Tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Phần 4 Microsoft Excel 2010: PHẦN 4
MICROSOFT EXCEL 2010
Chương 1: Tổng quan về MS Excel 2010
• Giới thiệu MS Excel 2010
• Các khái niệm cơ bản
• Nhập và chỉnh sửa dữ liệu
• Địa chỉ tham chiếu
Giới thiệu Excel 2010
• Excel phần mềm tạo bảng tính điện tử được sử dụng
rộng rãi trong công tác văn phòng và quản lý.
• Chức năng chính của bảng tính là thực hiện các tính
toán.
• Bảng tính còn được sử dụng để thao tác trên các dữ
liệu – tổ chức lưu trữ dữ liệu và phân tích dữ liệu theo
yêu cầu của người sử dụng.
• Bảng tính còn có các công cụ đồ họa để biểu diễn dữ
liệu dưới dạng các đồ thị.
• Khởi động Excel:
– Start All Programs Microsoft Office
Microsoft Excel 2010
• Thoát Excel:
– Cách 1: Lệnh File Exit
– Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt+F4
– Cách 3: Nhấp vào nút Close
– Cách 4: Nhấp đôi vào biểu tượng ở góc trái
trên của cửa sổ.
Các khái niệm cơ bản
Workbook
Sheet: trang bảng
tính (255)
Column: cột
(A,B,XFD:
214=16.384)
Row: dòng (1,2,,220)
cell: ô (C7)
Địa chỉ ô hiện hành Nội d...
91 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Phần 4 Microsoft Excel 2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN 4
MICROSOFT EXCEL 2010
Chương 1: Tổng quan về MS Excel 2010
• Giới thiệu MS Excel 2010
• Các khái niệm cơ bản
• Nhập và chỉnh sửa dữ liệu
• Địa chỉ tham chiếu
Giới thiệu Excel 2010
• Excel phần mềm tạo bảng tính điện tử được sử dụng
rộng rãi trong công tác văn phòng và quản lý.
• Chức năng chính của bảng tính là thực hiện các tính
toán.
• Bảng tính còn được sử dụng để thao tác trên các dữ
liệu – tổ chức lưu trữ dữ liệu và phân tích dữ liệu theo
yêu cầu của người sử dụng.
• Bảng tính còn có các công cụ đồ họa để biểu diễn dữ
liệu dưới dạng các đồ thị.
• Khởi động Excel:
– Start All Programs Microsoft Office
Microsoft Excel 2010
• Thoát Excel:
– Cách 1: Lệnh File Exit
– Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt+F4
– Cách 3: Nhấp vào nút Close
– Cách 4: Nhấp đôi vào biểu tượng ở góc trái
trên của cửa sổ.
Các khái niệm cơ bản
Workbook
Sheet: trang bảng
tính (255)
Column: cột
(A,B,XFD:
214=16.384)
Row: dòng (1,2,,220)
cell: ô (C7)
Địa chỉ ô hiện hành Nội dung ô hiện hành
Các khái niệm cơ bản
• Các thao tác cơ bản với workbook
– Tạo mới workbook
– Mở workbook đang có
– Lưu workbook
– Đóng workbook
• Các thao tác cơ bản với worksheet
– Thêm sheet
– Xóa sheet
– Di chuyển, sao chép sheet
– Đổi tên sheet
– Ẩn / hiện sheet
– Đổi màu tab sheet
Các khái niệm cơ bản
Nhập liệu và chỉnh sửa
• Các kiểu dữ liệu
– Văn bản (Text): canh trái ô. Dữ liệu bắt đầu hoặc
bên trong dữ liệu là ký tự chữ, dấu gạch dưới ( _ ),
khoảng trắng
– Số (Number): canh phải ô. Dữ liệu toàn là các ký số
(0, 1, ... , 9), không có khoảng trắng ở giữa các ký
số, có thể bắt đầu là dấu dương (+), dấu âm (-), dấu
chấm thập phân (.), dấu phần trăm (ví dụ 5% nghĩa
là 0.05), chữ E (ví dụ 3E+5 nghĩa là 3*105 ).
• Các kiểu dữ liệu
– Kiểu ngày giờ (date/time): thật chất là kiểu số, lấy
mốc từ 1/1/1900 00:00:00
– Luận lý (Logic): canh giữa ô, có hai giá trị là TRUE
và FALSE, có thể là kết quả của công thức. Dữ liệu
kiểu luận lý cũng có giá trị số tương ứng: TRUE là 1
và FALSE là 0.
Nhập liệu và chỉnh sửa
• Các kiểu dữ liệu
– Kiểu Công thức/biểu thức (Formula): bắt đầu là
dấu bằng (=), rồi đến biểu thức gồm các hàm,
toán tử và các số liệu. Các số liệu có thể là số liệu
cụ thể, địa chỉ ô, địa chỉ vùng trong một bảng hoặc
nhiều bảng. Kết quả của công thức sẽ là 1 trong 5
kiểu dữ liệu nói trên.
Nhập liệu và chỉnh sửa
Cancel
Enter
Insert Function
Name Box Formula Bar
Nhập liệu và chỉnh sửa
• Nhập, sửa dữ liệu
– Cơ chế autofill
– Sửa dữ liệu:
• Formula bar
• F2
Nhập liệu và chỉnh sửa
Địa chỉ tham chiếu
Ô hoặc vùng Địa chỉ
Ô ở cột A và dòng 1 A1
Vùng gồm các ô trong các cột từ A tới
D và các hàng từ 5 đến 10
A5:D10
Vùng gồm các ô trong cột A và các
hàng từ 5 đến 10
A5:A10
Vùng gồm các ô trên hàng 5 và từ cột B
đến cột G
B5:G5
Vùng gồm tất cả các ô trên hàng 5 5:5 (thay vì A5:IV5)
Vùng gồm các ô từ hàng 5 đến hàng 10 5:10 (thay vì A5:IV10)
Vùng gồm tất cả các ô trong cột C C:C (thay vì C1:C1048576)
Vùng gồm tất cả ô từ cột C đến cột F C:E (thay vì C1:
E1048576)
• Địa chỉ tham chiếu tương đối (relative references): có dạng
, chẳng hạn B2. Khi sao chép công thức, Excel sẽ tự
điều chỉnh địa chỉ tham chiếu trong công thức tùy thuộc vào vị
trí nguồn và vị trí đích.
• Địa chỉ tham chiếu tuyệt đối (absolute references): dạng
$$ Khi sao chép công thức, địa chỉ tham chiếu này
không thay đổi.
• Địa chỉ tham chiếu hỗn hợp (mixed cell referencing): có 2 dạng:
– Tham chiếu hỗn hợp cố định cột: dạng $ như
$B5
– Tham chiếu hỗn hợp cố định dòng: dạng $, như
C$4
Địa chỉ tham chiếu
• Ngoài cách gõ trực tiếp ký tự $, bạn có thể nhấn
phím F4, địa chỉ ô vứa gõ trong công thức sẽ thay đổi
xoay vòng:
“Tương đối Tuyệt đối Hỗn hợp cố định hàng
Hỗn hợp cố định cột Tương đối”
F4
Địa chỉ tham chiếu
Tham chiếu giữa các sheet và book
Địa chỉ tham chiếu của ô hiện hành tuân theo qui tắc:
[TênBook]TênSheet!ĐịaChỉThamChiếu
Ví dụ:
[Book1.xlsx]Sheet2!A3: ô A3 thuộc Sheet2 của
Book1.xlsx (Book1.xlsx đang mở)
Địa chỉ tham chiếu
Tên Ô/Vùng
Đặt tên cho ô/vùng:
• Cách 1: dùng Name Box
– Chọn ô/vùng cần đặt tên
– Gõ tên vào Name Box, rồi nhấn Enter
Đặt tên cho ô/vùng:
• Cách 2: Dùng hộp thoại
– Chọn Formulas Defined
Names Define Name, xuất
hiện hộp thoại New Name
• Name: gõ tên vào
• Scope: chọn phạm vi của tên:
Workbook hay sheet nào đó.
• Comment: chú giải
• Refers to: chọn ô/ vùng mà
tên này tham chiếu đến.
Tên Ô/Vùng
Đặt tên cho ô/vùng:
• Cách 3: định nghĩa tên từ tên cột hay dữ liệu
của cột đầu tiên trong bảng
– Chọn cả bảng dữ liệu Chọn Formulas
Defined Names Create from Selection
• Top row: vùng cột dữ liệu của cột nào sẽ
có tên là tên cột đó.
• Left column: vùng hàng dữ liệu của hàng
nào sẽ có tên là dữ liệu của cột đầu tiên
của hàng đó.
• Tương tự cho Bottom row và Right
colum
Tên Ô/Vùng
Quản lý tên ô/vùng:
• Chọn lệnh Formulas Defined Names Name Manager,
xuất hiện hộp thoại Name Manager
Tên Ô/Vùng
Chương 2: Hàm và công thức
• Các thông báo lỗi
• Các hàm thông dụng
– Hàm chuỗi (Text)
– Hàm ngày, giờ (Date & Time)
– Hàm toán học và lượng giác học (Math & Trig)
– Hàm thống kê (Statistical)
– Hàm dò tìm (Lookup & Reference)
– Hàm luận lý (Logical)
– Hàm thông tin (Information)
– Hàm tài chính (Financial)
• Các thông báo lỗi khi nhập sai công thức:
– #DIV/0! : Lỗi do chia một số cho số 0
– #N/A : Lỗi do không tìm thấy dữ liệu phù hợp.
Thường xuất hiện trong các hàm dò tìm khi không
tìm thấy giá trị cần tìm
– #NAME? : Lỗi do sử dụng tên chưa được định
nghĩa. Thường do nhập sai tên hàm hoặc kiểu
chuỗi trong công thức không đặt trong dấu nháy
kép (“ ”)
• Các thông báo lỗi khi nhập sai công thức:
– #NULL! : Lỗi do kết hợp 2 vùng dữ liệu mà không
thể kết hợp
– #REF! : Lỗi do tham chiếu đến vùng dữ liệu
không hợp lệ
– #VALUE! : Lỗi do sử dụng sai kiểu dữ liệu
Hàm chuỗi (Text)
• LEFT(chuỗi, [n]): trả về n ký tự bên trái của tham số
chuỗi. Lưu ý, nếu ta bỏ qua n thì mặc định n=1.
• RIGHT(chuỗi, [n]): trả về n ký tự bên phải của tham số
chuỗi. Lưu ý, nếu ta bỏ qua n thì mặc định n=1.
• MID(chuỗi, m, n): trả về n ký tự kể từ ký tự thứ m của
chuỗi
• TRIM(chuỗi): trả về chuỗi đã cắt bỏ những khoảng trống
củachuỗi, khi đó mỗi từ chỉ cách nhau một khoảng trắng.
Hàm chuỗi (Text)
• LOWER(chuỗi): trả về chuỗi chữ thường tương ứng
với chuỗi đã cho
• UPPER(chuỗi): trả về chuỗi chữ hoa tương ứng với
chuỗi đã cho
Hàm chuỗi (Text)
• PROPER(chuỗi): trả về một chuỗi mà ký tự đầu của
mỗi từ đều là chữ hoa tương ứng với chuỗi đã cho.
• LEN(chuỗi): trả về chiều dài của chuỗi, nghĩa là số ký
tự kể cả khoảng trắng trong chuỗi đã cho
Hàm chuỗi (Text)
• FIND(chuỗi_1, chuỗi, [n]): trả về vị trí xuất hiện đầu
tiên của chuỗi_1 trong chuỗi, bắt đầu tìm từ vị trí
thứ n bên trái chuỗi trở đi (mặc định n = 1). Có phân
biệt chữ hoa chữ thường
• SEARCH(chuỗi_1, chuỗi, [n]): trả về vị trí xuất hiện
đầu tiên của chuỗi_1 trong chuỗi, bắt đầu tìm từ vị
trí thứ n bên trái chuỗi trở đi (mặc định n = 1). Không
phân biệt chữ hoa chữ thường
Hàm chuỗi (Text)
• REPLACE(chuỗi, i, n, chuỗi_mới): thay thế n ký tự trong
chuỗi bắt đầu từ ký tự thứ i bằng chuỗi_mới.
• SUBSTITUTE(chuỗi, chuỗi_cũ, chuỗi_mới, [i]): thay
chuỗi_cũ thứ i trong chuỗi bằng chuỗi_mới, nếu bỏ qua
i nghĩa là thay thế tất cả chuỗi_cũ bằng chuỗi_mới.
• TEXT(số, định_dạng): đưa số từ kiểu số về kiểu chuỗi
với định_dạng
• VALUE(chuỗi-số): trả về số tương ứng với chuỗi-số đã
cho
Hàm chuỗi (Text)
Hàm ngày giờ (Date&Time)
• NOW(): trả về ngày-tháng-năm và giờ hiện hành mà
máy đang lưu giữ
• TODAY(): trả về ngày-tháng-năm hiện hành mà máy
đang lưu giữ
• DATE(năm, tháng, ngày): trả về ngày-tháng-năm
tương ứng
• DAY(ngày-tháng-năm): trả về một con số (1 31) chỉ
ngày tương ứng với tham số ngày-tháng-năm
• MONTH(ngày-tháng-năm) : trả về một số (1 12) chỉ
tháng tương ứng với tham số ngày-tháng-năm
• YEAR(ngày-tháng-năm): trả về một con số (gồm 4 chữ
số) chỉ năm tương ứng với tham số ngày-tháng-năm
• WEEKDAY(ngày-tháng-năm,[kiểu]): trả về số thứ tự
(nghĩa là Thứ) của ngày-tháng-năm trong tuần. Các
kiểuthông dụng:
• 1 (mặc định): hàm trả về 1 là chủ nhật 7 là thứ bảy.
• 2 : hàm trả về 1 là thứ hai 7 là chủ nhật.
• 3 : hàm trả về 0 là thứ hai 6 là chủ nhật.
Hàm ngày giờ (Date&Time)
• TIME(giờ, phút, giây): trả về thời gian tương ứng với 3
tham số: giờ, phút, giây đã cho
• HOUR(btgiờ): trả về một số chỉ giờ (0 23) tương
ứng với btgiờ
• MINUTE(btgiờ): trả về một số chỉ phút (0 59) tương
ứng với btgiờ
• SECOND(btgiờ): trả về một số chỉ giây (0 59) tương
ứng với btgiờ
Hàm ngày giờ (Date&Time)
Hàm toán học và lượng giác
• ABS(x): trả về giá trị tuyệt đối (ABSolute) của x
• INT(x): trả về số nguyên (INTeger) lớn nhất còn nhỏ
hơn hoặc bằng x
• MOD(x, y): trả về số dư của phép chia nguyên x cho y
theo qui tắc: MOD(x, y) = xy* INT(x/y)
• ROUND(x, n): làm tròn số x tùy theo n; với n > 0: làm
tròn với n vị trí thập phân, n = 0: làm tròn đến hàng
đơn vị, n = 1 : làm tròn đến hàng chục, n = 2: làm
tròn đến hàng trăm, ...
Hàm toán học và lượng giác
• PRODUCT(x1 , x2 , , xn): trả về tích các số x1 , x2 , , xn
• SUM(x1 , x2 , , xn): trả về tổng các số x1 , x2 , , xn
Hàm toán học và lượng giác
• SUMIF(vùng1, điều-kiện, vùng2): trả về tổng các ô
trong vùng2 tương ứng theo thứ tự với các ô trong
vùng1 thỏa điều-kiện. Nếu bỏ qua tham số vùng_2
nghĩa là vùng_2 = vùng_1.
Hàm toán học và lượng giác
• SUMIFS(vùng-tính-tổng, vùng-chứa-điều-kiện-1,điều-
kiện-1, [vùng-chứa-điều-kiện-2,điều-kiện-2],) : trả
về tổng các ô trong vùng-tính-tổng ứng với thứ tự các
ô trong vùng-chứa-điều-kiện-1 thỏa điều-kiện-1 và các
ô trong vùng-chứa-điều-kiện-2 thỏa điều-kiện-2,
Hàm toán học và lượng giác
• SUMPRODUCT(vùng1, vùng2, ): trả về tổng của tích
các ô tương ứng trong vùng1, vùng2,
Hàm toán học và lượng giác
• RAND( ): trả về 1 số ngẫu nhiên trong khoảng từ 0 đến 1
• RANDBETWEEN(số_nhỏ, số_lớn): trả về một số ngẫu
nhiên trong khoảng từ số_nhỏ đến số_lớn.
Hàm thống kê
• MIN(danh-sách) : trả về giá trị nhỏ nhất của các số
trong danh-sách
• MAX(danh-sách) : trả về giá trị lớn nhất của các số
trong danh-sách
• AVERAGE(danh-sách) : trả về giá trị trung bình của các
số trong danh-sách
• AVERAGEIF(vùng_1, điều_kiện[, vùng_2]): trả về giá trị
trung bình của các ô trong vùng2 tương ứng theo thứ
tự với các ô trong vùng1 thỏa điều-kiện. Nếu bỏ qua
tham số vùng_2 nghĩa là vùng_2 = vùng_1.
Hàm thống kê
• COUNT(danh-sách) : trả về số lượng các ô có kiểu số
trong danh-sách
• COUNTA(danh-sách) : trả về số lượng các ô có nội dung
khác rỗng trong danh-sách.
• COUNTBLANK(danh-sách) : trả về số lượng các ô trống
trong danh-sách.
• COUNTIF(vùng, điều-kiện) : trả về số lượng các ô trong
vùng thỏa điều-kiện
• RANK(ô, vùng, kiểu) : trả về thứ tự xếp hạng của ô trong
vùng; kiểu = 1: xếp hạng tăng dần, kiểu = 0 hoặc lờ đi:
xếp hạng giảm dần
Hàm dò tìm
• VLOOKUP(giá-trị-dò, bảng-dò, cột, kiểu-dò): dùng giá-
trị-dò để dò tìm trên cột đầu tiên của bảng-dò. Có 2 TH:
– Kiểu dò là False hay 0: nghĩa là dò tìm chính xác
• Nếu tìm thấy đúng giá-trị-dò thì trả về giá trị trên cùng dòng
ở ô tương ứng trên cột của bảng-dò.
– Kiểu dò là True, hoặc 1, hoặc lờ đi: nghĩa là dò tìm xấp xỉ
• Cột đầu tiên của bảng-dò nên được sắp xếp tăng dần
• Excel dò đến một giá trị lớn nhất còn nhỏ hơn hay bằng giá-
trị-dò và trả về giá trị trên cùng dòng ở ô tương ứng trên cột
của bảng-dò.
Hàm dò tìm
Dò tìm
tương đối
Dò tìm
chính xác
Hàm dò tìm
• HLOOKUP(giá-trị-dò, bảng-dò, dòng, kiểu-dò): dùng giá-
trị-dò để dò tìm trên dòng đầu tiên của bảng-dò. Có 2
trường hợp:
– Kiểu-dò là False hay 0: nghĩa là dò tìm chính xác
• Nếu tìm thấy đúng giá-trị-dò thì trả về giá trị trên cùng cột ở
ô tương ứng trên dòng của bảng-dò.
– Kiểu-dò là True, hoặc 1, hoặc lờ đi: nghĩa là dò tìm xấp xỉ
• Dòng đầu tiên của bảng-dò nên được sắp tăng dần.
• Excel dò đến một giá trị lớn nhất còn nhỏ hơn hay bằng giá-
trị-dò và trả về giá trị trên cùng cột ở ô tương ứng trên dòng
của bảng-dò.
Hàm dò tìm
Hàm dò tìm
• MATCH(giá-trị-dò, bảng-dò, kiểu-dò): Trả về thứ tự vị
trí của giá-trị-dò trong bảng-dò. Chú ý bảng-dò chỉ là 1
dòng hoặc 1 cột.
– Kiểu-dò là 0 (nếu muốn dò chính xác và bảng-dò được sắp
xếp tùy ý),
– Kiểu-dò là 1 hoặc lờ đi (MATCH tìm đến giá trị lớn nhất còn
nhỏ hơn hay bằng giá-trị-dò và bảng-dò phải được sắp xếp
tăng dần),
– Kiểu-dò là 1 (MATCH tìm đến giá trị nhỏ nhất còn lớn hơn
hay bằng giá-trị-dò và bảng-dò phải được sắp xếp giảm dần).
Hàm dò tìm
Hàm dò tìm
• CHOOSE(i, x1, x2, ...): trả về xi trong một danh sách
các giá trị x1, x2,
• INDEX(bảng-dò, dòng, cột): trả về giá trị trong bảng-
dò tương ứng với tọa độ dòng, cột.
Hàm dò tìm
Dò tìm 2 chiều: kết hợp Index và Match
Hàm luận lý
• AND(btLogic1, btLogic2, ): trả về TRUE nếu tất cả các
btLogic đều có giá trị TRUE, trả về FALSE nếu có ít nhất
một btLogic có giá trị FALSE
• OR(btLogic1, btLogic2, ) : trả về FALSE nếu tất cả các
btLogic đều có giá trị FALSE, trả về TRUE nếu có ít nhất
một btLogic có giá trị TRUE
• NOT(btLogic): trả về giá trị phủ định của btLogic
• IF(btLogic1, bt1, bt2): Nếu btLogic có giá trị TRUE thì
trả về bt1, ngược lại btLogic có giá trị FALSE thì trả về
bt2
Hàm luận lý
Hàm thông tin
• ISBLANK(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số là ô rỗng,
ngược lại trả về FALSE
• ISERR(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số là các báo
lỗi: #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME?, #NULL!,
ngược lại trả về FALSE
• ISERROR(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số là các báo
lỗi: #N/A, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME?,
#NULL!, ngược lại trả về FALSE
• ISLOGICAL(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số là giá trị
logic (TRUE, FALSE), ngược lại trả về FALSE
Hàm thông tin
• ISNA(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số là báo lỗi #N/A,
ngược lại trả về FALSE
• ISNONTEXT(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số không là
kiểu chuỗi, ngược lại trả về FALSE
• ISTEXT(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số là kiểu chuỗi,
ngược lại trả về FALSE
• ISNUMBER(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số là kiểu số,
ngược lại trả về FALSE
Hàm thông tin
• ISODD(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số là số lẻ, ngược lại
trả về FALSE
• ISREF(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số là tham chiếu (địa
chỉ ô, vùng), ngược lại trả về FALSE
• TYPE(tham_số): Trả về số cho biết kiểu của tham_số (trả về 1:
kiểu số; 2: kiểu chuỗi; 4: kiểu logic; 16: báo lỗi; 64: vùng)
Hàm tài chính
• Rate: Lãi suất vay tại từng thời điểm, hoặc phần trăm chiết khấu
hoặc lợi tức trên vốn đầu tư
• Nper (Number of PERiod): Số lượng các kỳ (như tổng số kỳ thanh
toán trong mỗi năm, mỗi tháng, mỗi ngày...)
• Pmt (PayMenT): Số tiền trả cho mỗi kỳ
• Pv (Present Value): Giá trị hiện tại, là giá trị tiền gộp cho việc đầu
tư hay cho vay
• Fv (Future Value): Giá trị tương lai, là số tiền của việc đầu tư trong
một khoảng thời gian ở tương lai.
• Type: Hình thức thanh toán - khi kết thúc hoặc bắt đầu kỳ. Có thể
có giá trị là 0 hoặc là 1. Nếu lờ đi thì mặc định là giá trị 0.
Hàm tài chính
• FV(Rate, Nper, Pmt, Pv, Type): trả về giá trị tương lai của các
khoản đầu tư giống nhau trong nhiều kỳ.
• PV(Rate, Nper, Pmt, Fv, Type): trả về giá trị hiện tại của các
khoản đầu tư giống nhau trong nhiều kỳ.
• RATE(Nper, Pmt, Pv, Fv, Type): tính lãi suất tiền gửi / tiền vay
• PMT(Rate, Nper, Pv, Fv, Type): tính số tiền phải trả dòng kỳ
cho những khoản nợ vay / số tiền nhận được dòng kỳ của
những khoản cho vay.
• NPER(Rate, Pmt, Pv, Fv, Type): trả về số kỳ phải trả lãi / nhận
lãi của các khoản đầu tư.
Chương 3: Định dang dữ liệu và bảng tính
• Định dạng dữ liệu
• Các thao tác trên dữ liệu
• Định dạng các thành phần của bảng tính
ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU
Định dạng font chữ
• Dùng nút lệnh tắt
1 2 3 4
65 7 8 9 10
ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU
Định dạng font chữ
• Dùng hộp thoại
Nhấp nút Dialog Box Launcher, xuất hiện hộp thoại
Format Cells, chọn thẻ Border, thẻ Font , thẻ Fill
ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU
Canh lề ô chữ
• Dùng nút lệnh tắt
1 2 3 4 5
6 7 8 9 10 11
ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU
Canh lề ô chữ
• Dùng nút hộp thoại
ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU
Định dạng số
• Dùng nút lệnh tắt
1
2 3 4 5 6
ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU
Định dạng số
• Dùng hộp thoại
CÁC THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU
• Xóa dữ liệu
• Sao chép và dán
• Di chuyển và dán
• Sao chép và dán đặc biệt
• Sao chép nhanh định dạng
• Tìm kiếm
• Tìm kiếm và thay thế
• Di chuyển
• Di chuyển đặc biệt
CÁC THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU
• Sao chép và dán đặc biệt
– Chọn vùng nguồn (các ô/vùng cần sao chép),
– Chọn Home Clipboard Copy hoặc nhấn hoặc nhấn
Ctrl+C
– Chuyển con-trỏ-ô đến vùng đích (vùng cần sao chép đến)
– Chọn Home Clipboard, nhấn nút ở biểu tượng Paste,
xuất hiện một menu với các biểu tượng của các kiểu dán đặc
biệt, trỏ chuột vào biểu tượng sẽ hiển thị lời nhắc hoặc bạn
nhấp mục Paste Special
CÁC THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU
• Sao chép và dán đặc biệt
ĐỊNH DẠNG THÀNH PHẦN BẢNG TÍNH
• Chèn cột, hàng, ô, sheet
• Xóa cột, hàng, ô
• Định dạng cột
• Định dạng hàng
• Định dạng có điều kiện một vùng
• Kiểu bảng (Table Style)
• Kiểu ô
ĐỊNH DẠNG THÀNH PHẦN BẢNG TÍNH
• Định dạng có điều kiện một
vùng
– Chọn vùng cần định dạng có
điều kiện
– Chọn Home Styles
Conditional Formatting
ĐỊNH DẠNG THÀNH PHẦN BẢNG TÍNH
ĐỊNH DẠNG THÀNH PHẦN BẢNG TÍNH
• Cột Windows: tô màu các ô có điểm > 4
– Chọn Home Styles Conditional Formatting
Hightlight Cells Rules Greater Than, xuất hiện một
hộp thoại, gõ vào số 4 với Light Red Fill with Dark Red
Text (nền đỏ nhạt, chữ đỏ đậm)
• Cột Loại: tô màu xanh lá cây đậm những ô loại A
– Chọn Home Styles Conditional Formatting
Hightlight Cells Rules Text that Contains, xuất hiện
một hộp thoại, gõ vào ký tự A; về màu sắc, bạn chọn
Custom Format và chọn Green trong thẻ Font của hộp
thoại Format Cells.
ĐỊNH DẠNG THÀNH PHẦN BẢNG TÍNH
• Cột Word: thanh màu hồng (từ đậm đến nhạt) thay đổi chiều
ngang theo giá trị số
– Chọn Home Styles Conditional Formatting Data
Bars, xuất hiện một menu, chọn mẫu thứ 3 trong Gradient
Fill.
• Cột Excel: dùng thang 3 màu (Xanh lá cây – Trắng – Đỏ) chuyển
màu dần dần theo giá trị số.
– Chọn Home Styles Conditional Formatting Color
Scales, xuất hiện một menu, chọn mẫu thứ 3.
ĐỊNH DẠNG THÀNH PHẦN BẢNG TÍNH
• Cột PowerPoint: dùng các biểu tượng (5
mũi tên màu), mỗi biểu tượng tượng
trưng cho một giá trị.
– Chọn Home Styles Conditional
Formatting Icon Sets, xuất hiện
một menu, chọn mẫu thứ 4 trong
khung Directional.
• Cột ĐTB: màu đỏ cho điểm dưới trung
bình (< 5)
– Chọn Home Styles Conditional
Formatting New Rules, xuất hiện
hộp thoại New Formatting Rule,
Chương 4: Cơ sở dữ liệu
• Khái niệm
• Sắp xếp dữ liệu
• Trích lọc dữ liệu
• Hàm cơ sở dữ liệu
• Tách nội dung dữ liệu
• Kiểm tra dữ liệu nhập
• Hợp nhất dữ liệu
• Tổng con
• Tổng hợp dữ liệu đa chiều
KHÁI NIỆM CƠ SỞ DỮ LIỆU
• Trong Excel, một cơ sở dữ liệu là một bảng như bảng
A5:G21 gồm nhiều trường (field) và nhiều hàng với các
qui ước:
– Tên trường là duy nhất trong sheet, phải nhập trong từng ô
riêng và không là ô trống.
– Không để dòng trống và trường trống trong cơ sở dữ liệu.
– Cơ sở dữ liệu phải tách biệt so với những phần khác trong
sheet.
KHÁI NIỆM CƠ SỞ DỮ LIỆU
SẮP XẾP THỨ TỰ
• Cách 1: Thực hiện các bước sau:
– Đặt con-trỏ-ô vào một ô trong cột muốn xếp thứ tự
– Chọn thẻ Data, nhóm Sort & Filter, nhấp nút 1 hay nút 2 tùy
theo bạn muốn xếp theo thứ tự tăng hay giảm.
1
2
3
4
5
SẮP XẾP THỨ TỰ
• Cách 2: Thực hiện các bước sau:
– Đặt con-trỏ-ô vào một ô trong cột muốn xếp thứ tự,
– Chọn lệnh Home Editing Sort & Filter Sort A to Z
hoặc Sort Z to A tùy theo bạn muốn xếp theo thứ tự tăng
hay thứ tự giảm
SẮP XẾP THỨ TỰ
• Cách 3: Thực hiện các bước sau:
– Chọn cơ sở dữ liệu chứa các cột muốn xếp thứ tự,
– Chọn lệnh Data Sort & Filter Sort hoặc lệnh Home
Editing Sort & Filter Custom Sort
LỌC DỮ LIỆU
• Lọc tự động
– Trỏ chuột vào bất kỳ ô nào trong vùng cơ sở dữ liệu hoặc chọn
cả vùng cơ sở dữ liệu,
– Chọn lệnh Data Sort & Filter Filter
hoặc lệnh Home Editing Sort & Filter Filter, xuất hiện
nút xổ xuống (Dropdown) ở mỗi cột trong cơ sở dữ liệu
LỌC DỮ LIỆU
Lọc nâng cao
• (1) Thiết lập vùng tiêu chuẩn bên dưới cơ
sở dữ liệu,
• (2) Thiết lập vùng trích ghi (nếu cần)
• (3) Chọn lệnh Data Sort & Filter
Advanced, xuất hiện hộp thoại Advanced
Filter
LỌC DỮ LIỆU
Các qui ước về vùng tiêu chuẩn:
• Các tên cột chứa tiêu chuẩn được sao chép vào vùng tiêu chuẩn.
• Tiêu chuẩn được nhập vào dưới tên cột tương ứng của vùng tiêu chuẩn:
– Các tiêu chuẩn trên cùng một hàng nghĩa là “và”
– Các tiêu chuẩn trên các hàng khác nhau nghĩa là “hoặc”
• Nếu tiêu chuẩn là ô trống thì “tất cả các mẩu tin đều thỏa”
• Nếu tiêu chuẩn thuộc loại tiêu chuẩn so sánh thì không xóa tên cột
trong vùng tiêu chuẩn. Nếu tiêu chuẩn thuộc loại tính toán – nghĩa là
kết quả sau khi ban hành công thức là TRUE hoặc FALSE – thì sử dụng
địa chỉ ô của mẩu tin đầu tiên trong vùng danh sách; đồng thời xóa
trắng hay thay tên cột tương ứng của vùng tiêu chuẩn bằng một từ nào
đó.
LỌC DỮ LIỆU
Các ví dụ về vùng tiêu chuẩn:
(1) Lọc ra các nhân viên thuộc phòng A, B hay P
LỌC DỮ LIỆU
Các ví dụ về vùng tiêu chuẩn:
(2) Lọc ra các nhân viên thuộc phòng A, B hay P và có LCB > 500
LỌC DỮ LIỆU
Các ví dụ về vùng tiêu chuẩn:
(3) Lọc ra các nhân viên sinh năm 1965
HÀM CƠ SỞ DỮ LIỆU
• DAVERAGE(vùng danh sách, cột, vùng tiêu chuẩn): Trả
về giá trị trung bình của các ô trong tham số cột trong
tham số vùng danh sách, các ô này thỏa điều kiện của
tham số vùng tiêu chuẩn.
• DCOUNT(vùng danh sách, cột, vùng tiêu chuẩn): Trả về
số lượng các ô kiểu số trên cột trong vùng danh sách,
các ô này thỏa tiêu chuẩn.
• DCOUNTA(vùng danh sách, cột, vùng tiêu chuẩn): Trả
về số lượng các ô khác rỗng trên cột trong vùng danh
sách, các ô này thỏa tiêu chuẩn.
HÀM CƠ SỞ DỮ LIỆU
• DGET(vùng danh sách, cột, vùng tiêu chuẩn): Trả về một giá
trị của một ô trên cột trong vùng danh sách, ô này thỏa tiêu
chuẩn.
• DMAX(vùng danh sách, cột, vùng tiêu chuẩn): Trả về giá trị
lớn nhất của các ô trên cột trong vùng danh sách, các ô này
thỏa tiêu chuẩn.
• DMIN(vùng danh sách, cột, vùng tiêu chuẩn): Trả về giá trị
nhỏ nhất của các ô trên cột trong vùng danh sách, các ô này
thỏa tiêu chuẩn.
• DSUM(vùng danh sách, cột, vùng tiêu chuẩn): Trả về tổng
giá trị của các ô trên cột trong vùng danh sách, các ô này
thỏa tiêu chuẩn.
TÁCH NỘI DUNG 1 Ô THÀNH NHIỀU CỘT
KIỂM TRA DỮ LIỆU NHẬP
HỢP NHẤT DỮ LIỆU(CONSOLIDATE)
TỔNG CON (SUBTOTAL)
PIVOT TABLE
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4_excel2010_0638.pdf