)
TOÁN TÀI CHÍNH
41
LOGOMỤC TIÊU
Hiểu được phương pháp tính lãi kép.
Vận dụng được phương pháp tính lãi kép để
tính toán.
So sánh lãi đơn và lãi kép
42
8/10/2017
15
LOGONỘI DUNG
Tổng quan1
Phương pháp tính lãi kép2
Lãi suất trung bình trong lãi kép3
Lãi suất thực trong lãi kép4
So sánh lãi đơn, lãi kép5
43
LOGO1. Tổng quan
Lãi kép là phương pháp tính lãi mà tiền lãi của
kỳ này được nhập vào vốn gốc để tính lãi cho kỳ
sau.
Lãi kép phản ánh giá trị theo thời gian của tiền
tệ (thời giá tiền tệ) và được ứng dụng tính toán
trong các nghiệp vụ tài chính dài hạn.
Một số thuật ngữ tương đương: lãi nhập vốn,
lãi gộp vốn,
44
LOGO2. Phương pháp tính lãi kép
Nội dung:
- Phương pháp tính lãi đơn kép là phương thức
tính toán mà tiền lãi phát sinh sau mỗi thời kỳ
được nhập vào vốn gốc để tính lãi trong chu kỳ
tiếp theo.
- Tiền lãi của các kỳ không giống nhau.
45
8/10/2017
16
LOGO2. Phương pháp tính lãi kép
VD 2.1: Ông B cho ông C vay 1 tỉ đồng trong 5
năm, tiền lãi được tính theo phương pháp lãi kép,
lãi suất là 15%/năm.
Năm Vốn gốc Lãi Vốn + Lãi
0 1 0 1
1 1 1.0,15 = 0,15 1 + 0,15 = 1,15
2 1,15
1,15.0,15 =
0,1725
1,15 + 0,1725 =
1,3225
3 1.3225 0.1983750000 1.520875
4 1.520875 0.2281312500 1.74900625
5 1.74900625 0.2623509375 2.011357187546
LOGO
Gọi:
V0 là số vốn đầu tư ban đầu (vốn gốc)
Vn là tổng số tiền thu được vào thời điểm n (giá trị đạt
được vào thời điểm n.
i là lãi suất trong 1 kỳ
2.1 Công thức tính lãi kép
47
LOGO
Sơ đồ tổng quát:
Năm
0 1 2 3 n
Lợi tức I1
Trong đó:
n: số kỳ
I k: lợi tức (lãi) kỳ thứ k
I2 I3 In
2.1 Công thức tính lãi kép
48
8/10/2017
17
LOGO
Ta có:
Cuối năm 1: V1 = V0 + I1 = V0 + V0 .i = V0 (1 + i)
Cuối năm 2: V2 = V1 + I2 = V0 (1+i) + V0 (1+i).i
= V0 (1+i)(1+i) = V0 (1+i)
2
Cuối năm 3: V3 = V0 (1+i)
3
Cuối năm n: Vn = V0 (1+i)
n
2.1 Công thức tính lãi kép
49
LOGO
Công thức tổng quát:
0 (1 )
n
nV V i
Trong đó:
Vn là giá trị đạt được vào thời điểm n.
V0 là số vốn gốc.
n là số kỳ
i là lãi suất 1 kỳ
2.1 Công thức tính lãi kép
50
LOGO
Từ công thức trên, ta có thể suy ra:
Công thức tính vốn gốc:
Công thức tính lãi suất hàng kỳ:
Công thức tính số kỳ:
0
(1 )
n
n
V
V
i
2.1 Công thức tính lãi kép
0
1nn
V
i
V
1
0
log ni
V
n
V
51
8/10/2017
18
LOGO
Lưu ý:
Công thức trên giả sử rằng lãi suất các kỳ là như
nhau, nếu trường hợp lãi suất thay đổi thì ta có công
thức tính giá trị tương lai theo lãi kép như sau:
Trong đó: ik là lãi suất của kỳ thứ k
2.1 Công thức tính lãi kép
0 1 2 3(1 )(1 )(1 )...(1 )n nV V i i i i
52
LOGO
Lưu ý:
Trên trục thời gian, cho một khoản tiền ở thời điểm bất
kỳ. Để tính giá trị của nó sau thời điểm này ta sử dụng
công thức tính giá trị đạt được, ngược lại, để tính giá
trị của khoản tiền trước thời điểm này ta dùng công
thức tính vốn gốc.
2.1 Công thức tính lãi kép
2011 2012 2013 2014 2015 2016
5 tỉ đồng ?? ? ?
V0 Vn53
LOGO
Ví dụ áp dụng:
VD 2.2: Ngân hàng X cho DN Y vay 50 tỉ đồng trong 3
năm, lãi suất 14%/năm, lãi nhập vốn hàng năm.
a/ Tính số tiền DN Y phải trả sau 3 năm. Bao nhiêu
trong đó là tiền lãi?
b/ Nếu tổng số tiền DN Y trả NH X sau 3 năm là 66,55
tỉ đồng thì 2 bên phải thoả thuận lãi suất là bao nhiêu?
c/ Nếu giữ nguyên lãi suất là 14%/năm, nhưng số tiền
DN Y phải trả là 80 tỉ đồng; vậy số tiền gốc DN này
vay là bao nhiêu?
2.1 Công thức tính lãi kép
54
8/10/2017
19
LOGO
Ví dụ áp dụng:.
VD 2.3: Ông Việt gửi tiết kiệm 300 triệu đồng tại ngân
hàng KT, lãi nhập vốn hàng tháng.
a/ Tính số tiền ông Việt nhận được sau 5 tháng nếu lãi
suất là 1%/tháng?
b/ Lãi suất hàng tháng là bao nhiêu thì ông Việt mới có
thể nhận được 317,1561 triệu sau 4 tháng?
c/ Nếu lãi suất là 1,2%/tháng thì sau bao lâu ông Việt
mới nhận được số tiền 338,0075 triệu đồng?
2.1 Công thức tính lãi kép
55
LOGO
Ví dụ áp dụng:.
VD 2.4: Tính giá trị theo thời gian của các khoản tiền
sau theo phương thức lãi nhập vốn (đ.vị: triệu đồng)
a/ LS 5%/kỳ
b/ LS 12%/năm
c/ LS 1%/tháng
0 6 7 8 9
?? 500?
2011 2012 2013 2014 2015 2016
450 ??
05/14 06/14 12/14 01/15 02/15
200? ?
2.1 Công thức tính lãi kép
56
LOGO
Lưu ý:
Thời gian ghép lãi là quy định sau bao lâu thì tiền lãi
mới được nhập gốc một lần.
Khi chu kỳ lãi suất không trùng với thời gian ghép lãi
(VD: lãi suất 12%/năm, ghép lãi hàng tháng) thì lãi
suất công bố (12%/năm) được gọi là lãi suất danh
nghĩa hay lãi suất tỉ lệ, và lãi suất này dùng để tính
lãi suất của 1 kỳ ghép lãi.
2.1 Công thức tính lãi kép
57
8/10/2017
20
LOGO
Thông thường, lãi suất danh nghĩa được sử dụng là
%/năm, lãi suất 1 kỳ ghép lãi được tính là:
Với:
i là lãi suất 1 kỳ
in là lãi suất danh nghĩa theo năm
k là số kỳ ghép lãi trong năm
nii
k
2.1 Công thức tính lãi kép
58
LOGO
Như vậy, trong trường hợp lãi suất công bố là lãi
suất danh nghĩa thì công thức lãi kép được viết lại
như sau:
Từ đó, suy ra công thức tính hiện giá:
2.1 Công thức tính lãi kép
.
0 (1 )
n kn
n
i
V V
k
0
.(1 )
n
n kn
V
V
i
k
59
LOGO
VD 2.5: Ông A gửi 100 triệu tiền tiết kiệm vào ngân
hàng trong 2 năm, với lãi suất 12%/năm, lãi ghép hàng
tháng. Tính số tiền ông nhận được.
Số tiền ông A nhận được sau 2 năm:
triệu đồng.
2.1 Công thức tính lãi kép
.
0
2.12
(1 )
0,12
100(1 ) 126, 9735
12
n kn
n
i
V V
k
60
8/10/2017
21
LOGO
Nếu số kỳ n không phải là số nguyên (n = k + u/v) có
2 cách tính lãi như sau:
Phương pháp hợp lý
Phương pháp thương mại
2.1 Công thức tính lãi kép
0 (1 ) (1 )
k
n
u
V V i i
v
0 0(1 ) (1 )
u
k
nv
nV V i V i
61
LOGO2.2 Lãi suất tương đương
Khái niệm:
Hai lãi suất khác chu kỳ (VD: %/tháng và %/năm)
được gọi là tương đương với nhau nếu sau cùng 1
khoảng thời gian, chúng cho cùng một mức lợi tức
(hay cho cùng một giá trị tương lai của 1 khoản tiền).
Trong lãi đơn, lãi suất 1%/tháng tương đương với
12%/năm được tính dựa trên công thức
Tuy nhiên, công thức này không đúng trong phương
pháp lãi kép. (Vì sao?)
*
i
i
k
62
LOGO2.2 Lãi suất tương đương
Công thức tính:
Để tính được lãi suất tương đương theo phương pháp
tính lãi kép, ta phải lập phương trình tương đương.
Giả sử i* là lãi suất theo tháng, i là lãi suất theo năm.
Theo khái niệm thì sau 1 năm, giá trị tương lai của một
khoản tiền tính theo 2 mức lãi suất này phải bằng
nhau.
63
8/10/2017
22
LOGO2.2 Lãi suất tương đương
Công thức tính:
Tức là:
Với cách làm tương tự ta có thể tính được lãi suất
tương đương cho các kỳ ghép lãi khác nhau (%/tháng
với %/quý; %/quý với %/năm; )
12
0 0
12
12
(1 *) (1 )
(1 *) (1 )
* (1 ) 1
V i V i
i i
i i
64
LOGO2.2 Lãi suất tương đương
Xác định công thức tính lãi suất tương đương
%/tháng
i1
%/quý
i2
%/6 tháng
i3
%/năm
i4
i1
? I2 ? ?
? ? i3 ?
? ? ? i4
3
2 1(1 ) 1i i
6
2 1(1 ) 1i i
12
2 1(1 ) 1i i
65
LOGO2.2 Lãi suất tương đương
Ví dụ áp dụng
VD 2.6: Một khoản gửi tiết kiệm với lãi suất là
1%/tháng (lãi ghép hàng tháng) sẽ tương đương với
lãi suất hàng năm (nếu ghép lãi hàng năm) là bao
nhiêu?
VD 2.7: Nếu cho vay với lãi suất 10%/năm (lãi ghép
hàng năm) thì tương đương lãi suất theo quý (lãi ghép
1 quý 1 lần) là bao nhiêu?
66
8/10/2017
23
LOGO3. Lãi suất trung bình trong lãi kép
Trên thực tế, nhiều trường hợp khoản vay kéo dài
qua nhiều kỳ, mỗi kỳ có một mức lãi suất khác
nhau, khi đó, lãi suất trung bình 1 kỳ được tính bởi
công thức:
(Chứng minh??)
Với: ik là lãi suất của kỳ thứ k
1 2 3(1 ).(1 ).(1 )...(1 ) 1
n
ni i i i i
67
LOGO
Ví dụ áp dụng:.
VD 2.8: Ngân hàng Z có các hợp đồng vay dài hạn với
lãi suất thay đổi hàng năm như sau:
3. Lãi suất trung bình trong lãi kép
Tính lãi suất trung bình của các hợp đồng trên (lãi
ghép 1 năm 1 lần).
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8
HĐ 1 10 11 10 12 13 14 13 12
HĐ 2 10 10 10 12 11 11 14
HĐ 3 12 12 11 15 15 12 14 14
HĐ 4 11 13 15 15 13 14
68
LOGO4. Lãi suất thực trong lãi kép
Công thức tính:
Trong đó: ir là lãi suất thực
ir =
Giá trị tương lai thực tế
Giá trị vay thực tế
- 1
n
69
8/10/2017
24
LOGO5. So sánh lãi đơn và lãi kép
Sự khác nhau cơ bản giữa 2 phương pháp tính lãi
này là lãi kép cho phép lãi nhập vào vốn gốc để
tính lãi trong kỳ tiếp theo trong khi lãi đơn thì
không.
Do đó, trong kỳ đầu tiên, khi cả 2 phương pháp có
cùng 1 giá trị vốn gốc thì tiền lãi phát sinh là như
nhau.
Từ kỳ thứ 2 trở đi, tiền lãi phát sinh theo phương
pháp lãi kép sẽ lớn hơn lãi đơn do có thay đổi
trong vốn gốc.
70
LOGO
PP LÃI ĐƠN PP LÃI KÉP
5. So sánh lãi đơn và lãi kép
Về mặt tính toán:
Khi n (2)
Khi n = 1 thì (1) = (2)
Khi n > 1 thì (1) < (2)
0(1 (2) )
n
nV V i 0 ) (1(1 . )nV V n i
71
LOGOBài tập ứng dụng
Bài 1: Công ty BD vay ngân hàng 500 triệu trong 4
năm, lãi suất 14%/năm, lãi ghép 1 năm 1 lần.
a/ Tính số tiền công ty BD phải trả sau 4 năm.
b/ Nếu vay với lãi suất thả nổi, công ty BD dự tính lãi
suất sẽ thay đổi như sau: năm 1: 14%, năm 2: 12%,
năm 3: 15% và năm 4: 15%. Dự tính số tiền phải trả
nếu vay theo hợp đồng này.
c/ Nếu lãi ghép hàng tháng thì tổng tiền lãi phải trả là
bao nhiêu?
72
8/10/2017
25
LOGOBài tập ứng dụng
Bài 2: Chị AC gửi 200 triệu tiết kiệm vào ngân hàng, lãi
suất 8%/năm, lãi ghép hàng tháng.
a/ Tính số tiền chị nhận được sau 1 năm rưỡi. Bao
nhiêu trong đó là tiền lãi?
b/ Để nhận được 232,2225 triệu thì lãi suất phải là bao
nhiêu?
c/ Để tổng tiền lãi là 39,2295 triệu thì lãi suất phải là
bao nhiêu?
d/ Để có được 281,762 triệu vào ngày đáo hạn, chị AC
phải gửi tiết kiệm bao nhiêu tiền?
73
LOGO
CHƯƠNG 3
CHUỖI TIỀN TỆ
(ANNUITIES)
TOÁN TÀI CHÍNH
74
LOGOMỤC TIÊU
Hiểu và phân biệt được các dạng chuỗi tiền tệ.
Vận dụng được phương pháp tính giá trị
tương lai và hiện giá của các chuỗi tiền tệ.
75
8/10/2017
26
LOGONỘI DUNG
Tổng quan1
GT tương lai và hiện giá của 1 chuỗi tiền tệ2
Chuỗi tiền tệ đều3
Chuỗi tiền tệ biến đổi có quy luật4
76
LOGO1. Tổng quan
Chuỗi tiền tệ (annuities) là một loạt các khoản
tiền phát sinh định kỳ, theo những thời gian có
khoảng cách bằng nhau.
Khoảng thời gian không đổi giữa các kỳ được
gọi là chu kỳ, có thể là: ngày, tháng, quý, năm,
Thời gian từ đầu chu kỳ thứ nhất đến cuối chu
kỳ cuối cùng được gọi là kỳ hạn.
77
LOGO1. Tổng quan
Một chuỗi tiền tệ được xác định bởi những yếu tố
sau:
Số kỳ thanh toán n
Số tiền thanh toán mỗi kỳ
Độ dài của 1 kỳ hay khoảng cách thời gian giữa
2 lần thanh toán
Thời điểm phát sinh khoản tiền đầu tiên.
78
8/10/2017
27
LOGO1. Tổng quan
Phân loại chuỗi tiền tệ:
Căn cứ vào số tiền thanh toán mỗi kỳ:
Chuỗi tiền tệ đều (chuỗi tiền tệ cố định: constant
annuities): số tiền thanh toán ở các kỳ là như nhau.
Chuỗi tiền tệ biến đổi (variable annuities): số tiền
thanh toán ở các kỳ là khác nhau.
79
LOGO1. Tổng quan
Chuỗi tiền tệ đều:
Chuỗi tiền tệ biến đổi
0 1 2 3 n
A A A A
0 1 2 3 n
A1 A2 A3 An
80
LOGO1. Tổng quan
Phân loại chuỗi tiền tệ:
Căn cứ vào số kỳ phát sinh:
Chuỗi tiền tệ có kỳ hạn: số kỳ thanh toán là một số
hữu hạn.
Chuỗi tiền tệ không kỳ hạn: số kỳ thanh toán là vô
hạn (thanh toán vĩnh viễn).
81
8/10/2017
28
LOGO1. Tổng quan
Chuỗi tiền tệ có thời hạn:
Chuỗi tiền tệ không thời hạn
0 1 2 3
A1 A2 A3 An
0 1 2 3 n
A1 A2 A3 An
82
LOGO1. Tổng quan
Phân loại chuỗi tiền tệ:
Căn cứ vào thời điểm phát sinh khoản tiền đầu
tiên:
Chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ: các khoản tiền phát
sinh vào đầu mỗi kỳ.
Chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ: các khoản tiền phát
sinh vào cuối mỗi kỳ.
83
LOGO1. Tổng quan
Chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ:
Chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ
0 1 2 3 n
A1 A2 A3 An
0 1 2 3 n
A1 A2 A3 An
84
8/10/2017
29
LOGO2. GT tương lai & hiện giá của CTT
2.1 Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ:
Là tổng giá trị tương lai của tất cả các khoản tiền
phát sinh tính tại thời điểm cuối cùng của chuỗi
tiền tệ.
0 1 2 3 n
A1 A2 A3 An
FVn
85
LOGO2. GT tương lai & hiện giá của CTT
2.1 Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ:
0 1 2 3 n
A1
A2
A3
An
FVn
1
1(1 )
nA i
2
2(1 )
nA i
3
3(1 )
nA i
86
LOGO2. GT tương lai & hiện giá của CTT
2.1 Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ:
Áp dụng công thức lãi kép, ta tính được giá trị của
A1 tại thời điểm n là:
Tương tự, tại thời điểm n:
Giá trị của A2 là:
Giá trị của An là:
Suy ra:
1
1 1( ) (1 )
n
nF V A A i
2
2 2( ) (1 )
n
nFV A A i
0( ) (1 )n n n nFV A A i A
1 2 0
1 2(1 ) (1 ) ... (1 )
n n
n nFV A i A i A i
87
8/10/2017
30
LOGO2. GT tương lai & hiện giá của CTT
Ví dụ 3.1:
Nam lên kế hoạch gửi tiết kiệm ở ngân hàng A
vào cuối mỗi tháng, lãi suất 1%/tháng, tháng 1
Nam gửi 3 triệu, tháng 2 gửi 5 triệu, tháng 3 gửi 4
triệu, từ tháng 4 đến tháng 10 gửi 5 triệu mỗi
tháng, tháng 11 và 12 không gửi. Hỏi sau 1 năm,
Nam có bao nhiêu tiền trong tài khoản tiết kiệm?
88
LOGO2. GT tương lai & hiện giá của CTT
2.2 Hiện giá của một chuỗi tiền tệ:
Là hiện giá của tất cả các khoản tiền phát sinh
tính tại thời điểm gốc.
0 1 2 3 n
A1 A2 A3 An
PV
89
LOGO2. GT tương lai & hiện giá của CTT
2.2 Hiện giá của một chuỗi tiền tệ:
0 1 2 3 n
A1
A2
A3
An
PV
1
1(1 )
A
i
2
2(1 )
A
i
3
3(1 )
A
i
(1 )
n
n
A
i
90
8/10/2017
31
LOGO2. GT tương lai & hiện giá của CTT
Ví dụ 3.2:
Cửa hàng B đồng ý bán cho Việt 1 chiếc Iphone 5
theo hình thức trả góp. Theo thỏa thuận, Việt phải
trả ngay 2 triệu, phần còn lại trả trong vòng 10
tháng, mỗi tháng trả 600 ngàn vào đầu tháng. Nếu
lãi suất là 1%/tháng, cửa hàng này sẽ bán chiếc
Iphone 5 với giá trả ngay là bao nhiêu?
91
LOGO2. GT tương lai & hiện giá của CTT
2.2 Hiện giá của một chuỗi tiền tệ:
Áp dụng công thức lãi kép, ta tính được tại thời điểm 0:
Giá trị của A1 là:
Giá trị của A2 là:
Giá trị của An là:
Suy ra:
1
1 1
( )
(1 )
A
PV A
i
1 2
1 2
...
(1 ) (1 ) (1 )
n
n
A A A
PV
i i i
2
2 2
( )
(1 )
A
PV A
i
( )
(1 )
n
n n
A
P V A
i
92
LOGO3. Chuỗi tiền tệ đều
Chuỗi tiền tệ
đều
Phát sinh cuối
kỳ
Phát sinh đầu
kỳ
93
8/10/2017
32
LOGO3.1 Chuỗi tiền tệ đều phát sinh cuối kỳ
Khái niệm:
Là chuỗi tiền tệ có các khoản tiền phát sinh ở cuối mỗi
kỳ, và các khoản tiền phát sinh ở tất cả các kỳ đều
bằng nhau.
0 1 2 3 n
AAA A
94
LOGO3.1 Chuỗi tiền tệ đều phát sinh cuối kỳ
Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ:
Đây là tổng n số hạng của một cấp số nhân với công
bội là (1+i). Rút gọn ta được:
1 2 0
0 1 2 1
(1 ) (1 ) ... (1 )
(1 ) (1 ) (1 ) ... (1 )
n n
n
n
FV A i A i A i
A i A i A i A i
(1 ) 1n
n
i
FV A
i
95
LOGO3.1 Chuỗi tiền tệ đều phát sinh cuối kỳ
Hiện giá của chuỗi tiền tệ đều phát sinh cuối kỳ
Đây là tổng n số hạng của một cấp số nhân với công
bội là (1+i)-1. Rút gọn ta được:
1 (1 ) ni
PV A
i
1 2
...
(1 ) (1 ) (1 )n
A A A
PV
i i i
96
8/10/2017
33
LOGO3.1 Chuỗi tiền tệ đều phát sinh cuối kỳ
Giá trị khoản tiền phát sinh hàng kỳ:
Khi biết giá trị tương lai của chuỗi:
Khi biết hiện giá của chuỗi:
1 (1 ) n
i
A PV
i
(1 ) 1
n n
i
A FV
i
97
LOGO3.1 Chuỗi tiền tệ đều phát sinh cuối kỳ
Số kỳ n trong chuỗi tiền tệ đều phát sinh cuối kỳ:
Khi biết giá trị tương lai của chuỗi:
Khi biết hiện giá của chuỗi:
(1 )log
.
i
A
n
A PV i
(1 )
.
log 1ni
FV i
n
A
98
LOGO3.1 Chuỗi tiền tệ đều phát sinh cuối kỳ
Lãi suất i trong chuỗi tiền tệ đều phát sinh cuối kỳ:
- Giải trên máy tính
- Tìm hiểu thêm phương pháp nội suy
Nếu là chuỗi tiền tệ vô hạn (n ):
0 1 2 3
AA A A
A
PV
i
99
8/10/2017
34
LOGO3.1 Chuỗi tiền tệ đều phát sinh cuối kỳ
Ví dụ 3.3: Cuối mỗi tháng bạn trích 3 triệu đồng từ
lương để gửi tiết kiệm ở ngân hàng. Lãi suất 6%/năm
(lãi ghép hàng tháng).
a/ Sau 2 năm bạn tiết kiệm được bao nhiêu tiền?
b/ Nếu muốn sau 2 năm bạn có 90 triệu thì mỗi tháng
bạn phải gửi tiết kiệm bao nhiêu tiền?
c/ Nếu muốn có 90 triệu thì lãi suất phải là bao nhiêu?
d/ Sau bao lâu bạn sẽ có 200 triệu?
100
LOGO3.1 Chuỗi tiền tệ đều phát sinh cuối kỳ
Ví dụ 3.4: tính hiện giá và giá trị tương lai của các
chuỗi tiền sau (đơn vị tính: triệu đồng):
a/ LS 2%/kỳ
b/ LS 4%/quý
c/ LS 0,5%/tháng
d/ LS 10%/năm
0 1 2 3 15
100 100 100 100
Q1/11 Q2/11 Q3/11 Q4/11 Q3/15
400 400 400 400
T1 T2 T3 T4 T12
500 500 500 500
2000 2001 2002 2003 2014
700 700 700 700
101
LOGO3.2 Chuỗi tiền tệ đều phát sinh đầu kỳ
Khái niệm:
Là chuỗi tiền tệ có các khoản tiền phát sinh ở đầu mỗi
kỳ, và các khoản tiền phát sinh ở tất cả các kỳ đều
bằng nhau.
0 1 2 3 n
A AA A
102
8/10/2017
35
LOGO3.2 Chuỗi tiền tệ đều phát sinh đầu kỳ
Giá trị tương lai:
Giá trị hiện tại:
Chuỗi tiền đều vĩnh viễn:
(1 ) 1
. 1
n
n
i
FV A i
i
1 (1 )
. 1
ni
PV A i
i
. 1
A
PV i
i
103
LOGO3.1 Chuỗi tiền tệ đều phát sinh cuối kỳ
Ví dụ 3.5: Bạn đang có tiền nhàn rỗi, em của bạn
muốn mượn và thỏa thuận sẽ trả cho bạn 20 triệu vào
đầu mỗi năm theo lãi suất hiện giờ là 6%/năm, bắt đầu
từ ngay bây giờ cho đến hết 10 năm thì hết nợ.
a/ Em bạn đang hỏi vay bao nhiêu tiền?
b/ Mỗi năm, sau khi nhận được tiền trả nợ, bạn liền
gửi vào ngân hàng cũng với lãi suất 6%/năm, cuối
năm 10 bạn sẽ có bao nhiêu tiền? Với lãi suất bao
nhiêu thì bạn nhận được 280 triệu vào cuối năm 10.
c/ Nếu lãi suất là 9%/năm thì mỗi năm em bạn phải trả
bao nhiêu?
104
LOGO4. Chuỗi tiền tệ biến đổi có quy luật
Chuỗi tiền tệ
biến đổi có
quy luật
Biến đổi theo
cấp số cộng
Biến đổi theo
cấp số nhân
105
8/10/2017
36
LOGO4.1 Chuỗi tiền tệ b.đổi theo cấp số cộng
Khái niệm:
Là chuỗi tiền tệ có các khoản tiền phát sinh tăng đều
qua các kỳ theo cấp số cộng. Ở đây chỉ xét chuỗi tiền
phát sinh cuối kỳ, chuỗi phát sinh đầu kỳ suy luận
tương tự.
0 1 2 3 n
A A+d A+2d A+3d A+(n-1)d
4
106
LOGO4.1 Chuỗi tiền tệ b.đổi theo cấp số cộng
1 2
3 0
(1 ) ( )(1 )
( 2 )(1 ) ... ( 1) (1 )
n n
n
n
FV A i A d i
A d i A n d i
Giá trị tương lai:
Rút gọn:
Hiện giá:
(1 ) 1 .n
n
d i n d
FV A
i i i
1 (1 ) .
.
nd i n d
PV A n d
i i i
107
LOGO4.2 Chuỗi tiền tệ b.đổi theo cấp số nhân
Khái niệm:
Là chuỗi tiền tệ có các khoản tiền phát sinh tăng đều
qua các kỳ theo cấp số nhân. Ở đây chỉ xét chuỗi tiền
phát sinh cuối kỳ, chuỗi phát sinh đầu kỳ suy luận
tương tự.
0 1 2 3 n
A A.q A.q2 A.q3 A.qn-1
4
108
8/10/2017
37
LOGO4.2 Chuỗi tiền tệ b.đổi theo cấp số nhân
1 2
2 3 1 0
(1 ) . (1 )
. (1 ) ... . (1 )
n n
n
n n
FV A i A q i
A q i A q i
Giá trị tương lai:
Rút gọn:
Hiện giá:
(1 )
(1 )
n n
n
q i
FV A
q i
(1 )
.(1 )
(1 )
n n
nq iPV A i
q i
109
LOGO4.2 Chuỗi tiền tệ b.đổi theo cấp số nhân
Trường hợp đặc biệt: nếu q = 1 + i
Giá trị tương lai:
Hiện giá:
1. (1 )nnFV n A i
1. (1 )PV n A i
110
LOGOBài tập áp dụng
Bài 1: Ông A mua nhà ở xã hội trị giá 100.000.000
đồng, theo thỏa thuận ông phải trả trước 40% ngay bây
giờ, số còn lại trả dần đều trong vòng 10 năm bắt đầu
từ năm sau.
Với lãi suất ưu đãi 5%/năm, hãy tính số tiền ông phải
trả vào mỗi năm.
111
8/10/2017
38
LOGOBài tập áp dụng
Bài 2: Một công ty muốn đầu tư vào dây chuyền sản
xuất mới trị giá 400.000.000 đồng. Công ty có thể thỏa
thuận chọn 1 trong các phương thức thanh toán sau:
1. Trả 1 lần khi mua
2. Trả trước 20%, số còn lại trả dần trong 5 năm
3. Trả trước 10%, số còn lại thanh toán 1 lần vào cuối
năm 3
4. Trả 1 lần vào cuối năm thứ 5
Với lãi suất 10%/năm, anh/chị hãy tính số tiền mà
DN này phải trả hàng năm theo từng phương thức.
112
LOGOBài tập áp dụng
Bài 3: Một sinh viên cố gắng tiết kiệm tiền sinh hoạt
hàng tháng để mua xe máy sau khi ra trường vào 4
năm nữa.
Giả sử lãi suất tiết kiệm hàng tháng là 1%/tháng, mỗi
tháng SVnày gửi tiết kiệm 300.000 đồng.
a/ Sau 4 năm, sinh viên này đã để dành được bao
nhiêu tiền?
b/ Trị giá chiếc xe máy SV muốn mua vào 4 năm sau là
25 triệu đồng. Để đủ tiền mua xe thì mỗi tháng SV cần
tiết kiệm bao nhiêu?
113
LOGOBài tập áp dụng
Bài 4: Một nông dân đang lựa chọn 1 trong 3 kế hoạch
5 năm tới như sau:
1. Cho thuê mảnh ruộng đang sở hữu, mỗi năm tiền
thuê là 30 triệu đồng, trả đầu năm. Sau đó, anh đi làm
thuê mỗi tháng được 4 triệu đồng (nhận cuối tháng).
2.Vẫn tiếp tục làm ruộng, tùy theo mùa vụ mà cuối mỗi
năm trung bình anh thu được 80 triệu (đã trừ chi phí)
3. Quyết định đi làm thuê, bán ruộng với giá 600 triệu,
gửi tiết kiệm để 5 năm sau đầu tư vào kinh doanh.
Theo anh/chị, người này nên chọn phương án nào?
Biết lãi suất cố định hàng năm là 10%.
114
8/10/2017
39
LOGOBài tập áp dụng
Bài 5: Ông Việt đang lên kế hoạch chuẩn bị tiền cho
con (đang học lớp 10) học đại học vào 3 năm nữa.
Hiện ông là nông dân, cuối mỗi năm ông dự định để
dành 30 triệu trong vòng 3 năm.
Dự kiến số tiền học phí mỗi học kỳ là 3 triệu đồng (học
4 năm) và sinh hoạt phí hàng tháng là 3 triệu đồng.
a/ Với lãi suất là 6%/năm, tới 3 năm sau ông Việt tiết
kiệm được bao nhiêu?
b/ Số tiền này có đủ chi cho việc học của con không?
c/ Với lãi suất là bao nhiêu thì số tiền ông tiết kiệm
được đúng bằng số tiền ông cần.
115
LOGO
CHƯƠNG 4
CHIẾT KHẤU THƯƠNG
PHIẾU
TOÁN TÀI CHÍNH
116
LOGOMỤC TIÊU
Hiểu được bản chất của chiết khấu thương
phiếu.
Vận dụng được phương pháp chiết khấu
thương phiếu.
117
8/10/2017
40
LOGONỘI DUNG
Tổng quan1
Chiết khấu thương phiếu theo lãi đơn2
Chiết khấu thương phiếu theo lãi kép3
118
LOGO1. Tổng quan
Thương phiếu
Chiết khấu thương phiếu
Phí chiết khấu
Lãi suất chiết khấu
119
LOGO1.1 Thương phiếu
Khái niệm:
Thương phiếu (commercial paper) là giấy nhận
nợ, người nhận nợ cam kết trả nợ vô điều kiện
trong một thời gian nhất định, xuất hiện trong các
giao dịch mua bán chịu hàng hóa.
Đặc điểm:
Doanh nghiệp sở hữu thương phiếu có thể đem
thương phiếu đến ngân hàng xin chiết khấu.
Thương phiếu được chuyển nhượng bằng
phương pháp ký hậu.
120
8/10/2017
41
LOGO1.1 Thương phiếu
Thương phiếu
Hối phiếu (Draft): là
giấy đòi tiền do người
bán lập, người mua
ký vào giấy này nhằm
xác nhận nghĩa vụ trả
nợ (vô điều kiện)
trong một thời gian
nhất định.
Lệnh phiếu: là giấy
cam kết do người
mua lập và ký, cam
kết sẽ trả tiền vào một
ngày nhất định.
Phân loại:
121
LOGO1.1 Thương phiếu
Nội dung:
Một thương phiếu bất kỳ phải xác định rõ:
Mệnh giá (giá trị danh nghĩa): là số tiền mà người
mua phải vào ngày đáo hạn.
Ngày đáo hạn: là ngày trả tiền ghi trên thương
phiếu.
122
LOGO1.2 Chiết khấu thương phiếu
Chiết khấu thương phiếu là một hình thức cho vay
đặc biệt của ngân hàng thương mại.
Người sở hữu thương phiếu bán thương phiếu
chưa đáo hạn lại cho ngân hàng với giá thấp hơn
mệnh giá.
Ngân hàng sẽ thu hồi vốn và lãi (mệnh giá) từ
người ký nhận nợ trên thương phiếu (người mua).
123
8/10/2017
42
LOGO1.3 Phí chiết khấu
Phí chiết khấu (discounting premium) là khoản
lãi mà doanh nghiệp phải trả cho ngân hàng khi
vay vốn theo hình thức chiết khấu thương phiếu,
thời hạn tính lãi từ ngày chiết khấu đến ngày đáo
hạn.
DN phải trả phí chiết khấu ngay khi chiết khấu, và
được trừ trực tiếp vào vốn vay.
124
LOGO1.3 Phí chiết khấu
VD 4.1: DN A mua chịu hàng hóa của DN B tổng
trị giá 10 triệu đồng và 2 bên ký lập thương phiếu.
Chưa đến ngày đáo hạn, DN B đem thương phiếu
bán lại cho ngân hàng, và phải trả phí là 500 ngàn
đồng. Do đó, ngân hàng sẽ mua lại thương phiếu
mệnh giá 10 triệu của doanh nghiệp B với giá 9,5
triệu đồng.
Đến ngày đáo hạn, ngân hàng sẽ thu lại 10 triệu
đồng từ doanh nghiệp A.
125
LOGO1.4 Lãi suất chiết khấu
Lãi suất chiết khấu (discounting rate): là lãi suất
cho vay do ngân hàng quy định khi áp dụng cho
nghiệp vụ chiết khấu.
Lãi suất chiết khấu thường thấp hơn lãi suất cho
vay thông thường.
126
8/10/2017
43
LOGO2. CK thương phiếu theo lãi đơn
Chiết khấu thương mại và chiết khấu hợp lý
Ngang giá của hai thương phiếu
Lãi suất chiết khấu hiệu dụng
Những điều kiện chiết khấu thương phiếu
Lãi suất chi phí chiết khấu
Lãi suất chiết khấu thực tế
Kỳ hạn trung bình của thương phiếu.
127
LOGO2.1 CK thương mại và CK hợp lý
2.1.1 Chiết khấu thương mại
Là hình thức chiết khấu mà phí chiết khấu được
tính dựa trên mệnh giá, ngay khi nghiệp vụ chiết
khấu phát sinh. Khi đó, phí chiết khấu được tính:
Trong đó: ec là phí chiết khấu thương mại
C là mệnh giá thương phiếu
i là lãi suất chiết khấu
n: số ngày còn lại của thương phiếu
. .
360
c
C i n
e
128
LOGO2.1 CK thương mại và CK hợp lý
2.1.1 Chiết khấu thương mại
Trên thực tế, mỗi ngân hàng có quy định khác nhau
về việc có tính ngày đầu (ngày đem thương phiếu
CK) và ngày đáo hạn vào số ngày còn lại hay không.
Để thống nhất cách tính, trong môn học này chỉ tính
ngày đầu tiên mà không tính ngày cuối cùng.
Ví dụ: nếu ngày chiết khấu là ngày 1/1 còn ngày đáo
hạn là ngày 31/1 thì số ngày còn lại được tính là 30
ngày.
129
8/10/2017
44
LOGO2.1 CK thương mại và CK hợp lý
2.1.1 Chiết khấu thương mại
Giá trị hiện tại của thương phiếu (V0): là số tiền thực
tế mà ngân hàng trả cho người bán thương phiếu
(người đem thương phiếu đi chiết khấu)
0
. .
360
c
C i n
V C e C
130
LOGO2.1 CK thương mại và CK hợp lý
VD 4.2: ngày 25/6/2015, công ty A chiết khấu 1
thương phiếu mệnh giá 50.000.000 đồng, ngày
đáo hạn là 10/10/2015, lãi suất chiết khấu
12%/năm. Tính phí chiết khấu thương mại và hiện
giá của thương phiếu.
131
LOGO2.1 CK thương mại và CK hợp lý
2.1.2 Chiết khấu hợp lý
Là phương thức chiết khấu mà phí chiết khấu được
tính trên số tiền cho vay thực tế. Khi đó:
Phí chiết khấu:
Hiện giá của thương phiếu:
. .
360 .
C i n
e
i n
0
360.
360 .
C
V C e
i n
132
8/10/2017
45
LOGO2.1 CK thương mại và CK hợp lý
VD 4.3: ngày 25/6/2015, công ty A chiết khấu 1 thương
phiếu mệnh giá 50.000.000 đồng, ngày đáo hạn là
10/10/2015, lãi suất chiết khấu 12%/năm. Tính phí
chiết khấu hợp lý và hiện giá của thương phiếu.
133
LOGO2.2 Ngang giá của 2 thương phiếu
Định nghĩa
Hai thương phiếu được xem là ngang giá (tương
đương) với nhau nếu vào một ngày nào đó (trước
ngày đáo hạn), chúng có giá trị (hiện giá) bằng
nhau. Ngày này được gọi là ngày tương đương.
Tương tự, một nhóm thương phiếu này ngang giá
với một nhóm thương phiếu khác khi tổng hiện giá
của nhóm này bằng với tổng hiện giá của nhóm còn
lại.
134
LOGO2.2 Ngang giá của 2 thương phiếu
Xác định ngày ngang giá
Gọi:
x là thời gian từ ngày ngang giá đến ngày đáo hạn
đầu tiên
y là thời gian từ ngày đáo hạn đầu tiên đến ngày
đáo hạn thứ hai.
Khi đó:
2 1
2 1
(360 . ) 360.
( )
C i y C
x
i C C
135
8/10/2017
46
LOGO2.2 Ngang giá của 2 thương phiếu
VD 4.4: Xác định thời điểm ngang giá của 2 thương
phiếu sau, biết lãi suất chiết khấu là 6%/năm.
Mệnh giá Ngày đáo hạn
100.000.000 31/5/2015
102.000.000 25/9/2015
136
LOGO2.2 Ngang giá của 2 thương phiếu
Lưu ý:
Ngày ngang giá phải sau ngày lập và trước ngày
đáo hạn của 2 thương phiếu.
Hai thương phiếu cùng mệnh giá nhưng khác kỳ
hạn thì không có ngày ngang giá.
Hai thương phiếu cùng mệnh giá và ngày đáo hạn
thì luôn ngang giá với nhau.
Trường hợp còn lại thì 2 thương phiếu sẽ có duy
nhất 1 ngày ngang giá.
137
LOGO2.3 Lãi suất chiết khấu hiệu dụng
Theo hình thức chiết khấu thương mại, lãi suất chiết
khấu được tính trên mệnh giá, không phải trên vốn
vay nên ta gọi lãi suất này là lãi suất danh nghĩa.
Lãi suất hiệu dụng (ir) phải được tính trên vốn vay
và luôn lớn hơn lãi suất danh nghĩa:
0
360
.cr
e
i
V n
138
8/10/2017
47
LOGO
VD 4.5: trở lại VD 4.2, ngày 25/6/2015, công ty A chiết
khấu 1 thương phiếu mệnh giá 50.000.000 đồng, ngày
đáo hạn là 10/10/2015, lãi suất chiết khấu danh nghĩa
là 12%/năm. Tính lãi suất chiết khấu hiệu dụng.
2.3 Lãi suất chiết khấu hiệu dụng
139
LOGO2.4 Những điều kiện CK thương phiếu
Đảm bảo đầy đủ các chữ ký quy định
Còn trong thời hạn thanh toán
Có các điều kiện đảm bảo đối với các thương
phiếu có thời hạn lâu
Tuân thủ đúng các thủ tục quy định của ngân
hàng đối với các thương phiếu cần chiết khấu.
140
LOGO2.5 Chi phí chiết khấu (AGIO)
Khi đem thương phiếu đi chiết khấu, ngoài tiền lãi,
người xin chiết khấu còn phải chịu thêm tiền hoa
hồng và thuế đánh vào hoạt động tài chính. Toàn bộ
các khoản này gọi chung là chi phí chiết khấu.
Chi phí
chiết khấu
Tiền chiết
khấu
Hoa hồng
chiết khấu
Thuế= + +
141
8/10/2017
48
LOGO2.5 Chi phí chiết khấu
Các loại tiền hoa hồng thông dụng:
Hoa hồng ký hậu (hoa hồng chuyển nhượng):
được tính theo công thức:
với i' là tỷ suất hoa hồng ký hậu
Các loại hoa hồng khác: được tính theo tỷ suất
trên mệnh giá hoặc trên một số tiền cố định như: lệ
phí phục vụ, chấp thuận chiết khấu,
. .
360
C i n
142
LOGO2.5 Chi phí chiết khấu
Như vậy, giá trị thực tế mà người xin chiết khấu
nhận được không phải là giá trị hiện tại của thương
phiếu, mà là giá trị ròng:
Giá trị ròng = mệnh giá – chi phí chiết khấu
143
LOGO2.6 Lãi suất chiết khấu thực tế
Lãi suất chiết khấu thực tế là lãi suất thực mà người
đi chiết khấu phải chịu khi chiết khấu.
Lãi suất chiết
khấu thực tế
Chi phí chiết khấu
Giá trị ròng
=
360
n
x
144
8/10/2017
49
LOGO2.6 Lãi suất chiết khấu thực tế
VD 4.6: Ngày 20/6/2015, ngân hàng Z chiết khấu
một thương phiếu mệnh giá 100.000.000đ, đáo hạn
ngày 31/12/2015 với lãi suất 10%/năm.
Ngoài ra, ngân hàng còn tính thêm các chi phí:
Chi phí cố đinh: 500.000đ
Tỷ suất hoa hồng ký hậu: 0,1%/năm
Tính lãi suất chiết khấu thực tế
145
LOGO2.7 Kỳ hạn trung bình của thương phiếu
Khái niệm:
Kỳ hạn trung bình của các thương phiếu là kỳ hạn
của thương phiếu tương đương có mệnh giá bằng
tổng mệnh giá của các thương phiếu đó.
146
LOGO2.7 Kỳ hạn trung bình của thương phiếu
Nếu một nhóm thương phiếu có mệnh giá lần lượt
là C1, C2 , ,Ck và kỳ hạn lần lượt là n1, n2, nk; ta
tìm được thương phiếu tương đương có mệnh giá
là C = C1 + C2 + + Ck và kỳ hạn là .
Kỳ hạn này cũng chính là kỳ hạn trung bình của
nhóm thương phiếu ban đầu.
n
n
147
8/10/2017
50
LOGO2.7 Kỳ hạn trung bình của thương phiếu
Công thức tính kỳ hạn trung bình:
1
1
.
k
i i
i
k
i
i
C n
n
C
148
LOGO2.7 Kỳ hạn trung bình của thương phiếu
VD 4.7: tính kỳ hạn trung bình của 3 thương phiếu
sau:
Thương
phiếu
Mệnh giá
(triệu đồng)
Kỳ hạn
(tháng)
A 20 3
B 50 6
C 40 9
149
LOGO3 Chiết khấu thương phiếu theo lãi kép
Hiện giá của thương phiếu
Phí chiết khấu theo lãi kép
Thương phiếu tương đương
150
8/10/2017
51
LOGO3.1 Hiện giá của thương phiếu
Khái niệm:
Hiện giá của thương phiếu là giá trị hiện tại của
thương phiếu ngay khi chiết khấu.
0 (1 )
(1 )
n
n
C
V C i
i
151
LOGO3.1 Hiện giá của thương phiếu
VD 4.8:
Với lãi suất chiết khấu là 10%/năm, tính hiện giá
theo lãi kép của các thương phiếu sau:
Thương
phiếu
Mệnh giá
(triệu đồng)
Kỳ hạn
(năm)
A 50 3
B 100 5
C 150 5
152
LOGO3.2 Phí chiết khấu theo lãi kép
Ta có:
0
0
(1 (1 ) )n
C V e
e C V
e C i
153
8/10/2017
52
LOGO3.2 Phí chiết khấu theo lãi kép
VD 4.9:
Tính phí chiết khấu theo lãi kép của các thương
phiếu sau: (biết lãi suất chiết khấu là 8%/năm)
Thương
phiếu
Mệnh giá
(triệu đồng)
Kỳ hạn
(năm)
A 50 2
B 80 3
C 100 5
154
LOGO* So sánh 3 loại chiết khấu
Loại Phí chiết khấu Giá trị hiện tại
Chiết khấu thương
mại (lãi đơn)
Chiết khấu hợp lý
(lãi đơn)
Chiết khấu thương
mại (lãi kép)
0. .ce V i n
. .
1 .
C i n
e
i n
(1 (1 ) )ne C i
0 (1 . )V C i n
0
1 .
C
V
i n
0 (1 )
nV C i
155
LOGO3.3 Thương phiếu tương đương
Hai thương phiếu có mệnh giá và thời hạn khác
nhau được gọi là tương đương khi đem chiết khấu ở
cùng một thời điểm và cùng lãi suất có giá trị bằng
nhau.
1 2
1 2(1 ) (1 )
n nC i C i
156
8/10/2017
53
LOGO3.3 Thương phiếu tương đương
Một thương phiếu tương đương với một số thương
phiếu khi giá trị hiện tại của thương phiếu này bằng
giá trị hiện tại của các thương phiếu còn lại.
1
(1 ) (1 ) j
m
nx
x j
j
C i C i
157
LOGO3.3 Thương phiếu tương đương
Một nhóm thương phiếu này tương đương với một
nhóm thương phiếu khác nếu giá trị hiện tại của 2
nhóm thương phiếu là bằng nhau.
1 1
(1 ) (1 ) ji
k m
nn
i j
i j
B i C i
158
LOGO3.3 Thương phiếu tương đương
Định lý:
Trong lãi kép, khi hai thương phiếu tương đương
nhau ở một thời điểm nào đó thì chúng sẽ tương
đương với nhau ở bất kỳ thời điểm nào khác.
(Chứng minh: SGK)
159
8/10/2017
54
LOGO3.3 Thương phiếu tương đương
VD 4.10:
Để thay thế một thương phiếu có kỳ hạn 5 năm, mệnh
giá là 50.000.000 đồng bằng một thương phiếu có kỳ
hạn là 10 năm, thì mệnh giá của thương phiếu kỳ hạn
10 năm phải là bao nhiêu? (Lãi suất chiết khấu
5%/năm).
160
LOGO3.3 Thương phiếu tương đương
VD 4.11:
Muốn thay thế một thương phiếu có kỳ hạn 5 năm,
mệnh giá là 50.000.000 đồng bằng một thương phiếu
có mệnh giá 40.000.000 đồng, thì kỳ hạn thương
phiếu thay thế là bao lâu? (Lãi suất chiết khấu
5%/năm).
161
LOGOBài tập áp dụng
Bài tập 1:
Vào ngày 3/5/2015, ông A đem 3 thương phiếu đi chiết khấu
với mệnh giá và thời gian đáo hạn:
100.000.000 đồng, đáo hạn ngày 31/10/2015
150.000.000 đồng, đáo hạn ngày 30/11/2015
200.000.000 đồng, đáo hạn ngày 31/12/2015
Lãi suất chiết khấu 5%/năm, hoa hồng ký hậu 0,2%/năm, chi
phí khác 100.000 đồng.
Tính chi phí chiết khấu thương mại (theo lãi đơn), lãi suất
CK thực, số tiền ngân hàng trả cho ông A là bao nhiêu?
162
8/10/2017
55
LOGOBài tập áp dụng
Bài tập 2:
Vào ngày 3/8/2015, ông A đem 1 thương phiếu đi
chiết khấu với mệnh giá 100.000.000 đồng, đáo hạn
ngày 31/12/2015.
Lãi suất chiết khấu 8%/năm.
Tính phí chiết khấu hợp lý và phí chiết khấu thương
mại.
163
LOGO
CHƯƠNG 5
VAY THÔNG THƯỜNG
TOÁN TÀI CHÍNH
164
LOGOMỤC TIÊU
Hiểu được bản chất của vay thông thường và
các phương thức trả nợ.
Vận dụng được các phương pháp tính toán để
xây dựng bảng hoàn trả nợ.
165
8/10/2017
56
LOGONỘI DUNG
Tổng quan1
Các phương thức hoàn trả2
Trả nợ dần định kỳ bằng kỳ khoản cố định3
Trả nợ dần định kỳ, cố định phần trả nợ gốc4
Vấn đề lập quỹ trả nợ5
166
LOGO1. Tổng quan
Khái niệm:
Vay thông thường là hình thức vay vốn chỉ liên
quan đến 2 chủ thể: người vay và người cho vay.
Người sở hữu vốn (người cho vay) nhượng quyền
sử dụng vốn cho người vay, và người vay có trách
nhiệm trả lại cho chủ sở hữu tiền lãi và vốn gốc
khi đáo hạn.
167
LOGO1. Tổng quan
Đặc điểm vay thông thường:
Người vay vốn phải trả cả vốn lẫn lời
Người cho vay có thể giao vốn 1 hay nhiều lần
Người vay có thể trả định kỳ, trả 1 lần hoặc trả
dần vốn và lãi phát sinh.
168
8/10/2017
57
LOGO1. Tổng quan
Các yếu tố của hợp đồng vay thông thường:
Số tiền cho vay (vốn gốc): V0
Lãi suất một kỳ (năm/quý/tháng): i
Thời hạn vay (năm/quý/tháng): n
Phương thức thanh toán nợ và lãi
169
LOGO2. Các phương thức hoàn trả
2.1. Trả vốn vay và lãi 1 lần khi đáo hạn
2.2. Trả lãi định kỳ, nợ gốc trả khi đáo hạn
2.3. Trả nợ dần định kỳ
170
LOGO2.1 Trả vốn vay và lãi 1 lần khi đáo hạn
Tiền vốn và lãi được trả một lần khi đáo hạn
Số tiền thanh toán là giá trị cuối của vốn vay:
Nếu vay ngắn hạn: Vn=V0(1+n.i)
Nếu vay dài hạn: Vn = V0(1+i)
n
171
8/10/2017
58
LOGO2.1 Trả vốn vay và lãi 1 lần khi đáo hạn
Đối với người cho vay:
-Không đem lại thu nhập thường xuyên
-Rủi ro lớn
Đối với người đi vay:
-Tạo ra khó khăn về tài chính khi phải trả một số
tiền lớn vào ngày đáo hạn
-Việc áp dụng lãi kép làm cho số nợ tăng nhanh
172
LOGO2.2 Trả lãi định kỳ, trả nợ gốc khi đ.hạn
Đối với phương thức này, hàng kỳ người vay phải
trả lãi phát sinh trong kỳ, còn nợ gốc trả một lần
khi đáo hạn.
Lãi hàng kỳ được xác định bằng công thức:
I = V0.i
Lãi có thể được trả vào đầu kỳ hoặc cuối kỳ.
173
LOGO2.2 Trả lãi định kỳ, trả nợ gốc khi đ.hạn
Trường hợp trả lãi đầu kỳ:
Vào kỳ cuối cùng, người vay chỉ phải trả phần nợ
gốc đã vay là V0
Trường hợp trả lãi cuối kỳ:
Vào kỳ cuối cùng, người vay phải trả phần nợ gốc
đã vay và tiền lãi phát sinh của kỳ cuối cùng. Vì
vậy, tổng số tiền phải trả vào kỳ cuối là
V0 + I = V0 + V0.i = V0(1+i)
174
8/10/2017
59
LOGO2.3 Trả nợ dần định kỳ
Đối với phương thức này, hàng kỳ người vay phải
trả lãi phát sinh trong kỳ và một phần nợ gốc.
Phương thức này thường được áp dụng trong
trong vay vốn sản xuất kinh doanh, vay dài hạn.
Đối với người vay: giảm áp lực trả nợ
Đối với người cho vay: nợ thu hồi dần, giảm rủi ro
175
LOGO3. Trả nợ dần đ.kỳ bằng kỳ khoản cố định
3.1. Kỳ khoản trả nợ
3.2. Bảng hoàn trả
3.3. Định luật trả nợ dần định kỳ bằng kỳ khoản cố
định.
176
LOGO3.1 Kỳ khoản trả nợ
Kỳ khoản trả nợ là tổng số tiền lãi và nợ gốc mà
người vay phải trả trong 1 kỳ.
Đối với phương thức trả nợ dần định kỳ bằng kỳ
khoản cố định, kỳ khoản trả nợ của mỗi kỳ là như
nhau
177
8/10/2017
60
LOGO
0 1 2 3 n
V0
Kỳ
Vay
0 1 2 3 n
a a a a
Kỳ
Trả
3.1 Kỳ khoản trả nợ
178
LOGO
Công thức tính kỳ khoản trả nợ cố định (trả nợ
cuối kỳ):
3.1 Kỳ khoản trả nợ
0
1 (1 ) n
i
a V
i
179
LOGO3.2 Bảng hoàn trả
Biểu mẫu:
Kỳ
(1)
Nợ đầu kỳ
(2)
Lãi trong
kỳ
(3)
Phần hoàn
vốn gốc
(4)
Kỳ khoản (a)
(5)
1 V0 =(2)xi =(5)-(3) a
2
=(2.1)-
(4.1)
a
a
Tổng = V0
180
8/10/2017
61
LOGO3.2 Bảng hoàn trả
Ví dụ 5.1: Một doanh nghiệp vay vốn đầu tư kinh
doanh, tổng vốn vay: 80.000.000 đồng. Vay trong vòng
1 năm, trả nợ hàng tháng theo phương thức kỳ khoản
cố định. Lập bảng hoàn trả cho doanh nghiệp này, biết
lãi suất áp dụng là 1%/tháng.
181
LOGO3.3 Định luật
Định luật:
Một khoản vay được thanh toán dần bằng những
kỳ khoản cố định, thì các phần trả nợ gốc trong
mỗi kỳ khoản hợp thành một cấp số nhân có công
bội (1 + i)
182
LOGO3.3 Định luật
Hệ quả:
Phần trả nợ gốc trong kỳ khoản đầu tiên (M1)
Phần vốn hoàn trả trong kỳ khoản cuối cùng (Mn)
1 0
(1 ) 1n
i
M V
i
(1 )
n
a
M
i
183
8/10/2017
62
LOGO3.3 Định luật
Hệ quả:
Phần vốn hoàn trả kỳ khoản bất kỳ (Mp):
Số nợ đã trả sau kỳ khoản thứ p (Rp):
( 1)(1 ) n ppM a i
0
(1 ) 1
(1 ) 1
p
p n
i
R V
i
184
LOGO3.3 Định luật
Hệ quả:
Số còn nợ sau kỳ khoản thứ p (Vp)
0
(1 ) (1 )
(1 ) 1
n p
p n
i i
V V
i
185
LOGO3.3 Định luật
Định lý đảo:
Một khoản vay mà vốn gốc trả dần hợp thành một
cấp số nhân có công bội là (1+i) thì số tiền trả nợ
dần định kỳ (kỳ khoản thanh toán) là kỳ khoản cố
định.
186
8/10/2017
63
LOGO4. Trả nợ dần đ.kỳ, cố định phần trả nợ gốc
Khái niệm:
Là phương thức trả nợ dần, trong đó hàng kỳ,
người vay phải trả một phần nợ gốc cùng với lãi
phát sinh trong kỳ, số nợ gốc được trả ở mỗi kỳ là
như nhau, chỉ có lãi phát sinh là khác nhau.
187
LOGO4. Trả nợ dần đ.kỳ, cố định phần trả nợ gốc
Bảng hoàn trả:
Kỳ
(1)
Nợ đầu kỳ
(2)
Lãi trong
kỳ
(3)
Phần hoàn
vốn gốc
(4)
Kỳ khoản (a)
(5)
1 V0 =(2)xi M =(3)+(4)
2
=(2.1)-
(4.1)
M
M
Tổng = V0
188
LOGO4. Trả nợ dần đ.kỳ, cố định phần trả nợ gốc
Ví dụ 5.2: Một doanh nghiệp vay vốn đầu tư kinh
doanh, tổng vốn vay: 200.000.000 đồng với lãi suất
10%/năm. Vay trong vòng 5 năm, trả nợ dần vào cuối
mỗi năm cố định phần trả nợ gốc. Lập bảng hoàn trả
cho doanh nghiệp này.
189
8/10/2017
64
LOGO5. Vấn đề lập quỹ trả nợ
Khi áp dụng phương thức tính lãi định kỳ, nợ gốc
trả một lần khi đáo hạn, người đi vay sẽ gặp áp
lực lớn về tài chính vào ngày đáo hạn. Vì vậy,
người vay thường chuẩn bị cho việc trả nợ bằng
cách hàng kỳ gửi một khoản tiền cố định vào ngân
hàng để mong đạt được một số tiền trong tương
lai đảm bảo cho việc trả nợ.
190
LOGO5. Vấn đề lập quỹ trả nợ
Gọi M là khoản tiền cố định cần tiết kiệm hàng kỳ,
để thanh toán số vốn gốc V0 khi đáo hạn, ta có:
Với, i' là lãi tiền gửi tiết kiệm (thường nhỏ hơn lãi
vay i)
0
(1 ) 1n
i
M V
i
191
LOGO5. Vấn đề lập quỹ trả nợ
Hàng kỳ, người vay phải trả cho người cho vay
tiền lãi I và gửi vào ngân hàng một khoản M.
Như vậy, mỗi kỳ, người vay phải chi tổng cộng số
tiền là:
0 0.
(1 ) 1n
i
M I V i V
i
192
8/10/2017
65
LOGO5. Vấn đề lập quỹ trả nợ
Ví dụ 5.3: Một doanh nghiệp vay vốn đầu tư kinh
doanh, tổng vốn vay: 500.000.000 đồng với lãi suất
10%/năm. Vay trong vòng 5 năm, lãi trả hàng kỳ, nợ
gốc trả vào ngày đáo hạn.
a/ Lập bảng hoàn trả cho doanh nghiệp này.
b/ Để chuẩn bị cho việc trả nợ gốc vào ngày đáo hạn,
cuối mỗi năm doanh nghiệp gửi 1 khoản tiết kiệm cố
định ở ngân hàng với lãi suất 8%/năm. Mỗi năm DN
cần gửi tiết kiệm bao nhiêu?
c/ Mỗi năm, DN chi tổng cộng bao nhiêu tiền?
193
LOGOBài tập áp dụng
Bài tập 1:
Một doanh nghiệp vay ngân hàng 500.000.000
đồng, trả dần trong 5 năm vào cuối mỗi năm. Lãi
suất 10%/năm.
a/ Tính số tiền hàng năm DN trả theo kỳ khoản cố
định. Lập bảng hoàn trả.
b/ Lập bảng hoàn trả nếu DN trả dần cố định phần
trả nợ gốc mỗi năm.
194
LOGOBài tập áp dụng
Bài tập 2:
Ông Nam vay ngân hàng 100.000.000 đồng để
xây nhà. Lãi trả hàng năm vào cuối mỗi năm, tiền
gốc trả cuối năm 1 là 20.000.000 đồng, cuối năm
2 là 30.000.000, cuối năm 3 là 30.000.000 và
phần còn lại trả vào cuối năm thứ 5. Lãi suất
10%/năm.
Lập bảng hoàn trả.
195
8/10/2017
66
LOGO
CHƯƠNG 6
TRÁI PHIẾU - CỔ PHIẾU
TOÁN TÀI CHÍNH
196
LOGOMỤC TIÊU
Hiểu được bản chất của các loại trái phiếu, cổ
phiếu.
Vận dụng được các phương pháp tính toán để
định giá trái phiếu, cổ phiếu.
197
LOGONỘI DUNG
Khái niệm1
Định giá trái phiếu2
Định giá cổ phiếu3
198
8/10/2017
67
LOGO1.1 Trái phiếu
Khái niệm:
Trái phiếu là giấy chứng nhận nợ do người vay
(thường là doanh nghiệp, ngân hàng hoặc nhà
nước) phát hành, xác nhận số nợ phải trả trong
một thời gian nhất định theo một lãi suất cố định.
Người sở hữu trái phiếu gọi là trái chủ.
199
LOGO1.1 Trái phiếu
Nội dung của trái phiếu:
Nhà phát hành
Mệnh giá (giá ghi trên trái phiếu)
Thời gian đáo hạn
Lãi suất (đối với trái phiếu coupon)
200
LOGO1.1 Trái phiếu
Phân loại:
Thông thường có 2 loại trái phiếu:
-Trái phiếu không hưởng lãi (trái phiếu zero
coupon)
- Trái phiếu hưởng lãi (trái phiếu coupon)
201
8/10/2017
68
LOGO1.2 Cổ phiếu
Khái niệm:
Cổ phiếu là giấy chứng nhận quyền sở hữu một
phần tài sản ở công ty cổ phần.
Chủ sở hữu cổ phiếu gọi là cổ đông.
202
LOGO1.2 Cổ phiếu
Phân loại:
Cổ phiếu ưu đãi: được ưu tiên trả lãi trước cổ
phiếu thường theo lãi suất cố định (gần giống với
trái phiếu). Người sở hữu loại cổ phiếu này mặc
dù là chủ DN nhưng không có quyền quản lý DN.
Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông): là giấy
chứng nhận đầu tư vào công ty cổ phần, người
sở hữu cổ phiếu này thường được chia lợi nhuận
hàng năm từ kết quả hoạt động của công ty.
203
LOGO2. Định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu là việc xác định giá trị lý thuyết
của trái phiếu một cách chính xác và công bằng.
Trái phiếu được định giá bằng cách xác định hiện
giá của toàn bộ thu nhập nhận được trong thời
hạn hiệu lực của trái phiếu.
204
8/10/2017
69
LOGO2.1 Định giá trái phiếu coupon
Người sở hữu trái phiếu coupon sẽ được nhận tiền lãi
hàng kỳ, tiền gốc nhận khi đáo hạn.
Để đơn giản trong việc tính toán, trong phần này ta
quy ước:
-Khoản thanh toán lợi tức được thực hiện cuối mỗi kỳ
-Lãi suất được cố định trong suốt thời gian hiệu lực
của trái phiếu
-Lãi suất chiết khấu là lãi suất thị trường.
205
LOGO2.1 Định giá trái phiếu coupon
Giá trị của trái phiếu coupon:
Trong đó:
P: giá trị của trái phiếu
I: lợi tức hàng kỳ
n: số kỳ
C: mệnh giá của trái phiếu
rd: lãi suất kỳ vọng
0 1 2
...
(1 ) (1 ) (1 ) (1 )n nd d d d
I I I C
P
r r r r
206
LOGO2.1 Định giá trái phiếu coupon
Ví dụ 6.1:
Doanh nghiệp ABC phát hành trái phiếu coupon mệnh
giá 5.000.000 đồng, thời hạn 10 năm, hưởng lãi
8%/năm. Với lãi suất kỳ vọng là 10%/năm, hãy định
giá trái phiếu này.
207
8/10/2017
70
LOGO2.2 Định giá trái phiếu zero-coupon
Người sở hữu trái phiếu này mua trái phiếu với giá
thấp hơn mệnh giá, vào ngày đáo hạn bán lại với giá
bằng đúng mệnh giá ghi trên trái phiếu.
Khi đó, giá trị của trái phiếu được tính như sau:
0
(1 )nd
C
P
r
208
LOGO2.2 Định giá trái phiếu zero-coupon
Ví dụ 6.2:
Doanh nghiệp ABC phát hành trái phiếu zero coupon
mệnh giá 5.000.000 đồng, thời hạn 10 năm. Với lãi
suất kỳ vọng là 10%/năm, hãy định giá trái phiếu này.
209
LOGO3. Định giá cổ phiếu
Tương tự như trái phiếu, cổ phiếu cũng được định
giá bằng cách xác định hiện giá của toàn bộ thu
nhập nhận được trong thời hạn hiệu lực của cổ
phiếu.
210
8/10/2017
71
LOGO3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu mà DN cam kết
trả tỷ lệ cổ tức cố định hàng năm và không tuyên
bố ngày đáo hạn (thời hạn vĩnh viễn).
Giá trị của cổ phiếu ưu đãi được xác định như
sau:
Ip: là cổ tức hàng năm của cổ phiếu ưu đãi
rp:là lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư
0
p
p
I
P
r
211
LOGO3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi
Ví dụ 6.3:
Công ty cổ phần XYZ phát hành cổ phiếu ưu đãi
mệnh giá 500.000 đồng, trả cổ tức cố định 10%/năm,
lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư là 12%/năm. Hãy định
giá cổ phiếu này.
212
LOGO3.2 Định giá cổ phiếu thường
Cổ phiếu thường có thể được định theo mô hình
chiết khấu cổ tức hoặc theo mô hình định giá tài
sản vốn – CAPM.
Trong nội dung môn học này, chỉ giới thiệu mô
hình chiết khấu cố tức.
213
8/10/2017
72
LOGO3.2 Định giá cổ phiếu thường
Theo mô hình chiết khấu cố tức, cổ phiếu thường
cũng được định giá bằng cách tính hiện giá của
tất cả các khoản cổ tức nhận được trong tương
lai.
Do đó, mô hình này có công thức định giá như
sau:
1 2
0 1 2
...
(1 ) (1 ) (1 ) (1 )
n n
n n
e e e e
I I I P
P
r r r r
214
LOGO3.2 Định giá cổ phiếu thường
Hay:
Trong đó:
Ij: là lợi tức của kỳ thứ j
re: là lãi suất kỳ vọng
Pn: là giá cổ phiếu mà nhà đầu tư dự kiến bán lại
vào thời điểm n
0
1 (1 ) (1 )
n
j n
j n
j e e
I P
P
r r
215
LOGO3.2 Định giá cổ phiếu thường
Ví dụ 6.4:
Ông Việt dự định mua cổ phiếu của công ty A, dự kiến
cổ tức năm sau là 2.000 đồng/cổ phiếu, và giá bán cổ
phiếu này năm sau là 20.000 đồng/cổ phiếu. Vậy,
mức giá mà ông Việt có thể mua là bao nhiêu? (Biết
lãi suất kỳ vọng là 10%/năm)
216
8/10/2017
73
LOGO3.2 Định giá cổ phiếu thường
Trong định giá cổ phiếu thường, lưu ý rằng các
khoản lợi tức và giá bán là trong tương lai, các giá
trị dùng để tính toán chỉ là dự đoán.
Giá trị tính toán được của cổ phiếu dù theo
phương pháp nào cũng chỉ là giá trị lý thuyết, còn
giá mà cổ phiếu được mua bán trên thị trường có
thể khác rất nhiều do quy luật cung cầu của thị
trường.
217
LOGO3.2 Định giá cổ phiếu thường
Trường hợp cổ tức hàng năm cố định
định giá giống cổ phiếu ưu đãi
Trường hợp cổ tức hàng năm tăng trưởng đều
Trường hợp cổ tức hàng năm thay đổi không đều
1 0
0
(1 )
e e
I I g
P
r g r g
1 2
0 1 2
...
(1 ) (1 ) (1 ) (1 )
n n
n n
e e e e
I I I P
P
r r r r
218
LOGO3.2 Định giá cổ phiếu thường
Ví dụ 6.5:
Định giá các cổ phiếu sau
a/ Cổ phiếu thường, dự kiến cổ tức hàng năm là
10.000 đồng/cổ phiếu, lãi suất kỳ vọng 10%/năm
b/ Cổ phiếu thường, dự kiến cổ tức năm sau là 5.000
đồng/cổ phiếu, cổ tức mỗi năm tăng 5%, lãi suất kỳ
vọng 12%/năm
c/ Cổ phiếu thường, cổ tức năm sau dự kiến là 5.000
đồng/cổ phiếu, tốc độ tăng trưởng các năm kế tiếp lần
lượt là 0%, 5%, 2%, sau đó cố định là 3% cho tới vĩnh
viễn. Lãi suất kỳ vọng là 12%/năm
219
8/10/2017
74
LOGOBài tập áp dụng
Bài tập 1:
Trái phiếu coupon mệnh giá 150$, thời hạn 10 năm,
cuối mỗi năm trả lãi tức là 10$.
Tính giá trị của trái phiếu này biết lãi suất kỳ vọng là
12%.
Nếu trái phiếu được định giá là 64$ thì lãi suất kỳ
vọng là bao nhiêu?
220
LOGOBài tập áp dụng
Bài tập 2:
Cổ phiếu X đang được bán trên thị trường với giá
115.000 đồng/cổ phiếu, được kỳ vọng sẽ mang lại cổ
tức là 10.000 đồng/cổ phiếu vào năm sau và dự đoán
giá cổ phiếu trên thị trường 1 năm sau sẽ là 120.000
đồng/cổ phiếu.
Một nhà đầu tư kỳ vọng mức lãi suất 12%/năm có nên
đầu tư vào cổ phiếu này không?
Nếu cổ tức hàng năm đều tăng 5% thì cổ phiếu X sẽ
được định giá là bao nhiêu?
221
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slide_bai_giang_toan_tai_chinh_tieng_viet_4805_1981789.pdf