Tài liệu Bài giảng Tin học lý thuyết - Chương 6 Automata đẩy xuống (Push Down Automata): Automata đẩy xuống(Push Down Automata)Nội dung:Khái niệm về PDAPDA đơn định và không đơn địnhPDA chấp nhận chuỗi bằng Stack rỗng và PDA chấp nhận chuỗi bằng trạng thái kết thúcSự tương đương giữa PDA và CFLChương 6:12PDATa đã biết: Lớp ngôn ngữ chính quy được sinh ra từ văn phạm chính quy và được đoán nhận bởi automata hữu hạn Lớp ngôn ngữ phi ngữ cảnh được sinh ra từ văn phạm phi ngữ cảnh → câu hỏi: CFL có thể được đoán nhận bởi một automata không? automata đó như thế nào?Mô tả: gồm các thành phần của một automata hữu hạn với sự bổ sung thêm một ngăn xếp làm việc (Stack)01100101YBRBộ điều khiển3PDAVí dụ: xét L = {wcwR | w (0 + 1)*} được sinh ra từ CFGS → 0S0 | 1S1 | cTa xây dựng PDA như sau: Bộ điều khiển có 2 trạng thái q1 và q2 Stack có 3 ký hiệu: xanh (B), vàng (Y) và đỏ (R) Quy tắc thao tác trên automata: 4PDACác khái niệm: Phân loại PDA: đơn định (DPDA) và không đơn định (NPDA) Phép chuyển: có 2 kiểu Phụ thuộc ký hiệu nhập: với một trạng thái, một ký hiệu tại đỉnh Stack và một...
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học lý thuyết - Chương 6 Automata đẩy xuống (Push Down Automata), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Automata đẩy xuống(Push Down Automata)Nội dung:Khái niệm về PDAPDA đơn định và không đơn địnhPDA chấp nhận chuỗi bằng Stack rỗng và PDA chấp nhận chuỗi bằng trạng thái kết thúcSự tương đương giữa PDA và CFLChương 6:12PDATa đã biết: Lớp ngôn ngữ chính quy được sinh ra từ văn phạm chính quy và được đoán nhận bởi automata hữu hạn Lớp ngôn ngữ phi ngữ cảnh được sinh ra từ văn phạm phi ngữ cảnh → câu hỏi: CFL có thể được đoán nhận bởi một automata không? automata đó như thế nào?Mô tả: gồm các thành phần của một automata hữu hạn với sự bổ sung thêm một ngăn xếp làm việc (Stack)01100101YBRBộ điều khiển3PDAVí dụ: xét L = {wcwR | w (0 + 1)*} được sinh ra từ CFGS → 0S0 | 1S1 | cTa xây dựng PDA như sau: Bộ điều khiển có 2 trạng thái q1 và q2 Stack có 3 ký hiệu: xanh (B), vàng (Y) và đỏ (R) Quy tắc thao tác trên automata: 4PDACác khái niệm: Phân loại PDA: đơn định (DPDA) và không đơn định (NPDA) Phép chuyển: có 2 kiểu Phụ thuộc ký hiệu nhập: với một trạng thái, một ký hiệu tại đỉnh Stack và một ký hiệu nhập, PDA lựa chọn trạng thái kế tiếp, thay thế ký hiệu trên Stack và di chuyển đầu đọc trên băng nhập. Không phụ thuộc ký hiệu nhập (ε – dịch chuyển): ký hiệu nhập không được dùng, đầu đọc không di chuyển. Ngôn ngữ được chấp nhận bởi PDA Bởi Stack rỗng Bởi trạng thái kết thúcMột ngôn ngữ được chấp nhận bởi PDA khi và chỉ khi nó là một ngôn ngữ phi ngữ cảnh.5PDAĐịnh nghĩa: một PDA M là một hệ thống 7 thành phầnM (Q, Σ, Γ, δ, q0, Z0, F) Q : tập hữu hạn các trạng thái Σ : bộ chữ cái nhập Γ : bộ chữ cái Stack δ : hàm chuyển Q x (Σ {ε}) x Γ → tập con của Q x Γ* q0 : trạng thái khởi đầu Z0 : ký hiệu bắt đầu trên Stack F Q : tập các trạng thái kết thúc (nếu PDA chấp nhận chuỗi bằng Stack rỗng thì F = Ø) 6PDAHàm chuyển δ: Hàm chuyển phụ thuộc ký hiệu nhập δ(q, a, Z) = { (p1, γ1), (p2, γ2), ..., (pm, γm) } Hàm chuyển không phụ thuộc ký hiệu nhập δ(q, ε, Z) = { (p1, γ1), (p2, γ2), ..., (pm, γm) }Ví dụ: PDA chấp nhận wcwR bằng Stack rỗng 1) δ(q1, 0, R) = {(q1, BR)} 7) δ(q1, c, R) = {(q2, R)} 2) δ(q1, 1, R) = {(q1, YR)} 8) δ(q1, c, B) = {(q2, B)} 3) δ(q1, 0, B) = {(q1, BB)} 9) δ(q1, c, Y) = {(q2, Y)} 4) δ(q1, 1, B) = {(q1, YB)} 10) δ(q2, 0, B) = {(q2, ε)} 5) δ(q1, 0, Y) = {(q1, BY)} 11) δ(q2, 1, Y) = {(q2, ε)} 6) δ(q1, 1, Y) = {(q1, YY)} 12) δ(q2, ε, R) = {(q2, ε)} 7PDAHình thái (ID): dùng để ghi nhớ trạng thái và nội dung của Stack(q, aw, Zα) ⊢M (p, w, βα) nếu δ(q, a, Z) chứa (p, β)Ngôn ngữ chấp nhận bởi PDA: Ngôn ngữ được chấp nhận bằng trạng thái kết thúcL (M) = {w | (q0, w, Z0) ⊢* (p, ε, γ) với p F và γ Γ*} Ngôn ngữ được chấp nhận bởi Stack rỗngN (M) = {w | (q0, w, Z0) ⊢* (p, ε, ε) với p Q}Ví dụ: PDA chấp nhận wcwR bằng Stack rỗng với chuỗi nhập 001c100 (q1, 001c100, R) ⊢ (q1, 01c100, BR) ⊢ (q1, 1c100, BBR) ⊢ (q1, c100, YBBR) ⊢ (q2, 100, YBBR) ⊢ (q2, 00, BBR) ⊢ (q2, 0, BR) ⊢ (q2, ε, R) ⊢ (q2, ε, ε) : Chấp nhận8PDA không đơn định (NPDA)Ví dụ: thiết kế PDA chấp nhận {wwR | w (0 + 1)*} bằng Stack rỗng Không có ký hiệu c để biết thời điểm chuyển từ trạng thái q1 sang q2 Bắt buộc phải đoán thử (khi thấy 2 ký hiệu liên tiếp giống nhau) Nếu ký hiệu thuộc chuỗi xuôi : giữ nguyên trạng thái q1 và push vào Stack Nếu ký hiệu thuộc chuỗi ngược : chuyển sang trạng thái q2 và pop khỏi Stack M({q1, q2}, {0, 1}, {R, B, Y}, δ, q1, R, Ø): 1) δ(q1, 0, R) = {(q1, BR)} 6) δ(q1, 1, Y) = {(q1, YY),(q2, ε)} 2) δ(q1, 1, R) = {(q1,YR)} 7) δ(q2, 0, B) = {(q2, ε)} 3) δ(q1, 0, B) = {(q1, BB), (q2, ε)} 8) δ(q2, 1, Y) = {(q2, ε)} 4) δ(q1, 0, Y) = {(q1, BY)} 9) δ(q1, ε, R) = {(q2, ε)} 5) δ(q1, 1, B) = {(q1, YB)} 10) δ(q2, ε, R) = {(q2, ε)}9PDA không đơn định (NPDA)Ví dụ: các phép chuyển hình thái của PDA chấp nhận chuỗi 001100 thuộc ngôn ngữ {wwR | w (0 + 1)*} bằng Stack rỗngKhởi đầu (q1, 001100, R) (q1, 01100, BR) (q2, 1100, R) (q2, 1100, ) : Không chấp nhận (q1, 1100, BBR) (q1, 100, YBBR) (q2, 00, BBR) (q1, 00, YYBBR) (q2, 0, BR) (q2, , R) (q2, , ) : Chấp nhận (q1, 0, BYYBBR) (q2, , YYBBR) : Không chấp nhận (q1, , BBYYBBR) : Không chấp nhận10PDA đơn định (DPDA)Định nghĩa: một PDA M(Q, Σ, Γ, δ, q0, Z0, F) được gọi là đơn định nếu: q Q và Z Γ: nếu δ(q, ε, Z) ≠ Ø thì δ(q, a, Z) = Ø với a Σ Không có q Q, Z Γ và a (Σ {ε}) mà δ(q, a, Z) chứa nhiều hơn một phần tửChú ý: đối với PDA thì dạng đơn định và không đơn định là không tương đương nhau. Ví dụ: wwR được chấp nhận bởi PDA không đơn định, nhưng không được chấp nhận bởi bất kỳ một PDA đơn định nào.11Tương đương giữa PDA với Stack rỗng và PDA với trạng thái kết thúcĐịnh lý 6.1: Nếu một ngôn ngữ phi ngữ cảnh L được chấp nhận bởi một PDA chấp nhận chuỗi bởi trạng thái kết thúc M2 thì L cũng được chấp nhận bởi một PDA chấp nhận chuỗi bởi Stack rỗng M1 Cách xây dựng: Đặt M2(Q, Σ, Γ, δ, q0, Z0, F) và M1(Q {qe, q0'}, Σ, Γ, δ', q0', X0, Ø) δ'(q0', ε, X0) = {(q0, Z0X0)} δ'(q, a, Z) chứa mọi phần tử của δ(q, a, Z) với a (Σ {ε}) δ'(q, ε, Z) chứa (qe, ε) với q F và Z (Γ {X0}) δ'(qe, ε, Z) chứa (qe, ε) với Z (Γ {X0})12Tương đương giữa PDA với Stack rỗng và PDA với trạng thái kết thúcĐịnh lý 6.2: Nếu một ngôn ngữ phi ngữ cảnh L được chấp nhận bởi một PDA chấp nhận chuỗi bởi Stack rỗng M1 thì L cũng được chấp nhận bởi một PDA chấp nhận chuỗi bởi trạng thái kết thúc M2 Cách xây dựng: Đặt M1(Q, Σ, Γ, δ, q0, Z0, F) và M2(Q {q0', qf}, Σ, Γ {X0}, δ', q0', X0, {qf}) δ'(q0', ε, X0) = {(q0, Z0X0)} δ'(q, a, Z) = δ(q, a, Z) với a (Σ {ε}) δ'(q, ε, X0) chứa (qf, ε) với q Q 13Tương đương giữa PDA và CFLĐịnh lý 6.3: Nếu L là một ngôn ngữ phi ngữ cảnh thì tồn tại PDA chấp nhận chuỗi với Stack rỗng M sao cho L = N(M)Cách xây dựng: Đặt G(V, T, P, S) thỏa dạng chuẩn Greibach và L(G) không chứa ε δ'(q, a, A) = (q, γ) khi và chỉ khi A → aγ Đặt M({q}, T, V, δ, q, S, Ø) là PDA chấp nhận L với Stack rỗngVí dụ: S → aAA ; A → aS | bS | a NPDA tương đương M({q}, {a, b}, {S, A}, δ, q, S, Ø) với δ như sau: 1. δ(q, a, S) = {(q, AA)} 2. δ(q, a, A) = {(q, S), (q, ε)} 3. δ(q, b, A) = {(q, S)}14Tương đương giữa PDA và CFLĐịnh lý 6.4: Nếu L được chấp nhận bởi một PDA chấp nhận chuỗi bởi Stack rỗng thì L là ngôn ngữ phi ngữ cảnhCách xây dựng: Đặt G(V, T, P, S) là CFG, trong đó: V là tập các đối tượng dạng [q, A, p] Đặt PDA M(Q, Σ, Γ, δ, q0, Z0, Ø) chấp nhận L với Stack rỗng S là ký hiệu bắt đầu mới được thêm vào P là tập các luật sinh dạng 1. S → [q0, Z0, q] với q Q 2. [q, A, qm+1] → a [q1, B1, q2][q2, B2, q3]...[qm, Bm, qm+1] sao cho δ(q, a, A) có chứa (q1, B1B2...Bm) Nếu m = 0 thì luật sinh có dạng [q, A, q1] → a 15Tương đương giữa PDA và CFLVí dụ: xây dựng CFG tương đương sinh ra ngôn ngữ được chấp nhận bởi PDA M({q0, q1}, {0, 1}, {Z0, X}, δ, q0, Z0, Ø) với δ như sau: 1. δ(q0, 0, Z0) = {(q0, XZ0)} 2. δ(q0, 0, X) = {(q0, XX)} 3. δ(q0, 1, X) = {(q1, ε)} 4. δ(q1, 1, X) = {(q1, ε)} 5. δ(q1, ε, X) = {(q1, ε)} 6. δ(q1, ε, Z0) = {(q1, ε)}Xây dựng: CFG G(V, {0, 1}, P, S)1. Tập các biến V = [q, A, p] S = { S, [q0, X, q0], [q0, X, q1], [q1, X, q0], [q1, X, q1], [q0, Z0, q0], [q0, Z0, q1], [q1, Z0, q0], [q1, Z0, q1] }2. Tập các luật sinh P S → [q0, Z0, q0] | [q0, Z0, q1] δ1) [q0, Z0, q0] → 0 [q0, X, q0] [q0, Z0, q0] | 0 [q0, X, q1] [q1, Z0, q0] [q0, Z0, q1] → 0 [q0, X, q0] [q0, Z0, q1] | 0 [q0, X, q1] [q1, Z0, q1]16Tương đương giữa PDA và CFL δ2) [q0, X, q0] → 0 [q0, X, q0] [q0, X, q0] | 0 [q0, X, q1] [q1, X, q0] [q0, X, q1] → 0 [q0, X, q0] [q0, X, q1] | 0 [q0, X, q1] [q1, X, q1] δ3) [q0, X, q1] → 1 δ4) [q1, X, q1] → 1 δ5) [q1, X, q1] → ε δ6) [q1, Z0, q1] → εĐặt: [q0, X, q0] = A, [q0, X, q1] = B, ..., [q0, Z0, q0] = E, ..., [q1, Z0, q1] = H S → E | F E → 0AE | 0BG F → 0AF | 0BH A → 0AA | 0BC B → 0AB | 0BD | 1 D → ε | 1 H → εTa có luật sinh: Giản lược văn phạm: S → F F → 0BH B → 0BD | 1 D → ε | 1 H → ε S → 0B B → 0B | 0B1 | 1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slide6_new_7078.ppt