Tài liệu Bài giảng Thực hành access: Cài đặt Vietkey với bảng mã Unicode:
B1: Trỏ Mouse Pointer vào biểu tượng Vietkey trên Taskbar (Right Click)
B2: Chọn mục “Hiện cửa sổ Vietkey”
B3: Chọn mục “Kiểu gõ”
B4: Chọn kiểu gõ TELEX (hoặc VNI)
B5: Chọn “Bảng mã”
B6: Chọn “Unicode dựng sẵn”
B7: Click vào mục Taskbar (để trả Vietkey về Taskbar)
Cài đặt cấu hình cho Windows
B1: Start \ Settings \ Control Panel
B2: Chọn Regional and Language Options
B3: Chọn thẻ Regional Options - Chọn Customize
B4: Chọn thẻ Numbers:
Chọn Decimal symbol (gõ vào dấu ,)
Chọn Digit grouping symbol (gõ vào dấu .)
List separator (gõ vào dấu ;)
Apply + OK
B5: Chọn thẻ Currency:
Currency symbol (gõ vào chữ “đồng”)
Decimal symbol (gõ vào dấu ,)
Digit grouping symbol (gõ vào dấu .)
Apply + OK
B6: Chọn thẻ Date:
Gõ vào dd/mm/yyyy (ở mục Short date)
Apply + OK
B7: Click vào nút Close Button để đóng tất cả cửa sổ, trở về Windows
Tạo thư mục lưu trữ File Access:
B1: Trỏ Mouse Pointer vào nút Start (Right Click)
B2: Chọn Explore
B3: ...
20 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1492 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Thực hành access, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cài đặt Vietkey với bảng mã Unicode:
B1: Trỏ Mouse Pointer vào biểu tượng Vietkey trên Taskbar (Right Click)
B2: Chọn mục “Hiện cửa sổ Vietkey”
B3: Chọn mục “Kiểu gõ”
B4: Chọn kiểu gõ TELEX (hoặc VNI)
B5: Chọn “Bảng mã”
B6: Chọn “Unicode dựng sẵn”
B7: Click vào mục Taskbar (để trả Vietkey về Taskbar)
Cài đặt cấu hình cho Windows
B1: Start \ Settings \ Control Panel
B2: Chọn Regional and Language Options
B3: Chọn thẻ Regional Options - Chọn Customize
B4: Chọn thẻ Numbers:
Chọn Decimal symbol (gõ vào dấu ,)
Chọn Digit grouping symbol (gõ vào dấu .)
List separator (gõ vào dấu ;)
Apply + OK
B5: Chọn thẻ Currency:
Currency symbol (gõ vào chữ “đồng”)
Decimal symbol (gõ vào dấu ,)
Digit grouping symbol (gõ vào dấu .)
Apply + OK
B6: Chọn thẻ Date:
Gõ vào dd/mm/yyyy (ở mục Short date)
Apply + OK
B7: Click vào nút Close Button để đóng tất cả cửa sổ, trở về Windows
Tạo thư mục lưu trữ File Access:
B1: Trỏ Mouse Pointer vào nút Start (Right Click)
B2: Chọn Explore
B3: Click chọn tên ổ dĩa (ở đây ta chọn ổ dĩa D)
B4: Trỏ Mouse Pointer vào vùng trống trên Right Panel (Right Click)
Chọn New
Chọn Folder
Gõ vào tên thư mục (trong HĐH Windows, tên thư mục có thể có khoảng trắng)
Enter
FNếu gõ sai tên thư mục:
Trỏ Mouse Pointer vào tên thư mục (Right Click)
Gõ lại tên thư mục
Enter
Tạo File Access:
B1: Start \ Programs \ Microsoft Office \ Microsoft Access
B2: Chọn Create a new file (tạo File Access mới)
(Nếu chọn Open là mở File Access đã có trên dĩa)
B3: Chọn Blank Database
Chọn ổ dĩa và thư mục để lưu trữ File Access
Đặt tên cho File Access
Chọn Create
Cách Import đối tượng của Access từ File Access khác
Import trong Access có nghĩa là Copy
B1: Chọn Tables (ở mục Objects)
B2: Trỏ Mouse Pointer vào chỗ trống trong Access (Right Click)
Chọn Import
Chọn thư mục lưu trữ File Access dữ liệu để Import
Click vào File Access muốn chọn - Chọn Import
B3: Chọn thẻ Tables (sẽ thấy các Tables có sẵn trong File Access mẫu)
Chọn Select All - OK
Đặt chú thích cho các Tables
B1: Chọn Details
B2: Trỏ Mouse Pointer vào Table (Right Click)
Chọn Properties
Gõ nội dung chú thích trong khung Description
Apply
(Tuần tự như trên, đặt chú thích cho tất cả các Tables)
Cách tạo bảng (Table) trong Access:
B1: Chọn Tables – New – Design View – Ok
B2: Mô tả cấu trúc.
Field Name : Tên vùng tin (dùng chữ hoa đầu, không có khoảng trắng)
Data Type : Kiểu dữ liệu của vùng tin (Text, Number, Yes/No,Date/Times…)
Description : Chú thích nội dung vùng tin
Field Properties (Thuộc tính của vùng tin):
Field Size : Kích thước vùng tin
Format : Định dạng vùng tin
Input Mask : Khuôn dạng nhập dữ liệu
Caption : Phần hiển thị trên tiêu đề của Datasheet
Validation Rule: Biểu thức kiểm tra tính hợp lệ
Validation Text : Câu thông báo khi nhập dữ liệu không hợp lệ
Indexed: None – Yes(Duplicvates OK) – Yes (No Duplicates)
(Hướng dẫn tối 11/03/2006)
Định khuôn dạng nhập liệu kiểu ngày
B1: Clich vào Table - Chọn Design (mở ra ở chế độ thiết kế)
B2: Click chọn Field kiểu Date/Time
B3: Mục Field Properties:
Format: chọn Short Date
Input Mask (khuôn dạng nhập liệu): gõ vào 00/00/0000;0;_
Caption (chú thích tên Field trên Datasheet)
Cách Lookup dữ liệu từ Table khác:
B1: Click chọn Field muốn tạo Lookup
B2: Chọn Lookup (ở mục Field Properties)
B3: Chọn Combo box (ở mục Display Control)
B4: Chọn tên Table chứa dữ liệu muốn đưa vào Combobox (mục Row Source)
B5: Column Count: chọn số Field muốn hiển thị trong Combobox
Tạo quan hệ (Relationship) giữa các Tables:
B1: Đóng tất cả các Tables trước khi tạo quan hệ (nếu có Table nào đang mở => sẽ không tạo quan hệ được).
B2: Click chọn Table
Trỏ Mouse Pointer vào vị trí trống (Right Click)
Chọn Relationship
B3: Access sẽ hiển thị cửa sổ Show Table
Giữ phím SHIFT và quét chọn (phím â) tất cả các Tables
Chọn ADD (chỉ được nhấn nút ADD ĐÚNG MỘT LẦN)
Chọn Close (đóng cửa sổ Show Table)
B4: Tạo quan hệ giữa các Tables
Chú ý: Kéo (Drag) từ khoá chính và thả (Drop) vào khoá ngoại.
Đánh dấu chọn (để đảm bảo toàn vẹn quy chiếu)
Enforce Referential Integrity
(Toàn vẹn quy chiếu giữa các Tables, nghĩa là khi bảng này thay đổi sẽ dẫn đến thay đổi tại các Tables có quan hệ)
Cascade Update Related Fields
(Khi cập nhật Parent Table => sẽ cập nhật Child Table)
Casecade Delete Related Records
(Khi xoá mẫu tin của Parent Table => sẽ xoá mẫu tin của Child Table)
Kế tiếp Click chọn nút Create
Cách nhập số liệu vào Table:
B1: Click chọn Table muốn nhập số liệu
B2: Chọn Open
B3: Nhập số liệu
B4: Kết thúc nhập số liệu – Click vào nút Close để đóng lại
Các dạng thiết kế Form
Dạng bình thường:
Bao gồm các thao tác sau:
B1: Chọn Forms (ở phần Objects)
Chọn New
Chọn Table sẽ đưa vào Form
Chọn Design View
OK
B2: Quét chọn hết các Fields trong Table
(Click chọn Field đầu tiên, kế tiếp dùng phím Shift + â để chọn
B3: Drag and Drop để kéo và thả các Fields vào Form
Sau khi thả các Fields vào Form => đóng Table lại
Nếu muốn hiển thị Table thì Click vào Icon Fields List
Muốn hiển thị Toolbar: chọn View \ Toolbars \ Form Design
Muốn hiển thị lưới (Grid) thiết kế:
Trỏ Mouse Pointer vào Form (Right Click)
Chọn Grid
B4: Tạo Form Header/Footer
Header là phần tiêu đề của Form, chứa chuỗi giới thiệu chương trình.
Footer là phần tiêu đề cuối của Form, chứa các nút điều khiển
Trỏ Mouse Pointer vào Form (Right Click)
Chọn Form Header/Footer
Click chọn vào Form Header - Chọn màu (Color) cho Form Header
Click chọn vào Form Footer - Chọn màu cho Form Footer
Nút Fill BackColor
Nếu không thấy Toolbar thì chọn: View \ Toolbars \ Formatting (Form/Report)
B5: Xác lập thuộc tính cho Form:
Trỏ Mouse Pointer vào Form (Right Click)
Chọn Properties
Click vào ô đánh dấu Form
Chọn thẻ Format
Thay đổi giá trị các thuộc tính sau:
Các thuộc tính như sau:
B6: Trình bày tiêu đề trên Form Header
Chọn View \ Toolbox (bật Toolbox, là thanh công cụ chứa các đối tượng thiết kế)
Click chọn đối tượng Label (trên Toolbox)
Vẽ Label trên Form
Nhập nội dung cho Label (Nhập xong, Click ra ngoài)
Click vào đường viền (Border) của Label để định dạng Label
Chọn: FontName, FontSize, FontColor, Center, …
Chữ đậm
Font Size
Cách tạo chữ nổi:
Click vào đường viền của Label
Nhấn CTRL + C (Copy)
Click ra ngoài (ta sẽ không thấy các “ô neo” chung quanh Label)
Nhấn CTRL + V (Paste)
Click vào Label mới được tạo - chọn Font Color
Dùng phím CTRL+à để di chuyển cho 2 Labels so le với nhau
B7: Điều chỉnh phần Details
Đánh dấu các đối tượng Label, Textbox trong phần Detail
Giãn khoảng cách theo chiều dọc (Vertical):
Format \ Vertical Spacing \ Increase
Dùng phím Shift + (âá) để tăng kích thước Label, Textbox
Chọn Font Size: 12
Di chuyển các Textbox, Combobox,….:
Bật Properties Table
Đánh dấu các Textbox, Combobox, … (không đánh dấu các Labels)
Gõ vào trị số mới cho thuộc tính Left (khoảng cách từ lề trái đến các Textbox, Combobox, …)
Điều chỉnh kích thước chiều ngang các Textbox, Combobox, …
Điều chỉnh kích thước các Labels:
Điều chỉnh một Label trước để làm chuẩn
Đánh dấu toàn bộ các Label
Format \ Size \
To Fit (vừa đúng kích thước)
To Grid (theo kích thước khung lưới)
To Tallest (theo Label cao nhất)
To Shortest (theo Label thấp nhất)
To Widest (theo Label rộng nhất)
To Narrowest (theo Label hẹp nhất)
Có thể tạo nền cho các Label bằng cách:
Đánh dấu tất cả Labels
Chọn Raised (ở nút Special Effect trên Toolbar)
Chọn màu nền Fill BackColor và màu chữ Font ForeColor
B8: Click vào nút Save để lưu lại
Gõ vào tên Form (dùng Prefix Frm…)
Đặt tên cho phần Description của Form
Tạo nút điều khiển trên Form
Các nút di chuyển mẫu tin (Navigation Buttons):
B1: Mở Form ở chế độ Design
Click chọn Form muốn tạo nút
Chọn Design – Maximize Form để dễ thiết kế
B2: Bật Toolbox (View \ Toolbox)
B3: Các bước đưa nút vào Form; nguyên tắc khi đưa vào Form, các nút phải ở phần Form Footer
Click chọn nút Control Wizards
Click chọn đối tượng Command Button (trên Toolbox)
Vẽ nút vào Form Footer
Di chuyển về mẫu tin đầu
Di chuyển đến mẫu tin cuối
Di chuyển đến mẫu tin kế
Di chuyển về mẫu tin trước
Màn hình Access sẽ xuất hiện như sau:
Clich chọn mục Record Navigation (trong khung Categories)
Click chọn Go To First Record (trong khung Actions)
Kế tiếp chọn Next
Nếu: chọn Text (tên nút sẽ có chữ)
chọn Picture (nút sẽ có hình)
Kế tiếp chọn Next
Màn hình sẽ xuất hiện như sau:
Đặt tên cho nút (CmdDau, CmdTruoc, CmdKe, CmdCuoi)
Click Finish để kết thúc.
Chú ý: Lệnh Format \ Align dùng để sắp xếp vị trí
Lệnh Format \ Size dùng để điều chỉnh kích thước
Sửa thuộc tính của nút:
Bật Properties Table
Click vào nút muốn sửa
Click chọn thẻ Other
Sửa lại thuộc tính ControlTip Text
Kết thúc việc thiết kế Form:
Đóng Form
Click vào Form - Chọn Open để thi hành
Tạo các nút xử lý mẫu tin
B1..B3: Giống như mục a)
Khi hiện bảng Command Button Wizard:
Chọn Record Operations (trong khung Categories)
Tuần tự chọn các nút sau (cho từng lần tạo nút):
Add New Record (thêm mẫu tin mới - CmdThem)
Delete Record (xoá mẫu tin hiện hành - CmdXoa)
Save Record (lưu mẫu tin hiện hành - CmdLuu)
Undo Record (huỷ bỏ thông tin đã nhập - CmdUndo)
Print Record (in mẫu tin hiện hành - CmdIn)
Tạo nút thoát trên Form:
Công dụng: tạo nút thoát với hàm MsgBox()
Thao tác:
B1: Nếu có nút thoát rồi thì mở ra để thêm hàm MsgBox()
Nếu chưa có nút thoát thì tạo nút mới và viết hàm MsgBox()
B2: Bật Properties Table
Click chọn nút thoát
Chọn thẻ Events
Chọn biến cố (Event) On Click
Chọn Code Builder
B3: Tìm đến Code của nút thoát (CmdDong) và bổ sung Code
Chú ý: dùng phím Spacebar để chọn khi viết hàm MsgBox()
B4: Chọn File \ Close and Return to Microsoft Office Access để thoát về Access
Tạo Listbox bằng chương trình Wizard
B1: Mở Form ở chế độ Design
Bật Toolbox
Click bật nút Control Wizards
Click chọn đối tượng Listbox (trong Toolbox)
Vẽ Listbox trong Form
B2: Màn hình sẽ xuất hiện như sau:
Chọn Find a record on my form based on the value I selected in my listbox
Kế tiếp chọn Next
B3: Chọn tên Field đưa vào Listbox (Field được chọn sẽ nằm trong khung Selected Fields)
Kế tiếp chọn Next – Next
B4: Đặt tên cho Listbox
Chọn Finish để kết thúc
B5: Sửa lại Listbox trên Form:
Xoá Label của ListBox
Chọn FontSize
Kết quả:
Các dạng Macro
Tạo Macro để mở Form
Khi mở Form, chương trình phải đóng tất cả các thanh công cụ (Toolbars)
Giữ lại kích thước của Form như lúc thiết kế
Tất cả những lệnh này sẽ được lưu vào Macro và gắn vào biến cố On Open của một Form
Thao tác tạo Macro:
B1: Chọn Macro – New
B2: Chọn các lệnh đưa vào Macro
B3: Lưu Macro (McrOpenForm)
Tạo Macro dùng để đóng Form:
Khi đóng Form, ta phải mở lại các thanh công cụ
Maximize màn hình.
Tất cả các thao tác này được lưu vào Macro McrCloseForm
Thao tác:
B1: Chọn Macros – New
B2: Chọn các thao tác đưa vào Macro
B3: Lưu trữ Macro
GẮN MACROS VÀO FORM
B1: Mở Form ở chế độ Design
Bật Properties Table - Chọn Events
Click chọn FormBar
B2: Chọn biến cố (Event) On Open
Gắn Macro McrOpenForm vào Event này
B3: Chọn Event On Close
Gắn Macro McrCloseForm vào Event này
B4: Đóng Form – Lưu trữ lại
CÁCH TẠO QUERY TRONG ACCESS
Dạng 1:
B1: Chọn Queries – New
Chọn Design View - OK
B2: Click chọn từng Table(s) muốn đưa vào Query – Add
Kết thúc việc chọn: nhấn Close
Chú ý: khi chọn Table(s) đưa vào Query, ta PHẢI ĐỌC CÂU HỎI để biết thông tin cần lấy được cung cấp bởi Table(s) nào?
B3: Trình bày lại các Tables trên màn hình thiết kế
(để dễ quan sát thông tin cần truy xuất)
Giải thích:
Field: vùng thông tin muốn truy xuất
Table: tên bảng dữ liệu cung cấp thông tin tương ứng
Sort: sắp xếp dữ liệu (trị mặc nhiên là không – None)
Show: hiển thị hoặc che dấu thông tin
Criteria: đưa vào điều kiện trích lọc thông tin.
B4: Click vào nút View (trên Query Design Toolbar) để xem kết quả, nếu không thấy Query Design Toolbar thì chọn View \ Toolbars \ Query Design Toolbar để hiển thị Toolbar này.
Kết quả truy vấn dữ liệu như sau:
Click vào nút View để trở lại màn hình thiết kế Query
B5: Click chọn nút Save để lưu Query
Đặt tên cho Query (Qpr…)
Dạng 2: Thêm Field mới chứa biểu thức tính toán trong Query
B1 …B4: thực hiện như Query dạng 1
B5: Trỏ Mouse Pointer vào Field mới muốn tạo (Rịght Click)
Chọn Build
B6: Xây dựng biểu thức tính toán
Click vào dấu “+” để mở rộng danh sách Tables
Click vào Table muốn chọn (các Fields tương ứng sẽ hiển thị ở khung bên cạnh)
Double Click vào Field muốn chọn (Field được chọn sẽ được đưa lên khung xây dựng biểu thức)
Click chọn dấu phép toán +, -, x, /, …..v.v…
(Tiếp tục như trên cho đến khi xây dựng xong biểu thức)
OK đóng cửa sổ xây dựng biểu thức
B7: Xoá chữ “Expr…” và gõ vào tên Field mới. Tên Field:
Không có khoảng trắng (Blank)
Không có dấu tiếng Việt
B8: Trỏ Mouse Pointer vào Field mới tạo (Right Click)
Chọn Properties
Sửa thuộc tính: Format , Caption, …
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giaotrinhthuchanhaccess_1252.doc