Tài liệu Bài giảng Tính năng suất lạnh: Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 20
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
CHƯƠNG 3: TÍNH NĂNG SUẤT LẠNH
3.1 Tính nhiệt thừa QT
8
1
T i
i
Q Q
=
= ∑ , kW (3-1) (theo (3-43) [1])
Trong đó QT là tổng nhiệt thừa và Qi là các nhiệt thành phần, kW.
3.1.1 Nhiệt do máy móc thiết bị toả ra Q1
Ở mỗi tầng đều có 2 thang cuốn (thuộc khu trục 5-9) để đi lên tầng trên, và từ
tầng trên đi xuống. Do cả động cơ và cơ cấu cơ khí đều nằm trong không gian điều
hòa nên: 11
Nq η= (3-2) (theo (3-6) [1])
Trong đó N là công suất động cơ, kW và hiệu suất η tham khảo bảng 3.1[1] dựa
vào giá trị công suất động cơ. Riêng khu tầng hầm 1 hệ thang cuốn này không nằm
trong không gian cần điều hòa (phần đã được phân khu). Áp dụng công thức (2-1) ta
có bảng tính nhiệt do máy móc tỏa ra như sau:
Bảng 3.1: Nhiệt tỏa ra từ động cơ điện Q11 , kW
Động cơ điện Khu vực
Số lượng Công suất, kW H.suất, % ktt kđt Q11, kW
Tầng 1 2 6.8 85 1 1 16
Tầng 2-4 2 6.2 8...
16 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2172 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tính năng suất lạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 20
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
CHƯƠNG 3: TÍNH NĂNG SUẤT LẠNH
3.1 Tính nhiệt thừa QT
8
1
T i
i
Q Q
=
= ∑ , kW (3-1) (theo (3-43) [1])
Trong đó QT là tổng nhiệt thừa và Qi là các nhiệt thành phần, kW.
3.1.1 Nhiệt do máy móc thiết bị toả ra Q1
Ở mỗi tầng đều có 2 thang cuốn (thuộc khu trục 5-9) để đi lên tầng trên, và từ
tầng trên đi xuống. Do cả động cơ và cơ cấu cơ khí đều nằm trong không gian điều
hòa nên: 11
Nq η= (3-2) (theo (3-6) [1])
Trong đó N là công suất động cơ, kW và hiệu suất η tham khảo bảng 3.1[1] dựa
vào giá trị công suất động cơ. Riêng khu tầng hầm 1 hệ thang cuốn này không nằm
trong không gian cần điều hòa (phần đã được phân khu). Áp dụng công thức (2-1) ta
có bảng tính nhiệt do máy móc tỏa ra như sau:
Bảng 3.1: Nhiệt tỏa ra từ động cơ điện Q11 , kW
Động cơ điện Khu vực
Số lượng Công suất, kW H.suất, % ktt kđt Q11, kW
Tầng 1 2 6.8 85 1 1 16
Tầng 2-4 2 6.2 85 1 1 14.588
Trong trung tâm thương mại thường có hệ thống thông tin liên lạc, âm
thanh…tất cả đều là các thiết bị điện. Do không biết được số lượng cụ thể và công
suất của các thiết bị đó, và giá trị này không lớn lắm nên ta có thể bỏ qua thành
phần nhiệt tỏa ra từ thiết bị điện Q12.
Vậy ta có bảng tổng kết giá trị Q1 cho các tầng như sau:
Bảng 3.2: Giá trị nhiệt tỏa ra từ máy móc, thiết bị điện Q1, kW
Khu vực Q11, kW Q12, kW Q1,kW
Tầng hầm 1
Khu Fastfood
Khu Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
0
16
0
0
16
0
16
Tầng 2-4
Trục 1-5
0
0
14.588
0
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 21
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Trục 5-9 14.588 0 14.588
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Thương mại
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3.1.2 Nhiệt do đèn toả ra Q2
Đối với trung tâm thương mại và nhà hàng người ta chủ yếu thường sử dụng
đèn dây tóc loại đèn halogen. Ánh sáng đèn halogen sẽ làm cho không gian được
ấm áp, hàng hóa hay thức ăn được thêm phần hấp dẫn, bắt mắt.
Để tính nhiệt do đèn tỏa ra ta sẽ dùng công thức tổng quát:
3
2 . . .10dt sQ k q F
−= ,kW (3-3) (theo (3-12) và (3-15) [1])
Trong đó kđt là hệ số sủ dụng đồng thời; F là diện tích của các khu ở các tầng,
m2 và qs là công suất chiếu sang, W/m2. Theo bàng 2.2 ta có: khu thương mại
25sq = W/m2; khu siêu thị 33sq = W/m2 và khu nhà hàng: 50sq = W/m2. Áp dụng
công thức (3-3) ta sẽ tính được giá trị Q2 như trong bảng sau:
Bảng 3.3: Diện tích các tầng, m2
Diện tích, m2 Khu vực
Trục 1-5 Trục 5-9
Tầng hầm 1
Khu Fastfood
Khu Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
23
24
642
185
433
332
495
Tầng 1 971 866
Tầng 2-4 920 855
Tầng 5 765+222 732
Bảng 3.4: Giá trị nhiệt tỏa ra từ các nguồn sáng nhân tạo Q2, kW
Khu vực kdt qs, W/m2 F, m2 Q2 ,kW
Tầng hầm 1
Khu Fastfood
Khu Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
0.9
0.9
0.9
0.9
0.9
0.9
0.9
50
50
50
50
50
50
50
23
24
642
185
433
332
495
96.03
1.035
1.08
28.89
8.325
19.485
14.94
22.275
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 22
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
0.9
0.9
25
25
866
920
40.185
19.485
20.7
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
0.9
0.9
25
25
765
222
22.208
17.213
4.995
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Thương mại
0.9
0.9
0.9
50
33
25
765
222
732
57.488
34.425
6.593
16.47
3.1.3 Nhiệt do người toả ra Q3
Theo bảng 3.5 [1], với loại hình hoạt động đi đứng chậm rãi trong khu thương
mại cũng như khu siêu thị thì giá trị nhiệt toàn phần là 130W/người, với khu nhà
hàng là 160W/người. Nhiệt do người tỏa ra được tính như sau:
33 . .10Q n q −= , kW (3-4) (theo (3-17) [1])
Trong đó n là số người có trong phòng và q là tổng nhiệt hiện, nhiệt ẩn do người tỏa
ra W/người. Áp dụng công thức (3-4) ta có giá trị Q3 được tính như sau:
Bảng 3.5: Giá trị nhiệt Q’3, kW
Khu vực kdt Diện tích, m2 Mật độ, m2/người q, W/người Q’3, kW
Tầng hầm 1
Khu Fastfood
Khu Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4
23
24
642
185
433
332
495
3
3
3
3
3
3
3
160
160
160
160
160
160
160
45.526
0.491
0.512
13.696
3.947
9.237
7.083
10.56
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
0.6
0.6
971
866
7
7
130
130
20.47
10.82
9.65
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
0.6
0.6
920
855
7
7
130
130
19.778
10.251
9.527
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Thương mại
0.4
0.4
0.6
765
222
732
3
7
7
160
130
130
26.126
16.32
1.649
8.157
Lưu ý: với khu nhà hàng ở tầng hầm 1 và một phần ở tầng 5, do lượng nhiệt
ẩm tỏa ra từ các thức ăn, nên ta cần cộng thêm 20W (10W nhiệt hiện, 10W nhiệt ẩn)
cho mỗi người, cụ thể như sau:
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 23
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Bảng 3.6: Nhiệt bổ sung Q3bs, kW
Khu vực Diện tích m2
Mật độ
người/m2 Số người
Nhiệt bổ sung
W/người
Q3bs
kW
Tầng hầm 1
Khu Fastfood
Khu Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
23
24
642
185
433
332
495
3
3
3
3
3
3
3
8
8
214
62
144
111
165
20
20
20
20
20
20
20
14.24
0.16
0.16
4.28
1.24
2.88
2.22
3.3
Tầng 5
Nhà hàng
765
3
255
20
5.1
5.1
Vậy ta có bảng tổng kết giá trị Q3 như sau:
Bảng 3.7: Giá trị nhiệt tỏa ra từ hoạt động của con người Q3, kW
Khu vực Q’3, kW Q3bs, kW Q3, kW
Tầng hầm 1
Khu Fastfood
Khu Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
0.491
0.512
13.696
3.947
9.237
7.083
10.56
0.16
0.16
4.28
1.24
2.88
2.22
3.3
59.766
0.651
0.672
17.976
5.187
12.117
9.303
13.86
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
10.82
9.65
0
0
20.47
10.82
9.65
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
10.251
9.527
0
0
19.778
10.251
9.527
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Thương mại
16.32
1.649
8.157
5.1
0
0
31.226
21.42
1.649
8.157
3.1.4 Nhiệt do sản phẩm mang vào Q4, nhiệt tỏa ra từ các bề mặt thiết bị nhiệt Q5
Ta xem như trong khu thương mại cũng như nhà hàng, siêu thị không có các
thành phần nguồn nhiệt này, nên 4 5 0Q Q= = kW.
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 24
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
3.1.5 Nhiệt do bức xạ mặt trời mang vào phòng Q6
a) Nhiệt bức xạ qua cửa kính Q61
Trong công trình này ta sử dụng kính thường, loại kính chống nắng màu đồng
nàu dày 12mm có 0,74; 0,05; 0, 21; 0,58K K K Kα ρ τ ε= = = = , bên trong không có rèm
che. Ta có công thức:
'
61 . . . . . . .k c ds mm kh K mQ F R ε ε ε ε ε ε= , W (3-5) (theo (3-23) [1])
Với:
¾ Fk diện tích bề mặt kính; khung kim loại thì Fk=F’ (F’ diện tích kính và khung)
¾ R: nhiệt bức xạ mặt trời qua cửa kính vào phòng, lấy R tương ứng với giá trị
Rmax trong bảng 3.10 [1]. Thành phố Hồ Chí Minh thuộc 100 vĩ Bắc, tra bảng
ta có: max max max max158; 378; 517; 517Bac Nam Dong TayR R R R= = = = W/m2
¾ cε : hệ số tính đến độ cao H so với mực nước biển, bỏ qua ảnh hưởng của cao
độ công trình so với mực nước biển (H=0) nên lấy cε bằng 1
1 0,023
1000c
Hε = + (3-6) (theo (3-24) [1])
¾ dsε : hệ số xét tới ảnh hưởng của nhiệt độ đọng sương và nhiệt độ 200C
201 0,13
10
s
ds
tε −= − (3-7) (theo (3-25) [1])
Với 032 ; 80%N Nt C ϕ= = ta có 28st 0C. Vậy
20 28 201 0,13 1 0,13 0.896
10 10
s
ds
tε − −= − = − =
¾ mmε : hệ số xét tới ảnh hưởng của mây mù. Xem trời không mây nên 1mmε = .
¾ khε : hệ số xét tới ảnh hưởng của khung kính. Khung kim loại 1,17khε = .
¾ Kε : hệ số kính, phụ thuộc vào màu sắc và loại kính, tra bảng 3.7 [1] 0,58Kε = .
¾ mε : hệ số mặt trời. Không có rèm che nên 1mε = .
Chọn thời gian hoạt động của trung tâm thương mại từ 8h sáng đến 10h tối,
khối lượng tính cho 1 đơn vị diện tích là 500kg/m2, tra bảng 3.12 [1] ta có giá trị hệ
số tức thời của lượng bức xạ mặt trời xâm nhập qua cửa kính khi không có rèm che
bên trong của một số hướng như sau: nt max Bắc = 0,8 (lúc 5h chiều), nt max Nam = 0,39
(lúc 9h sáng), nt max Tây = 0,51 (lúc 6h chiều) và nt max Đ6ng = 0,51 (lúc 12h trưa).
Tham khảo các bảng giá trị về cấu trúc bao của công trình theo các hướng
trong chương 1 (từ bảng 1.3 đến bảng 1.6) ta có bảng tổng kết về diện tích kính nằm
trong không gian cần điều hòa theo các hướng của các tầng như sau:
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 25
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Bảng 3.8: Diện tích kính theo các hướng của các tầng, m2
Hướng Bắc Hướng Nam Hướng Tây Hướng ĐôngKhu vực Trục 5-1 Trục 9-5 Trục 1-4 Trục 5-9 Trục A-F Trục F-A
Tầng 1 56.24 56.24 87.395 31.43 85.895 81.62
Tầng 2-4 56.24 56.24 82.65 97.66 80.56 80.56
Tầng 5 (Trục 7-3) 112.48 82.65 97.66 80.56 80.56
Áp dụng công thức (3-23) ta tính được giá trị bức xạ mặt trời thực tế xâm nhập vào
cấu trúc ở các hướng như trong các bảng dưới đây:
Bảng 3.9: Nhiệt bức xạ mặt trời theo hướng Bắc ở các tầng, kW
Fk, m2 Q'61 Bắc ,kW Khu vực nt Trục 5-1 Trục 9-5
R
W/m2 c
ε dsε mmε khε Kε mε Trục 5-1 Trục 9-5
Tầng 1 0.8 56.24 56.24 158 1 0.896 1 1.17 0.58 1 4.322 4.322
Tầng 2-4 0.8 56.24 56.24 158 1 0.896 1 1.17 0.58 1 4.322 4.322
Tầng 5 (trục 7-3) 0.8 112.48 158 1 0.896 1 1.17 0.58 1 8.645
Bảng 3.10: Nhiệt bức xạ mặt trời theo hướng Nam ở các tầng, kW
Fk, m2 Q'61 Nam ,kW Khu vực nt Trục 1-4 Trục 5-9
R
W/m2 c
ε dsε mmε khε Kε mε Trục 1-4 Trục 5-9
Tầng 1 0.39 87.395 31.43 378 1 0.896 1 1.17 0.58 1 7.834 2.817
Tầng 2-4 0.39 82.65 97.66 378 1 0.896 1 1.17 0.58 1 7.408 8.754
Tầng 5 0.39 82.65 97.66 378 1 0.896 1 1.17 0.58 1 7.408 8.754
Bảng 3.11: Nhiệt bức xạ mặt trời theo hướng Tây ở các tầng, kW
Fk, m2 Khu vực nt Trục A-F
R
W/m2 c
ε dsε mmε khε Kε mε Q'61Tây kW
Tầng 1 0.51 85.895 517 1 0.896 1 1.17 0.58 1 13.771
Tầng 2-4 0.51 80.56 517 1 0.896 1 1.17 0.58 1 12.915
Tầng 5 0.51 80.56 517 1 0.896 1 1.17 0.58 1 12.915
Bảng 3.12: Nhiệt bức xạ mặt trời theo hướng Đông ở các tầng, kW
Fk, m2 Khu vực nt Trục F-A
R
W/m2 c
ε dsε mmε khε Kε mε Q'61Đông kW
Tầng 1 0.51 81.62 517 1 0.896 1 1.17 0.58 1 13.085
Tầng 2-4 0.51 80.56 517 1 0.896 1 1.17 0.58 1 12.915
Tầng 5 0.51 80.56 517 1 0.896 1 1.17 0.58 1 12.915
Vậy ta có tổng thành phần nhiệt bức xạ qua cửa kính của các tầng như trong bảng
sau:
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 26
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Bảng 3.13: Nhiệt bức xạ mặt trời qua kính ở các tầng (trục 1-5 và trục 5-9) Q’61, kW
Khu vực Hướng Bắc Hướng Nam Hướng Tây Hướng Đông Q’61, kW
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
4.322
4.322
7.834
2.817
13.771
0
0
13.085
46.151
25.927
20.224
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
4.322
4.322
7.048
8.754
12.915
0
0
12.915
50.276
24.285
25.991
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Trục 5-9
0
8.645
0
7.408
0
8.754
12.915
0
0
0
0
12.915
50.637
20.323
8.645
21.669
b) Nhiệt do bức xạ mặt trời và truyền nhiệt qua trần mái Q62
Ta có công thức tính nhiệt bức xạ qua mái:
62 . . .mQ F k tϕ= Δ , W (3-8) (theo (3-29) [1])
Trong đó:
¾ TD Tt t tΔ = − : độ chênh nhiệt độ tương đương; .s xnTD T
N
Rt t εα= + (3-9) (theo (3-30) [1])
¾ mϕ : hệ số màu của mái, chọn 1mϕ =
Và công thức tính nhiệt truyền qua mái:
81 . . .Q k F tϕ= Δ (3-10) (theo (3-39) [1])
Trong đó:
¾ tΔ : độ chênh nhiệt độ giữa bên ngoài và trong phòng N Tt t tΔ = −
¾ ϕ : hệ số phụ thuộc vào vị trí của kết cấu bao che đối với không khí bên ngoài,
1ϕ =
Kết hợp 2 công thức (3-9 và 3-10) ta có công thức tính nhiệt do bức xạ mặt
trời và nhiệt truyền qua trần mái do chênh lệch nhiệt độ trong và ngoài phòng như
sau:
62 . .Q F k t= Δ , W (3-11)
Trong đó:
¾ F: diện tích mái, m2. Lấy diện tích mái đúng bằng diện tích của các khu ở tầng 5.
¾ k: hệ số truyền nhiệt qua mái, W/m2K. Trên tầng 5 là sân thượng, xem cấu tạo
sàn sân thượng gồm: trên cùng là lớp bitum dày 1 3δ = mm có hệ số dẫn
nhiệt 1 0,07λ = W/m.K; kế đến là lớp gạch cách nhiệt dày 2 50δ = mm có hệ số
dẫn nhiệt 2 0,14λ = W/m.K; kế đến là lớp vữa ximăng dày 3 5δ = mm có hệ số
dẫn nhiệt 3 0,8λ = W/m.K, kế đến là sàn bêtông cốt thép dày 4 200δ = mm có hệ
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 27
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
số dẫn nhiệt 4 1,33λ = W/m.K; kế đến là lớp đệm không khí dày 5 950δ = mm có
hệ số dẫn nhiệt 5 0,0267λ = W/m.K (lấy không khí khô ở nhiệt độ 300C) và cuối
cùng là lớp thạch cao dày 6 10δ = có hệ số dẫn nhiệt 6 0,233λ = W/m.K (xem
hình). Tất cả các giá trị hệ số dẫn nhiệtλ của vật liệu cấu tạo nên sàn sân thượng
đều được tham khảo theo các vật liệu có, hoặc tương đương ở các bảng 3.19 [1],
PL-7 và PL-8 [1].
Hình 3.1: Cấu tạo sàn sân thượng
Ta có hệ số truyền nhiệt qua sàn sân thượng như sau:
6
0
1
1 1
1 1i
iT i N
k
R δ
α λ α=
= =
+ +∑
, W/m2K (3-12) (theo (3-40) [1])
1 0.02751 0.003 0.05 0.005 0.2 0.95 0.01 1
10 0.07 0.14 0.8 1.33 0.0267 0.233 20
k =
+ + + + + + +
, W/m2K
¾ Độ chênh nhiệt độ ( ) .s NN T
N
Rt t t εαΔ = − + (3-13)
¾ sε : hệ số hấp thụ của mái, phụ thuộc màu sắc, tính chất vật liệu, trạng
thái bề mặt. Chọn bề mặt là fibrô ximăng mới, màu trắng tra bảng 3.13
[1] được 0, 42sε = .
¾ 20Nα = W/m2K
¾ Rxn tính giống giá trị Rn: 0,88xn
RR = . Với R: nhiệt bức xạ cực đại qua kính
vào phòng. Với các giá trị bức xạ qua kính theo các hướng như trình bày ở
phần tính Q61 thì lấy R = Rmax = RTây,Đông = 517W/m2.
Suy ra 517 587,5
0,88 0,88xn
RR = = = W/m2.
Vậy độ chênh nhiệt độ ( ) . 0, 42.587,5(32 22) 22,34
20
s N
N T
N
Rt t t εαΔ = − + = − +
0C
Áp dụng công thức trên ta tính được lượng nhiệt do bức xạ và truyền nhiệt qua
sàn sân thượng như trong bảng sau:
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 28
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Bảng 3.14: Nhiệt do bức xạ và truyền nhiệt qua sàn sân thượng tới tầng 5 Q62, kW
Khu vực Diện tích, m2 k, W/m2K tΔ , 0C Q62, kW
Nhà hàng 765 0.0275 22.34 0.47
Siêu thị 222 0.0275 22.34 0.136
Thương mại 732 0.0275 22.34 0.45
3.1.6 Nhiệt do lọt không khí và do cấp khí tươi vào phòng Q7
Như đã trình bày trong phần tính nhiệt thừa, ngoài nhiệt do không khí lọt qua
kết cấu bao che, lượng không khí tươi cấp cho phòng cũng gây nên một phần tổn
thất nhiệt đáng kể. Tuy nhiên do ta phân chia cấu trúc công trình thành 2 khu từ trục
1-5 và từ trục 5-9 để tính tải, và cửa chính ra vào nằm ở tầng 1, thuộc khu trục 1-5,
nên chỉ tính thành phần nhiệt do gió tươi và gió lọt cho tầng 1 với diện tích thuộc
khu trục 1-5, khu còn lại trục 5-9 của tầng 1 và các khu của tầng 2-5 và tầng hầm do
không có cửa ra vào thông với không khí bên ngoài nên chỉ tính thành phần nhiệt do
gió lọt. Thường thì trong các siêu thị có gắn các quạt màn chắn gió air curtain
nhưng trong luận văn này ta vẫn tính thành phần gió lọt do ra vào cửa.
Thành phần nhiệt Q7 tính như sau:
7 0,335.( ). . 0,335.( ). . 1, 2. . .( )h N T N T c ql p N TQ t t V t t V n n l t tξ= − + − + − , W (3-14)
(theo (3-32) (3-36) [1] và (4-21) [4])
7 0,84.( ). . 0,84.( ). . 3. . .( )a N T N T c ql p N TQ d d V d d V n n l d dξ= − + − + − , W (3-15)
(theo (3-33) (3-37) [1] và (4-22) [4])
Trong đó:
¾ V: thể tích phòng, m3
¾ ξ : hệ số kinh nghiệm, tra bảng 3.14 [1]
¾ nql: số lượt người qua lại trong 1 giờ. Chọn n=50 người/h
¾ Vc: lượng không khí lọt qua cửa khi 1 người đi qua, với n=50người/h và cửa
xoay ⇒Vc=0.8 m3/người tra bảng 3.15 [1]
¾ Điều kiện trong nhà: 022Tt C= và 60%Tϕ = ⇒ 9,89Td = g/kgkkk
¾ Điều kiện ngoài trời (tầng 1 đến 5) 032Nt C= và 80%Nϕ = ⇒ 24, 28Nd = g/kgkkk
¾ Điều kiện ngoài trời (tầng hầm 1) 030Nt C= và 80%Nϕ = ⇒ 21,58Nd = g/kgkkk
¾ np là số người trong phòng
¾ l: lưu lượng không khí tươi cần cung cấp cho 1 người trong một đơn vị thời gian,
theo phần lựa chọn thông số thiết kế ở chương 2 bảng 2.3 ta lấy 6l = l/s.người
đối với khu nhà hàng và siêu thị, lấy 5l = l/s.người đối với khu thương mại.
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 29
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Bảng 3.15: Thể tích phòng V và thông số kinh nghiệm ξ
Khu vực Diện tích, m2 Cao trần, m Thể tích,m3 ξ
Tầng hầm 1 2134 3.95 8429.3 0.35
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
971
866
3.9
3.9
3786.9
3377.4
0.35
0.35
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
920
855
3.3
3.3
3036
2821.5
0.35
0.37
Tầng 5
Nhà hàng+siêu thị
Thương mại
987
732
3.3
3.3
3257.1
2415.6
0.35
0.403
Áp dụng công thức trên ta lần lượt tính được giá trị Q7h và Q7a như sau:
Bảng 3.16: Giá trị Q7h cho các tầng, kW
Khu vực tN 0C
tT
0C
V
m3
ξ Vc
m3/ng
nq
ng/h
np
ng
Vk
l/s.ng
Q7h
kW
Tầng hầm 1
Khu Fastfood
Khu Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
30
30
30
30
30
30
30
22
22
22
22
22
22
22
94.8
90.85
2535.9
730.75
1710.35
1311.4
1955.25
0.7
0.7
0.396
0.577
0.466
0.519
0.427
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
8
8
214
62
144
111
165
6
6
6
6
6
6
6
51.379
0.639
0.631
15.018
4.701
10.43
8.218
11.742
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
32
32
22
22
3786.9
3377.4
0.35
0.35
0.8
0
50
0
139
124
5
5
24.314
12.914
11.4
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
32
32
22
22
3036
2821.5
0.35
0.37
0
0
0
0
131
122
5
5
22.237
11.42
10.817
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Thương mại
32
32
32
22
22
22
2524.5
732.6
2415.6
0.39
0.58
0.403
0
0
0
0
0
0
255
32
105
6
5
5
34.562
21.658
3.343
9.561
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 30
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Bảng 3.17: Giá trị Q7a cho các tầng, kW
Khu vực dN g/kg
dT
g/kg
V
m3
ξ Vc
m3/ng
nq
ng/h
np
ng
Vk
l/s.người
Q7a
kW
Tầng hầm 1
Khu Fastfood
Khu Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
21.58
21.58
21.58
21.58
21.58
21.58
21.58
9.89
9.89
9.89
9.89
9.89
9.89
9.89
94.8
90.85
2535.9
730.75
1710.35
1311.4
1955.25
0.7
0.7
0.396
0.577
0.466
0.519
0.427
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
8
8
214
62
144
111
165
6
6
6
6
6
6
6
187.805
2.335
2.308
54.891
17.186
38.127
30.04
42.918
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
24.28
24.28
9.89
9.89
3786.9
3377.4
0.35
0.35
0.8
0
50
0
139
124
5
5
87.562
46.508
41.054
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
24.28
24.28
9.89
9.89
3036
2821.5
0.35
0.37
0
0
0
0
131
122
5
5
80.074
41.121
38.953
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Thương mại
24.28
24.28
24.28
9.89
9.89
9.89
2524.5
732.6
2415.6
0.39
0.58
0.403
0
0
0
0
0
0
255
32
105
6
5
5
124.425
77.951
12.043
34.431
Vậy giá trị Q7 cho các phòng là: 7 7 7h aQ Q Q= + (3-16) (theo (3-34) [1])
Bảng 3.18: Giá trị Q7 tính được cho các phòng
Khu vực Q7h, kW Q7a, kW Q7, kW
Tầng hầm 1
Khu Fastfood
Khu Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
51.379
0.639
0.631
15.018
4.701
10.43
8.218
11.742
187.805
2.335
2.308
54.891
17.186
38.127
30.04
42.918
239.184
2.974
2.939
69.909
21.887
48.557
38.258
54.66
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
24.314
12.914
11.4
87.562
46.508
41.054
111.876
59.422
52.454
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
22.237
11.42
10.817
80.074
41.121
38.953
102.311
52.541
49.77
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Thương mại
34.562
21.658
3.343
9.561
124.425
77.951
12.043
34.431
158.987
99.609
15.386
43.992
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 31
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
3.1.7 Nhiệt truyền qua kết cấu bao che Q8
a) Nhiệt truyền qua kết cấu bao che Q81
Đối với công trình này, do đây là một kiến trúc mở khá rộng và không có vách
ngăn nên thành phần nhiệt truyền qua kết cấu bao che chỉ gồm thành phần nhiệt
truyền qua tường bao (gồm truyền qua tường Q81a , và truyền qua các cột bêtông có
lát lớp đá granite bên ngoài Q81b), và đối với tầng hầm 1 phía dưới là tầng hầm 2 là
khu giũ xe, không có điều hòa nên sẽ có thêm thành phần nhiệt truyền qua sàn trên
tầng hầm Q81c. Còn các tầng khác từ 1-4 do phía trên và phía dưới là phòng có điều
hòa nên không có thành phần nhiệt truyền qua sàn. Còn tầng 5, phía trên là sàn sân
thượng do đó sẽ chịu ảnh hưởng của bức xạ mặt trời nên sẽ có 2 thành phần nhiệt do
bức xạ và do truyền nhiệt đã trình bày trong phần tính bức xạ ở trên.
Đối với tầng hầm 1 bao bọc xung quanh các khu ẩm thực là tường gạch với
diện tích đã trình bày trong chương 1 bảng 1.7. Ta đã giả thiết rằng nhiệt độ và độ
ẩm không khí khu tầng hầm 1 là: 030Nt C= và 80%Nϕ = . Do đó với tầng hầm 1 cũng
sẽ có thành phần truyền nhiệt qua tường bao (xem tường bao cấu tạo giống tường
bao ở các tầng khác).
Bảng 3.19: Cấu tạo tường bao tầng hầm 1
Khu vực Diện tích sàn, m2 Cao trần, m Diện tích tường bao, m2
Khu Fastfood 24 3.95 0
Khu Cake 23 3.95 0
Khu 1 642 3.95 177
Khu 2 185 3.95 107
Khu 3 433 3.95 253
Khu 4 332 3.95 196
Khu 5 495 3.95 175
Ta có công thức tổng quát để tính nhiệt truyền qua kết cấu bao che như sau:
81 . . .Q k F tϕ= Δ (3-17) (theo (3-39) [1])
Trong đó:
¾ k: hệ số truyền nhiệt qua tường bao, tường ngăn, W/m2K
0
1 1
1 1i
T i N
k
R δ
α λ α
= =
+ +∑ , W/m
2K (3-18) (theo (3-40) [1])
¾ Tα : hệ số toả nhiệt bề mặt bên trong của kết cấu bao che, 10Tα = W/m2K
¾ Nα : hệ số toả nhiệt bề mặt bên ngoài của kết cấu bao che, 20Nα = W/m2K
¾ i
i
δ
λ : nhiệt trở của lớp vật liệu thứ i, m
2K/W
¾ iλ : hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, tra bảng 3.19 [1]
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 32
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
¾ F: diện tích bề mặt kết cầu bao che, m2
¾ tΔ : độ chênh nhiệt độ giữa bên ngoài và trong phòng.
¾ Hệ sốϕ phụ thuộc vào vị trí của kết cấu bao che tiếp xúc với không khí bên
ngoài. Tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài 1ϕ = .
Nhiệt truyền qua tường bao Q81a
Như đã trình bày trong chương 1, ta xem tất cả tường đều có cấu tạo như sau:
gồm tường xây bằng gạch rỗng, xây vữa nhẹ dày 200mm có khối lượng riêng
1350ρ = kg/m3, theo bảng 3.19 [1] hệ số dẫn nhiệt 0,5λ = W/m.K; bên ngoài là lớp
vữa vôi trát mặt ngoài có khối lượng riêng 1600ρ = kg/m3, hệ số dẫn nhiệt
0,75λ = W/m.K và trong bên trong là lớp vữa vôi trát mặt trong có khối lượng riêng
1600ρ = kg/m3, hệ số dẫn nhiệt 0,6λ = W/m.K đều có bề dày là 5mm. Bỏ qua ảnh
hưởng của lớp nhựa xám bọc bên ngoài và lớp sơn sơn phía tường bên trong.
Do đó hệ số truyền nhiệt qua lớp tường bao là (áp dụng (3-18)):
Hình 3.2: Cấu tạo tường bao
0
1 1
1 1i
T i N
k
R δ
α λ α
= =
+ +∑ , W/m
2K
1 1,771 0,005 0, 2 0,005 1
10 0,75 0,5 0,6 20
k =
+ + + +
W/m2K
Căn cứ vào cấu trúc bao đã phân tích ở chương 1 (từ bảng 1.3 đến bảng 1.6) ta sẽ
có được diện tích tường bao nằm trong không gian cần điều hòa ở các tầng như sau:
Bảng 3.20: Diện tích tường bao theo các hướng ở các tầng, m2
Hướng Bắc Hướng Nam Hướng Tây Hướng ĐôngKhu vực Trục 5-1 Trục 9-5 Trục 1-4 Trục 5-9 Trục A-F Trục F-A
Tầng 1 31.82 0 0 72.835 0 0
Tầng 2-4 0 0 0 0 0 0
Tầng 5 (Trục 7-3) 0 0 0 0 0
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 33
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Như vậy qua bảng trên, ta thấy thành phần nhiệt truyền qua tường bao chỉ có
đối với tầng hầm 1 và tầng 1 nằm ở 2 khu riêng biệt, khu thuộc trục 1-5 và khu
thuộc trục 5-9. Vậy ta sẽ tính được thành phần nhiệt Q81a như sau:
Bảng 3.21: Nhiệt truyền qua tường bao Q81a, kW
Khu vực k, W/m2K F, m2 ϕ tΔ , 0C Q81a, kW
Tầng hầm 1
Khu Fastfood
Khu Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
1.77
1.77
1.77
1.77
1.77
1.77
1.77
0
0
177
107
253
196
175
1
1
1
1
1
1
1
8
8
8
8
8
8
8
12.856
0
0
2.506
1.515
3.582
2.775
2.478
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
1.77
1.77
31.82
72.835
1
1
10
10
1.852
0.563
1.289
Nhiệt truyền qua các cột bêtông Q81b
Cũng trong chương 1 ta đã giới thiệu cấu tạo của các cột bêtông gồm mặt
ngoài ốp đá granit có bề dày 6mm, có hệ số dẫn nhiệt 2.1λ = W/mK, kế đến là lớp
vữa ximăng dày 194mm có hệ số dẫn nhiệt 0.8λ = W/mK cột bêtông đều rộng
800mm, có hệ số dẫn nhiệt 1.33λ = W/mK.
Hình 3.3: Cấu tạo một số cột bêtông
Do đó hệ số truyền nhiệt qua cột bêtông là (áp dụng (3-18)):
0
1 1
1 1i
T i N
k
R δ
α λ α
= =
+ +∑ , W/m
2K
1 1.0031 0.006 0.194 0.8 1
10 2.1 0.8 1.33 20
k =
+ + + +
W/m2K
Dưới đây là bảng trình bày số lượng cột bêtông có liên quan đến quá trình tính
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 34
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
tải lạnh cho toà nhà.
Bảng 3.22: Số lượng cột bêtông ảnh hưởng đến quá trình tính tải
Khu vực Hướng Bắc
Hướng
Nam
Hướng
Tây
Hướng
Đông Tổng số cột
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
3
2
4
5
3
0
0
4
10
11
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
3
2
4
5
4
0
0
4
11
11
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Thương mại
0
4
0
4
0
5
4
0
0
0
0
4
8
4
9
Do mỗi tầng có cao trần khác nhau nên diện tích bề mặt truyền nhiệt của các
cột bêtông cũng sẽ khác nhau. Ở đây ta bỏ qua phần diện tích cột bêtông thuộc
khoảng không gian của plenum do diện tích này không lớn lắm, hơn nữa chỉ có một
phần nhiệt (ta không ước tính được) sau khi truyền từ không khí bên ngoài vào cột
bêtông, rồi từ cột bêtông vào plenum và từ plenum truyền vào không gian điều hòa.
Diện tích bề mặt truyền nhiệt như sau:
Bảng 3.23: Diện tích bề mặt truyền nhiệt cột bêtông, m2
Khu vực Chiều rộng cột, m Chiều cao cột, m Diện tích truyền nhiệt, m2
Tầng 1 0.8 3.9 3.12
Tầng 2-5 0.8 3.3 2.64
Áp dụng công thức (3-17) ta sẽ tính được thành phần nhiệt truyền qua các cột bêtông
Q81b như sau:
Bảng 3.24: Nhiệt truyền qua cột bêtông Q81b, kW
Khu vực Số lượng cột k, W/m2K F, m2 ϕ tΔ , 0C Q81b, kW
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
10
11
1.003
1.003
3.12
3.12
1
1
10
10
0.657
0.313
0.344
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
11
11
1.003
1.003
2.64
2.64
1
1
10
10
0.582
0.291
0.291
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Thương mại
8
4
9
1.003
1.003
1.003
2.64
2.64
2.64
1
1
1
10
10
10
0.556
0.212
0.106
0.238
Nhiệt truyền qua sàn trên tầng hầm Q81c
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 35
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Chỉ có tầng hầm 1 mới có thành phần này. Áp dụng công thức (3-17) ta có:
81 . . .Q k F tϕ= Δ
Lúc đó:
¾ F: diện tích bề mặt truyền nhiệt, bằng diện tích sàn của khu nhà hàng tầng hầm 1, m2
¾ Đối với tầng hầm không có cửa sổ nên 0.4ϕ =
¾ 032 22 10N Tt t t CΔ = − = − =
¾ Cấu tạo sàn tầng hầm 1 chỉ là sàn bêtông cốt thép dày 200mm ngoài ra không có
thêm các thành phần xây dựng khác nên hệ số truyền nhiệt sẽ lớn hơn và có giá
trị là: 1 3.331 0.2 1
10 1.33 20
k =
+ +
W/m2K
Khu tầng hầm 1 gồm 1 khu fastfood, 1 khu bán các loại bánh, và 5 khu ẩm
thực sang trọng khác có diện tích như trong bảng sau. Để dễ phân biệt, ta đặt tên
cho 5 khu ẩm thực đó lần lượt là khu 1 cho tới khu 5. Như vậy nhiệt truyền qua sàn
trên tầng hầm có giá trị là:
Bảng 3.25: Nhiệt truyền qua sàn trên tầng hầm Q81c , kW
Khu vực k, W/m2K F, m2 ϕ tΔ , 0C Q81c, kW
Tầng hầm 1
Khu Fastfood
Khu Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
3.33
3.33
3.33
3.33
3.33
3.33
3.33
24
23
642
185
433
332
495
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4
10
10
10
10
10
10
10
28.424
0.32
0.306
8.551
2.464
5.768
4.422
6.593
b) Nhiệt truyền qua nền đất Q82
Đối với tầng hầm 1 chỉ có thành phần nhiệt truyền qua sàn trên tầng hầm chứ
không có thành phần nhiệt truyền qua nền đất do phía dưới tầng hầm 1 còn có tầng
hầm 2 là khu vực để xe cho nhân viên và du khách đến tham quan trung tâm thương
mại, là không gian không cần điều hòa. Nên 82 0Q = kW.Ta có bảng kê các thành
phần nhiệt thừa kW cho các tầng như sau:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 03 - Chuong 3 - TINH TOAN NSL1.pdf