Tài liệu Bài giảng Tính ẩm thừa WT: Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 37
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
3.2 Tính ẩm thừa WT
Ta có công thức tổng quát tính ẩm thừa:
4
1
T i N C
i
W W Q Q
=
= + +∑ , kg/s (3-19) (theo (3-48) [1])
Trong đó Wi là các ẩm thành phần, QN và QC là thành phần ẩm do gió tươi và không
khí lọt vào phòng, kg/s.
3.2.1 Ẩm thừa do người toả ra W1
31 . .103600
ngW n −= , kg/s (3-20) (theo (3-44) [1])
Trong đó:
¾ n: số người trong phòng, tính theo phân bố m2/người.
¾ gn: lượng ẩm 1 người toả ra trong một đơn vị thời gian, phụ thuộc cường độ
lao động của con người và nhiệt độ phòng, tham khảo bảng 3.21[1]. Với khu
thương mại thuộc loại hình lao động nhẹ, khu nhà hàng ta xem thuộc loại
hình phòng ăn và nhiệt độ phòng là 220C ta sẽ có giá trị gn cho khu thương
mại+siêu thị, khu ẩm thực tầng 5 và khu nhà hàng ở tầng hầm 1 lần lượt như
sau: gn=91g/h.người, gn=122,4g/h.người, gn=122,4g/h.người.
Áp dụng công thức trên ta sẽ tính được th...
11 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1575 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tính ẩm thừa WT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 37
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
3.2 Tính ẩm thừa WT
Ta có công thức tổng quát tính ẩm thừa:
4
1
T i N C
i
W W Q Q
=
= + +∑ , kg/s (3-19) (theo (3-48) [1])
Trong đó Wi là các ẩm thành phần, QN và QC là thành phần ẩm do gió tươi và không
khí lọt vào phòng, kg/s.
3.2.1 Ẩm thừa do người toả ra W1
31 . .103600
ngW n −= , kg/s (3-20) (theo (3-44) [1])
Trong đó:
¾ n: số người trong phòng, tính theo phân bố m2/người.
¾ gn: lượng ẩm 1 người toả ra trong một đơn vị thời gian, phụ thuộc cường độ
lao động của con người và nhiệt độ phòng, tham khảo bảng 3.21[1]. Với khu
thương mại thuộc loại hình lao động nhẹ, khu nhà hàng ta xem thuộc loại
hình phòng ăn và nhiệt độ phòng là 220C ta sẽ có giá trị gn cho khu thương
mại+siêu thị, khu ẩm thực tầng 5 và khu nhà hàng ở tầng hầm 1 lần lượt như
sau: gn=91g/h.người, gn=122,4g/h.người, gn=122,4g/h.người.
Áp dụng công thức trên ta sẽ tính được thành phần ẩm thừa do người tỏa ra như
trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.27: Ẩm thừa do người tỏa ra W1, kg/s
Khu vực Số người gn, g/h.người W1, kgẩm/s
Tầng hầm 1
Khu Fastfood
Khu Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
8
8
214
62
144
111
165
122,4
122,4
122,4
122,4
122,4
122,4
122,4
0,024208
0,000272
0,000272
0,007276
0,002108
0,004896
0,003774
0,00561
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
139
124
91
91
0,006648056
0,003513611
0,003134444
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
131
122
91
91
0,006395278
0,003311389
0,003083889
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Thương mại
255
32
105
122,4
91
91
0,012133056
0,00867
0,000808889
0,002654167
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 38
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
3.2.2 Ẩm bay hơi từ các sản phẩm W2 và ẩm do hơi nước nóng mang vào W4
Trong công trình này do không có sản phẩm ướt đưa vào phòng, và lượng hơi
nóng rò rỉ từ các nồi nấu trong các khu ẩm thực, nhà hàng là không đáng kể và khó
xác định nên ta có thể bỏ qua hai thành phần trên: 2 4 0W W= = kg/s.
3.2.3 Ẩm do bay hơi đoạn nhiệt từ sàn ẩm W3
Công thức tính lượng ẩm bay hơi do sàn bi ướt như sau:
3 0,006. .( )s T uW F t t= − , kg/s (3-21) (theo (3-46) [1])
Trong đó:
¾ tư: nhiệt độ nhiệt kế ướt ứng với nhiệt độ trong phòng, 0C
¾ Fs: diện tích sàn bị ướt, m2
Tuy nhiên việc lau sàn nhà để giữ cho khu thương mại được sạch sẽ chỉ mang
tính tức thời và không đồng nhất, diện tích sàn được lau thường thay đổi và rất mau
khô nên lượng ẩm bay hơi này không đáng kể so với những môi trường làm việc
thường xuyên bị ướt khác như khu giặt ủi, các kho chế biến thủy hải sản… nên có
thể xem 3 0W = kg/s.
3.2.4 Ẩm do gió tươi QN và gió lọt QC
Lượng ẩm do gió tươi và gió lọt thoát ra được tính theo công thức:
.( )C C N TQ G d d= − , kg/s (3-22) (theo (4-21) [4])
.( )N N N TQ G d d= − , kg/s (3-23) (theo (4-22) [4])
Trong đó:
¾ dN và dT dung ẩm của không khí ngoài trời và trong phòng. Với tầng 1-5 thì
0,02428Nd = kgẩm/kgkkk, 0,00989Td = kgẩm/kgkkk; với tầng hầm 1 thì
0,02158Nd = kgẩm/kgkkk, 0,00989Td = kgẩm/kgkkk.
¾ GC: lượng không khí lọt qua khi 1 người ra vào cửa . .C C CG V n ρ= , kg/h (3-24) (theo
(3-35) [1]). Với số người ra vào cửa đã chọn nc=50người/h và lượng khí lọt qua cửa
xoay là Vc=0,8m3/người ta có giá trị GC là:
0,8.50.1, 2 0,0133
3600C
G = = , kgkkk/s
¾ GN: khí tươi cần cấp cho số người n trong phòng . . 3600
k
N
VG n ρ= , kgkkk/s (3-
25) (theo (5-2)[1]). Lượng khí tươi cấp cho một người trong một đơn vị thời
gian cho khu thương mại là kV =5l/s=18m
3/h.người, cho khu nhà hàng là
kV =6l/s=21,618m
3/h.người.
Bảng tính lượng khí tươi cần cấp cho số người trong mỗi tầng như sau:
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 39
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Bảng 3.28: Lượng khí tươi cần cấp GN, kg/s
Khu vực Số người ρ , kg/m3 Vk, m3/h.người GN, kgkkk/s
Tầng hầm 1
Khu Fastfood
Khu Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
8
8
214
62
144
111
165
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
21,6
21,6
21,6
21,6
21,6
21,6
21,6
5,127
0,058
0,058
1,541
0,446
1,037
0,799
1,188
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
139
124
1,2
1,2
18
18
1,578
0,834
0,744
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
131
122
1,2
1,2
18
18
1,518
0,786
0,732
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Thương mại
255
32
105
1,2
1,2
1,2
21,6
18
18
2,658
1,836
0,192
0,63
Vậy ta có bảng tính lượng ẩm do gió lọt qua cửa ra vào (khu 5-9 tầng 1) và gió tươi
(cho tất cả các tầng) như sau:
Bảng 3.29: Ẩm sinh ra do gió tươi QN và gió lọt QC, kgẩm/s
Khu vực
GC
kgkkk/s
GN
kgkkk/s
dN
kgẩm/kgkkk
dT
kgẩm/kgkkk
QC
kgẩm/s
QN
kgẩm/s
Tầng hầm 1
Khu Fastfood
Khu Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
0
0
0
0
0
0
0
0,058
0,058
1,541
0,446
1,037
0,799
1,188
0.02158
0.02158
0.02158
0.02158
0.02158
0.02158
0.02158
0,00989
0,00989
0,00989
0,00989
0,00989
0,00989
0,00989
0
0
0
0
0
0
0
0,05993463
0,00067802
0,00067802
0,01801429
0,00521374
0,01212253
0,00934031
0,01388772
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
0
0,0133
0,834
0,744
0,02428
0,02428
0,00989
0,00989
0
0,000191387
0,02270742
0,01200126
0,01070616
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
0
0
0,786
0,732
0,02428
0,02428
0,00989
0,00989
0
0
0,02184402
0,01131054
0,01053348
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Thương mại
0
0
0
1,836
0,192
0,63
0,02428
0,02428
0,02428
0,00989
0,00989
0,00989
0
0
0
0,03824862
0,02642004
0,00276288
0,0090657
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 40
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Ta có bảng tổng kết ẩm thừa như sau:
Bảng 3.30: Bảng tổng kết các thành phần ẩm thừa, kgẩm/s
Khu vực W1 kgẩm/s
W2
kgẩm/s
W3
kgẩm/s
W4
kgẩm/s
QC
kgẩm/s
QN
kgẩm/s
Tổng WT
kgẩm/s
Hầm 1
Fastfood
Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
0,024208
0,000272
0,000272
0,007276
0,002108
0,004896
0,003774
0,00561
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0,05993463
0,00067802
0,00067802
0,01801429
0,00521374
0,01212253
0,00934031
0,01388772
0,08414263
0,00095002
0,00095002
0,02529029
0,00732174
0,01701853
0,01311431
0,01949772
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
0,006648056
0,003513611
0,003134444
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0,000191387
0
0,000191387
0,02270742
0,01200126
0,01070616
0,029546862
0,015514871
0,014031991
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
0,006395278
0,003311389
0,003083889
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0,02184402
0,01131054
0,01053348
0,028239298
0,014621929
0,013617369
Tầng 5
Nh.hàng
Siêu thị
Th.mại
0,012133056
0,00867
0,000808889
0,002654167
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0,03824862
0,02642004
0,00276288
0,0090657
0,050381676
0,03509004
0,003571769
0,011719867
W1: ẩm thừa sinh ra từ hoạt động của con người
W2: ẩm bay hơi từ các sản phẩm
W3: ẩm bay hơi đoạn nhiệt từ sàn ẩm
W4: ẩm do hơi nước nóng mang vào
QC: ẩm do không khí lọt qua cửa ra vào
QN: ẩm do cấp gió tươi cho người trong phòng điều hòa
3.3 Xác định các điểm nút trên đồ thị
Để tận dụng nhiệt của không khí thải, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng, và tiết
kiệm điện năng, ta chọn sơ đồ điều hoà không khí một cấp. Các bước xác định các
điểm nút trên đồ thị không khí ẩm I-d tiến hành như sau:
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 41
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Hình 3.4: Sơ đồ tuần hoàn một cấp
Xác định hệ số của tia quá trình thay đổi trạng thái không khí sau khi thổi vào
phòng từ điểm V nhận nhiệt thừa và ẩm thừa để thành điểm T:
4.187
T T
T
T T
Q Q
W W
ε = = ,
kcal/kg (3-26) (theo (5.1) [1]). Với QT (kW); WT (kgẩm/s).
Bảng 3.31: Giá trị hệ số tia quá trình Tε
Khu vực Tổng QT kW
Ẩm thừa WT
kgẩm/s
Hệ số Tε
kcal/kg
Tầng hầm 1
Fastfood
Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
436,26
4,98
4,997
127,832
39,378
89,509
69,698
99,866
0,08414263
0,00095002
0,00095002
0,02529029
0,00732174
0,01701853
0,01311431
0,01949772
1238
1252
1256
1207
1285
1256
1269
1223
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
237,191
116,53
120,661
0,029546862
0,015514871
0,014031991
1917
1794
2054
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
209,743
104,581
105,132
0,028239298
0,014621929
0,013617369
1774
1708
1844
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Thương mại
299,394
176,459
32,515
90,976
0,050381676
0,03509004
0,003571769
0,011719867
1419
1201
2174
1854
Qua các bảng tính trên ta thấy giá trị Tε nằm từ 1200-2000kcal/kg, sự thay đổi
này là không đáng kể trong việc xác định thông số điểm O. Để đơn giản và dễ thể
hiện bằng đồ thị I-d ta chỉ xét trường hợp hệ số tia quá trình k 2000Tε = kcal/kg.
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 42
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Hình 3.5: Đồ thị I-d xác định thông số điểm O
Các điểm thông số ban đầu:
- Tầng 1-5: 0 0( 32 , 80%); ( 22 , 60%)N N T TN t C T t Cϕ ϕ= = = =
( 94,32 / , 24, 28 / ); ( 47,27 / , 9,89 / )N N T TN I kJ kg d g kgkkk T I kJ kg d g kgkkk⇒ = = = =
- Tầng hầm 1: 0 0( 30 , 80%); ( 22 , 60%)N N T TN t C T t Cϕ ϕ= = = =
( 85,31 / , 21,58 / ); ( 47, 27 / , 9,89 / )N N T TN I kJ kg d g kgkkk T I kJ kg d g kgkkk⇒ = = = =
Điểm V O≡ là giao của đường song song với TT
T
Q
W
ε = đi qua điểm T và đường
0 95%ϕ = . Sử dụng đồ thị, từ T kẻ đường song song với 2000Tε = kcal/kg và cắt
đường 0 95%ϕ = tại điểm V ta được thông số điểm V như sau:
012 ; 8,1 / ; 33, 49 /O O Ot C d g kgam I kJ kg= = =
Nhiệt độ không khí vào phòng phải thoả mãn điều kiện vệ sinh
010 22 10 12V T Tt t a t C≥ − = − = − = (3-27) (theo (5-1) [1])
GN: lưu lượng gió tươi cần cung cấp theo điều kiện vệ sinh tính trong bảng sau, kg/s
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 43
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
. . , /
3600
k
N k
VG n kg sρ= (áp dụng công thức (3-25))
Bảng 3.31: Lượng khí tươi GN cần cấp cho các phòng
Khu vực Số người ρ , kg/m3 Vk, m3/h.người GN, kgkkk/s
Tầng hầm 1
Khu Fastfood
Khu Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
8
8
214
62
144
111
165
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
21,6
21,6
21,6
21,6
21,6
21,6
21,6
5,127
0,058
0,058
1,541
0,446
1,037
0,799
1,188
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
139
124
1,2
1,2
18
18
1,578
0,834
0,744
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
131
122
1,2
1,2
18
18
1,518
0,786
0,732
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Thương mại
255
32
105
1,2
1,2
1,2
21,6
18
18
2,658
1,836
0,192
0,63
C là điểm hòa trộn không khí giữa không khí ngoài trời và không khí tái tuần
hoàn. Nối CO ta được quá trình xử lí không khí.
G: lưu lượng gió tổng tuần hoàn qua thiết bị xử lí được tính trong bảng sau, kg/s:
T
T V
QG
I I
= − , kg/s (3-28) (theo (5-13) [1])
Bảng 3.32: Năng suất gió cấp vào các phòng G, kg/s
Khu vực QT, kW TI , kJ/kg VI , kJ/kg G, kg/s
Tầng hầm 1
Khu Fastfood
Khu Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
436,26
4,98
4,997
127,832
39,378
89,509
69,698
99,866
47,27
47,27
47,27
47,27
47,27
47,27
47,27
33,49
33,49
33,49
33,49
33,49
33,49
33,49
31,66
0,361
0,363
9,277
2,858
6,496
5,058
7,247
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 44
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
237,191
116,53
120,661
47,27
47,27
33,49
33,49
17,212
8,456
8,756
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
209,743
104,581
105,132
47,27
47,27
33,49
33,49
15,218
7,589
7,629
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Thương mại
299,394
176,459
32,515
90,976
47,27
47,27
47,27
33,49
33,49
33,49
21,767
12,805
2,36
6,602
Điểm hoà trộn C nằm trên đoạn NT và được xác định theo tỉ lệ:
N N
T N
G GTC
CN G G G
= = − (3-29) (theo (5-12) [1])
Tỉ lệ hòa trộn điểm C (%) cho các phòng như sau:
Bảng 3.33: Tỉ lệ hòa trộn và thông số điểm hòa trộn C ở các phòng
Khu vực G, kg/s GN,kg/s Tỉ lệ hoà trộn,% IC, kJ/kg dC, g ẩm/s
Tầng hầm 1
Khu Fastfood
Khu Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
0,361
0,363
9,277
2,858
6,496
5,058
7,247
0,058
0,058
1,541
0,446
1,037
0,799
1,188
19
19
20
18
19
19
20
54,43
54,43
54,43
54,43
54,43
54,43
54,43
12
12
12
12
12
12
12
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
8,456
8,756
0,834
0,744
11
9
52,33
52,33
11,2
11,2
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
7,859
7,629
0,786
0,732
11
11
52,33
52,33
11,2
11,2
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Thương mại
12,805
2,36
6,602
1,836
0,192
0,63
17
9
11
52,33
52,33
52,33
11,2
11,2
11,2
Chú ý:
- Vì đây là điều hoà tiện nghi, tức cung cấp sự thoải mái cho môi trường trong
đó con người hoạt động là chủ yếu, tỉ lệ hoà trộn tối thiểu là 10%, nên các phòng có
tỉ lệ hòa trộn nhỏ hơn 10% ta sẽ lấy bằng 10% (tức sẽ tăng lượng gió tươi lên).
- Các tỉ lệ hoà trộn theo bảng trên không chênh lệch nhau nhiều lắm, nên để
đơn giản trong quá trình tính toán, các giá trị trên 17% ta lấy bằng 20%, các giá trị
dưới 11% ta lấy bằng 10%. Giá trị IC và dC trong bảng trên tương ứng với điểm hòa
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 45
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
trộn có tỉ lệ bằng 20% và 10%.
- Vì điều kiện nhiệt độ ngoài trời đối với tầng hầm 1 ta đã giả thiết
là 0( 30 , 80%)N NN t C ϕ= = nên giá trị IC và dC với tầng hầm 1 sẽ khác với giá trị IC và
dC của tầng 1-5 (điều kiện không khí trong phòng không đổi).
3.4 Xác định năng suất các thiết bị
¾ Lưu lượng gió hồi: GT = G – GN, kg/s (3-30) (theo (5-15) [1])
¾ Công suất lạnh của thiết bị xử lý không khí:
0
0 0.( ) . CC T
T V
I IQ G I I Q
I I
−= − = − , kW (3-31) (theo (5-16) [1])
¾ Năng suất làm khô thiết bị xử lí: 00 0.( ) . CC T
T V
d dW G d d W
d d
−= − = − , kg/s (3-32) (theo
(5-17) [1])
Áp dụng các công thức trên, lập bảng tính toán ta được các giá trị như trong bảng
sau:
Bảng 3.34: Năng suất các thiết bị ở các tầng
Khu vực G kg/s
GN
kg/s
IC
kJ/kg
dC
gẩm/s
Io
kJ/kg
do
gẩm/s
GT
kg/s
Qo
kW
Wo
kgẩm/s
Tầng hầm 1
Fastfood
Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
0,361
0,363
9,277
2,858
6,496
5,058
7,247
0,058
0,058
1,541
0,446
1,037
0,799
1,188
54,43
54,43
54,43
54,43
54,43
54,43
54,43
12
12
12
12
12
12
12
33,49
33,49
33,49
33,49
33,49
33,49
33,49
8,1
8,1
8,1
8,1
8,1
8,1
8,1
0,303
0,305
7,736
2,412
5,459
4,259
6,059
662,96
7,559
7,601
194.26
59,847
136,026
105,915
151,752
123,473
1,408
1,416
36,18
11,146
25,334
19,726
28,263
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
8,456
8,756
0,834
0,744
52,33
52,33
11,2
11,2
33,49
33,49
8,1
8,1
7,622
8,012
324,274
159,311
164,963
53,358
26,214
27,144
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
7,589
7,629
0,786
0,732
52,33
52,33
11,2
11,2
33,49
33,49
8,1
8,1
6,803
6,897
286,707
142,977
143,73
47,176
23,526
23,65
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Thương mại
12,805
2,36
6,602
1,836
0,192
0,63
52,33
52,33
52,33
11,2
11,2
11,2
33,49
33,49
33,49
8,1
8,1
8,1
10,969
2,168
5,972
410,09
241,246
44,462
124,382
67,478
39,696
7,316
20,466
Vậy ta có bảng tổng kết về diện tích, cao trần, nhiệt thừa, ẩm thừa, lượng gió tổng
tuần hoàn, công suất lạnh và năng suất làm khô ở các tầng như sau:
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 46
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Bảng 3.35: Bảng tổng kết một số giá trị ở các tầng
Khu vực S m2
H
m
QT
kW
WT
g/s
G
kg/s
Qo
kW
Wo
kg/s
Q0 chọn máy
kW
Hầm 1
Fastfood
Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
24
23
642
185
433
332
495
3,95
3,95
3,95
3,95
3,95
3,95
3,95
436,26
4,98
4,997
127,832
39,378
89,509
69,698
99,866
84,14263
0,95002
0,95002
25,29029
7,32174
17,01853
13,11431
19,49772
31,66
0,361
0,363
9,277
2,858
6,496
5,058
7,247
662,96
7,559
7,601
194.26
59,847
136,026
105,915
151,752
123,473
1,408
1,416
36,18
11,146
25,334
19,726
28,263 F
as
tfo
od
+c
ak
e+
kh
u
1,
2+
1/
2
kh
u
5:
34
5k
W
K
hu
3
,4
+1
/2
kh
u
5:
31
8k
W
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
971
866
3.9
3.9
237,191
116,53
120,661
29,546862
15,514871
14,031991
17,212
8,456
8,756
324,274
159,311
164,963
53,358
26,214
27,144 Tr
ục
1
-5
:
16
0k
W
Tr
ục
5
-9
:
16
5k
W
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
920
855
3.3
3.3
209,743
104,581
105,132
28,239298
14,621929
13,617369
15,218
7,589
7,629
286,707
142,977
143,73
47,176
23,526
23,65 Tr
ục
1
-5
:
14
3k
W
Tr
ục
5
-9
:
14
3k
W
Tầng 5
Nh. hàng
Siêu thị
Th. mại
765
222
732
3.3
3.3
3.3
299,394
176,459
32,515
90,976
50,381676
35,09004
3,571769
11,719867
21,767
12,805
2,36
6,602
410,09
241,246
44,462
124,382
67,478
39,696
7,316
20,466
N
h.
hà
ng
+1
/2
s.t
hị
:
26
4k
W
Th
.m
ại
+1
/2
s.t
hị
:
14
7k
W
Để kiểm tra tải lạnh có nằm trong khoảng giá trị thích hợp không ta tiến hành
tính giá trị công suất lạnh trên một đơn vị diện tích (thường là W/m2) và so sánh với
các giá trị kinh nghiệm trong một số tài liệu tham khảo. Trong tài liệu tham khảo [2]
“HVAC Equations Data Rules of Thumb của McGraw-Hill” ta có các giá trị định
hướng trong tính toán công suất lạnh như sau:
Bảng 3.36: Định hướng về giá trị công suất lạnh trên một đơn vị diện tích
Loại hình Btu/ft2.h W/m2
Restaurant 48 - 120 152 - 380
Super market 34 - 48 107 - 152
Shopping center 34 - 80 107 - 252
Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 47
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Bảng 3.37: Phân bố công suất lạnh trên một đơn vị diện tích
Khu vực Diện tích, m2 Công suất lạnh, W W/m2
Tầng hầm 1
Fastfood
Khu Cake
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5
24
23
642
185
433
332
495
7559
7601
194260
59847
136026
105915
151752
315
330
303
323
314
319
307
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
971
866
159311
164963
164
190
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
920
855
142977
143730
155
168
Tầng 5
Nhà hàng
Siêu thị
Thương mại
765
222
732
241246
44462
124382
315
200
170
Qua bảng trên ta thấy đối với khu thương mại giá trị đó nằm từ khoảng 155-
190W/m2 (trong khoảng 107-252W/m2), với khu nhà hàng ở tầng hầm 1 và tầng 5 là từ
300-330W/m2 (trong khoảng 152-380W/m2). Tuy nhiên với khu siêu thị là 200W/m2 có
lớn hơn giá trị định hướng là 152W/m2, nhưng giá trị này có thể chấp nhận được vì khu
siêu thị ở tầng 5 chịu nhiều bức xạ mặt trời qua cửa kính.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 03 - Chuong 3 - TINH TOAN NSL3.pdf