Tài liệu Bài giảng Tiền tệ- Ngân hàng và chính sách tiền tệ: Chương 5:
TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG
& CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1
Tổng quan
Chính sách tiền tệ được thực hiện bởi ngân hàng trung
t ê ở th đổi l tiề t ềương, r n cơ s ay ượng cung n rong n n
kinh tế.
Để hiểu được tác động của chính sách tiền tệ:
o Tìm hiểu khái quát về tiền tệ và ngân hàng,
o Xem xét các công cụ mà ngân hàng trung ương áp
d ũ h á ì h á độ ủ hú đối ớiụng c ng n ư qu tr n t c ng c a c ng v
các biến số kinh tế vĩ mô.
2
I. Tiền tệ
I.1 Khái niệm về tiền
Tiền (Money) là bất cứ một phương tiện nào được thừa
nhận chung để làm trung gian cho việc mua bán hàng
hoá.
3
I. Tiền tệ (tt)
I.2 Chức năng của tiền
¾ Chức năng phương tiện trao đổi
¾ Chức năng cất giữ giá trị
¾ Chức năng đo lường giá trị
¾ Chức năng phương tiện thanh toán
4
I. Tiền tệ (tt)
I.3 Khối lượng tiền tệ
− Được đưa ra nhằm nghiên cứu tác động của tiền đối
với sự hoạt động của nền kinh tế vĩ mô. Sự tác động
này diễn ra trên cơ sở thay đổi mức cung và cầu về
tiền.
− Để đo lường lượng cung và cầ...
60 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2347 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiền tệ- Ngân hàng và chính sách tiền tệ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5:
TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG
& CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1
Tổng quan
Chính sách tiền tệ được thực hiện bởi ngân hàng trung
t ê ở th đổi l tiề t ềương, r n cơ s ay ượng cung n rong n n
kinh tế.
Để hiểu được tác động của chính sách tiền tệ:
o Tìm hiểu khái quát về tiền tệ và ngân hàng,
o Xem xét các cơng cụ mà ngân hàng trung ương áp
d ũ h á ì h á độ ủ hú đối ớiụng c ng n ư qu tr n t c ng c a c ng v
các biến số kinh tế vĩ mơ.
2
I. Tiền tệ
I.1 Khái niệm về tiền
Tiền (Money) là bất cứ một phương tiện nào được thừa
nhận chung để làm trung gian cho việc mua bán hàng
hố.
3
I. Tiền tệ (tt)
I.2 Chức năng của tiền
¾ Chức năng phương tiện trao đổi
¾ Chức năng cất giữ giá trị
¾ Chức năng đo lường giá trị
¾ Chức năng phương tiện thanh tốn
4
I. Tiền tệ (tt)
I.3 Khối lượng tiền tệ
− Được đưa ra nhằm nghiên cứu tác động của tiền đối
với sự hoạt động của nền kinh tế vĩ mơ. Sự tác động
này diễn ra trên cơ sở thay đổi mức cung và cầu về
tiền.
− Để đo lường lượng cung và cầu về tiền người ta sử
d khái iệ khối lượ tiề tệụng n m ng n .
5
I. Tiền tệ (tt)
Theo nghĩa hẹp, "khối lượng tiền tệ bao gồm các
kh ả tiề ĩ thể ử d lậ tứ khơ bị ho n n c s ụng ngay p c, ng ạn
chế trong việc mua bán hàng hố hay thanh khoản nợ
ầ i hn n vớ n au".
Ký hiệu M1 (hay cịn gọi là tiền giao dịch), được định
nghĩa như sau:
M1 Tiền mặt (ngồi ngân hàng) + Tiền ngân hàng =
6
I. Tiền tệ (tt)
• Tiền mặt (currency) bao gồm lượng tiền giấy và tiền
kim loại nằm ngồi ngân hàng Lượng tiền này được.
nắm giữ bởi hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ và
ớ ài Nĩ khơ kể đế l tiề iấ à tiềnư c ngo . ng n ượng n g y v n
kim loại nằm trong ngân hàng mà sau này chúng ta
đ biế đế d ới ê i là d ữ ( )ược t n ư t n gọ ự tr reserves .
7
I. Tiền tệ (tt)
• Tiền ngân hàng (bank money) là loại tiền gửi ở ngân
hàng thương mại hay các tổ chức tài chính khác được sử
dụng séc. Về thực chất, tiền ngân hàng là những con số
à â hà hi khá h hà d ới d tàim ng n ng g nợ c ng ư ạng
khoản séc hay cịn gọi là tài khoản giao dịch.
8
II. Ngân hàng
II.1 Hệ thống ngân hàng Việt Nam (thời kỳ từ năm
1990 trở đi)
Vào đầu năm 1990, hệ thống ngân hàng Việt Nam được
tổ chức lại giống như hệ thống ngân hàng hiện đại.
Hệ thống này được phân thành hai cấp với chức năng
được phân định rõ ràng và đầy đủ hơn.
Một là, ngân hàng nhà nước Việt Nam, đĩng vai trị như
một ngân hàng trung ương.
Hai là, các tổ chức tín dụng, đĩng vai trị của các ngân
hà t i
9
ng rung g an.
II. Ngân hàng (tt)
• Ngân hàng nhà nước Việt Nam
N â hà hà ớ (NHNN) th hiệ á hứ− g n ng n nư c ực n c c c c
năng quản lý nhà nước về hoạt động tiền tệ, tín dụng
à ngân hàng trong cả nước khơng làm nghiệp vụv ,
ngân hàng với cơng chúng.
NHNN hậ iề ởi à iề d ữ bắ b ộ ủ á ổ− n n t n g v t n ự tr t u c c a c c t
chức này, cĩ thể cho vay, mua bán, chiết khấu và tái
hiết khấ á l i iấ tờ ĩ iá ủ hữ tổ hức u c c oạ g y c g c a n ng c c
tín dụng, quyết định mức lãi suất chiết khấu, lãi suất
tối thiểu tiền gởi lãi suất tối đa tiền cho vay
10
, ...
II. Ngân hàng (tt)
− Ngân hàng cĩ nhiệm vụ bảo quản tiền dự trữ phát hành
ề ầ ếvà bảo đảm cung ứng lượng ti n c n thi t cho lưu
thơng hàng hố của nền kinh tế.
− Ngồi ra, ngân hàng nhà nước cịn được phát hành,
mua bán trái phiếu và tổ chức điều khiển các thị
trường tiền tệ, quản lý thị trường ngoại hối.
11
II. Ngân hàng (tt)
• Các tổ chức tín dụng:
¾ N â hà h i ( ố d h ổ hầg n ng t ương mạ qu c oan , c p n,
liên doanh, nước ngồi…)
¾ Ngân hàng đầu tư và phát triển, nhận vốn từ
ngân sách và huy động vốn trung và dài hạn để
đầu tư hay cho vay dài và trung hạn.
¾ Các ngân hàng đặc biệt khác, ví dụ như ‘ngân
hàng phục vụ người nghèo’ mới ra đời vào 1-
1996.
12
II. Ngân hàng (tt)
II.2 Kinh doanh và dự trữ của ngân hàng
ề ồ ề• V ngu n ti n gửi: Ngân hàng trung gian nhận dưới
dạng tiền gửi sử dụng séc, tiền tiết kiệm...
• Về kinh doanh:
¾ Cho vay
¾ Đầu tư vào các lĩnh vực khác như chứng khốn...
ắ¾ Dự trữ (dự trữ tuỳ ý và dự trữ b t buộc) Ỉ đáp ứng
cho nhu cầu rút tiền của khách hàng.
13
II. Ngân hàng (tt)
Dự trữ bắt buộc: là lượng tiền giấy mà các ngân
hàng trung gian phải ký gởi vào quĩ dự trữ của ngân
hàng trung ương.
Mục đích chính của quỹ dự trữ bắt buộc:
o Ngân hàng trung ương cĩ thể làm thay đổi khối
lượng tiền tệ cung ứng thơng qua việc thay đổi tỷ lệ
dự trữ.
o Ngân hàng trung ương sử dụng quỹ dự trữ này để
cứu vãn hệ thống ngân hàng khi cần thiết.
14
II. Ngân hàng (tt)
Dự trữ tuỳ ý hay dự trữ vượt quá là lượng tiền giấy
mà các ngân hàng trung gian giữ lại tại quỹ tiền mặt
của mình.
−Mục đích của quỹ dự trữ tuỳ ý: dùng để chi trả cho
khách hàng khi họ muốn rút tiền.
− Hai yếu tố quyết định lượng dự trữ tuỳ ý:
¾ Một là lãi s ất cho a, u v y
¾ Hai là, khả năng dự đốn lượng tiền rút ra hàng ngày.
15
II. Ngân hàng (tt)
Tỷ lệ dự trữ là tỷ số giữa lượng tiền dự trữ trong
tồn bộ hệ thống ngân hàng so với tổng lượng tiền
ngân hàng (tiền gửi sử dụng séc) được tạo ra bởi
các ngân hàng trung gian.
Gọi d là tỷ lệ dự trữ, ta cĩ:
d = dty + dbb
16
III. Tiền ngân hàng và số nhân tiền tệ
III.1 Cách tạo tiền của ngân hàng trung gian
Để đ iả t ử d ột ố iả đị hơn g n a s ụng m s g n sau:
- Mọi giao dịch đều thơng qua ngân hàng.
- Mọi người khơng thích dùng tiền mặt, chỉ muốn thanh
tốn bằng séc.
- Ngân hàng chỉ cho kinh doanh bằng cách cho vay.
Tỷ lệ dự trữ chung cho mọi ngân hàng: d = 10%-
- Các ngân hàng đều cho vay hết lượng tiền còn lại
(1 d)
17
–
III. Tiền ngân hàng và số nhân tiền tệ (tt)
Đầu tiên giả sử khách hàng A ký gửi 1.000 đ vào
â hà 1 (NH1) d ới d iề ửi ử d éng n ng ư ạng t n g s ụng s c.
Khi cĩ được 1.000 đ, NH1 sẽ trích ra 10%, tức 100 đ
để dự trữ, cịn 900 đ dùng để cho vay.
18
III. Tiền ngân hàng và số nhân tiền tệ (tt)
Các khách hàng (KH) B, B’... Vay 900 để mua hàng
hĩ à dị h Vì ố h h á bằ é êa v c vụ. mu n t an to n ng s c n n
những người này lại gửi 900 đ vào NH dưới dạng tiền
gửi sử dụng séc. Ta gọi các NH này nhận được 900 đ
này là các ngân hàng thế hệ thứ 2.
19
III. Tiền ngân hàng và số nhân tiền tệ (tt)
Sau khi gửi, các KH B, B’… cĩ quyền viết séc đến 900
ể ổ ềđ đ chi trả cho người khác. Như vậy, t ng lượng ti n
của ngân hàng lúc này là 1.900 đ, tăng thêm được 900
đ
Quá trình cứ tiếp tục với ngân hàng thế hệ thứ 4 5, ,…
20
III. Tiền ngân hàng và số nhân tiền tệ (tt)
Các NH Tiền gửi
h
Cho vay
h
Dự trữ
htăng t êm tăng t êm tăng t êm
NH I 1.000 900 100
NH II 900 810 90
NH III
…
810
…
729
…
81
…
Hệ thống NH 10.000 9.000 1.000
21
III. Tiền ngân hàng và số nhân tiền tệ (tt)
Gọi ΔM1 là tồn bộ lượng tiền ngân hàng tăng thêm, cĩ:
ΔM1 = 1.000 + 900 + 810 + 729 + … =
= 1.000 + (0,9)*1.000 + (0,9)2*1.000 + …
= [1 + 0,9 + (0,9)2 + …]*1.000
T biế ới 0 1 hì 1 2 3 1/(1 )a t, v < r < t + r + r + r + … = -r
Ở đây, 0 < 0,9 < 1 nên:
ΔM1 = [1/(1-0,9)]*1.000 = 10* 1.000 = 10.000
22
III. Tiền ngân hàng và số nhân tiền tệ (tt)
Như vậy, từ 1.000 đ ký gửi ban đầu, sau khi qua hệ
thống NH với nhiều vịng ký gửi và cho vay liên tiếp
nhau, cuối cùng đã tạo được một khối lượng tiền lớn
h ấ 10 lầ Đĩ là á h t tiề ủ hệ thố NHơn g p n. c c ạo n c a ng
trung gian.
Quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng trung gian là
cơ sở hình thành nên khái niệm số nhân tiền tệ.
23
III. Tiền ngân hàng và số nhân tiền tệ (tt)
Số nhân của tiền (ký hiệu kM), là hệ số phản ánh
ố ề ềkh i lượng ti n được tạo ra từ một đơn vị ti n mạnh.
Tiền mạnh hay tiền cơ sở (H) là tồn bộ lượng tiền
giấy và tiền kim loại đã được phát hành vào nền kinh
tế (Số lượng tiền giấy và tiền kim loại được lưu hành
trong khu vực ngồi ngân hàng (gọi là tiền mặt) cộng
với số tiền giấy hoặc tiền kim loại do hệ thống ngân
hàng nắm giữ dưới dạng dự trữ).
24
III. Tiền ngân hàng và số nhân tiền tệ (tt)
Nếu gọi H là lượng tiền mạnh, ta cĩ:
ềH = ti n mặt ngồi NH + Dự trữ trong NH
Cịn khối lượng tiền M1 bao gồm hai thành phần:
M1 = Tiền mặt ngồi NH + tiền gửi sử dụng séc
Tổng quát nếu số nhân của tiền là kM khi phát hành, ,
vào nền kinh tế H đồng, sẽ tạo ra khối lượng tiền là:
M1 = kM H
25
.
III. Tiền ngân hàng và số nhân tiền tệ (tt)
Khi tăng thêm (hay giảm bớt) một lượng tiền mạnh là
ΔH thì khối l tiề ẽ tă thê (h iả bớt) ộtượng n s ng m ay g m m
lượng là: ΔM = kM.ΔH
26
III. Tiền ngân hàng và số nhân tiền tệ (tt)
Cách tính số nhân của tiền
Từ cơng thức định nghĩa M1 = kM H ta suy ra:. ,
kM = M1/H
ầThay các thành ph n của M1 và H vào cơng thức tính
kM ta được
kM =
Tiền mặt ngồi NH + Tiền NH
Tiền mặt ngồi NH + Dự trữ trong NH
27
III. Tiền ngân hàng và số nhân tiền tệ (tt)
m + 1kM =
m + d
Với m =
Tiền mặt ngồi NH
Tiền NH
D t ữ t NH
Với d =
ự r rong
Tiền NH
28
Ví dụ
Cĩ các số liệu của nước Anh được tính theo tỷ Bảng
A h à há 3/1986 hn v o t ng n ư sau:
Tiền mặt ngồi NH: 174 Dự trữ tùy ý: 22,5
Tiền gửi sử dụng séc: 465 Dự trữ bắt buộc: 23,8
ố ềHãy tính s nhân của ti n?
29
III. Tiền ngân hàng và số nhân tiền tệ (tt)
Giá trị của số nhân
Số nhân của tiền luơn luơn lớn hơn 1:
Vì 0 m + 1 > m + d => kM > 1
Giá trị kM > 1 cĩ nghĩa là khối lượng tiền trong nền
kinh tế luơn luơn lớn hơn lượng tiền mạnh do ngân
hàng trung ương phát hành.
30
III. Tiền ngân hàng và số nhân tiền tệ (tt)
Số nhân của tiền tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ:
Từ cơng thứ kM = (m+1)/(m+d) ta thấy khi d tăng thì
kM giảm. Điều đĩ cĩ nghĩa là nếu tỷ lệ dự trữ thấp thì
khả năng tạo tiền của ngân hàng trung gian càng lớn.
31
III. Tiền ngân hàng và số nhân tiền tệ (tt)
Số nhân của tiền tỷ lệ nghịch với tỷ lệ tiền mặt ngồi
â hàng n ng:
Ta cĩ thể biến đổi cơng thức tính kM sang dạng khác:
kM =
m + 1
m + d
=
m + d + 1 - d
m + d
= 1 +
1 - d
m + d
Vì 0 0 nên khi m tăng thì kM giảm.
Điề đĩ ĩ hĩ là ế i ời ắ iữ tiề ặtu c ng a n u mọ ngư n m g n m
càng nhiều thì khả năng tạo tiền của ngân hàng trung
i à ké
32
g an c ng m.
IV. Cơng cụ làm thay đổi khối lượng tiền
Vì M1 = kM.H nên ngân hàng trung ương cĩ thể làm
h đổi bằ h h đổi kM h h đổit ay M1 ng các t ay oặc t ay H.
¾ Thay đổi H chính là thay đổi lượng tiền phát
hành
¾ Th đổi kM là th đổi khả ă t tiề ủay ay n ng ạo n c a
các ngân hàng trung gian.
Muốn làm thay đổi kM hoặc H ngân hàng trung ương cĩ thể thay
đổi: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu, lãi suất trả cho tiền
gửi khơng kỳ hạn sử dụng séc
33
.
IV. Cơng cụ làm thay đổi khối lượng tiền (tt)
1. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc
=
Theo cơng thức: d = dty + dbb
kM
m + 1 m + 1
T hấ kM ỷ lệ hị h ới d h ê ế iả d
=
m + d m + dty + dbb
a t y t ng c v bb c o n n, n u g m bb
thì kM tăng.
Theo cơng thức M1 = kM.H, nếu H khơng đổi thì kM
tăng sẽ dẫn đến M1 tăng.
34
IV. Cơng cụ làm thay đổi khối lượng tiền (tt)
Ý nghĩa kinh tế, khi giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì tỷ
lệ h ủ â hà t i tă lê Từ kh ảc o vay c a ng n ng rung g an ng n. o n
tiền cho vay tăng làm cho các khoản tiền gửi sử dụng
hiề h l l i iềsec cũng sẽ tăng n u ơn, tức àm tăng oạ t n ngân
hàng Ỉ M1 tăng lên (tương tự cho trường hợp ngược
lại).
Muốn tăng khối lượng tiền thì phải giảm tỷ lệ dự trữ
bắt buộc, muốn giảm khối lượng tiền thì phải tăng tỷ
lệ dự trữ bắt buộc.
35
Ví dụ
Với m = 0,2; H = 300 tỷ, nếu:
Lúc đầu d d + d 0 04 + 0 06 0 1• = ty bb = , , = ,
Thì
kM
0,2 + 1
4
Và M1 = kM H = 4(300) = 1 200 tỷ
=
0,2 + 0,1
=
. .
36
IV. Cơng cụ làm thay đổi khối lượng tiền (tt)
• Chính phủ tăng dbb từ 6% lên 12% thì d = dty + dbb
= 0 04 + 0 12 = 0 16 , , ,
kM =
0,2 + 1
= 1/0 3
ỈM1 = kM H = (1/0 3)(300) = 1 000 tỷ
0,2 + 0,16
,
. , .
Như vậy, chỉ cần tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thêm 6% đã
làm cho khối lượng tiền giảm bớt 200 tỷ, tức giảm bớt
đến 20%
37
IV. Cơng cụ làm thay đổi khối lượng tiền (tt)
• Nếu chính phủ giảm dbb cịn 1% thì d = 0,05
0 2 + 1
kM =
,
0,2 + 0,05
= 4,8
M1 = kM.H = (4,8)(300) = 1.440 tỷ
N hĩ là iệ iả tỷ lệ bắt b ộ từ 6% ố ị 1%g a v c g m u c xu ng c n
làm cho khối lượng tiền tăng thêm 20%.
38
IV. Cơng cụ làm thay đổi khối lượng tiền (tt)
2. Thay đổi chính sách chiết khấu
Lãi suất chiết khấu hay suất chiết khấu là mức lãi suất
mà ngân hàng trung gian phải trả khi vay của ngân
hàng trung ương.
39
IV. Cơng cụ làm thay đổi khối lượng tiền (tt)
Tác động của chính sách chiết khấu đến khối lượng tiền
được thực đồng thời qua H và kM
Tác động đến lượng tiền mạnh H
Lãi suất chiết khấu càng thấp thì càng kích thích các
ngân hàng trung gian vay tiền của ngân hàng trung ương
Ỉ một lượng tiền mạnh ΔH được bơm thêm vào nền
ki h tế Ỉ khối lượ tiề M1 tă thê ấ k lầ ( àn ng n ng m g p n v
ngược lại).
40
IV. Cơng cụ làm thay đổi khối lượng tiền (tt)
Tác động đến số nhân tiền tệ kM
ấ ế ấ ấ ấKhi lãi su t chi t kh u th p hơn lãi su t thị trường thì các
ngân hàng trung gian sẵn sàng giảm bớt tỷ lệ dự trữ tùy ý
ố ế ấ ấxu ng đ n mức th p nh t.
dty giảm Ỉ d giảm Ỉ kM tăng, với H khơng đổi thì M1
tăng lên (và tương tư cho trường hợp ngược lại)
N â hà t ơ ố tă khối l ợ tiề thìg n ng rung ư ng mu n ng ư ng n
phải giảm lãi suất chiết khấu, muốn giảm khối lượng
iề hì hải ă lãi ấ hiế khấ
41
t n t p t ng su t c t u.
V. Khảo sát thị trường tiền tệ
1. Hàm cung tiền theo lãi suất
Cung về tiền (SM) là tồn bộ khối lượng tiền (M1) được
tạo ra trong nền kinh tế.
Chúng ta giả định rằng lượng tiền M1 do ngân hàng
trung ương quyết định khơng phụ thuộc vào lãi suất, .
Như vậy, hàm cung tiền theo lãi suất là một hàm hằng.
Khi đĩ, hàm cung tiền theo lãi suất SM = f(r) = M1
42
V. Khảo sát thị trường tiền tệ (tt)
2. Hàm cầu tiền tệ
Cầu về tiền (DM) là lượng tiền mà mọi người muốn
nắm giữ. Lượng tiền nắm giữ cĩ thể là tiền mặt ngồi
ngân hàng hoặc tiền gửi sử dụng séc.
43
V. Khảo sát thị trường tiền tệ (tt)
3. Sự cân bằng của thị trường tiền tệ
Thị trường tiền tệ cân bằng khi cung và cầu về tiền
bằng nhau, tức là khi lãi suất (r) thỏa mãn phương trình:
SM = DM
D à h t ì h â bằ ê t ê t ĩ thể áựa v o p ương r n c n ng n u r n, a c x c
định lãi suất cân bằng nếu biết được hàm cung và hàm
ầ ề tiềc u v n.
44
VI. Chính sách tiền tệ
Khi Yt < Yp: nền kinh tế bị suy thối, thất nghiệp
Khi Yt > Yp: nền kinh tế bị lạm phát cao
ố hố l h h i l i ổ ầ ốMu n c ng ạm p át p ả àm g ảm t ng c u. Mu n
làm tăng hoặc giảm cầu bằng chính sách tiền tệ thì
ổ ềngân hàng trung ương phải thay đ i lượng ti n tệ
cung ứng.
45
VI. Chính sách tiền tệ (tt)
1. Tác động của chính sách tiền tệ
• Trường hợp 1: Yt < Yp
E2
Yp
AD2 C+I+G+X-M
DM S1M S2M
r
I = f(r)
r
E1
AD1
ΔIE1
E2
r1
r2
r1
r2
Y
Y2Y1
ΔY = k. ΔAD
M1 M1 + ΔM1
ΔM1
I1 I2
ΔI
I
Hình 5.8c Đầu tư tăng tức tổng cầu tăng,
làm tăng sản lượng cân bằng
Hình 5.8a Lượng cung tiền
tăng làm cho lãi suất giảm
Hình 5.8b Lãi suất giảm làm
cho đầu tư tăng
46
VI. Chính sách tiền tệ (tt)
Trên hình 5.8c, nếu đường tổng cầu nằm tại vị trí
AD ả l â bằ Y hấ h Y ề ki h ế1, s n ượng c n ng 1 t p ơn p, n n n t
bị áp lực suy thối. Muốn chống suy thối, ngân hàng
ềtrung ương thực hiện chính sách ti n tệ mở rộng,
nghĩa là làm tăng lượng cung tiền.
47
VI. Chính sách tiền tệ (tt)
Việc tăng lượng cung tiền cĩ thể thực hiện bằng bốn
cơng cụ:
¾ Mua chứng khốn của chính phủ
¾ Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
¾ Giảm lãi suất chiết khấu
¾ Tăng lãi suất tiền gửi sử dụng séc
48
VI. Chính sách tiền tệ (tt)
Lượng cung tiền tăng làm lãi suất giảm. Tác động này
đ biể thị bằ dị h h ể hải ủ đ ờược u ng sự c c uy n sang p c a ư ng
SM trên hình 5.8a, lãi suất giảm từ r1 xuống r2 Ỉ đầu
h iề đ bằ ditư tư n ân tăng. Đ u này ược mơ tả ng sự
chuyển trên đường đầu tư theo lãi suất I = f(r) như trên
hình 5.8b.
49
VI. Chính sách tiền tệ (tt)
Đầu tư tăng làm tăng tổng cầu, nếu đường tổng cầu
dịch chuyển đến vị trí AD như trên hình 5 8c thì sản2 .
lượng sẽ cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng.
Mức tăng của sản lượng từY1 lên Y2 là:
ΔY = k. ΔAD = k. ΔI
Quá trình tác động trên đây cĩ thể được tĩm tắt như
sau:
↑M1 => r↓ => I↑ => AD↑ => Y↑
50
VI. Chính sách tiền tệ (tt)
• Trường hợp 2: Yt > Yp
Nếu sản lượng lớn hơn sản lượng tiềm năng, nền
kinh tế bị áp lực lạm phát, ngân hàng trung ương
thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp.
51
VI. Chính sách tiền tệ (tt)
Việc giảm lượng cung tiền cĩ thể thực hiện bằng 4
á hc c :
¾ Bán chứng khốn của chính phủ
¾ Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
¾ Tăng lãi suất chiết khấu
¾ Giảm lãi suất tiền gửi sử dụng séc
52
VI. Chính sách tiền tệ (tt)
Lượng cung tiền giảm làm cho lãi suất tăng. Lãi suất
ầ ố ầtăng sẽ kéo đ u tư tư nhân giảm xu ng. Đ u tư giảm
làm giảm tổng cầu. Đường tổng cầu dịch chuyển
xuống dưới, đưa sản lượng trở về mức tiềm năng, làm
giảm áp lực lạm phát.
M1 ↓ => r ↑ => I ↓ => AD ↓ => Y ↓
53
VI. Chính sách tiền tệ (tt)
2. Định lượng cho chính sách tiền tệ
ề ầMục đích của việc định lượng là tìm lượng cung ti n c n
thay đổi (ΔM1) đề làm thay đổi một mức sản lượng ΔY
h ả l â bằ h ề ứ ả l tiềsao c o s n ượng c n ng c ạy v m c s n ượng m
năng.
ố ổ ổMu n thay đ i sản lượng một lượng ΔY thì phải thay đ i
tổng cầu một lượng ΔAD = ΔY/k
Ở đâ l h đổi ủ ổ ầ d h đổi ủy, ượng t ay c a t ng c u o sự t ay c a
đầu tư gây ra. Như vậy, lượng thay đổi của đầu tư phải
là: ΔI = ΔY/k
54
VI. Chính sách tiền tệ (tt)
Muốn thay đổi đầu tư thì cần phải thay đổi lãi suất,
muốn thay đổi lãi suất thì phải thay đổi lượng cung tiền.
Các nhà kinh tế học đã chứng minh được rằng lượng
ề ầ ổcung ti n c n thay đ i:
D D
ΔM1 =
r
m
Irm
ΔY
k
=
r
m
Irm
. ΔAD
55
Ví dụ
Cho các hàm
SM 500 DM 650 100= = – r
C = 100 + 0.75Yd I = 170 + 0.05Y – 80r
G = 300 T = 40 + 0.2Y
X = 150 M = 70 + 0.15Y
a. Tìm mức sản lượng cân bằng
b Tì l iề ầ h đổi h ả l. m ượng cung t n c n t ay sao c o s n ượng
bằng với sản lượng tiềm năng. Cho biết sản lượng
ề
56
ti m năng là 1.040
Bài tập 1
Cho các hàm:
DM 720 100 SM 370 T 0 2Y= – r = = ,
C = 50 + 0,8Yd I = 680 – 80r G = 450
X = 100 M = 100 + 0,04Y
Un = 4% Yp = 2.400
Đơn vị tính của r là % và của các đại lượng khác là tỷ đồng
a Tìm mức sản lượng cân bằng. .
b. Nếu ngân hàng trung ương tăng thêm lượng cung tiền
ằ
57
là 50 tỷ thì sản lượng cân b ng mới là bao nhiêu?
Bài tập 1 (tt)
c. Tỷ lệ thất nghiệp tương ứng với mức sản lượng cân
bằng ở câu b.
d. Muốn cho thất nghiệp thực tế giảm xuống bằng với
mức thất nghiệp tự nhiên thì ngân hàng trung ương phải
thay đổi lượng cung tiền là bao nhiêu?
58
Bài tập 2
Cho biết:
d 5% d 15% ỷ lệ ắ iữ iề ặ ủ khty = , bb = , t n m g t n m t c a u vực
ngồi ngân hàng m = 20%, cơ số tiền H = 140
C = 300 + 0,9Yd I = 155 – 15r
T = 50 + 0,2Y G = 405 X = 90
M = 60 + 0,12Y DM = 480 – 20r Yp = 2.100
Đơn vị của r là % và của các đại lượng khác là tỷ đồng
a. Tìm hàm cung tiền tệ
59
b. Tìm điểm cân bằng sản lượng
Bài tập 2 (tt)
c. Cho biết tình trạng ngân sách của chính phủ.
d. Chính phủ tăng chi mua hàng hĩa và dịch vụ thêm 45,
ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc cịn
13,181818%. Hỏi chính sách này tác động đến mức sản
lượng cân bằng như thế nào?
60
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KTVM-Chapter-5.pdf