Tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Buổi 3: Các thành phần cơ bản cuả C++ & Nhập xuất dữ liệu: 1/26
Môn học Tin đại cương
Lý Anh Tuấn
Bộ môn Khoa học máy tính, Khoa Công nghệ
thông tin, Trường đại học Thủy Lợi
Buổi 3: Các thành phần cơ bản cuả
C++ & Nhập xuất dữ liệu
Các thành phần cơ bản của C++ (phần tiếp)
Các toán tử
Biểu thức
Câu lệnh
Một số hàm toán học
Xuất nhập dữ liệu
Xuất dữ liệu
Nhập dữ liệu
Nhập xâu kí tự
2/26
3/26
Các toán tử
Phép gán
Toán tử số học
Toán tử tăng/giảm
Toán tử quan hệ
Toán tử logic
Toán tử điều kiện
4/26
Phép gán
Gán một giá trị cho một biến
Khi biến được gán giá trị mới, giá trị cũ sẽ
được tự động xoá
Cú pháp của phép gán:
tên_biến = biểu_thức;
Ví dụ:
a = 5;
a = b;
5/26
Phép gán
6/26
Viết gọn phép gán
C++ cho phép viết gọn phép gán theo cách
sau:
7/26
Viết gọn phép gán
8/26
Toán tử số học
Ngoại trừ toán tử lấy phần dư (%) thì tất cả các toán
tử số học cho phép pha trộn các toán hạng số nguyên
và số thực
9/26
To...
28 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Buổi 3: Các thành phần cơ bản cuả C++ & Nhập xuất dữ liệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/26
Môn học Tin đại cương
Lý Anh Tuấn
Bộ môn Khoa học máy tính, Khoa Công nghệ
thông tin, Trường đại học Thủy Lợi
Buổi 3: Các thành phần cơ bản cuả
C++ & Nhập xuất dữ liệu
Các thành phần cơ bản của C++ (phần tiếp)
Các toán tử
Biểu thức
Câu lệnh
Một số hàm toán học
Xuất nhập dữ liệu
Xuất dữ liệu
Nhập dữ liệu
Nhập xâu kí tự
2/26
3/26
Các toán tử
Phép gán
Toán tử số học
Toán tử tăng/giảm
Toán tử quan hệ
Toán tử logic
Toán tử điều kiện
4/26
Phép gán
Gán một giá trị cho một biến
Khi biến được gán giá trị mới, giá trị cũ sẽ
được tự động xoá
Cú pháp của phép gán:
tên_biến = biểu_thức;
Ví dụ:
a = 5;
a = b;
5/26
Phép gán
6/26
Viết gọn phép gán
C++ cho phép viết gọn phép gán theo cách
sau:
7/26
Viết gọn phép gán
8/26
Toán tử số học
Ngoại trừ toán tử lấy phần dư (%) thì tất cả các toán
tử số học cho phép pha trộn các toán hạng số nguyên
và số thực
9/26
Toán tử tăng/giảm
Các toán tử tăng một (++) và giảm một (--) giúp
tiện lợi trong việc tăng thêm 1 hoặc giảm đi 1 đối với
biến số.
10/26
Toán tử quan hệ
Được sử dụng để so sánh giá trị của hai biểu thức
Giá trị trả về thuộc kiểu logic: true (đúng) hoặc false (sai)
11/26
Toán tử logic
Các toán hạng của toán tử logic phải thuộc kiểu logic tức là có
giá trị true (đúng) hoặc false (sai)
Giá trị trả về cũng thuộc kiểu logic
Phép toán "phủ định" đúng khi và chỉ khi toán hạng của nó sai
Phép toán "và" đúng khi và chỉ khi hai toán hạng cùng đúng
Phép toán "hoặc" sai khi và chỉ khi hai toán hạng cùng sai
12/26
Toán tử điều kiện
Toán tử điều kiện tính giá trị của một biểu thức và
trả về một giá trị nếu biểu thức đúng và trả về một
giá trị khác nếu biểu thức sai
Cú pháp: điều_kiện ? kết_quả1: kết_quả2;
Nếu điều kiện đúng kết_quả1 được trả về, ngược lại
kết_quả2 sẽ được trả về
Ví dụ:
7==5 ? 4 : 3 // trả về 3, vì 7 không bằng 5.
7==5+2 ? 4 : 3 // trả về 4, vì 7 bằng 5+2.
5>3 ? a : b // trả về giá trị của a, vì 5 lớn hơn 3.
a>b ? a : b // trả về số lớn hơn trong hai số a, b.
13/26
Toán tử điều kiện
14/26
Biểu thức
Biểu thức là dãy kí hiệu kết hợp giữa các toán hạng,
toán tử và cặp dấu () theo một qui tắc nhất định
Các toán hạng là hằng, biến, hàm
Biểu thức cung cấp cách thức tính giá trị mới dựa
trên các toán hạng và toán tử trong biểu thức.
Ví dụ:
(x + y) * 2 - 4 ;
3 - x + sqrt(y) ;
(-b + sqrt(delta)) / (2*a) ;
15/26
Thứ tự ưu tiên của các toán tử
C++ qui định trật tự tính toán theo các mức
độ ưu tiên như sau:
1. Các biểu thức trong cặp dấu ngoặc ()
2. Các toán tử 1 ngôi (phủ định, tăng, giảm, )
3. Các toán tử số học
4. Các toán tử quan hệ
5. Các toán tử logic
6. Các phép gán
16/26
Thứ tự ưu tiên của các toán tử
Ví dụ: 7+3*5 // = 22
(65 > 21) && (‘B’ < ‘A’) // = false
! (16.25 + 2 4 / 2) // = true
17/26
Các hàm trong thư viện
Một số hàm toán học trong thư viện cmath:
sin(x), cos(x), tan(x), asin(x), acos(x), atan(x): các hàm
lượng giác
exp(x): hàm mũ, trả lại giá trị e mũ x (ex).
log(x), log10(x): trả lại lôgarit cơ số e và lôgarit thập phân
của x (lnx, logx) .
pow(x, y): hàm mũ, trả lại giá trị x lũy thừa y (xy).
sqrt(x): trả lại căn bậc 2 của x.
abs(x), labs(x), fabs(x): trả lại giá trị tuyệt đối của x.
ceil(x): trả lại giá trị làm tròn lên của x
floor(x): trả lại giá trị làm tròn xuống của x
18/26
Câu lệnh
Câu lệnh trong C++ được thiết lập từ các từ khoá và
các biểu thức
Câu lệnh luôn luôn được kết thúc bằng dấu chấm
phẩy
Các câu lệnh được phép viết trên cùng một hoặc
nhiều dòng
Câu lệnh gồm nhiều lệnh được bao bởi cặp dấu
ngoặc {} và được gọi là khối lệnh.
Các biến được khai báo trong khối lệnh nào thì chỉ có
tác dụng trong khối lệnh đó
19/26
Xuất nhập dữ liệu
Xuất nhập dữ liệu
Xuất dữ liệu
Nhập dữ liệu
Nhập xâu kí tự
Đọc ghi dữ liệu với tệp tin (Bài 5)
20/26
Xuất nhập dữ liệu
C++ hỗ trợ việc xuất nhập dữ liệu thông qua thư
viện vào ra chuẩn iostream
Thư viện iostream chứa các đối tượng cin, cout
làm nhiệm vụ nhập dữ liệu từ bàn phím và đưa dữ
liệu ra màn hình
Các đối tượng này được khai báo trong không gian
tên std do vậy phải tham chiếu đến chúng bằng tên
đầy đủ, vd: std::cin, hoặc viết lệnh using
namespace std;
21/26
Xuất dữ liệu
Để in giá trị của các biểu thức ra màn hình
ta dùng câu lệnh sau:
cout << bt_1 ;
cout << bt_2 ;
cout << bt_3 ;
hoặc:
cout << bt_1 << bt_2 << bt_3 ;
22/26
Xuất dữ liệu
Ví dụ, in xâu kí tự, hằng, biến ra màn hình:
Có thể sử dụng toán tử << nhiều lần trên cùng một
dòng, ví dụ:
Kết hợp in xâu kí tự và biểu thức, ví dụ:
23/26
Xuất dữ liệu
Sau khi in cout không làm con trỏ xuống dòng mới
Ví dụ:
=> Xau thu nhat.Xau thu hai.
Để xuống dòng chúng ta có thể sử dụng ký tự xuống dòng \n
hoặc ký hiệu endl
Ví dụ:
=> Xau thu nhat.
Xau thu hai.
24/26
Nhập dữ liệu
Để nhập giá trị cho các biến có tên biến_1,
biến_2, biến_3 chúng ta sử dụng câu lệnh:
cin >> biến_1 ;
cin >> biến_2 ;
cin >> biến_3 ;
hoặc:
cin >> biến_1 >> biến_2 >> biến_3 ;
25/26
Nhập dữ liệu
Ví dụ, nhập giá trị cho một biến nguyên:
dòng một khai báo biến age nguyên, dòng hai đợi
người dùng nhập giá trị cho biến age
Có thể sử dụng cin để nhập giá trị cho nhiều biến
trên cùng một dòng
Ví dụ:
tương đương với
26/26
Nhập dữ liệu
Lưu ý:
Ấn phím Enter để kết thúc việc nhập giá trị
Giá trị nhập vào phải phù hợp với kiểu dữ liệu của
biến
Nếu nhập giá trị cho nhiều biến cùng một lúc thì
phải phân cách nhau bằng khoảng trống: dấu
cách, dấu tab, dấu xuống dòng
Nếu dùng cin để nhập một xâu ký tự từ bàn phím,
trong trường hợp xâu kí tự có chứa khoảng trống
ta sẽ chỉ nhận được một phần của xâu ký tự
27/26
Xuất nhập dữ liệu
28/26
Nhập xâu kí tự
Sử dụng hàm getline để nhận toàn bộ xâu ký tự nhập vào
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai3_0764.pdf