Tài liệu Bài giảng Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần mềm AMOS (Phần 1): NGUYỄN KHÁNH DUY
Giảng viên Khoa Kinh tế Phát Triển
Trường ĐH Kinh tế TPHCM
BÀI GIẢNG
(Bản thảo lần 1)
THỰC HÀNH MÔ HÌNH CẤU TRÚC TUYẾN TÍNH (SEM)
VỚI PHẦN MỀM AMOS
gs_gqs
gqs6 e9
gqs5 e8
gqs4 e7
gqs3 e6
gss6 e5
gss5 e4
gss4 e3
gss2 e2
gss1 e1
.80
lcs
cos2e17
cos1e16
cgss4e15
cgss1e14
lcs5e13
lcs3e12
lcs2e11
lcs1e10
.77
.71
.63
.69
cs
cos8e23
cos7e22
cos6e21
cos5e20
cos4e19
cos3e18
.83
.81
.80
.77
.72
.76
lrs
lrs4e27
lrs3e26
lrs2e25
lrs1e24
.78
.75
.66
.67
gts
gts6e33
Chi-square= 1595.832
df= 1007
P-value= .000
Chi-square/df= 1.585
TLI= .915
CFI= .921
IFI=.922
RMSEA= .053
gts5e32
gts4e31
gts3e30
gts2e29
gts1e28
2.7
.63.76
.77
.79
.77
aws
aws3e36
aws2e35
aws1e34
.78
cfls
gss8e38
gss7e37
.75
.73
.74
.76
.79
.82
.80
.67
.67
.82
.79
.88
.86
.69
.71
.72
oss
oss3 e41
oss2 40
oss1 e39
.79
.90
.92
ls
ls1 e42
ls2 e43
ls3 e44
ls4 e45
ls5 e46
ls6 e47
.81
.95
.95
.88
.87
.65
...
53 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 3862 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với phần mềm AMOS (Phần 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYỄN KHÁNH DUY
Giảng viên Khoa Kinh tế Phát Triển
Trường ĐH Kinh tế TPHCM
BÀI GIẢNG
(Bản thảo lần 1)
THỰC HÀNH MƠ HÌNH CẤU TRÚC TUYẾN TÍNH (SEM)
VỚI PHẦN MỀM AMOS
gs_gqs
gqs6 e9
gqs5 e8
gqs4 e7
gqs3 e6
gss6 e5
gss5 e4
gss4 e3
gss2 e2
gss1 e1
.80
lcs
cos2e17
cos1e16
cgss4e15
cgss1e14
lcs5e13
lcs3e12
lcs2e11
lcs1e10
.77
.71
.63
.69
cs
cos8e23
cos7e22
cos6e21
cos5e20
cos4e19
cos3e18
.83
.81
.80
.77
.72
.76
lrs
lrs4e27
lrs3e26
lrs2e25
lrs1e24
.78
.75
.66
.67
gts
gts6e33
Chi-square= 1595.832
df= 1007
P-value= .000
Chi-square/df= 1.585
TLI= .915
CFI= .921
IFI=.922
RMSEA= .053
gts5e32
gts4e31
gts3e30
gts2e29
gts1e28
2.7
.63.76
.77
.79
.77
aws
aws3e36
aws2e35
aws1e34
.78
cfls
gss8e38
gss7e37
.75
.73
.74
.76
.79
.82
.80
.67
.67
.82
.79
.88
.86
.69
.71
.72
oss
oss3 e41
oss2 40
oss1 e39
.79
.90
.92
ls
ls1 e42
ls2 e43
ls3 e44
ls4 e45
ls5 e46
ls6 e47
.81
.95
.95
.88
.87
.65
z2
z3
z1
.20
.15
.24
.50
-.11
.84
.32
.50
.74
.54
.69
.59
.66
.54
.79
.65
.34
.46
.21
.46
.38
.73
.40
.69
.41
.36
.60
Tháng 5/2009
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
(Lưu hành nội bộ)
1
LỜI NĨI ĐẦU
Mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM) được các nhà nghiên cứu trên thế giới sử dụng từ
rất lâu. Ở Việt Nam, khoảng từ năm 2000 trở lại đây, SEM đã được nhiều nhà nghiên cứu sử
dụng trong các cơng trình nghiên cứu hàn lâm, cũng như các nghiên cứu ứng dụng phục vụ
các chương trình tư vấn doanh nghiệp, tư vấn chính sách cho các Tỉnh/thành phố.
Gần đây, việc học tập / áp dụng mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM) nĩi riêng cũng
như các kỹ thuật phân tích định lượng nĩi chung trong kinh tế, quản trị kinh doanh, tài chính-
ngân hàng được đơng đảo bạn trẻ gồm sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu
sinh quan tâm để giải quyết tốt nhất những mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra.
Bài giảng này nhằm hỗ trợ các bạn bước đầu tiếp cận SEM dưới gĩc độ thực hành với
phần mềm AMOS được dễ dàng hơn, nhanh chĩng hơn mà trước mắt là làm tài liệu học tập
mang tính trực quan phục vụ cho chương trình bồi dưỡng cử nhân tài năng do Đồn Khoa
Kinh tế phát triển – Trường ĐH Kinh tế TPHCM tổ chức (chủ đề này học trong 2 buổi), hay
các khố đào tạo ngắn hạn tại Trung tâm Tư vấn doanh nghiệp và Phát triển kinh tế vùng về
Phân tích dữ liệu và dự báo trong kinh doanh. Bên cạnh đĩ, trong quá trình học tập, các bạn
sinh viên/ học viên sẽ được phát các tài liệu đọc về mặt lý thuyết SEM, các bài báo khoa học,
cơng trình nghiên cứu cĩ áp dụng SEM bằng tiếng Anh/ tiếng Việt khác
Do SEM khá phức tạp dưới gĩc độ tốn học và trình độ của tác giả cịn hạn chế nên
những sai sĩt trong quá trình biên soạn là khĩ cĩ thể tránh khỏi. Tác giả rất mong nhận được
sự đĩng gĩp ý kiến, phê bình của bạn đọc để quyển bài giảng này trong lần tái bản tiếp theo
sẽ được hồn thiện hơn, mang lại nhiều lợi ích hơn cho bạn đọc xa gần. Thư gĩp ý xin gửi về:
Nguyễn Khánh Duy
Khoa Kinh tế Phát triển – Trường ĐH Kinh tế TPHCM
Địa chỉ: 1A Hồng Diệu – Quận Phú Nhuận - TPHCM
Email: khanhduy@ueh.edu.vn hoặc nkduy2002@yahoo.com
Điện thoại: 098.900.1766
Mong rằng bạn đọc sẽ tiếp tục đĩn nhận những quyển sách tốt hơn liên quan đến chủ
đề kinh tế lượng, phân tích dữ liệu & dự báo nâng cao do các đồng nghiệp & tơi biên soạn
(được xuất bản chính thức) trong tương lai.
Xin chân thành cảm ơn và chúc các bạn thành cơng!
TP.Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2009
Tác giả
Nguyễn Khánh Duy
2
LỜI CẢM ƠN
Tài liệu học tập này khơng đồ sộ và chặt chẽ như những quyển sách khác, bởi nĩ được
viết dưới gĩc độ trực quan, ứng dụng Nĩ được hồn thành trong thời gian rất ngắn nhằm
phục vụ trước mắt cho chương trình bồi dưỡng cử nhân tài năng do Đồn Khoa Kinh tế Phát
Triển tổ chức, cũng như các khố học ngắn hạn về “Phân tích dữ liệu và dự báo trong kinh
doanh”. Tuy vậy, quyển bài giảng này cũng là một kết quả của sự tích luỹ lâu dài từ trong quá
trình học tập, giảng dạy, cơng việc, nghiên cứu từ trước tới nay. Và quá trình ấy, tác giả đã
được sự hỗ trợ tận tình của quý thầy cơ giáo, bạn bè, các em sinh viên, và những người thân
trong gia đình.
Năm 2004, khi AMOS, tài liệu về SEM cịn rất hiếm; cơ Trần Kim Dung, thầy Đinh
Thái Hồng (Khoa QTKD, Khoa Tốn-Thống Kê-ĐH Kinh tế TPHCM) đã giới thiệu, khuyến
khích, động viên tơi trong quá trình tìm hiểu về SEM, và gửi tặng tơi những tài liệu, phần
mềm cĩ liên quan. Nhờ sự giúp đỡ của quý thầy cơ mà việc tìm hiểu về SEM của tơi những
thời gian đầu rất thuận lợi. Tơi xin được gửi lời cảm ơn đến Thầy Nguyễn Hữu Lam; thầy đã
nhiệt tình hướng dẫn luận văn tốt nghiệp bậc thạc sĩ – nghiên cứu đầu tiên mà tơi sử dụng
SEM (năm 2006). Trong mơn phương pháp nghiên cứu, Thầy Lê Nguyễn Hậu với câu nĩi
“SEM thật đơn giản!”, “SEM dễ hơn mơ hình hồi quy nhiều!” đã khuyến khích nhiều học
viên chúng tơi tìm tịi về nĩ. Tơi chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Đình Thọ vì những gợi mở,
những hướng dẫn tận tình của thầy đã dành cho chúng tơi. Những nghiên cứu của thầy là
những tài liệu rất quý cho những người làm Marketing hay bất cứ ai đang làm nghiên cứu
ngành quản trị kinh doanh, và những ai tìm hiểu về SEM... Thời gian học tập ở bậc đại học,
sau đại học cĩ biết bao kỷ niệm với bạn bè, và sự tri ân của học viên chúng tơi với tất cả quý
thầy cơ đã tham gia giảng dạy.
Tơi muốn được gửi lời cảm ơn của mình đến thầy Hồng Trọng vì những quyển sách
về phân tích dữ liệu bằng SPSS mà thầy đã tham gia biên soạn (từ 1997 đến nay). Nĩ là
những tài liệu thật quý giá đối với tơi cũng như những bạn đam mê, hay muốn tìm hiểu về
phân tích dữ liệu trong nghiên cứu; thật khơng ngờ quyển sách đầu tiên của thầy (viết cùng
với thầy Võ Văn Huy, cơ Võ Thị Lan) mà tơi ngẫu nhiên tìm được ở nhà sách khi mới bước
chân vào giảng đường đại học đã hướng tơi đến việc làm nhiều nghiên cứu khoa học với
phương pháp định lượng khi cịn là sinh viên.
Tơi xin được chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Trọng Hồi, Thầy Cao Hào Thi đã tạo
điều kiện hỗ trợ, động viên, hướng dẫn tơi trong cơng việc giảng dạy về phân tích định lượng
từ những ngày đầu mùa thu năm 2007 ở chương trình giảng dạy Kinh tế Fulbright.
Xin gửi đến Thu Hương lời cảm ơn chân thành vì rất nhiều điều, bạn đã đồng hành,
chia sẻ, hỗ trợ tơi trong suốt thời gian học tập/ nghiên cứu ở bậc đại học, sau đại học
Xin cảm ơn những bạn đồng nghiệp: anh Quốc Duy, anh Thanh Bình, anh Thanh Vũ
và những người bạn khác luơn hỗ trợ, động viên, trao đổi, chia sẻ những kiến thức, kinh
nghiệm về phân tích dữ liệu, cũng như hỗ trợ tơi trong cơng việc, trong nghiên cứu.
Quyển bài giảng này viết ra chủ yếu dành cho các bạn sinh viên đại học khối kinh tế -
quản trị. Cũng nhờ sự ham học tập, sự khát khao khám phá và những tình cảm tốt đẹp mà các
bạn sinh viên đại học (mà tơi cĩ dịp gặp gỡ ở Trường ĐH Kinh tế TPHCM, Trường ĐH
Ngoại Thương (CS2), Trường ĐH Ngân Hàng TPHCM, chương trình đào tạo đặc biệt của
Trường ĐH Mở TPHCM) đã dành cho tơi trong thời gian qua đã giúp tơi luơn cĩ những niềm
vui trong cơng việc, và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn các bạn!
3
Bài giảng này cũng hướng đến nhiều đối tượng bạn đọc khác, đặc biệt hướng đến các
bạn sinh viên Khoa Kinh tế phát triển đang tham dự lớp bồi dưỡng cử nhân tài năng do Đồn
Khoa tổ chức. Lớp học này khĩ cĩ thể thành cơng nếu khơng được sự hỗ trợ, tạo điều kiện
của rất nhiều thầy cơ giáo, của các bạn trong ban tổ chức, các anh chị em phịng quản trị thiết
bị, tổ chức hành chính, phịng cơng nghệ thơng tin, phịng điều phối giảng đường – thời khố
biểu, chi đồn, chi hội, ban cán sự các lớp và sự nỗ lực của từng bạn sinh viên.
Các ví dụ trong quyển bài giảng này; các bài tập/ tình huống kèm theo và các quyển
sách trong tương lai sẽ cĩ những chất liệu, nguồn dữ liệu từ các nghiên cứu khơng chỉ của tơi,
mà cịn của các bạn bè, của các bạn sinh viên, cũng như rất nhiều tác giả khác. Xin chân
thành cảm ơn bạn Nguyễn Thị Mỹ Thuận, bạn Mai Thuỳ Ninh, anh Võ Đức Thọ, anh Lê Văn
Khoa về những dữ liệu mà các bạn, các anh đã khảo sát rất cơng phu. Xin cảm ơn các tác
giả của các quyển sách, tạp chí, bài viết mà tơi đã tham khảo; vì sự đam mê và nghiên cứu
nghiêm túc của họ đã giúp tơi hiểu rõ hơn và nhanh hơn những vấn đề chưa biết. Xin cảm ơn
anh Phạm Đức Kỳ và thầy Bùi Nguyên Hùng ở Khoa Quản lý cơng nghiệp – ĐH Bách Khoa
TPHCM về các bài viết mà quyển bài giảng này đã giới thiệu trong phụ lục để các bạn sinh
viên tham khảo thêm.
Cuối cùng, tơi khơng quên gửi lời cảm ơn chân thành đến bố, mẹ, em Khánh Hùng và
những người thân về tất cả!
Nguyễn Khánh Duy
4
MỤC LỤC
Lời nĩi đầu
Lời cảm ơn
Mục lục
Trang
1. Trao đổi với các bạn sinh viên lớp bồi dưỡng cử nhân tài năng &
giới thiệu mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM), phần mềm AMOS......................................6
2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA_ Exploratory Factor Analysis) ..............................14
3. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA_Confirmatory Factor Analysis) ..........................20
4. Mơ hình cấu trúc (SEM_Structural Equation Modeling) .............................................48
5. Kiểm định Bootstrap .....................................................................................................54
6. Phân tích cấu trúc đa nhĩm ...........................................................................................57
Lời kết
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
5
1. TRAO ĐỔI VỚI CÁC BẠN SINH VIÊN LỚP BỒI DƯỠNG CỬ NHÂN TÀI NĂNG
& GIỚI THIỆU VỀ SEM, PHẦN MỀM AMOS
Từ đầu học kỳ đến nay, lớp chúng ta đã học về các chủ đề Tư duy sáng tạo (Thầy
Nguyễn Hồng Bảo, trong 3 buổi), phương pháp nghiên cứu nâng cao – đi sâu vào khung
phân tích và nghiên cứu định tính (Thầy Trần Tiến Khai, trong 2 buổi), Mơ hình Logit
(Thầy Lương Vinh Quốc Duy, trong 1 buổi), Các chủ đề của kinh tế lượng tài chính và dự
báo nâng cao ARIMA, SARIMA, ARCH-GARCH (thầy Phùng Thanh Bình, trong 4
buổi), Phân tích kỹ thuật (Thầy Võ Thanh Sơn, trong 2 buổi). Cơ Trương Cơng Thanh
Nghị đã chia sẻ với các bạn về kinh nghiệm làm nghiên cứu, và giới thiệu các giải thưởng
nghiên cứu khoa học sinh viên, kinh nghiệm học tập của một thủ khoa đầu vào cũng như đầu
ra Khố 28 của trường ĐH Kinh tế TPHCM; anh Hồng Anh (Kế hoạch đầu tư K31) đã chia
sẻ kinh nghiệm của anh trong việc học tập của một người đội trưởng đạt giải nhất cuộc thi
“Kinh tế học - tầm nhìn bạn và tơi” – cuộc thi do Khoa KTPT chúng ta tổ chức với hơn 5000
thí sinh từ 11 trường đại học ở phía Nam - cũng như những nghiên cứu mà anh đang nỗ lực1,
anh Nguyễn Ngọc Danh cũng đã trao đổi với các bạn về nghiên cứu của anh về sức khoẻ trẻ
em với phương pháp 2SLS (là luận văn tốt nghiệp chương trình cao học Việt Nam-Hà Lan
của anh Danh)
Bên cạnh đĩ, những bạn sinh viên lớp nhân lực, một số bạn lớp KHĐT, Thẩm định
giá cũng đã từng nghe nĩi về SEM cũng như biết được sự phổ biến của nĩ trong các nghiên
cứu khi tham dự buổi báo cáo chuyên đề “Ứng dụng phương pháp định lượng trong nghiên
cứu quản trị nguồn nhân lực và hành vi tổ chức” do cơ Trần Kim Dung báo cáo. Sáng nay,
và chiều nay, một ngày chủ nhật, chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề quan trọng nhất, cơ bản
nhất của SEM, CFA và thử tìm hiểu xem người ta đã vận dụng nĩ trong nghiên cứu về
quản trị, Marketing, nhân lực, hành vi trong lĩnh vực tài chính – chứng khốn, tâm lý học
ở khu vực tư cũng như khu vực cơng như thế nào để từ đĩ các bạn cĩ thể tự học sâu hơn về
SEM và vận dụng một cách sáng tạo vào những nghiên cứu mà các bạn đang ấp ủ. Giờ ra
chơi sáng nay, Anh Hồng Nam (Sachvang), là admin và cũng là giảng viên trẻ của Khoa
Quản trị Kinh Doanh sẽ giới thiệu với các bạn Forum caohockinhte.info là một diễn đàn rất
hấp dẫn và sơi động của cộng đồng cao học kinh tế ở Việt Nam, và trên ấy cũng cĩ một mục
dành riêng cho các bạn sinh viên đại học yêu thích hoạt động nghiên cứu khoa học (mục Cử
nhân và thạc sĩ tài năng tương lai).
Trong những năm gần đây, khơng chỉ nhiều người nghiên cứu trên thế giới và Việt
Nam cĩ áp dụng SEM2 (Các bạn xem thêm trong phụ lục, tài liệu phát, các file đã gửi qua
email về nghiên cứu của thầy Nguyễn Đình Thọ, cơ Mai Trang, cơ Kim Dung, nghiên cứu
của tơi, và nghiên cứu của các tác giả khác) mà một số bạn sinh viên đại học, học viên cao
1 Tối ngày mai, thứ hai (11/5/09), 4 bạn thuộc lớp chúng ta (Hồng – NLK32, Phương – BĐSK32, Hải & Cần
TĐG K32) sẽ là 1 đội đại diện cho trường ta tham gia vịng chung kết cuộc thi “Nhà kinh tế tương lai” do
trường bạn – ĐH Ngoại Thương (CS2) tổ chức tại Nhà văn hố thanh niên. Tuy mảng quản trị kinh doanh
khơng phải thế mạnh của các bạn SV khoa KTPT, nhưng tham gia cuộc thi này cũng là một mơi trường để học
tập, rèn luyện, thể hiện bản thân, và giao lưu! Chúc các bạn ấy may mắn, vui, và học tập được nhiều điều bổ
ích!
2 Tơi đã cĩ ý định huấn luyện thêm cho lớp về một số chủ đề khác nữa, nhưng những chủ đề này chỉ cĩ một vài
nhĩm sử dụng và mất khá nhiều thời gian khi trình bày trên lớp: Mơ hình hệ phương trình (một số nhĩm cĩ thể
sử dụng trong dự báo các chỉ tiêu vĩ mơ), Kinh tế lượng với dữ liệu bảng (Nhĩm bạn Mạnh Dũng, Thanh Hằng,
Thanh Thuý – lớp Thẩm định giá K32), Khai thác bộ dữ liệu VHLSS với phần mềm STATA (Nhĩm của Thế
Hùng về bất bình đẳng trong thu nhập– KHĐT K32, Nhĩm bạn Khương lớp Nhân lực K32) các bạn cĩ thể
liên hệ với tơi qua email, hoặc trao đổi trực tiếp tại phịng giáo viên H103 vào trưa thứ năm hàng tuần về những
vấn đề này. Và tơi cũng biết, lớp ta cĩ khả năng tự học rất cao!
6
học cũng đã áp dụng SEM trong nghiên cứu của họ. Hai bạn sinh viên đại học Khố 31 mà
tơi cĩ dịp hướng dẫn cũng đã sử dụng trong việc đo lường chất lượng dịch vụ khách sạn ở
Nha Trang (khảo sát cả khách du lịch quốc tế và khách trong nước), các yếu tố tạo động lực
làm việc cho cơng nhân ở các Khu cơng nghiệp tại TPHCM, Bình Dương. Năm ngối, một
bạn sinh viên ở Trường ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng cũng đã sử dụng trong đề tài NCKH sinh
viên của bạn, và tơi biết nhiều bạn sinh viên khác cũng đã làm, sẽ làm
AMOS được viết tắt từ Analysis of MOment Structures (Phân tích cấu trúc mơ
măng). Phần mềm này dùng để thực hiện một phương pháp chung trong phân tích dữ liệu là
Structural Equation Modeling (SEM_ mơ hình cấu trúc tuyến tính). SEM cũng cĩ những tên
gọi khác như Analysis of Covariance Structures (Phân tích cấu trúc hiệp phương sai), hay
Causal Modeling (mơ hình nhân quả). Trên đường lên tham quan bức tượng Chúa giang tay ở
thành phố biển Vũng Tàu (Mũi Nghinh Phong), bạn sẽ thấy một hình ảnh của vị thánh cũng
cĩ tên là AMOS!
Bạn hãy xem qua một ví dụ về CFA. Pont & Quilken (2002) đã khảo sát 348 khách
hàng ở các ngân hàng và sử dụng phân tích nhân tố khẳng định (viết tắt là CFA, Xem Hình
1.1 – cái sơ đồ “lằng nhằng” với mấy cái mĩc hai đầu ở trên) để kiểm định thang đo chất
lượng dịch vụ ngân hàng (BANKSERV) do Avkiran đề xuất năm 1994 ở nước Úc (kế thừa
17 item đo lường chất lượng dịch vụ ngân hàng của Avkiran1). Trong phân tích nhân tố
khẳng định, Pont và Quilken đã chỉ ra rằng thang đo này hiện nay khơng phù hợp, vì Chi-
square=419.15; P=0.001 (2), Các chỉ tiêu TLI=0.86,
CFI=0.88, GFI=0.87 (đều <0.9)2
Tuy nhiên, Theo bạn vì sao kết quả lại như thế? Làm thế nào để tốt hơn?
(bạn hãy đọc kỹ lại nghiên cứu của Pont và Quilken trong file đã gửi vào email chung!)
Bạn cĩ thấy rằng: năm 2002, Pont & Quilken (cĩ lẽ 2 bạn này đang là học viên sau
đại học) áp dụng y nguyên thang đo BANKSERV do Avkiran đề xuất từ năm 1994 mà khơng
cĩ sự điều chỉnh nào cả? Pont khơng bổ sung biến quan sát nào, khơng hiệu chỉnh gì, khơng
EFA lại Khơng cần làm nghiên cứu này cũng biết là áp dụng y nguyên thì nĩ sẽ khơng cịn
phù hợp, bởi qua thời gian mọi điều đã thay đổi. Trong CFA, bạn cũng cĩ thể cĩ cách hiệu
chỉnh mơ hình, cải thiện mức độ phù hợp với thị trường bằng cách thêm các tương quan giữa
sai số Trong CFA ta cịn quan tâm đến nhiều điều khác nữa!
1 Avkiran, N.K, (1999), Developing an instrument to measure customer service quality in branch banking,
Internation Journal of Banking Marketing, 12 (6), 10-18
2 Bạn hãy để ý những đẳng thức được in đậm trong ngoặc đơn, nếu các chỉ tiêu tương ứng rơi vào trường hợp
như vậy thì mơ hình đo lường (hay mơ hình nghiên cứu mà bạn sẽ tiếp cận sau này) khơng phù hợp với thị
trường
7
Hình 1.1
Các biến trong sơ đồ trên được giải thích như sau:
8
Trong chủ đề này, người ta khơng chỉ nghĩ đến việc kiểm định mơ hình đo lường
thơng qua CFA, mà điều quan tâm hơn nữa là xây dựng, kiểm định mơ hình nghiên cứu1
thơng qua mơ hình nhân quả, hay thường gọi là mơ hình cấu trúc (SEM).
Chị Mai Thuỳ Ninh (sinh viên đại học ngành kế hoạch đầu tư Khố 31 mà tơi may
mắn cĩ dịp hướng dẫn) đang làm đề tài tốt nghiệp về đánh giá mức độ thoả mãn của khách du
lịch đối với chất lượng dịch vụ khách sạn tại thành phố Nha Trang. Ninh đã phát triển thang
đo chất lượng dịch vụ khách sạn (Qualification of Hotel Service) của Saleh and Ryan (1990)
và thang đo chất lượng dịch vụ du lịch của Kanampully (2001) với một số thành phần mới
như vị trí, thơng tin, và quan tâm đến yếu tố giá cả. Khảo sát 107 khách du lịch quốc tế và 73
khách nội địa, sau khi EFA, Ninh đã làm CFA và đạt yêu cầu, sau đĩ thực hiện mơ hình cấu
trúc để xem xét ảnh hưởng của chất lượng, vị trí, giá cả đến sự thoả mãn và lịng trung
thành thì một kết quả ban đầu như Hình 1.2:
Bạn nhận xét sơ bộ gì về mức độ phù hợp của mơ hình? Cĩ cách nào để cải thiện mơ
hình được tốt hơn?
- Bạn sẽ nhận định rằng mơ hình này chưa tốt, chưa phù hợp phải khơng? Đúng thế!
- Cĩ nhiều cách thức để hiệu chỉnh mơ hình. Ví dụ như: thêm vào các hệ số tương quan giữa
các sai số; điều chỉnh mối quan hệ giữa các khái niệm; bỏ bớt một số biến quan sát, một số
khái niệm trong mơ hình nghiên cứu khơng đạt yêu cầu; thực hiện lại các phân tích trước đĩ -
EFA
- Cịn cách nào khác nữa khơng? Khi tơi đang viết bài giảng này, các em cĩ biết chị Ninh
đang làm gì khơng? Mặc dù chuyên đề tốt nghiệp đã xong, chị cũng đang chuẩn bị để bảo vệ,
và tham gia đề tài NCKH sinh viên, mơ hình đã tạm được (Khơng phải là mơ hình như Hình
1.2), nhưng chị đang trên chuyến tàu về Nha Trang để khảo sát thêm khoảng 100 khách quốc
tế, 100 khách nội địa nữa tại các khách sạn, phịng chờ ở sân bay, một số khu du lịch và chú
trọng hơn chất lượng của cuộc phỏng vấn ngồi ra, chị cũng chú trọng thêm về khảo sát
định tính. Tơi nghĩ, cĩ lẽ chị ấy muốn khám phá, và khẳng định một điều gì đĩ, muốn đĩng
gĩp một điều gì đĩ cĩ ý nghĩa, muốn nghiên cứu này khơng chỉ bỏ vào trong thư viện để các
khố sau tham khảo, hay chỉ đăng trên các tạp chí hàn lâm!
1 Mơ hình thể hiện các quan hệ tương quan, và quan hệ nhân quả giữa các khái niệm. Nĩ thường được biểu diễn
bởi sơ đồ, phương trình.
9
Hình 1.2
chatluong
.51
che3e2
.60
che1e1
.72
.77
.80
reab1e3
.90
.81
reab2e4
.90
.74
reab3e5
.86
.79
reab4e6
.89
.79
res1e7
.89
.83
res2e8
.91
.78
res3e9
.88
.77
res4e10 .88.74
res5e11 .86.85
res6e12
.92
.88
res7e13
.94
.80
ser1e14
.89
.73
ser2e15
.85
.82
ser3e16
.91
.76
ser4e17
.87
.78
ser5e18
.88
.73
ser6e19
.85
.75
ser7e20
.86
.86
tang1e21
.93
.66
tang4e22
.81
.66
tang5e23
.81
vitri
.76
loc1e26 .72
loc2e27
.85
.87
chi-square= 2406.583 ; df= 534 ; p= .000 ;
chi-square/df= 4.507 ;
cfi= .811 ; tli= .790 ;
rmsea= .140
.63
.53
.46
.12
.23
.29
.30
.15
.15
.23
.32
.25
.06
.25
gia ca
.88
pri1e28 .88
pri2e29
.94
.94
.35
foo2e30
.59
.89
thoa man
.87
sat1
e33
.91
sat2
e32
.93
sat3
e31
.95
.94
.62
trung thanh
.82
loy1
e34
.89
loy2
e35
.81
loy3
e36
.94
.91 .90
.67
loy4
e37
.82
e38 e39
.67
.97
.79
.13.32
.33
.53
.48
.83
.24
.11
-.63
.18
Sau khi học xong chủ đề này, bạn sẽ khơng chỉ cĩ những hiểu biết căn bản về mơ hình
cấu trúc, những thao tác trên AMOS, mà cịn giúp bạn biết cách xây dựng, hiệu chỉnh, hồn
chỉnh mơ hình. Và bạn cĩ đủ kiến thức nền tảng để cĩ thể dễ dàng hiểu được các nghiên cứu
(cĩ áp dụng SEM) mà các tác giả trong và ngồi nước đã làm! Điều này giúp bạn đi nhanh,
và xa hơn trong tiếp cận những tri thức mới, và tạo ra tri thức mới trong khoa học.
10
Trong gần 100 em đang học ở đây, đề tài của nhĩm em nào cĩ thể áp dụng CFA, SEM?
Dĩ nhiên, sẽ cĩ nhiều em cĩ thể làm được, và nhiều đề tài cĩ thể sử dụng SEM, bởi
các em học lớp này là để làm tốt hơn các nghiên cứu mà các em đang làm, để đĩng gĩp một
điều gì đĩ cĩ ý nghĩa cho xã hội ngay trong khoảng thời gian ở giảng đường đại học, và
chuẩn bị hành trang cho cơng việc/học tập sau khi tốt nghiệp đại học! Ví dụ những đề tài của
một số nhĩm: chất lượng dịch vụ bệnh viện, ký túc xá, máy bán hàng tự động, dịch vụ vận
tải hành khách của tàu Thống Nhất, dịch vụ giáo dục; động lực làm việc của nhân viên trong
khu vực cơng, yếu tố ảnh hưởng đến kết quả làm việc của nhân viên, xu hướng mua, hành vi
của nhà đầu tư trên thị trường chứng khốn, văn hố tổ chức, phong cách lãnh đạo 1.
Một số nhĩm sử dụng kinh tế lượng với dữ liệu bảng (như đề tài các yếu tố ảnh ưởng
đến FDI vào các quốc gia đang phát triển), hay đề tài áp dụng kỹ thuật kinh tế lượng truyền
thống (ước lượng TFP, các yếu tố tác động đến thu nhập của lao động trẻ ở Việt Nam), kỹ
thuật dự báo với ARIMA, SARIMA, VAR, ARCH-GARCH (dự báo giá vàng, khách du lịch,
FDI trong bối cảnh khủng hoảng kiểm định tính hiệu quả của thị trường chứng khốn, thị
trường vàng ) hay chỉ áp dụng thống kê mơ tả cũng đừng lo lắng, và hãy tiếp tục hồn
thiện nghiên cứu theo hướng đĩ! Phương pháp nghiên cứu nào, phương pháp phân tích dữ
liệu nàotất cả chỉ là cách thức, cơng cụ để các em đạt được mục tiêu nghiên cứu! Vấn đề
quan trọng là lựa chọn phương pháp phù hợp để đạt được mục tiêu mà thơi!
Thời gian gần đây, trong một buổi huấn luyện về phân tích dữ liệu với SPSS cho các
bạn SV nghiên cứu khoa học của Khoa Thương Mại – Du Lịch – Marketing do Đồn Khoa
bên ấy tổ chức, một nhĩm bạn sinh viên cĩ trao đổi với tơi về nghiên cứu sự thoả mãn của
khách hàng đi xe bus với mơ hình Kano (sử dụng EFA, và thống kê mơ tả)... Hay một số bạn
sinh viên ở các Khoa trong trường chúng ta tham gia khố huấn luyện về phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS do Đồn Trường tổ chức cũng trao đổi về những nghiên cứu: Các yếu
tố ảnh hưởng đến tình hình phá sản (anh Bảo - Khoa TCDN, áp dụng phân tích phân biệt),
các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất rơi vào tình hình nợ xấu của các doanh nghiệp (anh Thành
– Khoa TCDN, áp dụng Logit), đề tài về ngân hàng điện tử (EFA, Hồi quy), Marketing địa
phương (anh Chinh – Khoa KTPT, áp dụng Thống kê mơ tả, nghiên cứu định tính), định vị
thương hiệu Vĩnh Tiến (chị Phương Linh, khoa KTPT, áp dụng EFA, Hồi quy, MDS) Rất
nhiều bạn bè (Khố 32), các anh chị sinh viên (Khố 31) trong trường cũng đang làm các
nghiên cứu như các em!
Một gợi ý nghiên cứu dành cho các bạn sinh viên kế hoạch đầu tư, bất động sản, thẩm
định giá?
Hãy xem qua bài viết “Investment Management and personality type” của Mayfield,
Perdue, Wooten vừa đăng trên tạp chí Financial Service Review, số 17 năm 2008 (đã được
gửi qua email). Hình 1.3 thể hiện một mơ hình mà các tác giả đã làm ở Hoa Kỳ. Các bạn thử
nghiên cứu vấn đề này ở Việt Nam! Một một ngân hàng cĩ mở sàn giao dịch vàng cũng đặt
hàng tơi nghiên cứu hành vi của các nhà đâu tư trên thị trường vàng ở Việt Nam, các bạn thử
xem xem liệu rằng nghiên cứu của Mayfield & ctg (2008) này cĩ hỗ trợ gì khơng?
1 Chúng ta cịn nhớ vào giữa tháng 6/2009, Đồn Khoa KTPT sẽ tổ chức hội thảo khoa học về “Các vấn đề
Kinh tế Xã hội của Việt Nam và thế giới qua phân tích định lượng”, mà người báo cáo, người tham dự chính là
các em, và một số bạn sinh viên NCKH của khoa bạn, trường bạn, và một số anh chị Khố 31.
11
Hình 1.3
Mơ hình trên cĩ Chi-square=183.63, df=141, P=0.009; GFI=0.91, CFI=0.95
Trong mơ hình những yếu tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư ngắn hạn trên (bên cạnh đĩ, các tác
giả cũng nghiên cứu mơ hình đối với ý định đầu tư dài hạn), một số biến quan sát để đo lường
các khái niệm được trình bày ở trang 13
12
13
Trong bài học này, cĩ 1 ví dụ xuyên suốt; chúng ta sẽ sử dụng dữ liệu mà chị Nguyễn
Thị Mỹ Thuận1 khảo sát để phục vụ cho đề tài NCKH sinh viên của chị để làm ví dụ phân
tích. Đề tài của chị Thuận sử dụng các cơng cụ phân tích EFA, Cronbach’s Alpha, Regression
(các chủ đề này các bạn đều đã được học trong mơn phân tích dữ liệu và dự báo). Và bây giờ,
các bạn hãy thử phát triển thêm bằng cách sử dụng CFA, SEM xem thế nào! Tình huống đơn
giản và gần gũi này sẽ giúp bạn dễ hiểu hơn về CFA, SEM – với các thao tác chính trên
AMOS. Những tình huống với các mơ hình rất phức tạp khác mà bạn sẽ tìm hiểu, sẽ làm
được sau này cũng tương tự như thế thơi!
2. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (Nhắc lại sơ lược vì đã học)
Bảng câu hỏi của chị Thuận (xem phụ lục) dựa trên nghiên cứu của Dung (2005) đã
hiệu chỉnh cho Việt Nam. Từ nghiên cứu định tính, chị Thuận đã hiệu chỉnh một số biến
quan sát (Item), bỏ đi một số Item khơng phù hợp với nhân viên trong lĩnh vực Tài chính-
ngân hàng, bất động sản, cơng nghệ thơng tin (những ngành mũi nhọn của TPHCM) mà chị
đang quan tâm
Chị Thuận đã phải EFA lại, vì cấu trúc của thang đo trong tình huống của chị Thuận
chưa chắc đã giống với nghiên cứu trước của Dung và Nam (2005), và dĩ nhiên cĩ thể càng
khơng giống với kết quả nghiên cứu của Stanton và Crossley (2000) cũng như của Crossman
và Bassem (2003) mà Dung đã kế thừa. Chị Thuận với mục tiêu là sau EFA sẽ chạy
Regression vì thế khi EFA cho thang đo JDI (Thoả mãn của nhân viên với cơng việc) chị cĩ
thể sử dụng phương pháp Principal Components với phép xoay Varimax cũng được. Cịn bạn,
sau EFA bạn sẽ làm tiếp CFA và SEM nên rất quan tâm đến cấu trúc của thang đo, các khái
niệm sau khi rút ra cĩ thể tương quan với nhau, và cũng rất quan tâm đến sự phân biệt rõ ràng
giữa các nhân tố. Vì vậy bạn nên làm EFA với những đổi mới sau:
• Sử dụng phương pháp trích Principal Axis Factoring với phép xoay Promax2
• Quan tâm đến tiêu chuẩn3: |Factor Loading| lớn nhất của mỗi Item >=0.5
• Quan tâm đến tiêu chuẩn: Tại mỗi Item, chênh lệch |Factor Loading| lớn nhất và
|Factor Loading| bất kỳ phải >=0.3 (Jabnoun & Al-Tamimi, 2003)
• Tổng phương sai trích >=50% (Gerbing & Anderson, 1988)
• KMO>=0.5, Kiểm định Bartlett cĩ ý nghĩa thống kê (Sig<0.05)4
a. Khái niệm sự thoả mãn của nhân viên với cơng việc
1 Chị Thuận là sinh viên khố 30 ngành kế hoạch đầu tư khoa KTPT (mà tơi hướng dẫn đề tài NCKH sinh viên),
chị Thuận cũng là liên chi hội phĩ hội sinh viên của Khoa KTPT, đề tài của chị đạt giải khuyến khích cấp Bộ.
Hiện nay chị Thuận đã ra trường được 1 năm và đang làm việc tại ngân hàng ACB
2 Theo Gerbing & Anderson (1988), Phương pháp trích Principal Axis Factoring với phép xoay Promax
(Oblique) sẽ phản ánh cấu trúc dữ liệu chính xác hơn phương pháp trích Principal Components với phép xoay
Varimax (Orthogonal)
3 Theo Hair & ctg (1998,111), Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA
(ensuring practical significance). Factor loading > 0.3 được xem là đạt được mức tối thiểu, Factor loading >
0.4 được xem là quan trọng, ≥ 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Hair & ctg (1998,111) cũng khuyên bạn
đọc như sau: nếu chọn tiêu chuẩn factor loading > 0.3 thì cỡ mẫu của bạn ít nhất phải là 350, nếu cỡ mẫu của
bạn khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn factor loading > 0.55, nếu cỡ mẫu của bạn khoảng 50 thì Factor
loading phải > 0.75
4 KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA, 0.5≤KMO≤1 thì phân tích nhân tố là thích hợp.
Kiểm định Bartlett xem xét giả thuyết về độ tương quan giữa các biến quan sát bằng khơng trong tổng thể. Nếu
kiểm định này cĩ ý nghĩa thống kê (Sig < 0.05) thì các biến quan sát cĩ tương quan với nhau trong tổng thể
(Trọng & Ngọc, 2008)
14
Bạn cịn nhớ thao tác EFA trong phần mềm SPSS? Analyze\Data Reduction\Factor
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.7 Hình 1.6
Hình 1.8
15
Kết quả ban đầu
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5 6 7
prom1 .863
prom3 .753
prom2 .689
prom4 .651
work4 .436
sup6 .811
sup5 .784
sup3 .758
sup7 .664 .325
sup4 .482
sup2 .351 .411
sup1 .268 .378 -.282 .283
pay4 .889
pay5 .770
pay2 .607 .297
ben4 .331 .549 .211
pay3 -.301 .488 .293
pay1 .485 .271
cow1 .814
cow3 .810
cow2 .810 .207
cow4 .432 .454
ben3 .982
ben2 .977
ben1 .334 .592
env3 .264
work3 .768
work2 .541
work1 .246 .223 .514
env2 .541
env1 -.279 .478
env4 .213 .232
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Các con số trong
bảng này gọi là các
Factor loading (hệ số
tải nhân tố)
Env4 bị loại đầu tiên
vì con số này nhỏ
hơn 0.5, và “tệ” nhất
Lần lượt loại từng biến khơng đạt yêu cầu (biến nào “tệ” nhất bị loại trước):
Env4, env3, sup1, sup2, work4, cow4, env2, env1, pay3, pay1, pay2,
Và ben1
16
Kết quả EFA lần cuối
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5 6
sup6 .841
sup5 .826
sup3 .758
sup7 .628 .278
sup4 .520
prom1 .899
prom2 .707
prom3 .670
prom4 .602
cow1 .913
cow2 .795
cow3 .768
pay4 .907
pay5 .817
ben4 .270 .593
ben2 .961
ben3 .952
work3 .915
work2 .791
work1 .545
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Các con số trong
bảng này gọi là các
Factor loading (hệ
số tải nhân tố)
Bạn cĩ nhận xét gì từ kết quả EFA?
Cĩ 6 nhân tố được rút ra.
Nhân tố 1: gồm các biến quan sát sup3-sup7 Ỉ được đặt tên là “Lãnh đạo”
Nhân tố 2: gồm prom1-prom4 Ỉ “Thăng tiến”
Nhân tố 3: gồm cow1-cow3 Ỉ “Đồng nghiệp”
Nhân tố 4: gồm pay4, pay5, ben4 Ỉ “lương-thưởng”
Nhân tố 5: gồm ben2, ben3 Ỉ “bảo hiểm”
Nhân tố 6: gồm work1-work4 Ỉ “bản chất cơng việc”
17
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Factor Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total
1 7.378 36.889 36.889 7.016 35.080 35.080 5.210
2 1.880 9.401 46.290 1.726 8.632 43.712 5.142
3 1.752 8.759 55.049 1.428 7.138 50.849 4.015
4 1.512 7.560 62.609 1.167 5.835 56.685 3.801
5 1.359 6.794 69.403 1.022 5.109 61.793 2.615
6 1.067 5.334 74.737 .712 3.558 65.352 4.584
7 .722 3.612 78.349
8 .564 2.821 81.169
9 .537 2.683 83.853
10 .461 2.306 86.159
11 .403 2.014 88.173
12 .395 1.973 90.146
13 .365 1.826 91.971
14 .341 1.704 93.676
15 .306 1.530 95.206
16 .252 1.260 96.466
17 .244 1.221 97.687
18 .212 1.062 98.749
19 .182 .911 99.660
20 .068 .340 100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total
variance.
Tổng phương sai
trích/ hay tổng
biến thiên được
giải thích bởi các
nhân tố
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .847
Approx. Chi-Square 2327.451
df 190
Bartlett's Test of Sphericity
Sig. .000
Hai bảng trên cho bạn nhận xét gì?
- Tổng phương sai trích (hay tổng biến thiên được giải thích) bằng 65.35% (>50%)
- KMO = 0.847 (>0.5) và kiểm định Bartlett cĩ ý nghĩa thống kê (Sig<0.05)
Nên EFA là phù hợp.
18
b. Khái niệm lịng trung thành
Khái niệm lịng trung thành là 1 khái niệm đơn hướng (khi EFA, các biến quan sát rút thành 1
nhân tố), nên cĩ thể thử sử dụng phương pháp trích Principal Component Analysis vì phương
pháp trích này sẽ làm cho tổng phương sai trích tốt hơn.
Bạn cĩ nhận xét gì nếu cĩ kết quả từ EFA cho các biến quan sát thuộc khái niệm lịng
trung thành như sau?
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .701
Approx. Chi-Square 188.787
df 3
Bartlett's Test of Sphericity
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Compo
nent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.146 71.523 71.523 2.146 71.523 71.523
2 .487 16.230 87.753
3 .367 12.247 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
loy1 .874
loy3 .834
loy2 .829
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
Bảng này chỉ cĩ 1 cột, cho
thấy loy1, loy2, loy3 rút
thành 1 nhân tố
- Chỉ cĩ 1 nhân tố được rút ra, nhân tố này cũng được đặt tên là “Trung thành”
- EFA cũng phù hợp vì Tổng phương sai trích bằng 71.53 (>50%), KMO = 0.701 (>0.5), Sig
của kiểm định Bartlett=0.000 (<0.05)
Mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM) bao gồm nhiều kỹ thuật thống kê khác nhau như
phân tích đường dẫn (Path Analysis), phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor
Analysis), Mơ hình nhân quả với các biến tiềm ẩn (Causal modeling with Latent variable, và
cũng thường gọi là SEM), và thậm chí cả phân tích phương sai (Analysis of Variance), mơ
hình hồi quy tuyến tính bội (Multiple Linear Regression). Chúng ta sẽ tìm hiểu CFA, SEM.
19
3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH (CFA)
Từ kết quả của EFA, giờ bạn thấy rằng ta cĩ 7 khái niệm chính sử dụng trong mơ hình
nghiên cứu sau này. Đĩ là
• “Lãnh đạo” được đo lường bởi các biến quan sát sup3-sup7
• “Thăng tiến” được đo lường bởi các biến quan sát prom1-prom4
• “Đồng nghiệp” được đo lường bởi các biến quan sát cow1-cow3
• “Lương-thưởng” được đo lường bởi các biến quan sát pay4, pay5, ben4
• “Bảo hiểm” được đo lường bởi các biến quan sát ben2, ben3
• “Bản chất cơng việc” được đo lường bởi các biến quan sát work1-work4
• “Lịng trung thành”: được đo lường bởi loy1, loy2, loy3
6 khái niệm đầu tiên là các khái niệm thành phần của khái niệm “Sự thoả mãn của nhân viên
với cơng việc”. Cấu trúc của thang đo “Sự thoả mãn nhân viên với cơng việc” gồm cĩ 6 khái
niệm thành phần như trên, và các biến quan sát tương ứng cho từng khái niệm cũng đã được
liệt kê như trên. Các biến quan sát quan sát sup3-sup7; prom1-prom4; cow1-cow3; pay4,
pay5, ben4; ben2, ben3; work1-work4 tạo thành một thang đo để đo lường khái niệm “Sự
thoả mãn của nhân viên với cơng việc”. Các biến quan sát loy1, loy2, loy3 tạo thành một
thang đo để đo lường khái niệm “lịng trung thành”.
Những điều trên tạo thành một mơ hình đo lường các khái niệm sử dụng trong nghiên cứu
của bạn. Và bây giờ Chúng ta cần kiểm định xem Mơ hình đo lường này cĩ đạt được yêu cầu
khơng? Các thang đo cĩ đạt được yêu cầu của một thang đo tốt khơng? Việc này chúng ta cần
sử dụng đến phân tích nhân tố khẳng định (CFA)
Trong CFA ta cĩ thể thực hiện cho từng khái niệm, một số khái niệm, hoặc thực hiện với tất
cả các khái niệm cĩ trong mơ hình (gọi là mơ hình tới hạn)
Về mặt lý thuyết, trong CFA, chúng ta chú ý đến một số vấn đề sau:
Để đo lường mức độ phù hợp của mô hình với thông tin thị trường, người ta thường sử
dụng Chi-square (CMIN); Chi-square điều chỉnh theo bậc tự do (CMIN/df); chỉ số thích
hợp so sánh (CFI_ Comparative Fit Index). Chỉ số Tucker & Lewis (TLI_ Tucker & Lewis
Index); Chỉ số RMSEA (Root Mean Square Error Approximation). Mô hình được xem là
thích hợp với dữ liệu thị trường khi kiểm định Chi-square có P-value > 0.05. Tuy nhiên
Chi-square có nhược điểm là phụ thuộc vào kích thước mẫu. Nếu một mô hình nhận được
các giá trị GFI, TLI, CFI ≥0.9 (Bentler & Bonett, 1980); CMIN/df ≤ 2, một số trường hợp
CMIN/df có thể ≤ 3 (Carmines & McIver, 1981); RMSEA ≤ 0.08, RMSEA ≤ 0.05 được
xem là rất tốt (Steiger, 1990); thì mô hình được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường, hay
tương thích với dữ liệu thị trường. Thọ & Trang (2008) cho rằng Nếu mô hình nhận được
các giá trị TLI, CFI ≥0.9, CMIN/df ≤ 2, RMSEA ≤ 0.08 thì mô hình phù hợp (tương thích)
với dữ liệu thị trường. Quy tắc này cũng được sử dụng để đánh giá mức độ phù hợp của
mô hình cấu trúc ở mục 4.
Khi CFA, nên thực hiện các đánh giá khác như1:
1 Xem thêm Thọ & Trang (2008)
20
(1) Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua: (a) Hệ số tin cậy tổng hợp (composite
reliability) và (b) Tổng phương sai trích được (variance extracted), (c) Hệ số Cronbach’s
Alpha
Độ tin cậy tổng hợp (ρC ) (Joreskog 1971 ), và tổng phương sai trích (ρVC )
(Fornell & Larcker 1981) được tính theo công thức sau:
∑
=
−+∑
=
∑
==
p
i
C
i
p
i
i
p
i
i
1
2
2
2
)1(
1
1
)(
)(
λλ
λρ ∑∑
∑
==
=
−+
= p
i
p
i
p
i
VC
ii
i
1
2
1
2
1
2
)1( λλ
λρ
Trong đó λ i là trọng số chuẩn hoá của biến quan sát thứ i; 1-λ i2 là phương sai của sai
số đo lường biến quan sát thứ i, p là số biến quan sát của thang đo.
Chỉ tiêuρC ,ρVC phải đạt yêu cầu từ 0.5 trở lên
Theo Hair (1998, 612):”phương sai trích (Variance Extracted) của mỗi khái niệm nên vượt
quá 0.5”; và phương sai trích cũng là một chỉ tiêu đo lường độ tin cậy. Nó phản ánh lượng
biến thiên chung của các biến quan sát được tính toán bởi biến tiềm ẩn
Schumacker & Lomax (2006, 178) cho rằng trong CFA, một vấn đề quan trọng cần phải
quan tâm khác là độ tin cậy của tập hợp các biến quan sát đo lường một khái niệm (nhân
tố); và như truyền thống, hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha vẫn thường được sử dụng. Nó đo
lường tính kiên định nội tại xuyên suốt tập hợp các biến quan sát của các câu trả lời
Trong kiểm định Cronbach’s Alpha, các biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng
(item-total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi hệ số
Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên (Nunnally & Burnstein, 1994). Tuy nhiên, cũng cần lưu ý
rằng nếu Cronbach’s Apha quá cao (>0.95) thì có khả năng xuất hiện biến quan sát thừa
(Redundant items) ở trong thang đo. Biến quan sát thừa là biến đo lường một khái niệm
hầu như trùng với biến đo lường khác, tương tự như trường hợp cộng tuyến (collinearity)
trong hồi quy, khi đó biến thừa nên được loại bỏ.
(2) Tính đơn hướng/ đơn nguyên (unidimensionality)
- Theo Steenkamp & Van Trijp (1991), mức độ phù hợp của mô hình với dữ liệu thị trường
cho chúng ta điều kiện cần và đủ để cho tập biến quan sát đạt được tính đơn hướng, trừ
trường hợp các sai số của các biến quan sát có tương quan với nhau.
(3) Giá trị hội tụ (Convergent validity)
- Gerbring & Anderson (1988) cho rằng thang đo đạt được giá trị hội tụ khi các trọng số
chuẩn hoá của thang đo đều cao (>0.5); và có ý nghĩa thống kê (P <0.05)
21
(4) Giá trị phân biệt (Discriminant validity)
- Có thể kiểm định giá trị phân biệt của các khái niệm trong mô hình tới hạn (saturated
model) mô hình mà các khái niệm nghiên cứu được tự do quan hệ với nhau). Có thể thực
hiện kiểm định hệ số tương quan xét trên phạm vi tổng thế giữa các khái niệm có thực sự
khác biệt so với 1 hay không. Nếu nó thực sự khác biệt thì các thang đo đạt được giá trị
phân biệt.
Ví dụ: Một thang đo có 2 khái niệm spatial và verbal, số quan sát= 73
r SE=SQRT((1-r2)/(n-2)) (1-r)/SE P-value
spatial verbal 0.487 0.104 4.949 0.000
TINV(0.05,71)=1.993
TDIST(4.95,71,2)=0.000 (<0.05) bác bỏ giả thuyết cho rằng ρ (spatial,verbal)=1
Ghi chú quy tắc kiểm định1:
Ho: ρ = ρ o
H1: ρ ≠ ρo
Tính T =
2
1
||
2
−
−
−
n
r
r
oρ ; Tra bảng phân phối Student t n 2,
2
, −α
Nếu T > t n 2,
2
, −α thì bác bỏ Ho
(5) Giá trị liên hệ lý thuyết (Nomological validity)
- Các vấn đề từ 1 đến 4 được đánh giá thông qua mô hình đo lường. Riêng giá trị liên hệ lý
thuyết được đánh giá trong mô hình lý thuyết (Anderson & Gerbing, 1988)
Khi các vấn đề trên thoả mãn thì mô hình đo lường là tốt. Tuy nhiên, rất hiếm mô hình đo
lường nào đạt được tất cả các vấn đề trên! Ví dụ, mô hình đo lường vẫn có thể được sử
dụng khi thang đo không đạt được tính đơn hướng
1 Xem Hoài (2001)
22
Amos Graphics1Về mặt thực hành, ta sử dụng phần mềm AMOS với cách thức
Khởi động AMOS? Start Program AMOS 16 Amos Graphics Ỉ Ỉ Ỉ
Cơng dụng của các nút?
Hình 3.1
Dùng để vẽ biến tiềm ẩn và các biến quan sát
Di chuyển đối tượng
Ngĩn tay: chọn 1 đối tượng
Bàn tay dài: Chọn tất cả đối tượng
Bàn tay ngắn: Khơng chọn nữa
Xố đối tượng
Máy phơ tơ: Copy đối tượng
Xoay đối tượng
Chỉnh kích cỡ đối tượng
Copy sơ đồ đường dẫn vào Clipboard
Tính tốn các ước lượng
Xem kết quả dạng văn bản/ bảng biểu
Di chuyển các tham số ước lượng
Liệt kê danh sách biến
Dùng để vẽ yếu tố sai số
Dùng để vẽ biến tiềm ẩn
Dùng để vẽ biến quan sát
Vẽ hệ số đường dẫn, hệ số hồi quy
Vẽ hiệp phương sai, hệ số tương quan
1 Trong AMOS, ngồi AMOS Graphics cĩ một cách thức khác nữa là gõ các lệnh VB.NET hay C#
23
Tạo file mới? File\New
Mở file dữ liệu? File\Data Files (Ctrl-D) Ỉ Chọn File Name Ỉ Chọn kiểu file và chỉ đến
file cần mở Ỉ OK
Hình 3.2
Hiển thị danh sách biến?
Chọn nút sau
Hình 3.3
Khi đĩ bạn sẽ thấy một hộp thoại nhỏ xuất hiện, liệt kê các biến cĩ trong dữ liệu
Hình 3.4
Vẽ các biến tiêm ẩn, các biến quan sát tương ứng?
Bước 1. Chọn nút
Hình 3.5
24
Bước 2. Rê đến vị trí tương ứng để vẽ ra 1 vịng trịn, nhấp chuột 5 trái năm cái, bạn sẽ cĩ đối
tượng như Hình 3.6
Hình 3.6
Bước 3. Nhấp bàn tay dài, để chọn cả đối tượng
Bước 4. Nhấp nút này để xoay đối
tượng sao cho như Hình 3.7
Bước 6. Nhấp ơ tơ để di chuyển đối
tượng sao cho đẹp
Bước 5. Nhấp nút này để Chỉnh sửa
kích cỡ của đối tượng sao cho đẹp
Hình 3.7
Copy đối tượng?
Hiện nay chỉ cĩ một Biến tiềm ẩn với 5 biến quan sát như Hình 3.7. Đầu tiên bạn sẽ chọn đối
tượng cần Copy bằng cách nhấp nút bàn tay dài, rồi nhấp cái máy Photocopy, sau đĩ rê chuột
đến vị trí cần dán đối tượng được copy. Bạn sẽ cĩ Hình như Hình 3.8
25
Hình 3.8
Bước 2. Chọn máy
Photocopy để copy, sau đĩ
rê chuột đến vị trí mới bạn
sẽ cĩ thêm một đối tượng
nữa
Bước 1. Chọn nút này để
đánh dấu đối tượng cần
Copy
Đt mới
Bây giờ bạn đã Copy xong rồi, thì hãy nhấp nút bàn tay ngắn, để khơng chọn gì nữa.
Tuy nhiên đối tượng mới của bạn chỉ cần cĩ 4 biến quan sát thơi. Do đĩ bạn cần xố đi 1 biến
quan sát.
Xố 1 cái gì đĩ?
Chọn nút sau đĩ di chuyển chột đến đối tượng cần xố, nhấp chuột vào đối tượng đĩ
Bạn hãy kết hợp các nút và tạo ra sơ đồ như Hình 3.9:
26
Hình 3.9
Vẽ các các mũi tên 2 đầu? (Thể hiện cho hiệp phương sai/ hệ số tương quan)
Hình 3.10
Bạn hãy tự vẽ ra tiếp để được như Hình 3.11 nhé
27
Hình 3.11
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
28
Gắp các biến quan sát vào các hình chữ nhật (hình vuơng) đại diện cho các biến quan
sát trên sơ đồ ?
Hình 3.12
Nhấp biến
tương ứng
trong danh
sách và gắp
sang
Sau khi đã gắp các biến quan sát vào các hình chữ nhật tương ứng. Bạn sẽ được sơ đồ như
Hình 3.13.
Bây giờ, bạn nên gán tên cho các biến tiềm ẩn (Hình elip) bằng cách
Chọn nút ngĩn tay
Nhấp vào Hình elip đầu tiên, Click phải chuột, Chọn Object Properties (Hình 3.13)
Hộp thoại như Hình 14, xuất hiện. Bạn hãy nhập tên biến vào ơ Variable name
Bạn hãy nhấp vào nút ngĩn tay, , sau đĩ lần lượt nhấp vào các Elip cịn lại, đặt tên cho
các biến tiềm ẩn này.
Hãy làm tương tự trong việc đặt tên cho các sai số: e1, e2 ... (Hình 3.15)
Và bây giờ bạn đã vẽ song Sơ đồ như Hình 3.16.
29
Hình 3.13
Hình 3.14
30
Hình 3.15
31
Hình 3.16
lanh dao
sup7e5
1
1
sup6e4
1
sup5e3
1
sup4e2
1
sup3e1
1
thang tien
prom4e9
prom3e8
prom2e7
prom1e6
1
1
1
1
1
dong nghiep
cow3e12
cow2e11
cow1e10
1
1
1
1
luong thuong
ben4e15
pay5e14
pay4e13
1
1
1
1
bao hiem
ben3e17
ben2e16
1
1
cong viec
work3e20
work2e19
work1e18
1
1
1
1
1
trung thanh
loy3e23
loy2e22
loy1e21
1
1
1
1
32
Thể hiện một số chỉ tiêu lên màn hình?
Nếu bạn muốn thể hiện một số chỉ tiêu lên màn hình sơ đồ đường dẫn, hãy chọn nút Title
, nhâp chuột tại 1 vị trí muốn thể hiện, gõ các Macro sau
Hình 3.17
Khi đĩ trên sơ đồ sẽ cĩ các dịng tương ứng (Hình 3.18)
Hình 3.18
Khai báo các thuộc tính cần tính tốn?
Từ thanh Menu chọn View\Analysis Properties
Hình 3.19
Sau đĩ đánh dấu chọn như Hình 3.20, Hình 3.21
33
Hình 3.20
Hình 3.21
Lưu lại file Sơ đồ sơ đồ? Files \ Save hoặc Save As
Trước khi tính tốn, bạn nên lưu lại file sơ đồ đường dẫn
34
Tính tốn các ước lượng?
Nhấp nút
Các kết quả sẽ được tính tốn
Thể hiện kết quả?
Hình 3.22
Chọn nút này để thể
hiện kết quả tính
tốn lên sơ đồ
Chuyển đổi cách thể
hiện dạng khơng
chuẩn hố/ chuẩn
hố
35
Kết quả dạng sơ đồ chưa chuẩn hố
Hình 3.23
1.48
lanh dao
sup7
1.07
e5
1.001
sup6
.92
e4 .89
1
sup5
.71
e3
.921
sup4
.98
e2 .65
1
sup3
.73
e1
.92
1
1.43
thang tien
prom4
.95
e9
prom3
1.39
e8
prom2
.81
e7
prom1
1.18
e6
1.001
.83
1
1.031
1.07
1
1.23
dong nghiep
cow3
.71
e12
cow2
.61
e11
cow1
.52
e10
1
1
1
1.04
1.00
.97
1.34
luong thuong
ben4
1.77
e15
pay5
.71
e14
pay4
.78
e13
1
1
1
1.14
1.00
1.14
2.40
bao hiem
ben3
.40
e17
ben2
.05
e16
1
1
1.59
cong viec
work3
.93
e20
work2
.78
e19
work1
1.01
e18
1
1
1
.88
1.00
.95
1.00
1.10
1.62
trung thanh
loy3
1.15
e23
loy2
1.68
e22
loy1
.83
e21
1
1
1
1.00
1.00
.99
.96
.65
.67
.52
.87
.97
.60
.71
.39
1.02
1.00
.41
.41
.73
.62
.47
.62
1.03.45
.34
.94
Chi-square= 403.140 ; df= 209 ; P= .000 ;
Chi-square/df = 1.929 ;
GFI= .858 ; TLI = .909 ; CFI = .925 ;
RMSEA= .068
36
Kết quả dạng sơ đồ đã chuẩn hố
Hình 3.24
lanh dao
.58
sup7e5
.76
.56
sup6e4 .75
.64
sup5e3
.80
.39
sup4e2 .62
.63
sup3e1
.79
thang tien
.60
prom4e9
.41
prom3e8
.65
prom2e7
.58
prom1e6
.78
.64
.81
.76
dong nghiep
.63
cow3e12
.66
cow2e11
.72
cow1e10 .85
.80
.81
luong thuong
.43
ben4e15
.71
pay5e14
.69
pay4e13 .83
.66
.84
bao hiem.86
ben3e17
.98
ben2e16
cong viec
.63
work3e20
.65
work2e19
.55
work1e18 .74
.79
.80
.93
.99
trung thanh
.58
loy3e23
.48
loy2e22
.66
loy1e21 .81
.76
.70
.66
.48
.48
.28
.57
.63
.45
.51
.21
.67
.66
.32
.24
.52
.44
.26
.43
.70.23
.17
.59
Chi-square= 403.140 ; df= 209 ; P= .000 ;
Chi-square/df = 1.929 ;
GFI= .858 ; TLI = .909 ; CFI = .925 ;
RMSEA= .068
37
Kết quả dạng các bảng số liệu
Chọn nút , cửa số Amos Output sẽ xuất hiện
Hình 3.25
Nhấp vào các mục tương ứng bên trái của cửa số Output, bạn sẽ xem các kết quả khác nhau:
Regression Weights: (Group number 1 - Default model) – Bảng các trọng số chưa chuẩn hố
Estimate S.E. C.R. P Label
sup7 <--- lanhdao 1.000
sup6 <--- lanhdao .895 .085 10.533 ***
sup5 <--- lanhdao .919 .082 11.273 ***
sup4 <--- lanhdao .654 .076 8.637 ***
sup3 <--- lanhdao .917 .082 11.192 ***
prom4 <--- thangtien 1.000
prom3 <--- thangtien .826 .093 8.890 ***
prom2 <--- thangtien 1.030 .091 11.360 ***
prom1 <--- thangtien 1.075 .100 10.735 ***
cow1 <--- dongnghiep 1.037 .087 11.968 ***
cow3 <--- dongnghiep 1.000
cow2 <--- dongnghiep .974 .084 11.619 ***
pay4 <--- luong_thuong 1.138 .122 9.353 ***
ben4 <--- luong_thuong 1.000
pay5 <--- luong_thuong 1.141 .121 9.411 ***
work1 <--- congviec .881 .086 10.224 ***
38
Estimate S.E. C.R. P Label
work3 <--- congviec 1.000
work2 <--- congviec .952 .086 11.012 ***
ben3 <--- baohiem 1.000
ben2 <--- baohiem 1.096 .101 10.804 ***
loy1 <--- trungthanh .999 .093 10.774 ***
loy3 <--- trungthanh 1.000
loy2 <--- trungthanh .985 .106 9.338 ***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
sup7 <--- lanhdao .762
sup6 <--- lanhdao .750
sup5 <--- lanhdao .799
sup4 <--- lanhdao .625
sup3 <--- lanhdao .793
prom4 <--- thangtien .776
prom3 <--- thangtien .643
prom2 <--- thangtien .808
prom1 <--- thangtien .764
cow1 <--- dongnghiep .846
cow3 <--- dongnghiep .795
cow2 <--- dongnghiep .811
pay4 <--- luong_thuong .830
ben4 <--- luong_thuong .656
pay5 <--- luong_thuong .843
work1 <--- congviec .740
work3 <--- congviec .793
work2 <--- congviec .805
ben3 <--- baohiem .925
ben2 <--- baohiem .992
loy1 <--- trungthanh .812
loy3 <--- trungthanh .764
loy2 <--- trungthanh .695
Các trọng số (đã chuẩn hố)
này cần > 0.5 để thang đo cĩ
thể đạt được giá trị hội tụ.
Trường hợp biến quan sát nào
cĩ trọng số <0.5 thì bạn lần
lượt loại ra.
Covariances: (Group number 1 - Default model) Hiệp phương sai
Estimate S.E. C.R. P Label
lanhdao thangtien .961 .158 6.070 ***
lanhdao dongnghiep .646 .130 4.974 ***
lanhdao luong_thuong .671 .143 4.686 ***
lanhdao baohiem .519 .158 3.287 .001
lanhdao congviec .875 .158 5.542 ***
39
Estimate S.E. C.R. P Label
lanhdao trungthanh .970 .168 5.791 ***
thangtien dongnghiep .602 .127 4.745 ***
thangtien luong_thuong .707 .145 4.873 ***
thangtien baohiem .389 .152 2.561 .010
thangtien congviec 1.017 .166 6.136 ***
thangtien trungthanh 1.002 .168 5.948 ***
dongnghiep luong_thuong .408 .118 3.466 ***
dongnghiep baohiem .408 .141 2.886 .004
dongnghiep congviec .729 .139 5.237 ***
dongnghiep trungthanh .618 .136 4.536 ***
luong_thuong baohiem .470 .154 3.058 .002
luong_thuong congviec .621 .145 4.287 ***
luong_thuong trungthanh 1.029 .179 5.735 ***
congviec baohiem .454 .163 2.784 .005
baohiem trungthanh .338 .162 2.085 .037
congviec trungthanh .941 .170 5.528 ***
Correlations: (Group number 1 - Default model) Hệ số tương quan
Estimate
lanhdao thangtien .661
lanhdao dongnghiep .480
lanhdao luong_thuong .478
lanhdao baohiem .276
lanhdao congviec .572
lanhdao trungthanh .628
thangtien dongnghiep .454
thangtien luong_thuong .511
thangtien baohiem .210
thangtien congviec .675
thangtien trungthanh .658
dongnghiep luong_thuong .318
dongnghiep baohiem .238
dongnghiep congviec .523
dongnghiep trungthanh .439
luong_thuong baohiem .262
luong_thuong congviec .426
luong_thuong trungthanh .699
congviec baohiem .233
baohiem trungthanh .171
congviec trungthanh .588
40
Variances: (Group number 1 - Default model) Phương sai
Estimate S.E. C.R. P Label
lanhdao 1.476 .243 6.068 ***
thangtien 1.431 .232 6.158 ***
dongnghiep 1.227 .194 6.336 ***
luong_thuong 1.337 .274 4.879 ***
congviec 1.586 .255 6.228 ***
baohiem 2.402 .349 6.888 ***
trungthanh 1.619 .273 5.932 ***
e5 1.066 .131 8.165 ***
e4 .920 .111 8.297 ***
e3 .707 .092 7.660 ***
e2 .985 .108 9.147 ***
e1 .730 .094 7.746 ***
e9 .947 .123 7.683 ***
e8 1.388 .156 8.926 ***
e7 .807 .113 7.120 ***
e6 1.177 .150 7.849 ***
e12 .713 .099 7.167 ***
e11 .607 .089 6.816 ***
e10 .525 .089 5.873 ***
e15 1.765 .202 8.718 ***
e14 .706 .126 5.601 ***
e13 .781 .130 5.988 ***
e17 .403 .214 1.885 .059
e16 .049 .253 .194 .847
e20 .934 .136 6.855 ***
e19 .781 .118 6.599 ***
e18 1.014 .130 7.775 ***
e23 1.154 .155 7.456 ***
e22 1.680 .202 8.325 ***
e21 .834 .129 6.481 ***
41
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) thường gọi là R2
Estimate
loy1 .659
loy2 .483
loy3 .584
work1 .548
work2 .648
work3 .629
ben2 .983
ben3 .856
pay4 .689
pay5 .711
ben4 .431
cow1 .715
cow2 .657
cow3 .632
prom1 .584
prom2 .653
prom3 .413
prom4 .602
sup3 .629
sup4 .390
sup5 .638
sup6 .562
sup7 .581
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 67 403.140 209 .000 1.929
Saturated model 276 .000 0
Independence model 23 2831.904 253 .000 11.193
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .142 .858 .813 .650
Saturated model .000 1.000
Independence model .812 .262 .195 .240
42
Baseline Comparisons
Model NFI Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2 CFI
Default model .858 .828 .926 .909 .925
Saturated model 1.000 1.000 1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .068 .058 .078 .002
Independence model .226 .219 .234 .000
Bạn hãy dựa vào các kết quả trên và đánh giá về mơ hình đo lường?
Mức độ phù hợp chung?
- Chi-square/df = 1.93 (<2); TLI = 0.909 ; CFI=0.925; RMSEA=0.068 (<0.08) nên cĩ thể nĩi
là mơ hình phù hợp với dữ liệu thị trường.
Tuy nhiên, cĩ 1 số chỉ tiêu chưa đạt, theo bạn cải thiện các chỉ tiêu này bằng cách nào?
Giá trị hội tụ?
- Các trọng số (chuẩn hố) đều > 0.5 và các trọng số (chưa chuẩn hố) đều cĩ ý nghĩa thống
kê nên các khái niệm đạt được giá trị hội tụ.
Tính đơn nguyên?
Mơ hình này đo lường này phù hợp với dữ liệu thị trường, và khơng cĩ tương quan giữa các
sai số đo lường nên nĩ đạt được tính đơn nguyên.
43
Độ tin cậy?
Áp dụng cơng thức và tính Độ tin cậy tổng hợp? Tổng phương sai trích? Và dễ nhất là sử
dụng Cronbach’s Alpha
Bạn cịn nhớ thao tác trên SPSS?
Analyze\ Scale\ Reliability Analysis
Hình 3.26
Ví dụ: Với thang đo lãnh đạo
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.860 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
sup3 20.31 21.391 .728 .819
sup4 19.70 24.163 .563 .858
sup5 20.06 21.343 .736 .817
sup6 19.80 21.340 .699 .826
sup7 20.44 20.529 .674 .835
Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.86 (>0.6) và
Các hệ số tương quan biến – tổng đều > 0.3
nên thang đo “lãnh đạo” đạt được độ tin cậy
44
Với thang đo thăng tiến
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.835 4
Bạn cĩ nhận xét gì?
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
prom1 13.57 14.758 .696 .778
prom2 13.73 15.726 .707 .774
prom3 13.11 16.826 .587 .825
prom4 13.29 15.897 .677 .787
Và tương tự với thang đo cho các khái niệm khác
45
Độ tin cậy tổng hợp, tổng phương sai trích? bạn hãy tính bằng Excel
Bạn hãy tính độ tin cậy tổng hợp, tổng phương sai trích cho các khái niệm khác nhé!
46
Giá trị phân biệt?
Cách dễ nhất là hệ số tương quan giữa các khái niệm thành phần của một khái niệm lớn phải
<0.9 thì mới đạt được giá trị phân biệt.
Một cách khác, cẩn thận hơn, bạn kiểm định xem hệ số tương quan cĩ khác biệt so với 1 hay
khơng (làm bằng Excel)
n=200 TINV(0.05,198) 1.972
Correlations: (Group number 1 - Default model)
r
SE=
SQRT((1-r2)/(n-2))
CR=
(1-r)/SE P-value
Estimate
lanhdao thangtien 0.661 0.053 6.36 0.000
lanhdao dongnghiep 0.48 0.062 8.34 0.000
lanhdao luong_thuong 0.478 0.062 8.36 0.000
lanhdao baohiem 0.276 0.068 10.60 0.000
lanhdao congviec 0.572 0.058 7.34 0.000
lanhdao trungthanh 0.628 0.055 6.73 0.000
thangtien dongnghiep 0.454 0.063 8.62 0.000
thangtien luong_thuong 0.511 0.061 8.00 0.000
thangtien baohiem 0.21 0.069 11.37 0.000
thangtien congviec 0.675 0.052 6.20 0.000
thangtien trungthanh 0.658 0.054 6.39 0.000
dongnghiep luong_thuong 0.318 0.067 10.12 0.000
dongnghiep baohiem 0.238 0.069 11.04 0.000
dongnghiep congviec 0.523 0.061 7.87 0.000
dongnghiep trungthanh 0.439 0.064 8.79 0.000
luong_thuong baohiem 0.262 0.069 10.76 0.000
luong_thuong congviec 0.426 0.064 8.93 0.000
luong_thuong trungthanh 0.699 0.051 5.92 0.000
congviec baohiem 0.233 0.069 11.10 0.000
baohiem trungthanh 0.171 0.070 11.84 0.000
congviec trungthanh 0.588 0.057 7.17 0.000
Hàm tính P-value trong Excel ở trên là TDIST(|CR|, n-2, 2)
Bạn sẽ thấy P-value đều <0.05 nên Hệ số tương quan của từng cặp khái niệm khác biệt so với
1 ở độ tin cậy 95% (Mà là hệ số tương quan thì bạn cĩ thể suy ra tiếp rằng nĩ < 1). Do đĩ,
các khái niệm đạt được giá trị phân biệt.
47
4. MƠ HÌNH CẤU TRÚC (SEM)
Anh chị hãy lưu lại file trên với 1 tên khác, ví dụ là SEM JDI Loy 1.amw
Sau đĩ vẽ lại sơ đồ như sau. Chú ý elip của khái niệm trung thành cĩ 1 sai số e24 (bạn cĩ thể
ký hiệu khác, ví dụ là z1 cũng được). Mỗi một biến phụ thuộc trong mơ hình cấu trúc phải cĩ
1 sai số.
Hình 4.1
lanh dao
sup7e5
11
sup6e4
1
sup5e3
1
sup4e2
1
sup3e1
1
thang tien
prom4e9
prom3e8
prom2e7
prom1e6
11
1
1
1
dong nghiep
cow3e12
cow2e11
cow1e10
1
1
1
1
luong thuong
ben4e15
pay5e14
pay4e13
1
1
1
1
bao hiem
ben3e17
ben2e16
1
1
cong viec
work3e20
work2e19
work1e18
1
1
1
1
1
trung thanh
loy3
e23
loy2
e22
loy1
e21
1 1 1
1
e24
1
Tính tốn bằng cách bấm vào nút , bạn sẽ cĩ kết quả
48
Hình 4.2
lanh dao
.58
sup7e5
.76
.56
sup6e4 .75
.64
sup5e3
.80
.39
sup4e2 .62
.63
sup3e1
.79
thang tien
.60
prom4e9
.41
prom3e8
.65
prom2e7
.58
prom1e6
.78
.64
.81
.76
dong nghiep
.63
cow3e12
.66
cow2e11
.72
cow1e10 .85
.80
.81
luong thuong
.43
ben4e15
.71
pay5e14
.69
pay4e13 .83
.66
.84
bao hiem.86
ben3e17
.98
ben2e16
cong viec
.63
work3e20
.65
work2e19
.55
work1e18 .74
.79
.80
.93
.99
.66
trung thanh
.58
loy3
e23
.48
loy2
e22
.66
loy1
e21
.70
.66
.48
.48
.28
.57
.45
.51
.21
.67
.32
.24
.52.26
.43
.23
Chi-square= \chi-square ; df= 209 ; P= .000 ;
Chi-square/df = 1.929 ;
GFI= .858 ; TLI = .909 ; CFI = .925 ;
RMSEA= .068
.81
.76
.20
.19
.06
.45
-.09
.14 e24
Nghiên cứu của Dung & Nam (2005) chỉ ra rằng các thành phần của sự thoả mãn của nhân
viên với cơng việc ảnh hưởng đến lịng trung thành, và điều này cũng được kiểm định bởi
nhiều tác giả khác như Yousef(2000), Schepker (2001), Jernigan & ctg (20002). Vì vậy, mơ
hình nghiên cứu của bạn dự định cĩ thể như Hình 4.1 và kết quả ước lượng lần đầu tiên như
Hình 4.2
49
Kết quả dạng bảng số liệu
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
trungthanh <--- lanhdao .212 .101 2.096 .036
trungthanh <--- thangtien .204 .119 1.713 .087
trungthanh <--- dongnghiep .068 .090 .755 .450
trungthanh <--- luong_thuong .495 .099 4.983 ***
trungthanh <--- baohiem -.073 .050 -1.470 .142
trungthanh <--- congviec .142 .104 1.372 .170
Đồng nghiệp khơng cĩ ý
nghĩa thống kê ở độ tin
cậy 90% vì P-value >0.1
Khái niệm nào khơng cĩ ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 90% ta sẽ loại lần lượt ra khỏi mơ
hình. (Dĩ nhiên là để tìm được mơ hình tốt, bạn cĩ thể phải thử nhiều mơ hình khác nhau)
Lưu lại file SEM JDI Loy 1.amw để giữ lại sơ đồ (khi cần, cĩ thể sử dụng lại)
Lưu file SEM JDI Loy 1.amw với tên khác SEM JDI Loy 2.amw
Hình 4.3
lanh dao
.58
sup7e5
.76
.57
sup6e4 .75
.64
sup5e3
.80
.39
sup4e2 .62
.62
sup3e1
.79
thang tien
.59
prom4e9
.42
prom3e8
.65
prom2e7
.59
prom1e6
.77
.65
.81
.77
luong thuong
.41
ben4e15
.74
pay5e14
.67
pay4e13 .82
.64
.86
.64
trung thanh
.57
loy3
e23
.48
loy2
e22
.67
loy1
e21
.70
Chi-square= 188.523 ; df= 84 ; P= .000 ;
Chi-square/df = 2.244 ;
GFI= .894 ; TLI = .912 ; CFI = .929 ;
RMSEA= .079
.82
.76
e24
.66
.52 .45
.23
.48
.27
50
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P
trungthanh <--- lanhdao .241 .098 2.463 .014
trungthanh <--- thangtien .291 .106 2.748 .006
trungthanh <--- luong_thuong .496 .102 4.886 ***
sup7 <--- lanhdao 1.000
sup6 <--- lanhdao .898 .085 10.580 ***
sup5 <--- lanhdao .919 .082 11.271 ***
sup4 <--- lanhdao .648 .076 8.569 ***
sup3 <--- lanhdao .911 .082 11.126 ***
prom4 <--- thangtien 1.000
prom3 <--- thangtien .844 .095 8.886 ***
prom2 <--- thangtien 1.039 .094 11.100 ***
prom1 <--- thangtien 1.089 .103 10.571 ***
pay4 <--- luong_thuong 1.146 .126 9.120 ***
ben4 <--- luong_thuong 1.000
pay5 <--- luong_thuong 1.186 .128 9.267 ***
loy2 <--- trungthanh .994 .108 9.245 ***
loy1 <--- trungthanh 1.014 .095 10.653 ***
loy3 <--- trungthanh 1.000
P-value của lãnh
đạo, thăng tiến,
lương thưởng đều
<0.05. Nên các biến
này đều thực sự ảnh
hưởng đến lịng
trung thành
Và, các trọng số chưa
chuẩn hố mang dấu
dương cũng cho thấy
các biến lãnh đạo,
thăng tiến, lương
thưởng ảnh hưởng tỷ
lệ thuận đến trung
thành
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
trungthanh <--- lanhdao .232
trungthanh <--- thangtien .273
trungthanh <--- luong_thuong .446
sup7 <--- lanhdao .763
sup6 <--- lanhdao .754
sup5 <--- lanhdao .800
sup4 <--- lanhdao .621
sup3 <--- lanhdao .790
prom4 <--- thangtien .769
prom3 <--- thangtien .651
prom2 <--- thangtien .808
prom1 <--- thangtien .767
pay4 <--- luong_thuong .820
ben4 <--- luong_thuong .644
pay5 <--- luong_thuong .860
loy2 <--- trungthanh .696
loy1 <--- trungthanh .818
loy3 <--- trungthanh .758
- Các trọng số chuẩn hố đều
dương, nên các biến lãnh đạo, thăng
tiến, lương thưởng ảnh hưởng thuận
chiều đến trung thành
- lương thưởng tác động mạnh nhất
đến lịng trung thành vì trị tuyệt đối
của trọng số chuẩn hố là 0.446,
lớn nhất trong 3 số 0.446, 0.273,
0.232.
51
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
trungthanh .636
Modification Indices (Group number 1 - Default model)
Covariances: (Group number 1 - Default model)
M.I. Par Change
e22 luong_thuong 4.741 .232
e22 lanhdao 4.312 -.215
e13 thangtien 9.951 -.243
e15 thangtien 6.609 .264
e6 lanhdao 4.899 -.196
e6 e13 13.166 -.330
e6 e15 5.793 .290
e7 e6 7.529 .234
e9 lanhdao 5.466 .189
e9 e14 7.447 .217
e9 e7 6.705 -.202
e1 luong_thuong 10.649 -.238
e1 thangtien 5.395 .160
e1 e22 5.827 -.229
e1 e9 4.866 .164
e2 luong_thuong 4.322 .164
e2 e7 6.723 -.198
e5 luong_thuong 24.137 .421
e5 e14 7.505 .223
e5 e2 4.470 -.173
Mơ hình cĩ Chi-square càng nhỏ càng
tốt. Cột MI gợi ý cho bạn xem nên mĩc
mũi tên hai đầu vào cặp sai số nào để
cĩ thể cải thiện Chi-square. Nếu mĩc
giữa e6 và e13 thì hiệp phương sai giữa
chúng sẽ là -0.33 và Chi-square sẽ
giảm một lượng là 13.166 so với Chi-
square của mơ hình ban đầu. Khi đĩ
GFI, TLI, CFI cũng sẽ được cải
thiện. Khi thêm 1 tham số, nếu Chi-
square giảm khoảng từ 4 trở lên thì gọi
là cĩ sự thay đổi đáng kể. Bạn nên chọn
những trường hợp mà cĩ MI lớn để ưu
tiên mĩc trước. Sau đĩ, chạy lại mơ
hình, và xem nên mĩc tiếp giữa hai sai
số nào để tiếp tục cải thiện
Tuy nhiên, một mơ hình khơng nên
mĩc quá nhiều mũi tên hai đầu giữa các
cặp sai số!
Bạn cĩ nhận xét gì về mơ hình trên?
- Mơ hình ở Hình 4.3 cĩ thể nĩi là phù hợp với dữ liệu thị trường vì Chi-square=2.24 (<3),
TLI=0.912, CFI=0.929 (>0.9); RMSEA=0.079 (<0.08). Tuy nhiên các chỉ tiêu này chưa phải
tốt lắm!
-Xem bảng Regression Weights, ta thấy cả ba khái niệm Lãnh đạo, thăng tiến, lương thưởng
đều ảnh hưởng thuận chiều đến trung thành và cĩ ý nghĩa thống kê.
-Xem bảng Standardized Regression Weights, ta thấy các trọng số đã chuẩn hố. Trị tuyệt đối
của các trọng số này càng lớn thì khái niệm độc lập tương ứng tác động càng mạnh đến khái
niệm phụ thuộc. Trường hợp này lương thưởng là yếu tố tác động mạnh nhất (trọng số hồi
quy đã chuẩn hố bằng 0.446); Mạnh nhì là thăng tiên (trọng số hồi quy đã chuẩn hố là
0.273) và cuối cùng là lãnh đạo (trọng số hồi quy đã chuẩn hố là 0.232)
-Ba khái niệm Lãnh đạo, thăng tiến, lương thưởng giải thích được 63.6% biến thiên của trung
thành.
52
Làm sao để mơ hình SEM tốt hơn?
- Dựa vào chỉ tiêu MI, bạn sẽ cĩ thể cải thiện mơ hình tốt hơn. Hãy xem mơ hình ở Hình 4.4
Hình 4.4
lanh dao
.58
sup7e5
.76
.57
sup6e4 .75
.64
sup5e3
.80
.39
sup4e2 .62
.63
sup3e1
.79
thang tien
.71
prom4e9
.41
prom3e8
.63
prom2e7
.46
prom1e6
.84
.64
.80
.68
luong thuong
.40
ben4e15
.75
pay5e14
.67
pay4e13 .82
.64
.87
.63
trung thanh
.58
loy3
e23
.48
loy2
e22
.66
loy1
e21
.70
Chi-square= 164.976 ; df= 81 ; P= .000 ;
Chi-square/df = 2.037 ;
GFI= .908 ; TLI = .927 ; CFI = .943 ;
RMSEA= .072
.81
.76
e24
.68
.54 .44
.23
.48
.28
.31
-.33
-.20
Bạn hãy thử so sánh các chỉ tiêu đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình ở Hình 4.3 và mơ
hình ở Hình 4.4?
53
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cautructuyentinhphan1_1367.pdf