Tài liệu Bài giảng Thuế - Chương 4: Thuế tiêu thụ đặc biệt: 9/19/2017
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Môn học: THUẾ
Mã môn học: KT 130
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Chương 4
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB)
4.1. Mục tiêu, yêu cầu của bài giảng
4.2. Đối tượng chịu thuế TTĐB
4.3. Đối tượng không chịu thuế
TTĐB
4.4. Người nộp thuế TTĐB
4.5. Căn cứ tính thuế TTĐB
4.6. Khấu trừ thuế TTĐB
4.7. Kê khai, nộp thuế
4.8. Hoàn thuế, giảm thuế
TTĐB
4.9. Bài tập tình huống
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.1. Mục tiêu, yêu cầu của bài giảng
• Hiểu được thuế TTĐB là gì.
• Nhận diện được người nộp thuế TTĐB.
• Hiểu được căn cứ tính thuế TTĐB.
• Vận dụng để tính thuế TTĐB, khấu trừ và hoàn thuế
TTĐB.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.2. Đối tượng chịu thuế TTĐB
4.2.1 Hàng hóa:
• Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây th...
5 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 1372 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Thuế - Chương 4: Thuế tiêu thụ đặc biệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/19/2017
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Môn học: THUẾ
Mã môn học: KT 130
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Chương 4
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB)
4.1. Mục tiêu, yêu cầu của bài giảng
4.2. Đối tượng chịu thuế TTĐB
4.3. Đối tượng không chịu thuế
TTĐB
4.4. Người nộp thuế TTĐB
4.5. Căn cứ tính thuế TTĐB
4.6. Khấu trừ thuế TTĐB
4.7. Kê khai, nộp thuế
4.8. Hoàn thuế, giảm thuế
TTĐB
4.9. Bài tập tình huống
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.1. Mục tiêu, yêu cầu của bài giảng
• Hiểu được thuế TTĐB là gì.
• Nhận diện được người nộp thuế TTĐB.
• Hiểu được căn cứ tính thuế TTĐB.
• Vận dụng để tính thuế TTĐB, khấu trừ và hoàn thuế
TTĐB.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.2. Đối tượng chịu thuế TTĐB
4.2.1 Hàng hóa:
• Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít,
nhai, ngửi, ngậm;
• Rượu;
• Bia;
• Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có
từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở
người và khoang chở hàng;
• Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
• Tàu bay, du thuyền;
• Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade
component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng;
• Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
• Bài lá;
• Vàng mã, hàng mã.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.2. Đối tượng chịu thuế TTĐB
4.2.2 Dịch vụ:
• Kinh doanh vũ trường;
• Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
• Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm
trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại
máy tương tự;
• Kinh doanh đặt cược;
• Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
• Kinh doanh xổ số.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.3. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
• Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc
bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;
• Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển
hàng hoá, hành khách, khách du lịch;
• Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô
tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24
người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao
không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;
• Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng
hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong
khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế
quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.
• Và một số hàng hóa nhập khẩu khác.
9/19/2017
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.4. Người nộp thuế TTĐB
Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân:
• Nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB.
• Sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB.
• Kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
• Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất
khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của
cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu
thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh
xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.5. Tính thuế TTĐB
4.5.1 Khi nhập khẩu
Số thuế TTĐB = Giá tính thuế x Thuế suất
phải nộp TTĐB thuế TTĐB
• Giá tính thuế = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.
TTĐB
• Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của
pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng
hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính
thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.5. Tính thuế TTĐB
4.5.2 Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, kể cả dịch vụ
Số thuế TTĐB = Giá tính thuế x Thuế suất
phải nộp TTĐB thuế TTĐB
• Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như sau:
Giá tính thuế Giá bán chưa có thuế GTGT
tiêu thụ đặc biệt = ----------------------------------------
1 + Thuế suất thuế TTĐB
• Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB bán hàng qua các cơ sở trực
thuộc hạch toán phụ thuộc thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá do cơ sở trực
thuộc hạch toán phụ thuộc bán ra.
• Cơ sở sản xuất bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở quy định và chỉ
hưởng hoa hồng thì giá làm căn cứ xác định giá tính TTĐB là giá bán do cơ sở sản
xuất quy định chưa trừ hoa hồng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.5. Tính thuế TTĐB
4.5.2 Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, kể cả dịch vụ
• Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt bán hàng qua các cơ sở kinh doanh thương mại thì giá làm
căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán của cơ sở sản xuất
nhưng không được thấp hơn 10% so với giá bán bình quân của
cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.
• Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất thấp hơn 10% so với
giá cơ sở kinh doanh thương mại bán ra thì giá tính thuế tiêu
thụ đặc biệt là giá do cơ quan thuế ấn định
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.5. Tính thuế TTĐB
4.5.2 Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, kể cả dịch vụ
• Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, giá tính thuế
không loại trừ giá trị vỏ bao bì, vỏ chai.
Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai, định
kỳ hàng quý cơ sở sản xuất và khách hàng thực hiện quyết
toán số tiền đặt cược vỏ chai mà số tiền đặt cược tương ứng
với giá trị số vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh
thu tính thuế tiêu thụ đặc biệt.
• Đối với hàng hóa gia công thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt là giá bán hàng hóa của cơ sở giao gia công bán ra hoặc
giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm bán.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.5. Tính thuế TTĐB
4.5.2 Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, kể cả dịch vụ
• Đối với hàng hóa sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh
giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu)
hàng hóa, công nghệ sản xuất thì giá bán tính thuế tiêu thụ đặc
biệt là giá bán ra của cơ sở sở hữu thương hiệu hàng hóa, công
nghệ sản xuất.
• Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm, giá
tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán của hàng hóa theo phương
thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả
chậm.
9/19/2017
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.5. Tính thuế TTĐB
4.5.2 Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, kể cả dịch vụ
• Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ,
biếu, tặng, cho, khuyến mại giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt lá giá
tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, tiêu
dùng nội bộ, biếu, tặng, khuyến mại các hàng hóa, dịch vụ này.
• Đối với kinh doanh gôn là doanh thu chưa có thuế GTGT,
chưa thuế TTĐB về bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, bao gồm
cả tiền bán vé tập gôn, tiền bảo dưỡng sân cỏ, hoạt động cho
thuê xe (buggy) và thuê người giúp việc trong khi chơi gôn
(caddy), tiền ký quỹ (nếu có) và các khoản thu khác do người
chơi gôn, hội viên trả cho CSKD gôn. Trường hợp CSKD có
kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ khác không thuộc đối
tượng chịu thuế TTĐB như: Khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa,
hoặc các trò chơi thì các HHDV không phải chịu thuế TTĐB.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.5. Tính thuế TTĐB
4.5.2 Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, kể cả dịch vụ
• Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng: giá
tính thuế TTĐB là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi
điện tử có thưởng trừ (-) đi số tiền trả thưởng cho khách hàng;
• Đối với kinh doanh đặt cược: giá tính thuế TTĐB là doanh
thu bán vé đặt cược đã trừ tiền trả thưởng;
• Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa và ka-ra-ô-kê: giá
tính thuế TTĐB là doanh thu của các hoạt động trong vũ
trường, cơ sở mát-xa và ka-ra-ô-kê bao gồm cả doanh thu của
dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm;
• Đối với kinh doanh xổ số: giá tính thuế TTĐB là doanh thu
bán vé các loại hình xổ số được phép kinh doanh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.5. Tính thuế TTĐB
4.5.2 Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, kể cả dịch vụ
Lưu ý: Giá tính thuế TTĐB bao gồm cả khoản thu thêm tính
ngoài giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ (nếu có) mà cơ sở
sản xuất, kinh doanh được hưởng. Riêng đối với mặt hàng thuốc
lá giá tính thuế TTĐB bao gồm cả khoản đóng góp bắt buộc và
kinh phí hỗ trợ quy định tại Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.5. Tính thuế TTĐB
4.5.2 Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, kể cả dịch vụ
• Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
(xăng), giá tính thuế được xác định như sau:
Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế bảo vệ môi trường
khi nhập khẩu:
Giá tính thuế TTĐB = giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu,
không bao gồm thuế BVMT.
Đối với hàng hóa sản xuất trong nước thuộc đối tượng chịu
thuế BVMT:
Giá tính thuế TTĐB = (Giá bán chưa có thuế GTGT – Thuế
BVMT) / (1 + Thuế suất thuế TTĐB)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.6. Khấu trừ thuế TTĐB
• Trường hợp 1: người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB bằng nguyên liệu chịu thuế TTĐB .
• Nguyên liệu chịu thuế TTĐB:
+ Nhập khẩu.
+ Mua trực tiếp của Cơ sở sản xuất khác trong nước.
• Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của nguyên liệu
sử dụng để sản xuất ra hàng hóa chịu thuế TTĐB xuất bán.
Số thuế Số thuế TTĐB phải nộp Số thuế TTĐB đã nộp
TTĐB = của hàng chịu thuế TTĐB - ở khâu nguyên liệu mua vào
phải nộp xuất kho tiêu thụ trong kỳ tương ứng với số hàng
xuất kho tiêu thụ trong kỳ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.6. Khấu trừ thuế TTĐB
• Trường hợp 2: người nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
(trừ xăng các loại).
• Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của hàng hóa
nhập khẩu xuất bán.
Số thuế Số thuế TTĐB phải nộp Số thuế TTĐB đã nộp
TTĐB = của hàng chịu thuế TTĐB - ở khâu nhập khẩu
phải nộp xuất kho tiêu thụ trong kỳ tương ứng với số hàng
xuất kho tiêu thụ trong kỳ
9/19/2017
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.7. Hoàn thuế, giảm thuế TTĐB
4.7.1 Người nộp thuế TTĐB được hoàn thuế đã nộp trong các
trường hợp sau:
• Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;
• Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công
hàng xuất khẩu;
• Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể,
phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm
dứt hoạt động có số thuế nộp thừa;
• Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt
theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên.
• Việc hoàn thuế TTĐB theo quy định tại điểm a và điểm b
khoản này chỉ thực hiện đối với hàng hoá thực tế xuất khẩu.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.7. Hoàn thuế, giảm thuế TTĐB
4.7.2 Người nộp thuế TTĐB được giảm thuế trong trường
hợp sau:
• Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được
giảm thuế.
• Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do
thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế
phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài
sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.8. Kê khai, nộp thuế
• Khi nhập khẩu: kê khai và nộp thuế theo qui định của thuế
nhập khẩu.
• Hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nước:
+ Kê khai theo tháng;
+ Đối với hàng hoá mua để xuất khẩu nhưng được bán
trong nước thì khai theo lần phát sinh.
+ Nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt với cơ quan thuế
quản lý trực tiếp.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.8. Kê khai, nộp thuế
• Trường hợp người nộp thuế sản xuất hàng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt thực hiện bán hàng qua chi nhánh, cửa hàng, đơn vị
trực thuộc hoặc bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng
hoa hồng, xuất hàng bán ký gửi, người nộp thuế phải khai thuế
tiêu thụ đặc biệt cho toàn bộ số hàng hóa này với cơ quan thuế
quản lý trực tiếp.
• Các chi nhánh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc, đại lý, đơn vị bán
hàng ký gửi không phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng khi
gửi Bảng kê bán hàng về người nộp thuế thì đồng gửi một bản
cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc, đại lý,
đơn vị bán hàng ký gửi để theo dõi.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Ví dụ
Bài tập . Nhập khẩu từ Thái Lan mặt hàng X: tổng trị giá FOB là
12.000 USD. Phí bảo hiểm quốc tế (I) 1,5% giá FOB, Phí vận
chuyển quốc tế (F) bằng 3,5% FOB. TS NK: 60%, TS TTĐB:
50%
Yêu cầu:
• Tính thuế TTĐB khâu nhập khẩu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Ví dụ
• Doanh nghiệp sản xuất thuốc lá xuất bán trong nước 20.000
cây thuốc lá với giá bán đã có thuế GTGT 10% là 36.300
đ/cây, xuất khẩu 10.000 cây thuốc với giá quy ra tiền VND là
300.000.000 đ. Thuế suất thuế TTĐB là 65%. Thuế TTĐB
phải nộp?
• Giải:
• - Xuất khẩu: không chịu thuế TTĐB.
• - Bán trong nước:
• GTT TTĐB = [(20.000x36.300)]/[(1+10%)(1+65%)]= 400 tr
• Thuế TTĐB = 400 x 0,65 = 260 tr.
9/19/2017
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Ví dụ
Doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng, khách sạn, karaoke, massage có số liệu:
• (1) Doanh thu ăn uống tại nhà hàng chưa thuế GTGT 10% là 1.300 tr.
• (2) Doanh thu khách sạn có thuế GTGT 10% là 650 tr.
• (3) Doanh thu Karaoke, massage chưa thuế GTGT 1.040 tr, trong đó có tiền
ăn uống là 260 tr.
• Thuế suất thuế TTĐB của karaoke và massage là 30%. Thuế TTĐB phải nộp?
• Ăn uống tại nhà hàng, cho thuê phòng: không thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB.
• Thuế TTĐB của karaoke, massage (tính cả doanh thu ăn uống, thu khác đi
kèm):
• Giải:
• GTT TTĐB = 1.040/(1+30%)= 800 tr
• Thuế TTĐB = 800 x 0,3 = 240 tr.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Ví dụ: khấu trừ thuế TTĐB
Doanh nghiệp sản xuất rượu vang, nhập khẩu 10.000 lít rượu nguyên liệu với
giá CIF là 5 usd/lít. Doanh nghiệp xuất kho 6.000 lít, sản xuất được 30.000
chai rượu. Xuất bán trong nước 20.000 chai với giá bán đã có thuế GTGT 10%
là 495.000 đ/chai. Thuế suất thuế NK rượu là 20%, thuế suất TTĐB của rượu
nguyên liệu và rượu vang đều là 50%. Tỷ giá tính thuế 1USD = 21.000 VND.
Thuế TTĐB phải nộp của hoạt động SXKD trong kỳ?
Giải:
Thuế TTĐB của nguyên liệu rượu khâu nhập khẩu:
10.000 x 5 x 21.000 x 1,2 x 0,5 = 630.000.000 đ
Thuế TTĐB bán ra:
{20.000 x 495.000/[(1+10%). (1+50%)]} x 50%= 3.000.000.000 đ
Thuế TTĐB của NL được khấu trừ:
(6.000/10.000) x ( 20.000/30.000) x 630.000.000=252.000.000đ
=> Thuế TTĐB phải nộp của SXKD = 3.000 tr – 252 tr= 2.748 tr.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Ví dụ: khấu trừ thuế TTĐB
Doanh nghiệp nhập khẩu 10 xe ô tô 4 chỗ với giá CIF là 15.000 usd/chiếc.
Doanh nghiệp xuất bán 6 xe ô tô với giá chưa có thuế GTGT 10% là 1.500
triệu/chiếc. Tỷ giá 1 usd= 20.000 vnd. Thuế suất thuế NK là 80%. Thuế suất
thuế TTĐB là 50%. Thuế TTĐB phải nộp khi bán 6 chiếc xe ô tô trong nước?
Giải:
Khi nhập khẩu:
Thuế NK= 10 x 15.000 x 20.000 x 80% = 2.400 tr
Thuế TTĐB khâu NK = (3.000 + 2.400) x 50%= 2.700 tr.
Khi bán 6 xe ô tô nhập khẩu:
Thuế TTĐB bán ra = [ (6 x 1.500)/(1+50%) ] x 50% = 3.000 tr
Thuế TTĐB được khấu trừ = 6 x (2.700/10) = 1.620 tr
Thuế TTĐB phải nộp = 3.000 – 1.620 = 1.380 tr
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.9. Bài tập tình huống
Bài tập . Nhập khẩu 03 mặt hàng từ Thái Lan. Tổng CP vận
chuyển từ Thái Lan (F) về cảng Sài Gòn là 9.000 USD.
• Mặt hàng X: tổng trị giá FOB là 12.000 USD. Phí bảo hiểm
quốc tế (I) 1,5% giá FOB, TS NK: 60%, TS TTĐB: 50%
• Mặt hàng Y: 30.000 sp, giá FOB 3 USD/sp. Phí bảo hiểm quốc
tế là 1.000 USD, TS NK : 40%, TS TTĐB: 20%
• Mặt hàng Z: 50.000 sp, giá FOB 0,4 USD/sp. Phí bảo hiểm
quốc tế (I) 3% giá FOB . TS NK: 15%, TS TTĐB: 40%
Yêu cầu:
• Tính thuế TTĐB. Biết CPVC (F) phân bổ theo giá trị FOB
hàng nhập khẩu .
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ THUẾ TTĐB
• Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày
14/11/2008;
• Luật số 70/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
• Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu
thụ đặc biệt;
• Thông tư số 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 108/2015/NĐ-CP.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thue_dh_thu_dau_mot_4_1328_1981802.pdf