Tài liệu Bài giảng tìm hiểu đồ thị: Giáo trình Microsoft Excel 2000 1/11
BÀI 6: ĐỒ THỊ
Charts cho phép bạn vẽ đồ thị cho dữ liệu trên bảng tính. Đồ thị được gán
với dữ liệu. Khi thay đổi dữ liệu, đồ thị tự cập nhật lại. Excel cung cấp nhiều tính
năng tạo và định dạng đồ thị. Chart Wizard hướng dẫn bạn từng bước. Bạn có thể
thay đổi kiểu đồ thị, thêm các mục như tiêu đề hay chú giải, thay đổi định dạng
các thành phần của đồ thị. Excel cũng cho phép bạn thêm các hình vẽ do bạn tự vẽ
dùng công cụ Drawing hay lấy từ các ảnh, thư viện ảnh.
6.1. Vẽ đồ thị
1. Vẽ đồ thị dùng Chart Wizard
Chart Wizard hướng dẫn bạn từng bước tạo đồ thị.
1. Chọn vùng dữ liệu kể cả hàng tiêu đề, nhấn nút Chart Wizard trên thanh
công cụ chuẩn.
2. Chọn kiểu đồ thị từ Chart Type; sau đó nhấn nút Next.
3. Kiểm tra địa chỉ vùng dữ liệu và chọn vẽ đồ thị theo hàng (Rows) hay cột
(Columns); nhấn Next.
4. Chọn phiếu tương ứng, sau đó chọn các mục như tiêu đề, nhãn dữ liệu,
nhấn Next.
5. Chọn vẽ đồ thị trên một trang riên...
11 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1540 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tìm hiểu đồ thị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giỏo trỡnh Microsoft Excel 2000 1/11
BÀI 6: ĐỒ THỊ
Charts cho phộp bạn vẽ đồ thị cho dữ liệu trờn bảng tớnh. Đồ thị được gỏn
với dữ liệu. Khi thay đổi dữ liệu, đồ thị tự cập nhật lại. Excel cung cấp nhiều tớnh
năng tạo và định dạng đồ thị. Chart Wizard hướng dẫn bạn từng bước. Bạn cú thể
thay đổi kiểu đồ thị, thờm cỏc mục như tiờu đề hay chỳ giải, thay đổi định dạng
cỏc thành phần của đồ thị. Excel cũng cho phộp bạn thờm cỏc hỡnh vẽ do bạn tự vẽ
dựng cụng cụ Drawing hay lấy từ cỏc ảnh, thư viện ảnh.
6.1. Vẽ đồ thị
1. Vẽ đồ thị dựng Chart Wizard
Chart Wizard hướng dẫn bạn từng bước tạo đồ thị.
1. Chọn vựng dữ liệu kể cả hàng tiờu đề, nhấn nỳt Chart Wizard trờn thanh
cụng cụ chuẩn.
2. Chọn kiểu đồ thị từ Chart Type; sau đú nhấn nỳt Next.
3. Kiểm tra địa chỉ vựng dữ liệu và chọn vẽ đồ thị theo hàng (Rows) hay cột
(Columns); nhấn Next.
4. Chọn phiếu tương ứng, sau đú chọn cỏc mục như tiờu đề, nhón dữ liệu,
nhấn Next.
5. Chọn vẽ đồ thị trờn một trang riờng hay nhỳng lờn bảng tớnh hiện hành.
Nhấn Finish.
TIP: Sau khi vẽ cú thể kộo và thay đổi kớch thước đồ thị như mọi đối tượng hỡnh
vẽ khỏc
2. Vẽ đồ thị từ cỏc vựng khụng kề nhau
1. Chọn vựng thứ nhất.
Lê Việt Anh – S−u tầm vμ biên soạn
Giỏo trỡnh Microsoft Excel 2000 2/11
Lê Việt Anh – S−u tầm vμ biên soạn
2. Nhấn giữ CTRL, chọn cỏc vựng khỏc.
Cỏc vựng khụng liền nhau phải tạo nờn một hỡnh chữ nhật.
3. Nhấn nỳt Chart Wizard Theo cỏc chỉ dẫn của Chart Wizard
3. Vẽ một đồ thị ngầm định chỉ trong một bước
Đồ thị dạng ngầm định của Microsoft Excel là đồ thị cột, trừ khi chỳng ta thay đổi
chỳng.
y Để tạo đồ thị sử dụng dạng ngầm định, chọn dữ liệu và nhấn F11.
y Để tạo một đồ thị nhỳng, chọn dữ liệu, nhấn nỳt Default Chart. Nếu khụng
thấy nỳt này hóy bổ xung thờm vào thanh cụng cụ (view/toolbars/customize
phiếu command, dới Categories chọn Charting).
6.2. Thờm bớt dữ liệu và cỏc đối tượng
1. Thờm dữ liệu vào đồ thị nhờ sao chộp và dỏn
Cú thể thờm một đường, thờm điểm hay thay đổi dữ liệu gốc của một đường.
Để thờm dữ liệu bạn cú thể chọn đồ thị rồi sử dụng lệnh Chart, Add.
Để sửa địa chỉ vựng dữ liệu của một đường, sử dụng lệnh Chart, Source Data
1. Chọn cỏc ụ cú dữ liệu cần thờm vào đồ thị, cả tiờu đề. Nhấn Copy.
2. Chọn đồ thị.
3. Để Microsoft Excel tự đa dữ liệu vào đồ thị, nhấn Paste.
Để chỉ định cỏch vẽ đồ thị, chọn Paste Special trờn Edit menu, chọn cỏc tuỳ chọn.
2. Thờm dữ liệu bằng kộo thả
Giỏo trỡnh Microsoft Excel 2000 3/11
Lê Việt Anh – S−u tầm vμ biên soạn
1. Chọn vựng dữ liệu cần đa thờm vào đồ thị. Cỏc ụ phải nằm cạnh nhau.
2. Đa con trỏ chuột tới đờng viền của vựng chọn, con trỏ cú dạng mũi tờn.
3. Kộo vựng chọn thả vào đồ thị.
Nếu Microsoft Excel cần thờm cỏc thụng tin khỏc để vẽ, hộp Paste Special sẽ xuất
hiện.
Chỳ ý: Nếu đồ thị nằm trờn một trang riờng thỡ thờm vựng dữ liệu sử dụng lệnh
Chart, Add Data. Nhập vựng dữ liệu mới sau đú nhấn OK.
Nếu khụng thể kộo thả vựng chọn, kiểm tra xem hộp Allow cell drag and drop cú
đợc chọn khụng. Nhấn Options trờn Tools menu, chọn phiếu Edit.
3. Thờm nhón dữ liệu (Data Labels)
1. Chọn đồ thị
2. Chọn Chart, Chart Options; sau đú nhấn phiếu Data Labels trong cửa sổ
Chart Options
3. Chọn cỏc mục Data Labels bạn cần, nh Show Value, Show Percent, hay
Show Label (Tuỳ theo kiểu đồ thị mà một số mục chọn cú thể mờ đi). Nhấn
OK.
Để bỏ cỏc nhón dữ liệu ra khỏi đồ thị, hiện thị lại phiếu Data Labels của cửa sổ
Chart Options, chọn mục None và nhấn OK.
Để thờm nhón chỉ cho một đờng đồ thị nhấn chuột phải lờn đờng đú, chọn Format
Data Series, sau đú chọn phiếu Data Labels
Để thờm nhón chỉ cho một điểm, nhấn chuột hai lần lờn điểm đú để chọn nú, sau
đú nhấn chuột phải, chọn chọn Format Data Point sau đú chọn phiếu Data Labels
Giỏo trỡnh Microsoft Excel 2000 4/11
Lê Việt Anh – S−u tầm vμ biên soạn
Chỳ ý: Nhón dữ liệu số cú định dạng nh cỏc ụ liờn quan. Để định dạng lại bạn cú
thể định dạng cỏc ụ liờn quan hoặc định dạng trực tiếp trờn đồ thị bằng cỏch chọn
nhón cần định dạng và chọn Format, Selected Labels; sau đú chọn phiếu Number
và thay đổi định dạng.
4. Thờm cỏc đường lưới (Chart Gridlines)
Cỏc đường lưới giỳp đọc và so sỏnh cỏc điểm dữ liệu. Nếu bạn sử dụng Chart
Wizard để vẽ đồ thị, Excel cho phộp bạn thờm cỏc đường lưới.
1. Chọn đồ thị. Lờn mục Chart, Chart Options; chọn phiếu Gridlines.
2. Chọn kiểu đường lưới; sau đú nhấn OK.
Để bỏ đường lưới ra khỏi đồ thị, hiển thị phiếu Gridlines của cửa sổ Chart Options
và xoỏ chọn hộp lới cần bỏ.
5. Thờm chỳ giải cho đồ thị (Chart Legends)
Chỳ giải cho biết đường nào thể hiện mục dữ liệu nào trờn đồ thị. Nếu bạn sử dụng
Chart Wizard để vẽ đồ thị. Excel tự tạo chỳ giải dựa trờn cỏc nhón dữ liệu chiều
ngắn hơn của bảng dữ liệu.
1. Chọn đồ thị
2. Chọn Chart, Chart Options; nhấn phiếu Legend trong cửa sổ Chart Options.
3. Chọn Show Legend. Sau đú chọn vị trớ : Bottom, Corner, Top, Right, hay
Left. Nhấn OK.
Cú thể kộo, thay đổi kớch thước hộp chỳ giải đến vị trớ mong muốn. Để xoỏ hộp
chỳ giải, chọn nú rồi nhấn nỳt Delete.
Giỏo trỡnh Microsoft Excel 2000 5/11
Lê Việt Anh – S−u tầm vμ biên soạn
TIP: Để định dạng hộp chỳ giải, nhấn chuột phải lờn nú sau đú chọn Format
Legend. Thực hiện cỏc sửa đổi cần thiết và nhấn OK.
6. Thờm tiờu đề cho đồ thị (Chart Titles)
Cú thể thờm tiờu đề khi vẽ đồ thị dựng Chart Wizard, hoặc bổ sung tiờu đề sau.
1. Chọn đồ thị, sau đú chọn Chart, Chart Options; phiếu Titles trong cửa sổ
Chart Options.
2. Chọn mục tiờu đề cần thờm (nh Chart Title) và nhập tiờu đề; sau đú nhấn
OK.
Bạn cú thể kộo tiờu đề đến vị trớ khỏc hay xoỏ nú.
TIP: Để định dạng tiờu đề, nhấn chuột phải lờn nú rồi chọn Format Title.
7. Thờm đường xu hướng (Chart Trendlines)
Bạn cú thể thờm đường xu hướng vào đồ thị để chỉ ra xu hớng dữ liệu và dự bỏo.
Phơng phỏp phõn tớch hồi quy (một kỹ thuật để diễn tả quan hệ giữa cỏc đại lợng)
đợc sử dụng để tạo nờn đờng xu hớng từ dữ liệu hiện cú. Bạn cú thể chọn một
trong 5 đờng hồi quy hoặc chọn đờng bỡnh quõn dịch chuyển.
1. Chọn đồ thị, chọn Chart, Add Trendline; sau đú chọn phiếu Type trong cửa
sổ Add Trendline.
2. Chọn đường đồ thị bạn muốn vẽ đờng xu hớng cho nú trong danh sỏch
Based On Series.
3. Chọn một trong sỏu kiểu đường xu hướng/hồi quy: tuyến tớnh (Linear), lụga
(Logarithmic), đa thức (Polynomial), luỹ thừa (Power), mũ (Exponential),
và bỡnh quõn dịch chuyển (Moving Average). Để cú thờm thụng tin về cỏc
loại đường này, nhấn nỳt hỏi chấm trờn thanh tiờu đề của cửa sổ đang mở.
Giỏo trỡnh Microsoft Excel 2000 6/11
Lê Việt Anh – S−u tầm vμ biên soạn
4. Chọn phiếu Options nếu bạn muốn cú thờm cỏc mục chọn khỏc như tờn của
đường xu hướng, phương trỡnh cho đường xu hướng. Nhõn OK.
8. Thờm ảnh nền cho bảng tớnh
Ảnh nền, vớ dụ biểu tượng cụng ty làm tăng ấn tượng cho cỏc biểu mẫu và bỏo
cỏo.
1. Mở bảng tớnh cần thờm ảnh nền; chọn Format, Sheet, Background. Cửa sổ
Sheet Background xuất hiện.
2. Chọn ảnh cần sử dụng (vớ dụ từ thư mục \MSOffice\Clipart) . Sau đú nhấn
Open.
Để xoỏ ảnh nền, chọn Format, Sheet, Delete Background.
TIP: Để thấy rừ hơn ảnh nền, bạn cú thể bỏ cỏc đờng lới. Chọn Tools, Options;
nhấn phiếu View. Bỏ chọn hộp Gridlines và nhấn OK.
6.3. Định dạng dữ liệu
1. Định dạng cỏc đường đồ thị
Bạn cú thể tăng ấn tượng bởi thờm cỏc thanh sai số hay cỏc nhón cho một chuỗi dữ
liệu. Bạn cũng cú thể thay đổi khe giữa cỏc cột trong đồ thị cột.
1. Nhấn chuột phải lờn đường đồ thị cần định dạng, chọn Format Data
Series.
2. Trong cửa sổ Format Data Series, chọn phiếu chứa cỏc mục (như Error
Bars, Data Labels, Series Order, hay Options).
3. Hiệu chỉnh cỏc mục; sau đú nhấn OK.
2. Chọn Fonts và Styles
Giỏo trỡnh Microsoft Excel 2000 7/11
Lê Việt Anh – S−u tầm vμ biên soạn
Bạn cú thể thay đổi fonts và styles trong đồ thị giống như trong bảng tớnh.
1. Chọn đối tượng văn bản bạn cần định dạng. Nếu chỉ định dạng một số ký tự
thỡ hóy chọn chỳng.
2. Nhấn lờn nỳt mong muốn trờn thanh cụng cụ định dạng. Vớ dụ co chữ, hay
in nghiờng.
TIP: Để cú thờm cỏc tuỳ chọn định dạng khỏc, nhấn chuột phải lờn mục văn bản
cần định dạng, chọn Format, sau đo phiếu Font, chọn cỏc định dạng mong muốn
sau đú nhấn OK.
3. Định dạng số trờn đồ thị
Định dạng cỏc mục trờn đồ thị giống nh trờn bảng tớnh. Vớ dụ thờm ký hiệu tiền tệ
hay thay đổi cỏc định dạng.
1. Nhấn chuột phải lờn cỏc mục số cần định dạng, chọn Format.
2. Trong cửa sổ Format, chọn phiếu Number sau đú chọn định dạng từ danh
sỏch Category.
3. Cửa sổ Format thay đổi tương ứng với mục chọn. Thực hiện đinh dạng; sau
đú nhấn OK.
TIP: Để định dạng số nh trong bảng tớnh, chọn mục Linked to Source trong cửa sổ
Format.
4. Định dạng cỏc đối tượng
Excel cung cấp nhiều lệnh và mục chọn để bạn định dạng cỏc đối tượng trờn đồ
thị. Cỏc đối tượng của đồ thị gồm tiờu để (titles), chỳ giải (legends), trục (axes),
Giỏo trỡnh Microsoft Excel 2000 8/11
Lê Việt Anh – S−u tầm vμ biên soạn
đường đồ thị (data series), ... Bạn cú thể tụ mầu, hoa văn, và viền cho cỏc đối
tượng trong một đồ thị.
Cỏc bước
1. Nhấn chuột phải lờn đối tượng của đồ thị, chọn Format.
2. Trong cửa sổ Format, chọn phiếu Patterns.
3. Trong nhúm Border, chọn kiểu viền. Trong nhúm Area chon mầu mong
muốn.
4. Để tạo hiệu ứng tụ, chọn Fill Effects. Chọn một trong cỏc phiếu và chọn
mẫu; sau đú nhấn OK hai lần để quay lại bảng tớnh.
TIP: Nếu bạn muốn thay đổi mầu hay hoa văn của nền đồ thị, nhấn chuột phải lờn
một gúc bất kỳ của đồ thị và chọn Format Chart Area. Chọn lựa cỏc định dạng, sau
đú nhấn OK.
5. Định dạng tiờu đề và nhón cho đồ thị
Đối với một số đối tượng văn bản trong đồ thị, nh tiờu đề, bạn cú thể dúng chỳng
nằm ngang hay thẳng đứng hay xoay. Với một số đối tượng văn bản khỏc như cỏc
nhón trờn trục, bạn chỉ cú thể thay đổi định hớng.
Cỏc bước
1. Nhấn chuột phải lờn đối tượng văn bản, chọn Format.
2. Trong cửa sổ Format, chọn phiếu Alignment; chọn cỏc mục từ danh sỏch
Horizontal và Vertical.
3. Kộo kim chỉ hớng trong hộp Orientation hoặc nhập một gúc giứa -90 và 90
trong hộp Degrees để thay đổi hớng văn bản.
Giỏo trỡnh Microsoft Excel 2000 9/11
Lê Việt Anh – S−u tầm vμ biên soạn
TIP: Để xếp văn bản từ trờn xuống, chọn hộp xếp cỏc chữ trờn nhau bờn trỏi đồng
hồ định hớng
6. Thờm hỡnh ảnh cho cỏc đường
Excel cú thể sử dụng hỡnh ảnh làm điểm mốc (markers) dữ liệu cho cỏc cột, thanh,
đờng hay nền.
1. Trong đồ thị, nhấn chuột phải lờn đờng bạn muốn đưa ảnh lờn đú, chọn
Format Data Series. Bạn cũng cú thể chọn vựng vẽ hay vựng nền đồ thị nếu
bạn muốn đa ảnh vào đú.
2. Trong cửa sổ Format Data Series, chọn phiếu Patterns; chọn Fill Effects và
phiếu Picture.
3. Chọn Select Picture. trong Look In, tỡm đến th mục cú chứa ảnh, chọn ảnh
và nhấn OK.
4. Chọn cỏc mục chọn khỏc trong phiếu Picture. Thử với cỏc tuỳ chọn khỏc
nhau (Stretch, Stack, hay Stack và Scale) để chọn hiệu ứng bạn cần. Đối
với đồ thị 3-D, chọn mục bạn cần từ Apply To group. Nhấn OK hai lần để
quay lại bảng tớnh.
Giỏo trỡnh Microsoft Excel 2000 10/11
6.4. Bài tập
1. Vẽ đồ thị sau
2. Vẽ đồ thị tiết kiệm sau
3. Dựng đồ thị dự bỏo sản lượng sau
Lê Việt Anh – S−u tầm vμ biên soạn
Giỏo trỡnh Microsoft Excel 2000 11/11
4. Vẽ đồ thị sau
Lê Việt Anh – S−u tầm vμ biên soạn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GiaotrinhExcelBai6DOTHI.pdf