Tài liệu Bài giảng Tin học quản lý SPSS - Chương 6: Phân tích tương quan và hồi quy: 1
LOGO
CHƯƠNG 6:
PHÂN TÍCH TƯƠNG
QUAN VÀ HỒI QUY
LOGO
NỘI DUNG CỐT LÕI
Hoàn thành chương này người học có thể hiểu được:
Phân tích tương quan là gì? Và thao tác trên SPSS như thế
nào?
Phân tích hồi quy trên SPSS thực hiện như thế nào?
Các phương pháp hồi quy (backward, stepwise, enter,
forward,...)
Đọc kết quả của phân tích hồi quy (Regression analysis)
Hệ số R-squared và adjust R-squared có ý nghĩa gì?
Giá trị của hệ số hồi quy, và ý nghĩa như thế nào?
Kiểm định ý nghĩa thống kê của hệ số hồi quy
Khoảng tin cậy của hệ số hồi quy và ý nghĩa của khoảng tin
cậy
Kiểm tra một số khuyết tật của mô hình hồi quy: Đa cộng
tuyến, hiện tượng Phương sai của Sai số ngẫu nhiên thay
đổi, tự tương quan chuỗi,...
LOGO
Mô hình nghiên cứu tổng quát
• Sau khi tiến hành phân tích dữ liệu thu thập được thông
qua các bước phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha và
phân tích nhân tố, mô hình nghiên cứu được điều chỉnh
gồm 6 biến độc lập (...
9 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 696 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học quản lý SPSS - Chương 6: Phân tích tương quan và hồi quy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
LOGO
CHƯƠNG 6:
PHÂN TÍCH TƯƠNG
QUAN VÀ HỒI QUY
LOGO
NỘI DUNG CỐT LÕI
Hoàn thành chương này người học có thể hiểu được:
Phân tích tương quan là gì? Và thao tác trên SPSS như thế
nào?
Phân tích hồi quy trên SPSS thực hiện như thế nào?
Các phương pháp hồi quy (backward, stepwise, enter,
forward,...)
Đọc kết quả của phân tích hồi quy (Regression analysis)
Hệ số R-squared và adjust R-squared có ý nghĩa gì?
Giá trị của hệ số hồi quy, và ý nghĩa như thế nào?
Kiểm định ý nghĩa thống kê của hệ số hồi quy
Khoảng tin cậy của hệ số hồi quy và ý nghĩa của khoảng tin
cậy
Kiểm tra một số khuyết tật của mô hình hồi quy: Đa cộng
tuyến, hiện tượng Phương sai của Sai số ngẫu nhiên thay
đổi, tự tương quan chuỗi,...
LOGO
Mô hình nghiên cứu tổng quát
• Sau khi tiến hành phân tích dữ liệu thu thập được thông
qua các bước phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha và
phân tích nhân tố, mô hình nghiên cứu được điều chỉnh
gồm 6 biến độc lập (Phong cách phục vụ, Sự thuận tiện,
Sự tín nhiệm, Sự hữu hình, Hình ảnh doanh nghiệp và Tính
cạnh tranh về giá) để đo lường biến phụ thuộc là Sự hài
lòng của khách hàng.
2
LOGO
4.4 Mô hình nghiên cứu tổng quát
Các giả thuyết: Những nhân tố tác động đến sự hài
lòng của khách hàng
H1: Phong cách phục vụ tác động đến sự hài lòng của khách hàng
H2: Tính cạnh tranh về giá tác động đến sự hài lòng của khách hàng
H3: Sự tín nhiệm tác động đến sự hài lòng của khách hàng
H4: Danh mục dịch vụ tác động đến sự hài lòng của khách hàng
H5: Hình ảnh doanh nghiệp tác động đến sự hài lòng của khách hàng
H6: Sự thuận tiện tác động đến sự hài lòng của khách hàng
Mô hình nghiên cứu tổng quát
LOGO
Phân tích tương quan hệ số
Pearson
Người ta sử dụng một số thống kê có tên là hệ số tương
quan Pearson để lượng hóa mức độ chặt chẽ của mối liên
hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng.
Trong phân tích mối tương quan giữa 2 biến, nếu 2 biến có
sự liên quan quá chặt chẽ với nhau thì phải lưu ý đến hiện
tượng đa cộng tuyến. Nếu có xảy ra hiện tượng đa
cộng tuyến thì tức là các biến giải thích có ảnh hưởng lẫn
nhau, khi biến này thay đổi sẽ dẫn đến biến kia thay đổi
theo và ngược lại
LOGO
4.5 Phân tích tương quan hệ số Pearson
Đa cộng tuyến là trạng thái các biến độc lập có tương
quan chặt chẽ với nhau. Vấn đề của hiện tượng cộng
tuyến là chúng cung cấp cho mô hình những thông tin rất
giống nhau, và rất khó tách rời ảnh hưởng của từng biến
một đến biến phụ thuộc.
Cần xem xét hiện tương đa cộng tuyến khi phân tích hồi
quy nếu hệ số tương quan pearson > 0.3.
Phân tích tương quan hệ số
Pearson
3
LOGO
4.5 Phân tích tương quan hệ số Pearson
Hình dạng phương trình:
Y = 0 + 1X1 + 2X2 + 3X3 + 4X4 + 5X5 + 6X6
Đặt các biến trong phương trình hồi quy đa biến như sau:
X1 : Phong cách phục vụ (là trung bình của các biến c1,c2,f3,c5,c4,c3,f4)
X2 : Tính cạnh tranh về giá (là trung bình của các biến e1,e2,e3,f1,b3)
X3 : Sự tín nhiệm (là trung bình của các biến h1,f2,b2,h2,h3)
X4 : Danh mục dịch vụ (là trung bình của các biến g3,g2,g1,b1)
X5 : Hình ảnh doanh nghiệp (là trung bình của các biến d2,d1,d3,d4)
X6 : Sự thuận tiện (là trung bình của các biến a1,a3,a2)
Y : Hài lòng với chất lượng dịch vụ ngân hàng (là trung bình của 3 biến
q6,q7,q8)
Phân tích tương quan hệ số
Pearson
LOGO
4.5 Phân tích tương quan hệ số Pearson
Cách tạo biến X1:
X1 : Phong cách phục vụ (là trung bình của các biến c1,c2,f3,c5,c4,c3,f4)
Vào Transform\ Compute Variable
Đặt tên biến
mới
(X1)
Nhập hàm tính giá trị
trung bình Mean(đối số 1,
đối số 2, đối số n)
Bấm OK, kết quả tạo ra một biến mới ở
Data, tên là X1, Tương tự tạo cho các
biến x2, x3, x4, x5, x6 và Y
Phân tích tương quan hệ số
Pearson
LOGO
4.5 Phân tích tương quan hệ số Pearson
Cách làm phân tích hệ số Pearson:
Vào Analyze\ Correlate\ Bivariate
Đưa các biến độc lập
trong mô hình hồi quy
-> Variables
Phân tích tương quan hệ số
Pearson
4
LOGO
Kết quả
pearson
• Các giá trị sig đều nhỏ hơn 0.05 do vậy các biến đều tương
quan với nhau và có ý nghĩa thống kê.
• Hệ số tương quan của các biến Xi tương tác nhau cũng khá lớn
> 0.3 nên khi phân tích tương quan cần chú ý đến hiện tượng tự
tương quan của các biến độc lập.
LOGO
Phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa biến phụ
thuộc (hài lòng với chất lượng dịch vụ ngân hàng) và các
biến độc lập (phong cách phục vụ, tính cạnh tranh về giá, sự
tín nhiệm, danh mục dịch vụ, hình ảnh doanh nghiệp, sự
thuận tiện).
Mô hình phân tích hồi quy sẽ mô tả hình thức của mối liên
hệ và qua đó giúp dự đoán được mức độ của biến phụ
thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập.
LOGO
4.6 Phân tích hồi quy
Hình dạng phương trình:
Y = 0 + 1X1 + 2X2 + 3X3 + 4X4 + 5X5 + 6X6
Trong đó:
X1 : Phong cách phục vụ
X2 : Tính cạnh tranh về giá
X3 : Sự tín nhiệm
X4 : Danh mục dịch vụ
X5 : Hình ảnh doanh nghiệp
X6 : Sự thuận tiện
Y : Hài lòng với chất lượng dịch vụ ngân hàng
Phân tích hồi quy
5
LOGO
4.6 Phân tích hồi quy
Cách làm:
Bước 1: Vào Analyze\ Regression\ Linear
1
2
3
4 Bước 2:
(1): Đưa biến phục thuộc vào ô Dependent
(2): Đưa các biến độc lập vào ô Independent
(3): Click vào Statistics
(4): Chọn phương pháp Stepwise, cuối cùng bấm OK.
Phân tích hồi quy
LOGO
LOGO
Method:
Enter: đưa vào một lượt
Stepwise: từng bước
Remove: Loại bỏ một lượt
Backward: Loại bỏ dần
Forward: Đưa vào dần
Các phương pháp trên không phải lúc nào cũng cho
ra một phương trình. Chúng ta có thể xây dựng
nhiều mô hình có thể chấp nhận được và sau đó
chọn ra mô hình có khả năng giải thích, khả năng
thu thập dữ kiện dễ dàng của biến
4.6 Phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy
6
LOGO
4.6 Phân tích hồi quy
Kết quả phân tích thể hiện như sau:
Phân tích hồi quy
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta
Toleranc
e VIF
1 (Constant)
-.338 .163 -2.075 .040
X1 .194 .056 .177 3.471 .001 .333 3.007
X2 .095 .037 .129 2.578 .011 .349 2.867
X3 .097 .032 .121 3.044 .003 .546 1.833
X4 .156 .046 .150 3.406 .001 .445 2.248
X5 .265 .037 .324 7.251 .000 .434 2.302
X6 .246 .033 .276 7.505 .000 .644 1.554
a. Dependent Variable: Y
LOGO
Giải thích phương trình
Từ bảng phân tích hồi quy trên, ta thấy mối quan hệ giữa biến
phụ thuộc Sự hài lòng của khách hàng và 6 biến độc lập được
thể hiện trong phương trình sau:
Y = -0.338 + 0.265x5 + 0.246x6 + 0.194x1 + 0.156x4 +
0.097x3 + 0.095x2
Tất cả 6 thành phần đo lường sự thỏa mãn của khách hàng
đều có mức ý nghĩa sig < 0.05, và mức ý nghĩa của hằng số
(0) có giá trị sig < 0.05. Nên 6 nhân tố này được chấp nhận
trong phương trình hồi quy, và chúng tác động ảnh hưởng đến
mức độ hài lòng của khách hàng (y)
Bảng kết quả
LOGO
Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Tiêu chuẩn chấp nhận sự phù hợp của mô hình
tương quan hồi quy là:
Kiểm định F phải có giá trị sig < 0.05
Đại lượng chuẩn đoán hiện tượng đa cộng
tuyết với hệ số phóng đại phương sai VIF
(Variance Inflation Factor) < 10
7
LOGO
Tính hê ̣ sô ́ xác định R2:
Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Hê ̣ sô ́ xác định được định nghĩa là ty ̉ lê ̣ của tổng
sự biến thiên trong biến phu ̣ thuộc gây ra bởi các
biến độc lập với tổng sự biến thiên toàn phần,
do đó R2 cho phép ta đánh gia ́ mô hình hồi quy
tìm được có giải thích tốt cho mối liên hê ̣ giữa
biến phu ̣ thuộc va ̀ các biến độc lập không.
Hê ̣ sô ́ này có giá trị từ 0 đến 1, càng gần 1 thi ̀
mô hình càng phù hợp, nếu hê ̣ sô ́ gần 0 thì
mô hình không phù hợp để mô tả tập hợp dữ
liệu.
LOGO
Trong ví dụ trên ta xét biến phu ̣ thuộc Y (mức độ hài lòng khách hàng)
theo 6 biến độc lập X1, X2, X3, X4, X5, X6. Ta thấy R
2 có giá trị 0.858
tức là 85.8% mức độ biến thiên của biến Y được gây ra bởi sự biến
thiên của 6 biến X1,X2,, X6. Vì vậy mô hình chúng ta tính toán có sự
phu ̀ hợp tốt với dữ liệu.
LOGO
Kiểm định F-test để đánh gia ́ sự có ý nghĩa toàn
diện của mô hình hồi quy:
Kiểm định F sẽ kiểm tra giả thuyết tất cả các biến trong
mô hình hồi quy ta đưa vào đều không có tác động gì đến
biến phụ thuộc. Do đó nếu kết quả kiểm định bác bỏ gia ̉
thuyết trên tức là có ít nhất 1 biến độc lập giải thích được
cho biến phu ̣ thuộc thì mô hình hồi quy mới có ý nghĩa.
8
LOGO
Hệ số Durbin Watson dùng để kiểm định tương của các sai số kề nhau
(hay còn gọi là tương quan chuỗi bậc nhất) có giá trị biến thiên trong
khoảng từ 0 đến 4; nếu các phần sai số không có tương quan chuỗi
bậc nhất với nhau thì giá trị sẽ gần bằng 2; nếu giá trị càng nhỏ, gần về
0 thì các phần sai số có tương quan thuận; nếu càng lớn, gần về 4 có
nghĩa là các phần sai số có tương quan nghịch.
Kiểm định độ phù hợp của mô hình
0 2 4
Thuận Nghịch Không tồn tại tương quan chuỗi
LOGO
Hệ số Durbin Watson dùng để kiểm định tương quan chuỗi
bậc nhất cho thấy mô hình không vi phạm khi sử dụng
phương pháp hồi quy bội vì giá trị DW đạt được là 1.838
(nằm trong khoảng từ 0 đến 4) và chấp nhận giả thuyết
không có sự tương quan chuỗi bậc nhất trong mô hình.
Như vậy, mô hình hồi quy bội thỏa các điều kiện đánh giá
và kiểm định độ phù hợp cho việc rút ra các kết quả nghiên
cứu.
Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Bảng kết quả
LOGO
Giải thích phương trình
Bảng kết quả
Theo phương trình hồi quy ở trên cho thấy Sự hài lòng của
khách hàng có quan hệ tuyến tính với các nhân tố:
Mạnh nhất là X5: hình ảnh doanh nghiệp (Hệ số Beta5 là
0,265),
Thứ hai là X6: sự thuận tiện (Hệ số Beta6 là 0,246),
Thứ ba là X1: phong cách phục vụ (Hệ số Beta1 là 0,194),
Thứ tư là X4: danh mục dịch vụ (Hệ số Beta4 là 0,156),
Thứ năm là X3: tính cạnh tranh về giá (Hệ số Beta5 là
0,097),
Cuối cùng là X2: sự tín nhiệm (Hệ số Beta2 là 0,095).
9
LOGO
Giải thích phương trình
Y = -0.338 + 0.265x5 + 0.246x6 + 0.194x1 + 0.156x4 +
0.097x3 + 0.095x2
Cũng phải nói thêm rằng các hệ số Beta >0 cho thấy các biến
độc lập tác động thuận chiều với Sự hài lòng khách hàng. Kết
quả này cũng khẳng định các giả thuyết nêu ra trong mô hình
nghiên cứu (H1-H6) được chấp nhận và được kiểm định phù
hợp. Như vậy, NH phải nỗ lực cải tiến những nhân tố này để
nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
L/O/G/O
www.themegallery.com
Thank You!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tin_hoc_quan_ly_spss_pham_thi_mong_hang_chuong_6_4047_1987611.pdf