Tài liệu Bài giảng Tô chất liệu mặt cắt: Bài 6t« chÊt liƯu mỈt c¾t I/ Tơ chất liệu mặt cắt. Command: H enter. Hoặc vào Draw / Hatch. Hộp thoại Boundry hatch xuất hiện: 1. Pattern type: Chọn mẫu mặt cắt theo thư viện cĩ sẵn trong máy. Sử dụng nút Next và Previous để lật trang vật liệu. Chọn vật liệu nào thì ấn trái chuột vào mẫu vật liệu đĩ rồi nhấn OK. 2/ Pattern properties: Dùng để gắn tính chất cho mẫu mặt cắt. Iso pen width: Chiều rộng nét vẽ khi in. Scale: Hệ số tỷ lệ cho mẫu cắt đang chọn. Bài 6t« chÊt liƯu mỈt c¾t Chú ý: Nếu bản vẽ đơn vị là m thì những vật liệu cĩ dấu (*) bên trên hoặc bắt đầu bằng chữ AR- thì ta chọn tỷ lệ: 0,02-0,04. + Angle: Định gĩc nghiêng các đường cắt so với mẫu chọn. + Spacing và double: Chỉ cĩ tác dụng khi chọn Usser- defined pattern- đây là khoảng cách giữa các đường gạch chéo( Spacing) - tạo ra đường gạch chéo đan chéo nhau (double hatch). 3/ Boundary: Xác định vùng vẽ mặt cắt. + Pick point: Xác định đường biên kín bằng cách chọn 1 điểm nằm trong. + Select object: Chọn đường biên kí...
5 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tô chất liệu mặt cắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6t« chÊt liƯu mỈt c¾t I/ Tơ chất liệu mặt cắt. Command: H enter. Hoặc vào Draw / Hatch. Hộp thoại Boundry hatch xuất hiện: 1. Pattern type: Chọn mẫu mặt cắt theo thư viện cĩ sẵn trong máy. Sử dụng nút Next và Previous để lật trang vật liệu. Chọn vật liệu nào thì ấn trái chuột vào mẫu vật liệu đĩ rồi nhấn OK. 2/ Pattern properties: Dùng để gắn tính chất cho mẫu mặt cắt. Iso pen width: Chiều rộng nét vẽ khi in. Scale: Hệ số tỷ lệ cho mẫu cắt đang chọn. Bài 6t« chÊt liƯu mỈt c¾t Chú ý: Nếu bản vẽ đơn vị là m thì những vật liệu cĩ dấu (*) bên trên hoặc bắt đầu bằng chữ AR- thì ta chọn tỷ lệ: 0,02-0,04. + Angle: Định gĩc nghiêng các đường cắt so với mẫu chọn. + Spacing và double: Chỉ cĩ tác dụng khi chọn Usser- defined pattern- đây là khoảng cách giữa các đường gạch chéo( Spacing) - tạo ra đường gạch chéo đan chéo nhau (double hatch). 3/ Boundary: Xác định vùng vẽ mặt cắt. + Pick point: Xác định đường biên kín bằng cách chọn 1 điểm nằm trong. + Select object: Chọn đường biên kín bằng cách chọn các đối tượng bao quanh. Bài 6t« chÊt liƯu mỈt c¾t + Remove island: Sau khi chọn xong đường biên và vùng kín bên trong, nếu ta muốn trừ đi các vùng bên trong đường biên kín thì chọn nút này. + Selection: Xem các đường biên đã chọn dưới dạng nét khuất. + Advanced options: Xuất hiện hộp hội thoại để chọn chế độ tơ. - Retain boundries: Giữ lại đường biên, 1 đường bao là polyline sẽ được vẽ thêm kèm mặt cắt. - Make new boundary set: Cho phép chọn một số đối tượng làm đường bao, các đối tượng này phải khép kín một diện tích. Sau khi kết thúc chọn sẽ trở lại hộp hội thoại lớn. Khi dùng Pick point để chọn vùng to, mặc dù cĩ nhiều đối tượng bao quanh điểm này nhưng chỉ cĩ những đối tượng vừa được chọn mới được dùng làm đường bao. Bài 6t« chÊt liƯu mỈt c¾t - Hatching style: Cách gạch mặt cắt. - Norman: Như trên hình: Outer: Chỉ tơ bên trong đường trịn bên ngồi hình vuơng. - Ignore: Tơ tồn bộ diện tích hình trịn, lấp cả hình bên trong. + Preview hatch: Xem trước vùng đã tơ mặt cắt. + Inherit properties: Copy 1 mẫu tơ đã cĩ sẵn trong bản vẽ. + Exploded hatch: bung các đường nét tạo mẫu tơ mặt cắt thành các đối tượng độc lập. Sau khi chọn xong, nhấn APPLY để thực hiện. Bài 6t« chÊt liƯu mỈt c¾t II/ Hiệu chỉnh mặt cắt: 1- Modify / Object / Hatch... Xuất hiện hộp hội thoại Hatchedit tương tự hộp hội thoại Boundary hatch. 2- Hiệu chỉnh mặt cắt bằng lệnh: Modify/ Propertie... Xuất hiện hộp hội thoại Modify hatch. Chọn hatch edit... Và xuất hiện hộp hội thoại Hatchedit. Các nút lựa chọn: + Bockname: Tên khối chứa mặt cắt. + Color, layer, line type: Hiệu chỉnh về màu, lớp, kiểu nét cho mặt cắt. + Ltscale: Thay đổi tỷ lệ dạng đường cho mặt cắt.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_6_6303.ppt