Tài liệu Bài giảng Tin học quản lý SPSS - Chương 5: Đánh giá thang đo: 1
LOGO
ĐÁNH GIÁ
THANG ĐO
CHƯƠNG 5:
LOGO
NỘI DUNG CỐT LÕI
Hoàn thành chương này người học có thể
hiểu được:
Vì sao phải đánh giá thang đo?
Đánh giá độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s là
gì? Cách thao tác trên SPSS như thế nào?
Thao tác trên SPSS như thế nào? Phân tích
nhân tố khám phá (EFA) là gì? Cách thao tác
trên SPSS như thế nào?
Các đọc một số chỉ số trên bảng kết đánh giá
thang đo.
LOGO
Khái niệm thang đo
Thang đo là một thước đo đo
lường một sự vật, sự việc nào
đó. Thang đo chỉ các yếu tố đo
lường biến phụ thuộc.
Ví dụ: Thang đo “môi trường và
điều kiện làm việc” đo lường “ sự
hài lòng”
2
LOGO
LOGO
Kiểm định Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s Alpha kiểm định độ tin
cậy của thang đo, cho phép loại bỏ những
biến không phù hợp trong mô hình nghiên
cứu.
LOGO
Mục đích của kiểm định Cronbach’s
Alpha
Sau khi thiết kế thang đo nháp cuối cùng, chúng ta
cần đánh giá độ tin cậy và giá trị của nó.
Độ tin c...
13 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 644 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học quản lý SPSS - Chương 5: Đánh giá thang đo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
LOGO
ĐÁNH GIÁ
THANG ĐO
CHƯƠNG 5:
LOGO
NỘI DUNG CỐT LÕI
Hoàn thành chương này người học có thể
hiểu được:
Vì sao phải đánh giá thang đo?
Đánh giá độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s là
gì? Cách thao tác trên SPSS như thế nào?
Thao tác trên SPSS như thế nào? Phân tích
nhân tố khám phá (EFA) là gì? Cách thao tác
trên SPSS như thế nào?
Các đọc một số chỉ số trên bảng kết đánh giá
thang đo.
LOGO
Khái niệm thang đo
Thang đo là một thước đo đo
lường một sự vật, sự việc nào
đó. Thang đo chỉ các yếu tố đo
lường biến phụ thuộc.
Ví dụ: Thang đo “môi trường và
điều kiện làm việc” đo lường “ sự
hài lòng”
2
LOGO
LOGO
Kiểm định Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s Alpha kiểm định độ tin
cậy của thang đo, cho phép loại bỏ những
biến không phù hợp trong mô hình nghiên
cứu.
LOGO
Mục đích của kiểm định Cronbach’s
Alpha
Sau khi thiết kế thang đo nháp cuối cùng, chúng ta
cần đánh giá độ tin cậy và giá trị của nó.
Độ tin cậy thường dùng nhất, nói lên tính nhất quán
nội tại, nói lên mối quan hệ của các biến quan sát
trong cùng một thang đo.
3
LOGO
Tiêu chuẩn chấp nhận các biến
Những biến có hệ số tương quan biến
tổng phù hợp (Corrected Item – Total
Correlation) từ 0.3 trở lên.
Các hệ số Cronbach’s Alpha của các
biến phải từ 0.7 trở lên
Thỏa 2 điều kiện trên thì các biến phân tích được xem là
chấp nhận và thích hợp đưa vào phân tích những bước
tiếp theo (Nunnally và BernStein, 1994).
Kiểm định Cronbach’s Alpha
LOGO
LOGO
4.2 Kiểm định Cronbach’s Alpha
Cách làm:
Bước 1: Analyze\ scale\ reliability analysis...
1 2
4
LOGO
4.2 Kiểm định Cronbach’s Alpha
Cách làm:
Bước 1: Analyze\ scale\ reliability analysis...
1 2
LOGO
4.2 Kiểm định Cronbach’s Alpha
Cách làm:
Bước 2: Click vào nút Statistics
Chọn các hàm thống kê sau:
LOGO
Kết quả như sau:
A. SỰ THUẬN TIỆN
Cronbach's Alpha: Hệ số Cronbach's Alpha
N of Items: Số lượng biến quan sát
Scale Mean if Item Deleted: Trung bình thang đo nếu loại biến
Scale Variance if Item Deleted: Phương sai thang đo nếu loại biến
Corrected Item-Total Correlation: Tương quan biến tổng
Cronbach's Alpha if Item Deleted: Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến
Kiểm định Cronbach’s Alpha
5
LOGO
Kết quả như sau:
B. SỰ HỮU HÌNH
Kiểm định Cronbach’s Alpha
LOGO
Kết quả như sau:
C. PHONG CÁCH PHỤC VỤ
Kiểm định Cronbach’s Alpha
LOGO
Kết quả như sau:
D. HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP
Kiểm định Cronbach’s Alpha
6
LOGO
Kết quả như sau:
E. TÍNH CẠNH TRANH VỀ GIÁ
Kiểm định Cronbach’s Alpha
LOGO
Kết quả như sau:
F. TIẾP XÚC KHÁCH HÀNG
Kiểm định Cronbach’s Alpha
LOGO
Kết quả như sau:
G. DANH MỤC DỊCH VỤ
Kiểm định Cronbach’s Alpha
7
LOGO
Kết quả như sau:
H. SỰ TÍN NHIỆM
Kiểm định Cronbach’s Alpha
LOGO
Kết quả như sau:
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
Kiểm định Cronbach’s Alpha
LOGO
Như vậy, thang đo của các biến trong mô hình đều
có hệ số tương quan tổng phù hợp (Corrected Item
– Total Correlation) > 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha
> 0.7 nên thang đo đạt tiêu chuẩn thỏa mãn yêu cầu
khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo, do
đó phù hợp để thực hiện bước phân tích nhân tố
EFA tiếp theo.
Kiểm định Cronbach’s Alpha
8
LOGO
Phân tích nhân tố khám phá là một phương
pháp phân tích thống kê dùng để rút gọn một tập
gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau
thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để
chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu
hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu
Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory
Factor Analysis)
LOGO
Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory
Factor Analysis)
Phân tích nhân tố là một kỹ thuật phân tích nhằm
thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu, rất có ích cho việc
xác định các tập hợp nhóm biến.
Quan hệ của các nhóm biến có liên hệ qua lại lẫn
nhau được xem xét dưới dạng một số các nhân
tố cơ bản.
Mỗi biến quan sát sẽ được tính một tỷ số gọi là
hệ số tải nhân tố (Factor Loading), hệ số này cho
biết mỗi biến đo lường sẽ thuộc về nhân tố nào.
LOGO
KMO (kaiser Meyer – Olkin: là một chỉ số
dùng để xem xét sự thích hợp của phân
tích nhân tố.
Bartlett’s: đại lượng thống kê dùng để
xem xét giả thuyết các biến không có
tương quan trong tổng thể
9
LOGO
Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory Factor
Analysis)
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) phải đạt giá trị 0.5
trở lên (0.5=<KMO<=1) thể hiện phân tích nhân tố
là phù hợp.
Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test) có ý nghĩa thống
kê (sig < 0.05), chứng tỏ các biến quan sát có
tương quan với nhau trong tổng thể.
Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) là chỉ tiêu đảm
bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA >= 0.5.
LOGO
4.3 Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory Factor Analysis)
Factor Loading > 0.3 Đạt mức tối thiểu
Factor Loading > 0.4 Xem là quan trọng
Factor Loading > 0.5 Xem là có ý nghĩa thực
tiễn
Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory Factor
Analysis)
LOGO
4.3 Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory Factor Analysis)
Total Varicance Explained (tổng phương sai
trích) phải đạt giá trị từ 50% trở lên.
Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được
giải thích bởi mỗi nhân tố) > 1 thì nhân tố rút ra
có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
Giả sử phương sai trích = 66.793. người ta nói
phương sai trích bằng 66,793%. Con số này cho
biết các nhân tố giải thích được 66.793% biến thiên
của các biến quan sát (hay của dữ liệu)
Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory Factor
Analysis)
10
LOGO
4.3 Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory Factor Analysis)
Factor Loading >= 0.3 cỡ mẫu ít nhất 350
Factor Loading >=0.55 cỡ mẫu khoảng 100 -> 350
Factor Loading >= 0.75 cỡ mẫu khoảng 50 -> 100
Theo Hair & ctg (1998,111), Multivariate Data Analysis,
Prentice-Hall International
Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory Factor
Analysis)
LOGO
4.3 Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory Factor Analysis)
Cách làm:
Bước 1: Vào Analyze \ Data Reduction\ Factor.
Bước 2: Đưa các biến cần phân tích -> Variables
(2)
(3)
(4)
(6)
(5)
(3): Descriptives
(4): Rotation
(5): Options
(6): OK
Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory Factor
Analysis)
LOGO
4.3 Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory Factor Analysis)
Click chọn:
KMO and Bartlett's
Test of sphericity.
Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory Factor
Analysis)
11
LOGO
4.3 Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory Factor Analysis)
Click chọn:
Varimax
Loading plot(s)
Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory Factor
Analysis)
LOGO
4.3 Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory Factor Analysis)
Click chọn:
Sorted by size
Suppress
absolute values
less than: 0.5
Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory Factor
Analysis)
LOGO
4.3 Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory Factor Analysis)
Kết quả
KMO = 0.903 nên phân tích nhân tố là phù hợp
Sig. (Bartlett’s Test) = 0.000 (sig. < 0.05) chứng tỏ
các biến quan sát có tương quan với nhau trong
tổng thể.
Phân tích nhân tố (EFA- Exploratory Factor
Analysis)
12
LOGO
Eigenvalues = 1.126 > 1 đại diện
cho phần biến thiên được giải thích
bởi mỗi nhân tố, thì nhân tố rút ra
có ý ghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
Tổng phương sai trích: Rotation
Sums of Squared Loadings
(Cumulative %) = 83.303% > 50 %.
Điều này chứng tỏ 83.303% biến
thiên của dữ liệu được giải thích
bởi 6 nhân tố.
LOGO
Bảng phân tích nhân
tố lần đầu:
29 biến quan sát được
gom thành 6 nhân tố,
trong đó có 1 biến quan
sát là b4 có hệ số Factor
Loading < 0.5 nên loại
khỏi phân tích EFA.
LOGO
Bảng phân tích nhân tố lần 2 (lần cuối)
KMO = 0.899 nên phân tích nhân tố
là phù hợp.
Sig. (Bartlett’s Test) = 0.000 (sig. <
0.05) chứng tỏ các biến quan sát có
tương quan với nhau trong tổng
thể.
Eigenvalues = 1.109 > 1 đại diện
cho phần biến thiên được giải thích
bởi mỗi nhân tố, thì nhân tố rút ra
có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
Tổng phương sai trích: Rotation
Sums of Squared Loadings
(Cumulative %) = 83.858% > 50 %.
Điều này chứng tỏ 83.858% biến
thiên của dữ liệu được giải thích
bởi 6 nhân tố.
28 biến quan sát được gom thành 6
nhân tố, tất cả các biến số có hệ số
Factor Loading > 0.5
Số nhân tố 6 nhân tố.
13
LOGO
Bảng phân nhóm và đặt tên nhóm cho các nhân tố:
Stt Nhân tố Biến Chỉ tiêu Tên nhóm
1 1
c1 C. Phong cách phục vụ
PHONG CÁCH PHỤC VỤ
c2 C. Phong cách phục vụ
f3 F. Tiếp xúc khách hàng
c5 C. Phong cách phục vụ
c4 C. Phong cách phục vụ
c3 C. Phong cách phục vụ
f4 F. Tiếp xúc khách hàng
2 2
e1 E. Tính cạnh tranh về giá
TÍNH CẠNH TRANH VỀ GIÁ
e2 E. Tính cạnh tranh về giá
e3 E. Tính cạnh tranh về giá
f1 F. Tiếp xúc khách hàng
b3 B. Sự hữu hình
3 3
h1 H. Sự tín nhiệm
SỰ TÍN NHIỆM
f2 F. Tiếp xúc khách hàng
b2 B. Sự hữu hình
h2 H. Sự tín nhiệm
h3 H. Sự tín nhiệm
4 4
g3 G. Danh mục dịch vụ
DANH MỤC DỊCH VỤ
g2 G. Danh mục dịch vụ
g1 G. Danh mục dịch vụ
b1 B. Sự hữu hình
5 5
d2 D. Hình ảnh doanh nghiệp
HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP
d1 D. Hình ảnh doanh nghiệp
d3 D. Hình ảnh doanh nghiệp
d4 D. Hình ảnh doanh nghiệp
6 6
a1 A. Sự thuận tiện
SỰ THUẬN TIỆN a3 A. Sự thuận tiện
a2 A. Sự thuận tiện
L/O/G/O
www.themegallery.com
Thank You!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tin_hoc_quan_ly_spss_pham_thi_mong_hang_chuong_5_0319_1987610.pdf