Tài liệu Bài giảng Tính toán nền móng theo kết quả thí nghiệm hiện trường: Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
Ch−ơng IV
TíNH TOáN NềN MóNG THEO KếT QUả THí NGHIệM
HIệN TRƯờNG
1 Tính toán theo kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh (Static cone
penetration test - CPT)
Thí nghiệm xuyên tĩnh là ấn vào trong đất một đầu xuyên cùng với hệ thống
cần xuyên bằng lực tĩnh với vận tốc ấn không đổi (từ 15-25mm/s), để xác định
sức kháng xuyên của đất. Đầu xuyên có diện tích là 1000mm2, góc ở đỉnh là
60o và đ−ờng kính là 35.6mm (Hình 4.1). Trong quá trình xuyên sức kháng ma
sát của đất đ−ợc đo độc lập với sức kháng mũi xuyên bằng áo ma sát có
đ−ờng kính ngoài 35.6mm với diện tính của áo đo ma sát là 150cm2. Hiện nay
một số côn đ−ợc trang bị thiết bị đo áp lực n−ớc lỗ rỗng trong quá trình xuyên
(piezocne). Thí nghiệm xuyên tĩnh đ−ợc dùng cho đất dính và đất rời có hàm
l−ợng các hạt >10 mm <25% (TCXDVN 174-1989).
1. Đầu xuyên; 2: Hộp tải đo sức kháng mũi; 3: Senser đo biến
dạng để xác định sức kháng ma sát; 4: áo ma...
30 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 3698 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tính toán nền móng theo kết quả thí nghiệm hiện trường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
Ch−ơng IV
TíNH TOáN NềN MóNG THEO KếT QUả THí NGHIệM
HIệN TRƯờNG
1 Tính toán theo kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh (Static cone
penetration test - CPT)
Thí nghiệm xuyên tĩnh là ấn vào trong đất một đầu xuyên cùng với hệ thống
cần xuyên bằng lực tĩnh với vận tốc ấn không đổi (từ 15-25mm/s), để xác định
sức kháng xuyên của đất. Đầu xuyên có diện tích là 1000mm2, góc ở đỉnh là
60o và đ−ờng kính là 35.6mm (Hình 4.1). Trong quá trình xuyên sức kháng ma
sát của đất đ−ợc đo độc lập với sức kháng mũi xuyên bằng áo ma sát có
đ−ờng kính ngoài 35.6mm với diện tính của áo đo ma sát là 150cm2. Hiện nay
một số côn đ−ợc trang bị thiết bị đo áp lực n−ớc lỗ rỗng trong quá trình xuyên
(piezocne). Thí nghiệm xuyên tĩnh đ−ợc dùng cho đất dính và đất rời có hàm
l−ợng các hạt >10 mm <25% (TCXDVN 174-1989).
1. Đầu xuyên; 2: Hộp tải đo sức kháng mũi; 3: Senser đo biến
dạng để xác định sức kháng ma sát; 4: áo ma sát; 5: Vòng điều
chỉnh; 6: Vòng thép; 7: Dây cáp đo tín hiệu; 8: Phần nối với cần
khoan.
Hình 4.1 Cấu tạo xuyên.
Phân tích tính chất cơ lý của đất từ kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh chủ yếu dựa
vào các công thức kinh nghiệm.
Các loại đất khác nhau đ−ợc nhận biết dựa vào mối quan hệ giữa sức kháng
mũi xuyên (cone resistance), qc, tỷ số sức kháng (friction ratio) (Rƒ) theo nh−
113
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
Hình 4.2 (Robertson và Campanella, 1983). Tỷ số sức kháng đ−ợc định nghĩa
là tỷ số giữa ma sát thành đơn vị, ƒc, và sức kháng mũi xuyên (Rƒ = ƒc:qc).
Peat: Bùn
Clay: Đất sét
Clayey silt: Bụi sét
Silt: Đất bụi
Sandy silt: Bụi cát
Silty sand: Cát bụi
Sand: Cát
Hình 4.2 Phân loại đất dựa vào kết quả thí nghiệm xuyên
(theo Robertson và Campanella, 1983)
Trên Hình 4.3 góc nội ma sát của đất cát quartz rời đ−ợc xác định dựa vào sức
kháng mũi xuyên và áp lực đứng hữu hiệu, σ'vo (vertical effective stress)
(Durgunoglu và Mitchell, 1975).
Hình 4.3 Quan hệ giữa qc và góc nội
ma sát của đất cát rời
(theo Durgunoglu và Mitchell, 1975)
114
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
Một số quan hệ khác để đánh giá các tính chất cơ học của đất đ−ợc thể hiện
trên Hình 4.4 (Baldi et al., 1981). E25% và E50% là mô đun biến dạng t−ơng ứng
với ứng suất bằng 25% và 50% ứng suất phá hoại
Hình 4.4 Quan hệ giữa qc và mô đun biến dạng
(theo Robertson và Campanella, 1983)
Sức chịu tải của móng nông và móng cọc có thể đ−ợc tính từ kết quả thí
nghiệm xuyên tĩnh:
♦ Theo quy trình 22 TCN-272-05 (lấy từ AASHTO) sức chịu tải danh định
(MPa) của đất cho móng nông trên đất cát và sỏi xác định từ thí nghiệm xuyên
CPT đ−ợc tính nh− sau.
qult = 8,2 x 10
-5
qcB if2w1w RB
D
CC ⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛ + (4.1)
Trong đó:
qc = sức kháng chùy hình nón trung bình trên chiều sâu B d−ới đế
móng (MPa)
B = chiều rộng đế móng
Df = chiều sâu chôn móng tính tới đáy của móng (mm)
Ri = hệ số điều chỉnh độ nghiêng tải trọng theo quy định ở Bảng 4.1
115
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
H/V
Dt/B = 0 Dt/B = 1 Dt/B = 5
0,0 1,00 1,00 1,00
0,10 0,70 0,75 0,80
0,15 0,60 0,65 0,70
0,20 0,50 0,60 0,65
0,25 0,40 0,50 0,55
0,30 0,35 0,40 0,50
0,35 0,30 0,35 0,40
0,40 0,25 0,30 0,35
0,45 0,20 0,25 0,30
0,50 0,15 0,20 0,25
0,55 0,10 0,15 0,20
0,60 0,05 0,10 0,15
H/V
Dt/B = 0 Dt/B = 1 Dt/B = 5
0,0 1,00 1,00 1,00
0,10 0,80 0,85 0,90
0,15 0,70 0,80 0,85
0,20 0,65 0,70 0,75
0,25 0,55 0,65 0,70
0,30 0,50 0,60 0,65
0,35 0,40 0,55 0,60
0,40 0,35 0,50 0,55
0,45 0,30 0,45 0,50
0,50 0,25 0,35 0,45
0,55 0,20 0,30 0,40
0,60 0,15 0,25 0,35
Hệ số độ nghiêng tải trọng,
Ri
Tải trọng nghiêng theo
chiều rộng
Hệ số độ nghiêng tải trọng,
Ri
Tải trọng nghiêng theo
chiều dài
Dt/B = 0 Dt/B = 1 Dt/B = 5
0,0 1,00 1,00 1,00
0,10 0,75 0,80 0,85
0,15 0,65 0,75 0,80
0,20 0,55 0,65 0,70
0,25 0,50 0,55 0,65
0,30 0,40 0,50 0,55
0,35 0,35 0,45 0,50
0,40 0,30 0,35 0,45
0,45 0,25 0,30 0,40
0,50 0,20 0,25 0,30
0,55 0,15 0,20 0,25
0,60 0,10 0,15 0,20
0,50 0,20 0,25 0,30
0,55 0,15 0,20 0,25
0,60 0,10 0,15 0,20
H/V Hệ số độ nghiêng tải trọng
cho móng vuông, Ri
Bảng 4.1 Hệ số độ nghiêng tải
trọng, Ri, cho móng vuông và móng
chữ nhật
CW1,CW2 = hệ số hiệu chỉnh ảnh h−ởng của n−ớc ngầm, nh− quy định trong
Bảng 4. 2
Dw Cw1 Cw2
0,0 0,5 0,5
Df 0,5 1,0
> 1,5B +
Df
1,0 1,0
Bảng 4.2 Các hệ số Cw1, Cw2 cho các chiều sâu n−ớc ngầm khác
nhau
116
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
♦ Trong đất sét khi ấn mũi xuyên vào đất sẽ gây ra sự phá hoại của đất do
vậy sức kháng mũi xuyên có thể đ−ợc viết d−ới dạng (Meigh, 1987):
qc = σv + Nkcu (4.2)
Trong đó:
σv = tổng ứng suất đứng tại độ sâu mũi côn
cu = sức kháng đơn vị cắt không thoát n−ớc của đất
Nk = gọi là hệ số xuyên nó t−ơng tự nh− hệ số tải trọng Nc khi tính sức chịu
tải.
Nk phụ thuộc hình dạng của xuyên và tốc độ xuyên. Meigh (1987) đ−a ra giá
trị Nk cho xuyên điện theo Bảng 4.3. Giá trị Nk = 17.5 - 21 sử dụng cho xuyên
cơ và đất sét cố kết bình th−ờng.
Loại đất sét Nk
Đất sét cố kết bình th−ờng 15 - 19 (đất sét càng nhạy dùng giá trị càng cao)
Đất sét quá cố kết 27-30
Đất sét băng tích 18-22
Bảng 4.3 Hệ số Nk (theo Meigh, 1987)
Sức kháng cắt không thoát n−ớc đ−ợc tính theo Công thức 4.3 và sức kháng
cắt có thể dùng để tính sức chịu tải cho móng nông.
cu = (qc - σv)/Nk (4.3)
Dùng kết quả CPT để tính sức chịu tải cho cọc.
♦ Khi tính sức chịu tải của cọc, sức kháng ma sát thành bên của cọc đ−ợc tính
theo Công thức:
qs = Ksσ'v tan δ (4.4)
Trong đó:
Ks = hệ số áp lực ngang của đất
σ'v = áp lực địa tầng hữu hiệu
δ = góc ma sát giữa cọc và đất
Góc nội ma sát giữa đất và cọc đ−ợc tính từ góc nội ma sát của đất theo Bảng
4.4 (Kulhawy, 1984). Trong đó góc nội ma sát của đất ϕ xác định từ thí
nghiệm xuyên tĩnh (Hình 4.3).
117
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
Tiếp xúc giữa đất và cọc Góc ma sát giữa đất và cọc
Thép trơn/cát (0.5-0.7)ϕ
Thép không trơn/cát (0.7-0.9)ϕ
Bê tông đúc sẵn/cát (0.8-1.0)ϕ
Bê tông đúc tại chỗ/cát 1.00ϕ
Gỗ/cát (0.8-0.9)ϕ
Bảng 4.4 Góc ma sát giữa đất và cọc (theo Kulhawy, 1984)
♦ Sức kháng mũi cọc đ−ợc tính theo công thức:
Qb = qbAb = Nqσ'vAb (4.5)
Trong đó:
qb = sức chịu tải của lớp đất tại mũi cọc
Ab = diện tích tiết diện mũi cọc
Nq = hệ số sức chịu tải
σ'v = áp lực hữu hiệu của địa tầng tại độ sâu mũi cọc
Trong đó hệ số tải trọng Nq đ−ợc thiết lập theo Berezantsev (1961) có kể đến
tỉ số giữa chiều sâu và bề rộng hay đ−ờng kính của cọc (Hình 4.5). Với góc ma
sát xác định từ thí nghiệm xuyên tĩnh theo Hình 4.3.
Góc nội ma sát (p) (độ)
H
ệ
số
tả
i t
rọ
ng
, N
q
0 25 30 35 40 4
50
100
150
200
D/B = 5
5
D/B = 20
D/B = 70
Hình 4.5 Hệ số tải trọng Nq
(theo Berezantsev 1961)
♦ Dựa vào kinh nghiệm sức cản ma sát đơn vị của thành cọc còn đ−ợc tính
theo sức kháng mũi xuyên (qc) theo nh− Bảng 4.5. Sở dĩ sức cản ma sát đơn
vị thành cọc đ−ợc thiết lập theo sức cản mũi xuyên mà không theo sức cản ma
sát của áo xuyên vì trong thực tế qc nhạy hơn với sự thay đổi độ chặt của đất
so với sức cản ma sát của áo xuyên (Tomlinson, 2001).
118
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
Loại cọc Sức kháng ma sát đơn vị lớn nhất
Cọc gỗ 0.012qc
Cọc bê tông đúc tr−ớc 0.012qc
Cọc bê tông đúc tr−ớc mở rộng chân 0.018qc
Cọc thép đóng 0.012qc
Cọc ống thép hở chân 0.008qc
Cọc ống thép hở chân đóng vào cát mịn đến trung 0.0033qc
♦Theo quy trình 22 TCN-272-05 (lấy từ AASHTO) sức kháng mũi cọc của cọc
đóng, qp (MPa) có thể đ−ợc xác định nh− cho trong Hình 4.6.
Bảng 4.5 Quan hệ giữa ma sát thành cọc và qc (theo Tomlinson,
2001)
với:
qp =
2
qq 2c1c + (4.6)
ở đây:
qc1 = giá trị trung bình của qc trên toàn bộ chiều sâu yD d−ới mũi cọc
(đ−ờng a-b-c). Tổng giá trị qc theo cả h−ớng xuống (đ−ờng a-b) và
h−ớng lên (đ−ờng b-c). Dùng các giá trị qc thực dọc theo đ−ờng a-
b và quy tắc đ−ờng tối thiểu dọc theo đ−ờng b-c. Tính toán qc1 cho
các giá trị y từ 0,7 đến 4,0 và sử dụng giá trị tối thiểu qc1 thu đ−ợc
(MPa).
qc2 = giá trị trung bình của qc trên toàn bộ khoảng cách 8D bên trên mũi
cọc (đ−ờng c-e). Sử dụng quy tắc đ−ờng tối thiểu nh− đối với đ−ờng
b-c trong tính toán qc1. Bỏ qua các đỉnh lõm nhỏ “X”, nếu trong cát,
nh−ng đ−a vào đ−ờng nhỏ nhất nếu trong sét.
119
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
đ−ờng bao các giá trị
qc tối thiểu
C
h
iề
u
s
âu
Hình 4.6 Ph−ơng pháp tính sức chịu
đầu cọc (theo Nottinghan và
Schmertmann, 1975)
Sức kháng hình nón trung bình tối thiểu giữa 0,7 và 4 đ−ờng kính cọc bên d−ới
cao độ mũi cọc có đ−ợc thông qua quá trình thử dần, với việc sử dụng quy tắc
đ−ờng tối thiểu. Quy tắc đ−ờng tối thiểu cũng sẽ đ−ợc dùng để tìm ra giá trị
sức kháng hình nón cho đất trong khoảng tám lần đ−ờng kính cọc bên trên
mũi cọc. Tính trung bình hai kết quả để xác định sức kháng mũi cọc.
♦Theo quy trình 22 TCN-272-05 sức kháng ma sát bề mặt danh định của cọc
đóng có thể đ−ợc xác định theo kết quả thí nghiệm CPT nh− sau.
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡
+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛= ∑ ∑
= =
1N
1i
2N
1i
isisiisisi
i
i
c,ss hafh.afD8
L
KQ (4.7)
ở đây:
Ks,c = các hệ số hiệu chỉnh: Kc Cho các đất sét và Ks cho đất cát lấy từ
Hình 4.7 và sơ đồ cho giá trị của loại xuyên cơ (Begemann) và loại xuyên điện
do Fugro, N.V. ở Hà lan đề xuất.
120
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
Cọc bê tông
và gỗ
Cọc thép
Dùng 0,8 fs cho mũi cọc
Begemann nếu đáp trong lớp sét
có OCR cao
T
ỷ
số
c
h
iề
u
s
âu
t
rê
n
c
h
iề
u
r
ộ
n
g
=
Z
/D
Mũi cơ học Begemann
Thép
Bê
tôMũi Furgo (điện)
Thép
Bê tông
Ks của gỗ dùng 1,25 Ks của thép
Fs theo MPa
Hình 4.7 Hệ số điều chỉnh ma sát cọc
(theo Nottinghan và Schmertmann, 1975)
Li = chiều sâu đến điểm giữa khoảng chiều dài tại điểm xem xét (mm)
D = chiều rộng hoặc đ−ờng kính cọc xem xét (mm)
fsi = sức kháng ma sát đơn vị thành ống cục bộ lấy từ CPT tại điểm xem
xét (MPa)
asi = chu vị cọc tại điểm xem xét (mm)
hi = khoảng chiều dài tại điểm xem xét (mm)
N1 = số khoảng giữa mặt đất và điểm cách d−ới mặt đất 8D
N2 = số khoảng giữa điểm cách d−ới mặt đất 8D và mũi cọc.
♦Theo quy trình 22 TCN-272-05 độ lún của nhóm cọc trong đất rời có thể tính
nh− sau khi sử dụng kết quả CPT:
cq2
IqΧ=ρ (4.8)
trong đó:
5,0
D
125,01
,
≥Χ−=Ι (4.9)
Trong đó :
q = áp lực móng tĩnh tác dụng tại 2Db/3 cho trong Hình 4.8 áp lực này
bằng với tải trọng tác dụng tại đỉnh của nhóm đ−ợc chia bởi diện
121
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
tích móng t−ơng đ−ơng và không bao gồm trọng l−ợng của các cọc
hoặc của đất giữa các cọc (MPa).
X = chiều rộng hay chiều nhỏ nhất của nhóm cọc (mm),
ρ = độ lún của nhóm cọc (mm)
I = hệ số ảnh h−ởng của chiều sâu chôn hữu hiệu của nhóm
D′ = độ sâu hữu hiệu lấy bằng 2Db /3 (mm)
Db = độ sâu chôn cọc trong lớp chịu lực nh− cho trong Hình 4.8 (mm)
σ′v = ứng suất thẳng đứng hữu hiệu (MPa)
qc = sức kháng xuyên hình nón tĩnh trung bình trên độ sâu X d−ới móng t−ơng
đ−ơng (MPa)
Móng t−ơng
đ−ơng
Lớp yếu
Lớp tốt
Móng t−ơng
đ−ơng
Hình 4.8 Kích th−ớc móng t−ơng đ−ơng (theo Duncan và
Buchignani 1976)
122
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
2 Tính toán theo kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
(standard penetration test - SPT)
Thí nghiệm đ−ợc tiến hành bằng cách đóng một mũi xuyên có dạng hình ống
vào trong đất từ đáy một lỗ khoan đã đ−ợc chuẩn bị phù hợp cho thí nghiệm.
Quy cách mũi xuyên, thiết bị và năng l−ợng đóng đ−ợc tiêu chuẩn hoá. ống
thép đầu xuyên có 3 phần: phần mũi (drive shoe), thân (split barrel) và đầu
nối (coupling) (Hình 4.9). Đất chứa trong ống mẫu sau khi đóng đ−ợc quan
sát, mô tả, bảo quản và thí nghiệm nh− là mẫu đất xáo động.
Hình 4.9 Xuyên tiêu chuẩn SPT
Mũi xuyên đ−ợc đóng vào trong đất nguyên trạng 450mm và sức kháng xuyên
SPT đ−ợc ký hiệu là N30 là số búa cần thiết để đóng mũi xuyên 300mm cuối
cùng. Khảo sát theo ph−ơng pháp này các lớp địa tầng nh− cuội, sỏi sẽ đ−ợc
phát hiện trong quá trình thí nghiệm do mẫu đất đ−ợc thu hồi trong quá trình
đóng ống mẫu.
Sức kháng xuyên của đất tỷ lệ với độ chặt, c−ờng độ của đất do vậy các mối
quan hệ theo kinh nghiệm giữa các thông số này và chỉ số SPT đ−ợc sử dụng
rộng rãi.
♦ Tiêu chuẩn Anh (BS 5930) đ−a ra mối liên hệ dựa kết quả thí nghiệm xuyên
tiêu chuẩn và độ chặt của đất cát theo nh− Bảng 4.6.
N Độ chặt
(số lần đập/
300mm xuyên)
Nhỏ hơn 4 Rất rời rạc
4-10 Rời rạc
10-30 Chặt vừa
30-50 Chặt
Lớn hơn 50 Rất chặt
Bảng 4.6 Trạng thái của đất theo N (BS 5930)
123
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
♦ Stroud (1975) thiết lập mối quan hệ giữa giá trị N với sức kháng cắt không
thoát n−ớc, mô đun biến dạng thể tích và chỉ số dẻo của đất sét theo Hình
4.10. Trong đó tham số f1 có đơn vị là kN/m
2 phụ thuộc vào chỉ số dẻo của đất
và f1 = 4.5kN/m
2 cho đất có chỉ số dẻo v−ợt quá 30%.
Chỉ số dẻo
f1
0 10 20 30 40 50
2
4
6
8
Sức chống cắt c = (f1)(N) (kN/m )2
60 70
Hệ số nén lún t−ơng đối m = 1/[(f2)(N)](m /MN)
0.2
0 10
0.4
f2
0.6
0.8
Chỉ số dẻo
20 30 40 50
2
60 70
v
110
Hình 4.10 Quan hệ giữa sức chống cắt (c), hệ số nén lún
t−ơng đối (mv) và N (Theo Stroud 1975)
♦ Peck và các đồng nghiệp (1967) đề xuất biểu đồ quan hệ giữa góc nội ma
sát và giá trị N cho đất cát và đất sỏi nh− Hình 4.11. Góc nội ma sát xác định
từ biểu đồ này th−ờng đ−ợc dùng để xác định các hệ số tải trọng Nq và Nγ khi
tính toán sức chịu tải của móng nông.
Góc nội ma sát (độ)
G
iá
tr
i S
P
T
(
N
)
50
30 32 34 36 38
40
30
20
10
40 42
0
60
70
28
Rất
rời rạc
Rời rạc
Chặt vừa Chặt Rất chặt
Hình 4.11 Quan hệ giữa góc
nội ma sát và N (Theo Peck
1967)
124
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
Skempton (1986) chỉ ra sự không nhất quán trong số liệu SPT ở trên thế giới
và cho rằng sự khác nhau này là do sự chuyền năng l−ợng từ búa đóng đến
mũi xuyên. Trên thế giới các n−ớc khác nhau dùng cấu tạo búa đóng khác
nhau, năng l−ợng búa truyền đến mũi xuyên có thể giảm xuống 45% thế năng
búa và truyền đến điểm rơi của búa xuống thiết bị tối đa là 85%. Seed và các
đồng nghiệp (1984) đề xuất dùng thiết bị đóng có 60% năng l−ợng truyền
xuống mũi xuyên làm tiêu chuẩn cho thế giới. Skempton (1986) đ−a ra hệ số
điều chỉnh cho các loại thiết bị (xem Bảng 4.7).
Hệ số điều chỉnh
Chiều dài cần (m) >10 1.00
6-10 0.95
4-6 0.85
3-4 0.75
Đ−ờng kính hố khoan (mm) 65-105 1.00
150 1.05
200 1.15
Bảng 4.7 Hệ số điều chỉnh giá trị N (theo Skempton, 1986)
Skempton còn cho rằng chỉ số SPT còn phụ thuộc vào ứng suất hữu hiệu
thẳng đứng của địa tầng và hệ số quá cố kết. Dùng các số liệu thí nghiệm ông
thấy rằng: 1/ giá trị N tăng gần nh− tuyến tính với áp lực đứng hữu hiệu của
địa tầng (σ'v) với đất có độ chặt t−ơng đối (ID) nh− nhau; 2/ với đất cùng áp lực
địa chỉ số N tăng gần nh− tuyến tính với ID
2 do vậy giữa N, I2D, và áp lực địa
tầng có mối quan hệ sau: N/(ID
2) = a + bσv'; 3/ với cùng độ chặt t−ơng đối và
áp lực địa tầng chỉ số N trong đất cát càng cao nếu kích th−ớc hạt trung bình
(D50) càng lớn.
Để tách sự tăng chỉ số N do sự tăng của áp lực địa tầng chỉ số SPT chỉnh sửa
(N1)60 đ−ợc kiến nghị bằng cách dùng hệ số hiệu chỉnh CN. Số 60 trong (N1)60
chỉ rằng thiết bị đóng có hệ số năng l−ợng là 60% là hệ số của thiết bị đ−ợc
nhiều n−ớc sử dụng.
(N1)60 = CN (N)60 (4.10)
Skempton (1986) kiến nghị với đất cát cố kết thông th−ờng
CN = 200/[100 + σ'v (kPa)] (4.11)
125
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
với đất cát mịn có độ chặt trung bình
CN = 300/[200 + σ'v (kPa)] (4.12)
với đất cát chặt và thô
CN = 170/[70 + σ'v (kPa)] (4.13)
Skempton (1986) hiệu chỉnh mối quan hệ đ−ợc đề xuất bởi Terzaghi và Peck
(1948) và đ−a ra Bảng 4.8. Từ bảng đó có thể thấy rằng với đất có ID>0.35:
(N1)60/I
2
D ≈ 60 (4.14)
ID Phân loại (N1)60 (N1)60/ID
2
Rất rời rạc
0.15 3 -
Rời rạc
0.35 8 65
0.5 Chặt vừa 15 60
0.65 25 59
Chặt
0.85 42 58
Rất chặt
1.00 58 58
Bảng 4.8 Trạng thái đất và N (theo Skempton, 1986)
♦ Sức chịu tải danh định của cát dựa vào chỉ số SPT tính theo quy trình
22TCN - 272 - 05 đ−ợc tính theo Công thức 4.15
qult = 3,2 x 10
-5 N corr B if2w1w RB
D
CC ⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛ + (4.15)
Trong đó:
N corr = giá trị số búa trung bình SPT đã hiệu chỉnh trong giới hạn chiều
sâu từ đáy móng đến 1.5B d−ới đáy móng (Búa/300mm)
B = chiều rộng đế móng (mm)
CW1,CW2 = hệ số hiệu chỉnh không thứ nguyên xét đến ảnh h−ởng của
n−ớc ngầm, nh− đ−ợc xác định trong Bảng 4.2.
Df = chiều sâu chôn móng lấy đến đế móng (mm)
R i = hệ số chiết giảm không thứ nguyên tính đến ảnh h−ởng của độ
nghiêng của tải trọng đ−ợc cho trong các Bảng 4.1
126
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
H = tải trọng ngang ch−a nhân hệ số để xác định hệ số H/V trong
Bảng 4.1 (N) hoặc (N/mm)
V = tải trọng đứng ch−a nhân hệ số để xác định tỷ lệ H/V trong Bảng
4.1 (N) hoặc (N/mm)
Dùng kết quả SPT để tính sức chịu tải cho cọc.
♦ Sức chịu tải do ma sát thành bên của cọc tính theo Công thức 4.4 với góc
ma sát giữa đất và cọc đ−ợc tính từ góc nội ma sát của đất và cọc theo Bảng
4.4. Trong đó góc nội ma sát của đất ϕ cũng có thể xác định từ thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn (Hình 4.11).
♦ Sức chịu tải mũi cọc theo Công thức 4.5 trong đó góc nội ma sát để xác
định hệ số sức chịu tải cũng có thể xác định theo thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
theo Hình 4.11.
♦Theo quy trình 22 TCN-272-05 sức kháng mũi cọc cho các cọc khoan tới độ
sâu Db trong đất rời có thể xác định dựa vào giá trị SPT nh− sau:
AqD
DN038,0
q bcorrp ≤= (4.16)
với:
N
92,1
log77,0N
v
10corr ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
σ′= (4.17)
Trong đó:
Ncorr = số đếm SPT gần mũi cọc đã hiệu chỉnh cho áp lực tầng phủ, σ′v
(Búa/300mm)
N = số búa SPT ch−a hiệu chỉnh (Búa/300mm)
D = chiều rộng hay đ−ờng kính cọc (mm)
Db = chiều sâu xuyên trong tầng chịu lực (mm)
qA = sức kháng điểm giới hạn tính bằng 0,4 Ncorr cho cát và 0,3 Ncorr cho
bùn không dẻo (MPa).
Đối với tr−ờng hợp cọc khoan nhồi 22 TCN-272-05 đề xuất tham khảo các
công thức tính sức kháng mũi cọc dựa vào giá trị SPT nh− ở Bảng 4.9. Với
D = đ−ờng kính của cọc khoan (mm)
127
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
Dp = đ−ờng kính mũi cọc khoan (mm)
Db = chiều sâu chôn của cọc khoan trong lớp chịu lực là cát (mm)
σ’v = ứng suất lực thẳng đứng hữu hiệu (MPa)
Meyerhof Qp (MPa) =
< 0,13 Ncorr đối với cát
< 0,096 Ncorr đối với bùn không dẻo
Reese Qp (MPa) = 0.064 N đối với N < = 60
và Wright Qp (MPa) = 3,8 đối với N > 60
Reese và Qp (MPa) = 0,057 N đối với N <= 75
O'Neill Qp (MPa) = 4,3 đối với N > 75
p
bcorr
D
D0,013N
Bảng 4.9 Các ph−ơng pháp tính sức kháng mũi cọc cho cọc khoan
nhồi theo trị số SPT
♦Theo quy trình 22 TCN-272-05 sức ma sát bề mặt danh định của cọc đóng
trong đất rời (MPa) có thể xác định dựa vào giá trị SPT nh− sau:
Đối với cọc đóng chuyển dịch:
qs = 0,0019 N (4.18)
Đối với cọc không chuyển dịch (ví dụ cọc thép chữ H)
qs = 0,00096 N (4.19)
Trong đó:
qs = ma sát đơn vị bề mặt cho cọc đóng (MPa)
N = số đếm búa SPT trung bình (ch−a hiệu chỉnh) dọc theo thân cọc
(Búa/300mm)
♦Theo quy trình 22 TCN-272-05 độ lún của nhóm cọc trong đất rời có thể tính
nh− sau khi sử dụng kết quả SPT:
ρ=
corr
q I X
N
(4.20)
trong đó:
5,0
D
125,01
,
≥Χ−=Ι (4.21)
128
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
Ncorr = N
92,1
log77,0
'
v
10 ⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
σ (4.22)
Trong đó :
q = áp lực móng tĩnh tác dụng tại 2Db/3 cho trong Hình 4.8 áp lực này
bằng với tải trọng tác dụng tại đỉnh của nhóm đ−ợc chia bởi diện
tích móng t−ơng đ−ơng và không bao gồm trọng l−ợng của các cọc
hoặc của đất giữa các cọc (KSF).
X = chiều rộng hay chiều nhỏ nhất của nhóm cọc (FT),
ρ = độ lún của nhóm cọc (inch)
I = hệ số ảnh h−ởng của chiều sâu chôn hữu hiệu của nhóm
D′ = độ sâu hữu hiệu lấy bằng 2Db /3 (mm)
Db = độ sâu chôn cọc trong lớp chịu lực nh− cho trong Hình 4.8 (mm)
Ncorr = giá trị trung bình đại diện đã hiệu chỉnh cho số đếm SPT của tầng
phủ trên độ sâu X phía d−ới đế móng t−ơng đ−ơng (Búa/300mm)
N = số đếm SPT đo trong khoảng lún (Búa/300mm)
σ′v = ứng suất thẳng đứng hữu hiệu (MPa)
3 Tính toán theo kết quả thí nghiệm nén ngang
Thiết bị nén ngang có dạng hình trụ đ−ợc thiết kế để tác dụng một áp lực
h−ớng tâm đồng đều lên thành của lỗ khoan. Hiện nay có hai loại thiết bị nén
ngang chính:
♦ Thiết bị nén ngang Menard (Menard pressuremeter – MPM). Thiết bị này
đ−ợc hạ vào lỗ khoan tạo tr−ớc.
♦ Thiết bị nén ngang tự tạo lỗ (self-boring pressuremeter – SBP). Thiết bị này
tự tạo lỗ khi thí nghiệm do vậy giảm thiểu đ−ợc sự xáo trộn thành lỗ tr−ớc khi
tác dụng áp lực ngang.
Cả hai loại thiết bị đều tác dụng áp lực ngang lên thành lỗ khoan và đo biến
dạng ngang t−ơng ứng của đất. Hình 4.12 thể hiện các bộ phận chính của
thiết bị nén ngang tự tạo lỗ (Hughes, 1977). Bộ phận chính của thiết bị là
buồng hình trụ đ−ợc ấn vào nền đất. Khi ấn, đất đi vào trong đầu cắt (cutting
head) hở phía d−ới của thiết bị và đất đ−ợc cắt bằng cánh cắt xoay. Đất sau
khi cắt đ−ợc trộn với n−ớc đ−ợc bơm xuống qua một ống đi trong buồng hình
trụ. Mùn khoan sau khi trộn với n−ớc đ−ợc hút đ−a lên mặt đất đi qua khoảng
129
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
giữa hình trụ và ống bơm n−ớc xuống. Buồng hình trụ có màng cao su (rubber
membrane) đ−ợc bảo vệ bằng các thanh lá thép trong quá trình ấn xuống.
Các thanh lá thép này đ−ợc thiết kế sao cho lực cản ngang khi màng cao su
đ−ợc tác dụng áp lực là không đáng kể. Chuyển vị ngang đ−ợc xác định dựa
bằng cách đo thể tích của chất lỏng cần thiết để tác dụng áp lực hoặc đo trực
tiếp.
Hình 4.12 Buồng nén ngang tự tạo lỗ
Khi đo trực tiếp, chuyển vị ngang của màng cao su đ−ợc đo bằng 3 thiết bị đo
chuyển vị (feeler, hoặc Linear Variable Displacement Transducer – LVDT)
đ−ợc bố trí đều tạo với nhau một góc 120o. Chúng đ−ợc giữ tiếp xúc với màng
cao su bằng hệ lò xo (spring).
Thông th−ờng thiết bị nén ngang đ−ợc thiết kế với cấp áp lực 2.5-10MPa cho
đất và 10-20 MPa cho đất rất chắc hoặc đá yếu. Việc phân tích số liệu nén
ngang dựa vào tính toán biến dạng của hình trụ chỉ theo ph−ơng ngang. Chiều
dài của hình trụ đ−ợc thiết kế bằng tối thiểu 6 lần đ−ờng kính để đảm bảo
130
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
phần giữa buồng hình trụ chỉ có biến dạng theo ph−ơng ngang và không bị
ảnh h−ởng bởi hai phần đầu và cuối của thiết bị buồng trụ.
Cần phải hiệu chỉnh cho áp lực đo, sự tăng thể tích của buồng hình trụ đo
đ−ợc để kể đến các yếu tố nh− tính nén đ−ợc của chất lỏng, của đ−ờng ống,
sự khác nhau về cao độ giữa buồng hình trụ và thiết bị đo áp lực, độ cứng của
màng cao su. Sự thay đổi thể tích do giãn nở của đ−ờng ống và sự nén của
chất lỏng th−ờng là đáng kể với đất chặt. Sự mất mát áp lực tức là áp lực thực
tế tác dụng lên thành lỗ khoan nhỏ hơn áp lực bên trong màng cao su do độ
cứng của màng cao su th−ờng là đáng kể với đất mềm yếu. Để định l−ợng các
giá trị này có thể tham khảo (Mair and Wood, 1987).
Số liệu hiệu chỉnh của thí nghiệm nén ngang đ−ợc vẽ theo quan hệ giữa áp
lực p và độ tăng thể tích ΔV của buồng trụ hay biến dạng ngang t−ơng đối
đ−ợc thể hiện trên Hình 4.13. Biến dạng ngang t−ơng đối đ−ợc định nghĩa là tỷ
lệ giữa chuyển vị ngang thành lỗ và bán kính ban đầu của lỗ.
áp
lực
ngang
Biến dạng ngang t−ơng đối
hay độ tăng thể tích
O
A
B
Màng ch−a
tiếp xúc với
thành lỗ
Biến dạng
dẻo
đàn hồi
Biến dạng
hay độ tăng thể tích
Biến dạng ngang t−ơng đối
B
A
O
lực
ngang
áp
còn nhỏ hơn
áp lực ngang của đất
đàn hồi
Biến dạng
Biến dạng
khi áp lực
dẻo
a/ b/
Sự khác nhau chính giữa thí nghiệm nén ngang theo Menard và thiết bị tự tạo
lỗ là theo Menard buồng nén đ−ợc ấn vào trong lỗ khoan tạo tr−ớc. Một số
xáo động là không thể tránh khỏi do đó với các cấp áp lực ban đầu của thí
nghiệm buồng nén còn ch−a tiếp xúc với thành lỗ. Khi buồng đã tiếp xúc với
thành lỗ đ−ờng quan hệ trở nên dốc hơn khi màng cao su ép đất bên thành lỗ
xốp hơn ở trạng thái tự nhiên do khi tạo lỗ nó bị giảm áp lực ngang. Tiếp theo
quan hệ giữa áp lực và biến dạng gần nh− tuyến tính cho đấn điểm B. Tại
điểm B thành lỗ bắt đầu biến dạng dẻo. Nếu tiếp tục tăng áp lực thành lỗ sẽ
Hình 4.13 Kết quả điển hình của thí nghiệm nén ngang
a/ Máy nén ngang Menard; b/ Máy nén tự tạo lỗ
131
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
biến dạng dẻo cho đến áp lực tới hạn (pL) tại đó biến dạng sẽ tiếp tục với áp
lực không đổi.
Với thí nghiệm nén ngang tự tạo lỗ chất l−ợng cao, buồng nén tiếp xúc với
thành lỗ và đất bên thành lỗ không bị mềm hoá. Về lý thuyết lúc đó thành lỗ
chỉ bắt đầu biến dạng khi áp lực trong buồng nén v−ợt quá áp lực ngang địa
tầng của vị trí thí nghiệm, σho. Từ nhận xét này áp lực ngang địa tầng có thể
xác định bằng thí nghiệm này. Điểm có áp lực ngang bằng áp lực ngang địa
tầng gọi là điểm nhảy (lift-off).
Sau khi v−ợt quá áp lực ngang địa tầng, biến dạng t−ơng đối thành lỗ gần nh−
tuyến tính với áp lực cho đến khi đạt đến biến dạng dẻo. Với ph−ơng pháp
Menard khó có thể xác định một cách rõ ràng áp lực ngang địa tầng do xáo
động khi tạo lỗ và đất bên thành lỗ bị mềm hoá.
Ngoài áp lực ngang địa tầng biểu đồ áp lực-độ thay đổi thể tích còn có thể
dùng để xác định mô đun cắt, G, hay mô đun biến dạng ngang (E = G/[1+μ], μ
là hệ số poisson) sức kháng cắt không thoát n−ớc của đất sét, cu.
Quá trình phân tích số liệu nén ngang để xác định các thông số trên dựa vào
việc phân tích sự biến dạng của hình trụ rỗng trong môi tr−ờng vô hạn (Hình
4.14).
ρ
o
ρ
Đ−ờng kính ban đầu của
hình trụ rỗng nở ra thành
khi tác dụng áp lực p
ρ
o
ρ
ρ
O
ρ+yc
r
(r+y)
(r+dr)
(r+dr)+(y+dy)
Khối trụ đất xung
quanh buồng nén
sau khi chịu áp lực p
tr−ớc khi chịu áp lực
quanh buồng nén
Khối trụ đất xung
Hình 4.14 Mô hình biến dạng của nền đất xung quanh
buồng nén
132
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
Nếu áp lực trong buồng tăng một l−ợng Δp, đất bị biến dạng ngang và bán
kính buồng nén tăng một l−ợng yc từ bán kính ρ tr−ớc khi tăng Δp thành (ρ +
yc). Xét đất xung quang buồng nén là một trụ đất bán kính trong là r và bán
kính ngoài là (r + y). Sau khi tăng cấp áp lực một l−ợng là Δp trụ đất bị đẩy ra
ngoài và nó có bán kính trong là (r + y) và bán kính ngoài là (r + dr) + (y + dy).
Biến dạng ngang t−ơng đối Δεr t−ơng ứng với bán kính r đ−ợc định nghĩa là:
Δεr = (sự thay đổi khoảng cách giữa các trụ đất)/(khoảng cách theo ph−ơng
ngang ban đầu của trụ)
Từ hình vẽ trên ta có:
( ) ( ) ( )[ ] ( )[ ]
( )[ ] dr
dy
rdrr
rdrryrdyydrr
r −=−+
−+−+−+++−=Δε (
Biến dạ
4.23)
ng t−ơng đối theo chu vi của hình trụ ở bán r đ−ợc định nghĩa là:
Δεθ = (sự thay đổi chu vi)/(chu vi ban đầu của trụ)
Từ hình vẽ trên ta có:
( )[ ]
[ ] r
y
r
ryr −=−+−=Δ π
ππε 22θ 2 (4.24)
Giả thiết nền đất biến dạng đàn hồi và tuân theo định luật Hooke, ta có:
( )σμσμσε Δ−Δ−Δ⎟⎞⎜⎛=Δ 1 (4.25zrr E θ⎠⎝ )
( )zrE σμσμσε θθ Δ−Δ−Δ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=Δ 1 (4.26)
( )θσμσμσε Δ−Δ−Δ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=Δ rzz E
1
(4.27)
Nh−ng độ tăng ứng suất theo ph−ơng đứng Δσz = 0 nên
( )σμσε Δ−Δ⎞⎛=Δ 1 θ⎟⎠⎜⎝ rr E (4.28)
( )rE σμσε θθ Δ−Δ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=Δ 1 (4.29)
( )θσμσμε Δ−Δ−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=Δ rz E
1
(4.30)
Biến đổi các công thức trên ta có:
( )
rr E
σμ ⎤⎡ −
21εμε θ Δ⎥⎦⎢⎣=Δ+Δ (4.31)
133
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
( ) [ ]θ (4.32) εμεμσ Δ+Δ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−=Δ rr
E
21
( ) [ rE εμεμσ θθ Δ+Δ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−=Δ 21 ]
Xét cân bằng một phân tố đất (Hình 4.15) theo ph−ơng ngang. Phân tố đất
có mặt cắt ngang nh− hình vẽ và có chiều cao theo ph−ơng đứng là
(4.33)
một
đơn vị dài. Ph−ơng trình cân bằng là:
( ) ( )[ ] [ ] ( ) ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ⎟⎞⎜⎛ì+=+ì+ sin2 δθδσδθσδθδδσσ rrrr (4.34) ⎠⎝ 2θrrr
Do góc δθ là nhỏ nên sin(δθ/2) = δθ/2 và ta có
( ) ( )[ ] [ ] ( )
( )rr
r
r
rr
rrrrr
rrr
r
r
r
r
rrr
rrrrrr
rrrr
σσδ
δσ
σδ
δσσ
δσδσδσ
δθδσδθσδθδδσδθδσδθδσδθσ
δθδσδθσδθδδσσ
θ
θ
θ
θ
θ
−=⇒
=+⇒
=+⇒
+=+++⇒
⎥⎦⎣ ⎠⎝ 2
⎤⎢⎡ ⎟⎞⎜⎛ì+=+ì+ 2
(4.35)
r
rσ
σ + δσ
r
r+δr
r
σθθσ δr δr
δθ
rδθ
δθ
r
(r +δr)δθ
Hình 4.15 Cân bằng của phân tố đất
134
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
Khi biến đổi công thức trên ta đã bỏ qua các vô cùng bé cấp cao. Nếu viết
công thức trên theo độ tăng ứng suất ta có:
( )rrdr
dr σσσ θ Δ−Δ=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ Δ (4.36)
Thay Δε và Δε từ (4.23) và (4.24) vào (4.32) và (4.33) ta có: r θ
( ) ⎥⎦⎟⎠⎜⎝− r (4.37)
⎤⎢⎣
⎡ ⎞⎛⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛−⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−=Δ
y
dr
dyE
r
μ
μσ 21
( ) ⎥⎤⎢⎡ ⎟⎞⎜⎛−⎟⎞⎜⎛−⎥⎤⎢⎡=Δ dyyE μσθ 2 ⎦⎣ ⎠⎝⎠⎝⎦⎣ − drrμ1 (4.38)
Thay (4.23) và (4.24) vào (4.36) ta có
01 22
2
2
2 ⎛⎞⎛ dydyyydyyd
=−+⇒
⎟⎠
⎞⎜⎝ ++−−=⎟⎟⎠⎜
⎜
⎝
+−−⇒
⎟⎠⎜⎝⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −−=
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ −⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛−
r
y
dr
dy
rdr
yd
r
y
drdrrrdrdr
r
rdrdr
dy
r
y
dr
r
y
dr
dyd
r
μμμμ
μ
μ
(4.39)
Ph−ơng trình vi phân trên có biến là y và có ngh
⎞⎛ −−− ydy μ
iệm là
Br
r
Ay += (4.40)
Trong đó A và B là các hằng số tích phân và giá trị của nó phụ thuộc vào
h h−ởng của áp lực
trong buồn
đó ta có:
điều kiện biên của bài toán. Khi r tăng đến vô cùng ản
g lên đất là không đáng kể hay y = 0 khi r = ∞ do vậy B = 0. Từ
r
Ay = (4.41)
Trong thí nghiệm nén ngang hằng số A có thể đ−ợc xác định do giá trị y
đ−ợc đo từ
c
thí nghiệm.
yA = ρc (4.42)
Trong đó ρ là đ−ờng kính của buồng nén khi chịu áp lực. Nếu ta định nghĩa
biến dạng t−ơng đối của buồng εc = yc/ρo (trong đó ρo là đ−ờng kính ban
đầu của buồng nén) ta có:
ορρε cA = (4.43)
135
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
Thay thế công thức trên vào (4.23) và (4.24) ta có:
22 rr
A
dr
dy c ο
r
ρρεε ==−= (4.44)
r
r
cA ε
rrr
y ρρεεθ =−= (4.45)
ο −=−=− 22
εεθ −=⇒
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
+=Δ 21 r
E oc
r
ρρε
μσ (4.46)
r
oc
r
E σρρεμσθ Δ−=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
+−=Δ 21 (4.47)
Từ trên ta thấy trong quá trình tăng áp lực buồng nén nở ngang nh−ng đất
xung quanh không
ph−ơng bán kính bằng và ng−ợc dấu với biến dạng t−ơng đối theo chu vi.
Hơn nữa không có sự thay đ
thay đổi về thể tích do biến dạng t−ơng đối theo
ổi về ứng suất trung bình của các thành phần
đứng, bán kính và chu vi do Δσθ = -Δσr.
Do ( ) G
E 2= ta có
1+ μ
r
c
r Gr
G ερρεσ ο 22 2 ==Δ (4.48)
θ
οε ρρ εθσ Gr
G c 2
2
2 =−=Δ (4.49)
Tại thành buồng nén độ tăng của áp lực ngang Δp = Δσr. Thay thế r = ρ
(bán kính hiện tại của buồng nén) vào (4.44) ta có:
⎟⎟⎜⎜⎟⎟⎜⎜⎟⎠⎜⎝=⇒ G ερ2 ⎠
⎞
⎝
⎛ Δ
⎠
⎞
⎝
⎛⎞⎛
==Δ
c
cc
p
GG
p
ρ
ρ
ρε
ρ
ρρε οο
0
2
1
22
(4.50)
Chuyển sang dạng vi phân ta có:
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=
cd
dpG ερ
ρ
ο2
1
(4.51)
136
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
Khi bắt đầu thí nghiệm bán kính buồng nén (ρ) bằng bán kính ban đầu (ρ )
do vậy ρ/ρo = 1 và G = (1/2)(dp/dεc). Mô đun cắt th−ờng đ−ợc đo từ quá
Trong tr−ờn
đun cắt từ các vòng tăng giảm tải là để tránh các xáo động do quá trình
iữa áp lực và sự thay đổi thể tích của buồng, ΔV. Khi
o
trình tăng giảm tải để bảo đảm đất biến dạng đàn hồi (Hình 4.16).
A: Điểm nhảy của biến dạng cho giá
trị áp lực ngang của hiện tr−ờng.
giữ trạng
ái đàn hồi. (JKG cá h đ−ờng tăng
Hình 4.16 Kết quả thí nghiệm nén ngang ở Zeebrugge, Bỉ
(Từ Wroth, 1984).
BC: Vòng giảm/tăng tải với độ dốc
của BC = 2G nếu ρ/ρo=1.
JKG: Giới hạn theo lý thuyết của
đ−ờng giảm tải nếu muốn
cth
tải đầu tiên BEF là 2τu)
g hợp này ρ/ρo có thể t−ơng đối lớn. Lý do thứ hai để đo mô
tạo lỗ khi thí nghiệm.
Thay vì biểu diễn kết quả giữa áp lực và biến dạng t−ơng đối của buồng ta có
thể biểu diễn kết quả g
buồng tăng bán kính từ ρ lên ρ + Δyc, thể tích buồng tăng từ πρ2h lên π(ρ +
Δyc)2h trong đó h là chiều cao của buồng. Do vậy ta có:
( )[ ][ ][ ]
2
22
ρ
ρ cc yy Δ+Δ=
(4.52)
Nếu Δyc << ρ ta có thể bỏ qua c
2
22
πρ
πρρπ c
h
hhy
V
V −Δ+=Δ
Δy 2.
ρρV
ρε οìΔ=Δ≈Δ ccyV 22 (4.53)
Chuyển sang dạng vi phân ta có:
V⎠⎝ ορ2
dVd c ìì⎟⎞⎜⎛= ρε 1 (4.54)
137
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=
dV
dpVG
Hay
(4.55)
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛+=
dV
dpVE )1(2 μ (4.56)
Để xác định đ−ợc m
của quá trình phải đủ nhỏ để đảm bảo đất xung quanh ở trạng thái đàn hồi
ô đun cắt từ quá trình tăng giảm tảI, giảm tăng giảm
và quá trình biến dạng dẻo ch−a xảy ra. Xem xét vòng Morh ứng suất nh−
Hình 4.17 chỉ ra rằng bắt đầu từ trạng thái tr−ớc khi thí nghiệm σr = σq =
σho, ứng suất cắt lớn nhất xung quanh buồng nén (τc)khi áp lực trong
buồng nén bằng σho + Δp là:
prc Δ=Δ= στ (4.57)
Giả thiết đất bắt đầu biến dạng dẻo khi ứng suất cắt (τc) bằng sức chống
cắt không tho uát n−ớc của đất sét (τ ).
uc ττ = (4.58)
Do vậy đất bắt đầu biến dạng dẻo khi áp lực buồng là:
p uhσ ορ = τ+ (4.59)
Khi áp không
phù hợp nữa. Nếu áp lực buồng tiếp tục tăng vùng dẻo sẽ lan rộng ra xung
ho
σ
σ
lực buồng lớn hơn giá trị này lời giải theo vật liệu đàn hồi là
quanh. Nếu áp lực buồng nén tăng đến mức đất bắt đầu biến dạng dẻo và
bắt đầu quá trình giảm tải độ giảm tải không nên quá lớn để đất đạt đến
τ
ho
σ + Δpσ =
rσ − Δp
ho
σ =θ
τ =Δpc
τu
Khi đất bi phá hoạiτ =τc u
Hình 4.17 Vòng Morh ứng suất cho đất xung quanh buồng nén
138
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
trạng thái dẻo ở điểm d−ới của vòng Morh ứng suất (σr = σho – τu, σθ = σho
+ τu) do vậy độ giảm áp lực trong quá trình tăng giảm tải để xác định mô
đun cắt không nên v−ợt quá 2τu.
Sức chống cắt không thoát n−ớc của đất cũng có thể xác định từ quan hệ
giữa áp lực buồng và thể tích buồng khi quá trình dẻo xảy ra (áp lực buồng
p > σho + τu) lúc đó một vòng trụ đất xung quanh buồng bị biến dạng dẻo
(Hình 4.18) và có ứng suất cắt:
ur τσσ θ 2=− (4.60)
Thay ph g (4.36) ta có
ph−ơng trình cân bằng trong vùng dẻo là:
Buồng nén
Vùng đàn hồi
Vùng dẻo
Bán kính ngoài
vùng dẻo, rp
Bán kính
buồng, ρ
Hình 4.18 Vùng dẻo của đất xung quanh buồng nén
−ơng trình trên (4.60) vào ph−ơng trình cân bằn
( ) ur
r
r
d
d σ
θ⎟⎠
⎞
⎜⎝
⎛ Δr τσσ 2−=Δ−Δ=⎟⎜ (4.61)
Tích phân trong vùng dẻo vớ
đến áp lực ở biên của vùng dẻo (σho + τu) và từ bán kính hiện tại của buồng
i áp lực từ p (áp lực hiện tại trong buồng nén)
(ρ) đến bán kính ngoài của vùng dẻo (rp).
( )
dr
r
d puh
r u
p r
−=+ ρ
τσ ∫∫ τσο 2 (4.62)
( ) ⎥⎤⎟⎟⎞p (4.63) ⎦⎢⎣
⎡
⎠⎜
⎜
⎝
⎛++= ρττσ ο uuh
r
p ln2
Chúng ta cần phải xác đ
dẻo quan hệ giữa bán kính (r) và biến dạng (y) theo nh− (4.41) và (4.43)
ịnh rp, bán kính ngoài của vùng dẻo. Trong vùng
139
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
không thể áp dụng đ−ợc do nền đã ở trạng thái dẻo. Xét vùng dẻo có bán
kính trong là ρ – yc và bán kính ngoài là rp sau đó phát triển thành bán kính
trong ρ và bán kính ngoài ρp + yrp. Do nền đất ở trạng thái biến dạng dẻo
nên trong vùng dẻo thể tích không thay trong quá trình biến dạng do vậy:
( )[ ] ( )[ ]hyrhryr cprpp 2222 −−=−+ ρππρπ (4.64)
Do y << r và y << ρ rp p c o
ccrpp yyr ερρρ ο==
dẻo ta vẫn có thể áp dụng các công thức của lý
thuyết đàn hồi ha
(4.65)
Ngay bên ngoài vùng
y:
p
rp
r r
y=−= θεε (4.66)
rr Gεσ 2=Δ
Với Δσr = τu ở r = rp
(4.67)
Grr 2ρ
θ
yr τρ uεε ==−= (4.68)
ρ
ορ
ρ
ρτ
r
y
G
r
y cur == 2
)
(4.69)
(
⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧=
u
cGr τ
ερρο
ρ
2
(4.70)
Do vậy
( ) ( )( ) ⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡++=
u
c
uuhp σ ο Gρτ
ερττ ο2ln (4.71)
Nếu viết theo sự thay đổi thể tích ta có:
( )
⎭⎬⎩⎨ ⎥⎦⎢⎣
++=
V
p
u
uuh τττσ ο ln
⎫⎧ ⎤⎡ ΔVG
(4.72)
Hay
⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ Δ+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛++=
V
VGp
u
uh lnln1 ττσ ο (4.73)
Từ công thức trên ta thấy nếu
nhiên của sự thay đổi thể tích thì độ dốc của biểu đồ có độ dốc bằng sức
chống cắt không thoát n−ớc. Tại điểm ΔV/V = 1 gọi p = pL ta có:
vẽ quan hệ giữa áp lực buồng và loga tự
140
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧
⎟⎠
⎞
⎜⎝
⎛++=
u
uhL
Gp ττσ ο ln1 (4.74)
Công thức trên có thể dùng để kiểm tra lại giá trị G và τ .
⎟⎜
u
♦ Sức chịu tải danh địn
tính theo quy trình 22TCN - 272 - 05 đ−ợc tính theo Công thức 4.75.
(4.75)
đất và đá lấy từ Bảng 4.
ết quả thí
σho sâu thí nghiệm đo áp lực (MPa) do địa
Ri
h của đất nền (MPa) dựa vào thí nghiệm nén ngang
qult= [σvo + k (pL + σho )] Ri
Trong đó:
σvo = tổng áp lực thẳng đứng ban đầu tại đáy móng (MPa)
k = hệ số khả năng chịu tải thực nghiệm lấy từ Hình 4.19. Với cấp
pL = giá trị trung bình của áp lực giới hạn có đ−ợc từ k
nghiệm đo áp lực trong khoảng sâu 1,5 B trên và d−ới móng (MPa)
= áp lực ngang tại chiều
tầng
= hệ số chiết giảm độ nghiêng tải trọng cho trong Bảng 4.1.
H
ệ
số
s
ử
dụ
ng
, k
Móng
băng
Móng
vuông
Hệ số độ sâu, Df /B
Hình 4.19 Hệ số khả năng chịu tải thực nghiệm
141
Nguyễn Đức Hạnh – Bộ mụn Địa Kỹ thuật – Khoa Cụng Trỡnh - ĐHGTVT
142
Nếu nh− giá trị của pL thay đổi đáng kể trong khoảng độ sâu 1.5B trên và d−ới
đế móng cần phải
Loại đất
đá
Đánh giá trạng thái và c−ờng độ (PL-σho) (MPa) Cấp
Sét Yếu đến rất chặt < 1,1 1
Cứng 0,77- 3,8 2
Cát và Rời 0,38 – 0,77 2
Sỏi cuội Rất chặt 2,9 – 5,8 4
Bùn Rời đến trung bình < 0,67 1
Chặt 1,1 – 2,9 2
C−ờng độ rất thấp 0,96-2,9 2
Đá C−ờng độ thấp 2,9 - 5,8 3
C−ờng độ trung bình đến cao 5,7-9,6+ 4
Bảng 4.10 Phân cấp đất nền (theo Canadian
Geotechnical Society 1985)
lấy giá trị trung bình.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-Chapter IV-TINH MONG THEO TN HIEN TRUONG.pdf