Tài liệu Bài giảng Thống kê ứng dụng trong quản trị & nghiên cứu kinh tế - Chương 7: Phân tích phương sai: PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
(ANOVA - Analysis of variance)
Nội dung: So sánh trung bình của nhiều
tổng thể, dựa trên việc xem xét các biến
thiên (phương sai) của các giá trị quan sát
trong nội bộ từng nhóm và giữa các nhóm.
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT YẾU TỐ
(One-way analysis of variance)
Phân tích phương sai một yếu tố được sử
dụng trong trường hợp chỉ có một yếu tố nào
đó được xem xét nhằm xác định ảnh hưởng
của nó đến một yếu tố khác. Yếu tố được
xem xét ảnh hưởng sẽ được dùng để phân
loại các quan sát thành các nhóm khác nhau.
Thu nhập của hộ gia đình/tháng
Chi tiêu của hộ gia đình dành cho sinh hoạt
tinh thần, giải trí/tháng
Thu nhập/tháng (triệu đồng)
< 5 5 - 10 10
x x x
. . .
. . .
. x .
x x
7
6
7
0 1 2: kH
H1: Khơng phải tất cả các đều bằng
nhau
i
321 μμμ
321 μμμ 321 μμμ
1 2 k
x11 x21 xk1
x12...
23 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 723 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Thống kê ứng dụng trong quản trị & nghiên cứu kinh tế - Chương 7: Phân tích phương sai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
(ANOVA - Analysis of variance)
Nội dung: So sánh trung bình của nhiều
tổng thể, dựa trên việc xem xét các biến
thiên (phương sai) của các giá trị quan sát
trong nội bộ từng nhóm và giữa các nhóm.
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT YẾU TỐ
(One-way analysis of variance)
Phân tích phương sai một yếu tố được sử
dụng trong trường hợp chỉ có một yếu tố nào
đó được xem xét nhằm xác định ảnh hưởng
của nó đến một yếu tố khác. Yếu tố được
xem xét ảnh hưởng sẽ được dùng để phân
loại các quan sát thành các nhóm khác nhau.
Thu nhập của hộ gia đình/tháng
Chi tiêu của hộ gia đình dành cho sinh hoạt
tinh thần, giải trí/tháng
Thu nhập/tháng (triệu đồng)
< 5 5 - 10 10
x x x
. . .
. . .
. x .
x x
7
6
7
0 1 2: kH
H1: Khơng phải tất cả các đều bằng
nhau
i
321 μμμ
321 μμμ 321 μμμ
1 2 k
x11 x21 xk1
x12 x22 xk2
x1n1 x2n2 xknk
NHÓM
Một câu lạc bộ bắn súng ở một trung tâm thể dục
thể thao thực hiện một nghiên cứu nhằm xác định
phải chăng sự chính xác của đường bắn phụ thuộc
vào phương pháp ngắm bắn: mở cả hai mắt, chỉ
mở mắt trái, hoặc chỉ mở mắt phải. 18 xạ thủ
được chọn và chia ngẫu nhiên thành ba nhóm:
mỗi nhóm 6 xạ thủ thực hiện một phương pháp
ngắm bắn. Kết quả điểm số được ghi nhận như
sau:(thang điểm từ 0 đến 40)
Mở hai mắt Mở mắt trái Mở mắt phải
22 28 33
27 37 29
29 34 39
20 29 33
18 31 37
30 33 38
Câu hỏi: Điểm số trung bình là bằng nhau với
các phương pháp ngắm bắn khác nhau?
Ký hiệu: Mở cả hai mắt: nhóm 1, mở mắt trái:
nhóm 2, mở mắt phải: nhóm 3.
1, 2, 3 lần lượt là điểm số tính trung bình của
các xạ thủ dùng phương pháp ngắm mở cả hai
mắt, chỉ mở mắt trái, và chỉ mở mắt phải.
Giả thuyết H0: 1 = 2 = 3
Giả thuyết H1: Không phải tất cả i đều bằng nhau
(i = 1, 2, 3)
Bước 1 Tính giá trị trung bình cho từng nhóm
và chung cho tất cả các nhóm
i
n
j
ij
i
n
X
X
i
1
n
X
X
k
i
n
j
ij
i
1 1
n
Xn
X
k
i
ii
1
k
i
inn
1
Bước 2 Tính SSW, SSG, SST
SSW = SS1 + SS2 + ... + SSk
k
i
n
j
iij
i
XXSSW
1 1
2)(
in
j
iiji XXSS
1
2)(
SSW thể hiện biến thiên do các yếu tố khác,
không do yếu tố nghiên cứu.
k
i
ii XXnSSG
1
2)(
SSG thể hiện biến thiên do sự khác nhau giữa
các nhóm, tức là biến thiên do yếu tố nghiên
cứu.
k
i
n
j
ij
i
XXSST
1 1
2)(
SST = SSW + SSG
Bước 3 Tính MSW, MSG
kn
SSW
MSW
1
k
SSG
MSG
Bước 4 Tính giá trị kiểm định
MSW
MSG
F
Quy tắc quyết định: Bác bỏ H0, ở mức ý
nghĩa , nếu:
F Fk-1,n-k, , với Fk-1,n-k có phân phối F với
k -1 và n -k bậc tự do tương ứng ở tử số
và mẫu số.
- - - - - O N E W A Y - - - - -
Variable DIEMSO Ket qua diem so
By Variable PPNGAM Phuong phap ngam
Analysis of Variance
Sum of Mean F F
Source df Squares Squares Ratio Prob.
Bet. Groups 2 354.1111 177.0556 10.4492 .0014
Wit. Groups 15 254.1667 16.9444
Total 17 608.2778
Kiểm định TUKEY: so sánh từng cặp trung
bình tổng thể với nhau
H0: 1 = 2, H1: 1 2; H0: 1 = 3, H1: 1 3,
H0: 2 = 3, H1: 2 3,
Tính tiêu chuẩn so sánh Tukey:
1673.6
6
944.16
67.3,,
i
knk
n
MSW
qT
(với = 0,05, k = 3, n = 18 q0,05, 3,15 = 3,67)
83.2
5.10
67.7
323
312
211
XXD
XXD
XXD
Bác bỏ H0, ở mức ý nghĩa , nếu D T.
D1 T, D2 T
1 2 và 1 3 (mức ý nghĩa 0,05)
Vì , 1 2, 1 3,
nghĩa là, có thể nói rằng điểm số của các xạ
thủ dùng phương pháp ngắm mở cả hai mắt
là thấp hơn so với các xạ thủ chỉ mở một mắt
trái, hoặc mắt phải.
Không tìm được chứng cứ cho thấy rằng
điểm số của các xạ thủ dùng phương pháp
ngắm bắn chỉ mở mắt trái, hoặc chỉ mở mắt
phải là khác nhau.
1X 2X 1X 3X
KHỐI NHÓM
1 2 ... k
1 x11 x21 ... xk1
2 x12 x22 ... xk2
... ... ... ... ...
m x1m x2m ... xkm
Mẫu các giá trị quan sát với k nhóm, m khối
Giả thuyết H0: 1 = 2 = = k
Giả thuyết H1: Không phải tất cả i đều bằng nhau
(i = 1, 2, k)
Giả thuyết H0: 1 = 2 = = m
Giả thuyết H1: Không phải tất cả i đều bằng nhau
(i = 1, 2, m)
Bước 1. Tính các giá trị trung bình nhóm, trung
bình khối, và trung bình của tất cả các quan sát
ix
1
m
ij
j
x
m
=
1
k
ij
i
x
k
jx =
1 1
k m
ij
i j
x
n
1
k
i
i
x
k
1
m
j
j
x
m
= = x =
Bước 2. Tính các đại lượng SSG, SSB, SSE,
và SST
2
1
( )
k
i
i
m x x
SSG =
SSB = k
2
1
( )
m
j
j
x x
2
1 1
( )
k m
ij i j
i j
x x x x
SSE =
2
1 1
( )
k m
ij
i j
x x
SST = = SSG + SSB + SSE
Bước 3. Tính MSG, MSB, MSE
MSG =
1
SSG
k
1
SSB
m
MSB =
( 1)( 1)
SSE
k m
MSE =
Bước 4. Tính giá trị kiểm định
F1 =
MSG
MSE
MSB
MSE
F2 =
Ở mức ý nghĩa , bác bỏ H0: 1 = 2 = ... = k, nếu:
F1 Fk-1,(k-1)(m-1),
Ở mức ý nghĩa , bác bỏ H0: 1 = 2 = ... = m, nếu:
F2 Fm-1,(k-1)(m-1),
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ly_thuyet_thong_ke7_phan_tich_phuong_sai_5752.pdf