Tài liệu Bài giảng Thiết kế web - Ths. Phạm Đào Minh Vũ: Mở đầu về thiết kế web
CHƯƠNG 1
Giảng viên : Ths. PHẠM ĐÀO MINH VŨ
Khoa CNTT-Trường CĐ CNTT TPHCM
Email : vupdm@itc.edu.vn
Nội dung
üMột số khái niệm
üPhân loại trang web
üMột số bước chính trong phát triển website
üCông bố website trên internet
üTạo Domain Free trên Internet
Một số khái niệm
Mạng, giao thức, Internet
ü Mạng máy tính (Computer
Network): Hệ thống các máy
tính được kết nối với nhau
nhằm trao đổi dữ liệu.
ü Giao thức: Protocol:
– Tập hợp các quy tắc được thống
nhất giữa các máy tính trong
mạng nhằm thực hiện trao đổi dữ
liệu được chính xác
– Ví dụ: TCP/IP, HTTP, FTP,
Các dịch vụ cơ bản trên Internet
ü World Wide Web : Truy cập,
tìm kiếm thông tin
ü Email – Electronic Mail :
Trao đổi thông điệp, văn bản
ü FTP – File Tranfer Protocol
: Trao đổi tập tin, chương trình,
ü Chat – Tán gẫu: Người dùng
trao đổi trực tiếp với nhau bằng văn
bản, âm thanh, hình ảnh,
Địa chỉ IP: IP Address
ü Xác định một máy tính trong
mạng dựa trên giao...
325 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Thiết kế web - Ths. Phạm Đào Minh Vũ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mở đầu về thiết kế web
CHƯƠNG 1
Giảng viên : Ths. PHẠM ĐÀO MINH VŨ
Khoa CNTT-Trường CĐ CNTT TPHCM
Email : vupdm@itc.edu.vn
Nội dung
üMột số khái niệm
üPhân loại trang web
üMột số bước chính trong phát triển website
üCông bố website trên internet
üTạo Domain Free trên Internet
Một số khái niệm
Mạng, giao thức, Internet
ü Mạng máy tính (Computer
Network): Hệ thống các máy
tính được kết nối với nhau
nhằm trao đổi dữ liệu.
ü Giao thức: Protocol:
– Tập hợp các quy tắc được thống
nhất giữa các máy tính trong
mạng nhằm thực hiện trao đổi dữ
liệu được chính xác
– Ví dụ: TCP/IP, HTTP, FTP,
Các dịch vụ cơ bản trên Internet
ü World Wide Web : Truy cập,
tìm kiếm thông tin
ü Email – Electronic Mail :
Trao đổi thông điệp, văn bản
ü FTP – File Tranfer Protocol
: Trao đổi tập tin, chương trình,
ü Chat – Tán gẫu: Người dùng
trao đổi trực tiếp với nhau bằng văn
bản, âm thanh, hình ảnh,
Địa chỉ IP: IP Address
ü Xác định một máy tính trong
mạng dựa trên giao thức
TCP/IP. Hai máy tính trong
mạng có 2 địa chỉ IP khác nhau
ü Có dạng x.y.z.t (0 ≤ x, y, z, t ≤
255)
ü Ví dụ: 74.125.71.105: địa chỉ
máy chủ web của Google.com.
ü Đặc biệt: địa chỉ: 127.0.0.1 (địa
chỉ loopback) là địa chỉ của
chính máy tính đang sử dụng
dùng để thử mạng
Tên miền: Domain Name
ü Là tên được “gắn” với 1 địa chỉ IP.
ü Máy chủ DNS thực hiện việc “gắn” (ánh
xạ)
ü Ở dạng văn bản nên thân thiện với con
người
ü Được chia thành nhiều cấp, phân biệt bởi
dấu chấm (.). Đánh số cấp lần lượt từ phải
sang trái bắt đầu từ 1.
ü Cấp lớn hơn là con của cấp nhỏ hơn
ü Ví dụ: it.dlu.edu.vn gắn với
203.162.18.59 trong đó:
– vn: Nước Việt Nam (Cấp 1)
– edu: Tổ chức giáo dục (Cấp 2)
– dlu: Tên cơ quan (Cấp 3)
– it: đơn vị nhỏ trong cơ quan (Cấp 4)
ü Đặc biệt: Tên localhost được gắn với
127.0.0.1
Máy chủ (máy phục vụ): Server
ü Là máy tính chuyên cung cấp tài
nguyên, dịch vụ cho máy tính khác.
ü Thường được cài các phần mềm
chuyên dụng để có khả năng cung
cấp
ü Một máy chủ có thể dùng cho một
hay nhiều mục đích. Tên máy chủ
thường gắn với mục đích sử dụng. Ví
dụ:
– File server
– Application server
– Mail server
– Web server
ü Thực tế: các máy chủ có cấu hình
cao, khả năng hoạt động ổn định
Máy khách: Client
üMáy khai thác dịch vụ của
máy chủ
üVới mỗi dịch vụ, thường có
các phần mềm chuyên biệt
để khai thác
üMột máy tính có thể vừa là
client vừa là server
üMột máy tính có thể khai
thác dịch vụ của chính nó.
Cổng dịch vụ: Service Port
– Là số Î [0; 65535]
xác định dịch vụ của
máy chủ
– 2 dịch vụ khác nhau
chiếm các cổng khác
nhau
– Mỗi dịch vụ thường
chiếm các cổng xác
định, ví dụ:
• Web: 80
• FTP: 21
Chuỗi định vị tài nguyên (địa chỉ): URL
(Uniform Resource Locator)
ü Tài nguyên: file trên mạng
ü URL: Xác định vị trí và cách khai thác file
ü Cấu trúc:
giao_thức://địa_chỉ_máy:cổng/đường_dẫn/tên_file
ü Ví dụ:
ü Trong trường hợp mặc định, nhiều thành phần có
thể bỏ qua:
– Giao thức, cổng: Được trình duyệt đặt mặc định
– Tên file: được máy chủ đặt mặc định
Trang web, web site, World Wide Web
ü Trang web: Web page:
– Là một trang nội dung
– Có thể được viết bằng nhiều ngôn
ngữ khác nhau (HTML, ASP.NET,
PHP,) nhưng kết quả trả về client là
HTML
ü Web site:
– Tập hợp các trang web có nội dung
thống nhất phục vụ cho một mục đích
nào đó
ü World Wide Web (WWW): Tập
hợp các web site trên mạng internet.
Web server, Web browser
ü Web server:
– Máy tính dùng lưu trữ các trang Web,
có kết nối Internet, cung cấp thông
tin cho người dùng
– Một số phần mềm web server chuyên
dụng:
• Apache: mã nguồn mở
• Internet Information Services (IIS):
Sản phẩm của Microsoft
ü Web Browser:
– Phần mềm chạy trên client để khai
thác dịch vụ web
– Một số Web browser:
• Nescape
• Mozilla Firefox
• Internet Explorer (IE): tích hợp sẵn
trong windows
• ...
Mô hình hoạt động website
INTERNET
Máy chủ DNS
Địa chỉ youtube.com ở đâu em ?
Dạ 74.125.67.100 anh
Máy chủ Youtube
74.125.67.100Đưa đây trang chủ ?
Phân loại trang web
Phân loại trang web
üDựa vào công nghệ phát triển, có 2 loại:
– Web tĩnh: Thường được viết bằng ngôn ngữ
HTML kết hợp JavaScript.
– Web động:
• Thường để chỉ những website có Cơ sở dữ liệu
• Có thể được viết bằng ngôn ngữ ASP, ASP.NET, PHP,
JSP, với CSDL có thể là Access, SQLServer, MySQL,
Oracle,
WEB TĨNH
– Ưu Điểm:
• Thiết kế đồ họa đẹp, ấn tượng,
• Tốc độ truy cập nhanh
• Chi phí đầu tư thấp, dễ phát triển,
– Khuyết điểm:
• Khó khăn trong thay đổi, cập nhật thông tin
• Thông tin cố định, không mang tính linh hoạt
• Khó tích hợp, nâng cấp, mở rộng.
• Tương tác yếu
WEB ĐỘNG
– Ưu Điểm:
• Thông tin được cập nhật nhánh chóng, liên tục =>
tạo sự thu hút
• Tương tác người dùng mạnh mẽ
• Thực hiện các tác vụ phức tạp với độ bảo mật cao
như : mua bán, thanh toán trực tuyến,
• Ít tốn công sức cập nhật thông tin
– Khuyết điểm:
• Tốc độ truy cập chậm (do kết nối CSDL và có xử lý
tính toán phức tạp)
• Chi phí đầu tư cao,
Một số bước chính trong phát
triển website
Các bước
üTương tự với phân tích và thiết kế hệ
thống.
1. Đặc tả
2. Phân tích
3. Thiết kế
4. Lập trình
5. Kiểm thử
Một số điều cần chú ý
ü Đặc tả:
– Web để làm gì?
– Ai dùng?
– Trình độ người dùng?
– Nội dung, hình ảnh?
ü Phân tích
– Mối liên quan giữa các
nội dung?
– Thứ tự các nội dung?
Một số điều cần chú ý (tt)
ü Thiết kế
– Sơ đồ cấu trúc website
– Giao diện
– Tĩnh hay động
– CSDL
– Nội dung từng trang
– Liên kết giữa các trang
ü Xây dựng
– Cấu trúc thư mục
– Các modul dùng chung
–
Một số điều cần chú ý (tt)
üKiểm thử
– Kiểm tra trên nhiều
trình duyệt
– Kiểm tra trên nhiều
loại mạng
– Kiểm tra tốc độ
– Kiểm tra các liên kết
– Thử các lỗi bảo mật
–
Công bố website trên Internet
Các điều kiện cần thiết
ü Xây dựng website
ü Quyền sử dụng hợp pháp
ü Domain (tên miền)
– Sử dụng tên miền con miễn phí
– Đăng ký tên miền riêng
ü Hosting
– Sử dụng miễn phí
– Thuê không gian riêng
– Tự host website của mình
ü Duy trì và phát triển và quảng bá website
Đăng ký tên miền
üXác định tên
– Tên tiếng Việt
– Tên giao dịch tiếng Anh
– Tên viết tắt
üXác định nơi đăng ký
üĐăng ký tên miền càng sớm càng tốt
– Thủ tục đơn giản, nhanh chóng
– Kinh phí rẻ
• Việt Nam: 450.000+480.000/năm
• Nước ngoài: 8 – 12USD
Hosting
ü Xác định môi trường vận hành của website
– Máy chủ Windows
• Support ASP, PHP, SQL Server, MySQL
• Đắt hơn máy chủ Linux
– Máy chủ Linux
• Support PHP, JSP, MySQL
• Rẻ hơn máy chủ Windows
ü Xác định dung lượng thực tế của website, khả
năng sẽ mở rộng
ü Xác định băng thông, các dịch vụ đảm bảo an
toàn, an ninh, backup dữ liệu
Duy trì website
üCập nhật thông tin
– Web tĩnh:
• Upload Webpage thông qua Web
Browser
• Upload Webpage thông qua FTP
program (Cute FTP, FTP
Voyager, )
– Web động
• Form cập nhật CSDL nếu Site có
kết nối CSDL
Phát triển website
üCác chiến lược marketing
– Sử dụng thư điện tử
– Đầu tư quảng cáo 1 đợt trên
các phương tiện truyền thông
(Báo, đài, Tivi)
üLiên kết với các site cùng
loại
– Trao đổi banner
– Giới thiệu lẫn nhau.
Quảng bá website
ü Quảng bá Website
– Đăng ký Website vào các máy tìm
kiếm trong nước và thế giới
(search engine)
• Vietnam Searchengine:
Panvietnam, vinaseek
• Global Searchengine: google,
altavista, hotboot
– Nâng cao vị trí của Website trong
hệ thống xếp hạng Website thế
giới.
• Google rank (the important of
website: 1-10)
• Alexa rank: Traffic ranking of
website.
Phát triển website
ü Nâng tầm phát triển Website
– Tự động hoá dần các chức năng
của Website.
– Bảo mật web
– Phát triển các chức năng phức
tạp như : mua bán, thanh toán
trực tuyến,
– Biến Website thành một môi
trường kinh doanh thực sự hiệu
quả 24/24 trên Internet.
Ngôn ngữ HTML
Phần cơ bản
CHƯƠNG 2
Giới thiệu HTML
ü HTML (Hypertext Markup Language) : Ngôn ngữ
đánh dấu siêu văn bản, dùng để thiết kế trang
web
ü Mô tả cách thức mà dữ liệu được hiển thị thông
qua các ký hiệu đánh dấu gọi là tag (Element)
ü File HTML phải có đuôi HTML hoặc HTM
ü File HTML có thể được tạo bất kỳ trình soạn thảo
web hoặc văn bản nào
ü HTML trở thành 1 chuẩn của Internet do tổ chức
World Wide Web Consortiun (W3C) phát triển và
duy trì.
Ví dụ HTML
üCấu trúc tổng quát của 1 file HTML:
üĐể xem kết quả, nhấn đúp vào file
hello.html
Title of page
This is my first homepage.
This text is bold
HTML Elements (Tag)
ü HTML là văn bản bao gồm các HTML Element,
Hay được gọi là các HTML Tag
ü Mỗi tag có 1 tên, được bao giữa 2 kí tự “<“ và
“>”
ü Tag thường đi theo cặp. Ví dụ
ü Thẻ đầu tiên gọi là thẻ mở (), thẻ sau gọi là
thẻ đóng ()
ü Văn bản giữa thẻ mở và thẻ đóng là nội dung của
HTML Tag
ü HTML tag không phân biệt hoa thường.
giống
Ví dụ về HTML Elements
ü Đây là 1 HTML Element
ü Trong đó :
– b là tên thẻ đánh dấu bắt đầu và kết thúc element
– Thẻ mở
– Thẻ đóng
– Nội dung của HTML Element là : This text is bold
– Khi hiển thị trên trình duyệt : This text is bold
– Mục đích của thẻ b là in đậm văn bản nằm trong nó
This text is bold
Ví dụ về HTML Tag (tt)
ü Đây cũng là 1 HTML Tag
ü Trong đó
– body là tên thẻ
– Thẻ mở , thẻ đóng
– Nội dung :
– Mục đích thẻ body là chứa tất cả các Element nội dung
trong trang HTML
This is my first homepage.
This text is bold
This is my first
homepage.
This text is bold
Chú ý
Mặc dù thẻ HTML không
phân biệt hoa thường và
nhiều trang web sử dụng
chữ hoa. Thế nhưng để phù
hợp với các tiêu chuẩn mới
nhất của web ta sẽ sử dụng
chữ thường cho tất cả các
thẻ HTML
Cấu trúc trang HTML
<!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD XHTML 1.0
Transitional//EN"
"
transitional.dtd">
<html xmlns=""
lang="en">
Title here
<meta http-equiv="content-type" content="text/html;
charset=ISO-8859-1" />
Thẻ DOCTYPE
üMọi trang HTML đều nên bắt đầu bằng 1
thẻ DOCTYPE để chỉ ra loại ngôn ngữ đánh
dấu nào đang sử dụng.
üTrong ví dụ trên ta dùng XHTML 1.0
Transitional
üDOCTYPE sẽ cho trình duyệt biết nên
render theo kiểu nào ? Nếu bỏ DOCTYPE
trình duyệt sẽ render theo kiểu riêng của
mình (Quick mode) mà không theo chuẩn
Cấu trúc trang HTML đơn giản
üCấu trúc 1 trang HTML đơn giản không
DOCTYPE
üCách xem mã nguồn của 1 trang web :
Click chuột phải , nhấn view source
Title here
Thẻ html
ü . . . : Bắt đầu và kết thúc tập tin
HTML
ü . . . : Phần đầu trang web
ü : Khai báo thông tin trang web
ü Nội dung tiêu đề : Hiển thị nội dung
trên thanh tiêu đề
ü : Là tag rỗng, chứa khai báo đến các tập tin có liên
quan như tập tin định dạng thể hiện (.css), xử lý (.js),
ü Nội dung trên trang : Hiển thị nội
dung trên trang.
ü : Khai báo mẫu định dạng chung cho 1
Element nào đó (tag , , ,)
ü : Khai báo phần ngôn ngữ tham gia xử
lý trang web, như Javascript, Vbscript,
Tiêu đề - Heading - Thẻ
ü Thẻ heading dùng để tạo các tiêu đề, đầu đề cho
trang web
ü Có 6 thẻ tiêu đề bao gồm h1, h2, h3, h4, h5, h6
ü Theo thứ tự h1 (quan trọng nhất) đến h6 (ít quan
trọng nhất).
ü Hầu hết trình duyệt đều hiển thị các thẻ heading
tô đậm và sử dụng font lớn hơn bình thường. h1 là
lớn và đậm nhất cho đến h6 là lớn và đậm ít nhất
ü Thẻ heading dùng để đánh dấu các đoạn text
mang ý nghĩa quan trọng như tiêu đề bài viết, các
mục lục chứ không phải dùng để in đậm văn bản
Thẻ h demo
üTrình duyệt sẽ tự động thêm dòng trống
trước và sau 1 heading
Heading 1
Heading 2
Heading 3
Heading 4
Heading 5
Heading 6
Đoạn văn – Thẻ p
üThẻ p dùng để đánh dấu một đoạn văn
(paragraph)
üTrình duyệt sẽ tự động thêm 1 dòng trống
trước và sau mỗi đoạn văn
üVí dụ
This is a paragraph
This is another paragraph
Thẻ p demo
This is a paragraph
This is another paragraph
Lưu ý
ü Nhớ đóng thẻ
ü Quên đóng thẻ là lỗi rất hay mắc phải.
ü Lỗi này khiến 1 số trình duyệt hiển thị sai. Tuy 1
số có thể hiển thị đúng nhưng sẽ không đúng
trong mọi trường hợp
ü Việc quên đóng thẻ sẽ khiến mã nguồn HTML khó
đọc, khó sửa khi có lỗi xảy ra.
ü Không đóng thẻ là không tuân theo chuẩn web
This is a paragraph
This is another paragraph
Ngắt dòng – Thẻ br
üThẻ br dùng để ngắt 1 dòng (xuống hàng)
nhưng không phải để bắt đầu 1 đoạn văn
üThẻ br sẽ ngắt 1 dòng tại bất kỳ nơi nào
nó xuất hiện
üChú ý br là thẻ rỗng (nó không có thẻ
đóng, thẻ mở).
This is a paragraph with line breaks
Thẻ br demo
This is a paragraph with line breaks
Thẻ
ü Dùng để định nghĩa 1 secsion riêng trong trang
web, do đó có thể chứa các tag khác như tag
đến , ,
Trung tâm tin học
Trường Công nghệ thông
tin
Thẻ - Horizontal Ruler
ü Dùng để kẻ đường kẻ ngang
ü Sử dụng thuộc tính siza va width để thay đổi độ
rộng và chiều dài đường kẻ
Trung tâm tin học
HTML Attributes
ü Bên cạnh tên, HTML Tag có thể có thêm các
thuộc tính
Hello World
Tên thuộc tính. Thuộc tính
element bgcolor qui định
màu nền cho body Giá trị thuộc tính.
bgcolor = “red”. Màu
nền trang web sẽ có
màu đỏDấu nháy kép (”)hoặcđơn (‘) dùng để đánh dấu
bắt đầu và kết thúc của
giá trị thuộc tính.
Ví dụ HTML Attribute
üCanh giữa heading
üGiá trị align :
– center : canh giữa
– left : canh trái
– right : canh phải
My page
Ví dụ HTML Attribute
üĐặt màu nền và màu chữ cho trang web :
übgcolor qui định màu nền, text qui định
màu chữ
üMàu có thể là chữ (red,yellow) hoặc số
(Ví dụ #FF0000, #FFFF00 )
Hello World
HTML color
ü Màu sắc bao gồm 3 giá trị chủ đạo là : R (Red), G
(Green ) và B (Blue)
ü Giá trị thấp nhất của của R,G,B là 0 và cao nhất là
255(FF)
ü Có 3 cách giá trị 1 màu :
– Sử dụng tên. Ví dụ red, black, blue,
yellow,green,white,red ...
– Sử dụng giá trị hexa. Ví dụ :
#FF00FF,#00FF11,#445566
ü Cách dùng phổ biến nhất là ghi màu dưới dạng hexa
Ví dụ HTML color
BẢNG MÃ MÀU
Tên màu Trị Tên màu Trị
Black Đen #000000 Olive Nâu vàng #808000
Red Đỏ #FF0000 Teal Nâu sẫm #008080
Blue Xanh #0000FF Maroon Nâu #800000
Navy X.Đãm #000800 Gray Xám #808080
Lime V.Chanh #FFFFFF Fuchsia Hồng #FF00FF
White Trằng #FFFFFF Green Lá #008000
Rurple Đ.Tía #800080 Silver Bạc #C0C0C0
Yellow Vàng #FFFF00 Aqua Ngọc #00FFFF
Demo HTML color
Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước trong xanh soi bóng những hàng tre
Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Cách lấy màu hexa
ü Nếu trong bức ảnh hoặc 1 trang web có màu chúng ta cần.
Làm sao ta biết giá trị hexa của nó ?
ü Trả lời :
– Là ảnh : Sử dụng các chương trình chỉnh sửa ảnh như
Photoshop. Dùng tính năng Eye Drop ( )
– Là web : Dùng add-on ColorZilla của
Firefox (Download tại colorzilla.com). Sau khi install,
click vào biểu tượng (góc trái dưới cùng) sau đó
chọn điểm nào trên web cần lấy giá trị màu.
– Một cách khác là vào trang
HTML Formats – Định dạng văn bản
ü HTML cung cấp nhiều thẻ dùng để định dạng văn
bản
ü Có 2 loại thẻ chính :
– Thẻ định dạng vật lý : là các thẻ chỉ định trình duyệt
phải hiển thị đoạn văn bản như thế nào, font to hay font
nhỏ, đậm hay lợt, nghiêng hay bình thường
– Thẻ định dạng logic : là các thẻ chỉ định cho trình duyệt
biết loại nội dung của đoạn văn bản . Trình duyệt tự do
hiển thị theo cách của mình.
Thẻ định dạng vật lý
Element Meaning Notes
In nghiêng
In đậm
Dạng máy đánh chữ
Gạch dưới Bị loại bỏ trong các phiên bản mới
HTML và XHTML
Gạch ngang Bị loại bỏ trong các phiên bản mới
HTML và XHTML
Gạch ngang Bị loại bỏ trong các phiên bản mới
HTML và XHTML
Chỉ số
Số mũ
Font bự hơn 1 đơn vị
Font bé hơn 1 đơn vị
Demo thẻ định dạng vật lý
This text is bold
This text is italic
This text is big
This text is small
This text contains
subscript
This text contains
superscript
Demo thẻ định dạng vật lý
Physical Text Elements
This is Bold
This is Italic
This is Monospaced
This is Underlined
This is Strike-through
This is also Strike-through
This is Big
This is even Bigger
This is Small
This is even Smaller
This is Superscript
This is Subscript
This is Bold, italic, and underlined
Thẻ định dạng logic
Thẻ Ý nghĩa Hiển thị phổ
biến
Chữ viết tắt (abbreviation).
Ví dụ Mr M.
Thường
Cụm từ viết tắt (acronym).
Ví dụ WWW)
Thường
Trích dẫn nguồn In nghiêng
Mã nguồn Chìều dài cố định
Định nghĩa In nghiêng
Nhấn mạnh In nghiêng
.. Phím bấm Chiều dài cố định
Trích dẫn trong dòng Bao bởi 2 dấu
nháy(not in IE 6)
Đoạn text ví dụ Chiều dài cố định
Nhấn mạnh cực kỳ In đậm
Biến lập trình In nghiêng
Demo thẻ định dạng logic
Physical Text Elements
This is Bold
This is Italic
This is Monospaced
This is Underlined
This is Strike-through
This is also Strike-through
This is Big
This is even Bigger
This is Small
This is even Smaller
This is Superscript
This is Subscript
This is Bold, italic, and underlined
Demo thẻ định dạng logic
Lưu ý
ü Dùng thẻ định dạng vật lý, tất cả
các trình duyệt đều hiển thị đoạn
văn bản giống nhau( ví dụ thẻ
thì đều sử dụng font đậm)
ü Thẻ định dạng logic, không qui định
việc hiển thị mà qui định loại hay
ngữ nghĩa của văn bản. Các trình
duyệt khác nhau có thể hiển thị
khác nhau
ü Để thay đổi hiển thị của thẻ logic,
ta phải dùng CSS.
HTML Preformat
üTrình duyệt sẽ tự động lược bỏ khoảng
trắng và các kí tự xuống dòng khi hiển thị
trang HTML
üXem ví dụ : for i = 1 to 10
print i
next i
HTML Preformat
ü Để giữ nguyên định dạng (khoảng trắng, xuống
dòng,) ta phải sử dụng thẻ
This is
preformatted text.
It preserves both spaces
and line breaks.
The pre tag is good for
displaying computer code:
for i = 1 to 10
print i
next i
Ví dụ thẻ pre
This is P R E F O R M A T T E D
T
E
X
T
SPACES are ok! So are
RETURNS!
This is NOT P R E F O R M A T T E D
T
E
X
T
SPACES and
RETURNS are lost.
Mã nguồn – thẻ code,kbd,var...
Computer code
Keyboard input
Teletype text
Sample text
Computer variable
Note: These tags are often used to display
computer/programming code.
Địa chỉ với thẻ address
Donald Duck
BOX 555
Disneyland
USA
Viết tắt với abbr, acronym
UN
WWW
The title attribute is used to show the spelled-out
version when holding the mouse pointer over the acronym or
abbreviation.
This only works for the acronym element in IE 5.
This works for both the abbr and acronym element in
Netscape 6.2.
Viết từ phải qua trái với thẻ bdo
If your browser supports bi-directional override (bdo),
the next line will be written from the right to the left
(rtl):
Here is some Hebrew text
Trích dẫn với blockquote, q
Here comes a long quotation:
This is a long quotation. This is a long quotation. This is a
long quotation. This is a long quotation. This is a long
quotation.
Here comes a short quotation:
This is a short quotation
With the block quote element, the browser inserts line breaks
and margins, but the q element does not render as anything
special.
Đánh dấu chèn, xóa với ins, del
a dozen is
twenty
twelve
pieces
Most browsers will overstrike deleted text and underline
inserted text.
Some older browsers will display deleted or inserted text
as plain text.
HTML Entities
ü Trong HTML số kí tự có ý nghĩa đặc biệt như (<,
/, ...). Làm thế nào để hiển thị nó ?
ü Trình duyệt tự động loại bỏ các khoảng trắng dư
thừa ? Làm thế nào để hiển thị nhiều khoảng
trắng mà không dùng thẻ pre ?
ü Câu trả lời là dùng HTML Entities
ü HTML Entities là các kí tự đặc biệt được ghi dưới 2
dạng sau :
– Kí tự & + Tên + Kí tự ;
– Kí tự & + Kí tự # + Số + Kí tự ;
Ví dụ HTML Entities
ü Để hiển thị
– Kí tự < ta dùng < hoặc #60;
– 3 khoảng trắng ta dùng  
– Kí tự & ta dùng &
ü Lưu ý :
– Dùng tên dễ nhớ hơn là dùng số
– Tuy nhiên nhiều trình duyệt không hỗ trợ hết
các tên mới
– Ngược lại, việc hỗ trợ các entities bằng số lại
tốt hơn
– Tên thực thể có phân biệt chữ hoa và chữ
thường
Các HTML entities phổ biến
Kết quả Mô tả Thực thể dùng
tên
Thực thể
dùng số
Khoảng trắng
< Nhỏ hơn < <
> Lớn hơn > >
& Và & &
" Dấu nháy kép " "
' Dấu nháy đơn ' (does
not work in IE)
'
Một số HTML Entities khác
Kết quả Mô tả Thực thể dùng
tên
Thực thể dùng
số
¢ cent ¢ ¢
£ pound £ £
¥ yen ¥ ¥
€ euro € €
§ section § §
© copyright © ©
® registered
trademark
® ®
× multiplication × ×
÷ division ÷ ÷
Demo HTML Entities
Character entities
&X;
Substitute the "X" with an
entity number like "#174" or an
entity name like "pound" to see
the result.
HTML Entities reference
üKham khảo danh sách các HTML entities ở
đâu ?
–
–
HTML List
üHTML hỗ trợ 3 loại danh sách
– Danh sách không thứ tự (unordered list)
– Danh sách có thứ tự (ordered list)
– Danh sách định nghĩa (definition list)
Unordered list
ü Một danh sách không thứ tự bao gồm nhiều mục.
Mỗi mục sẽ được đánh dấu bằng 1 bullet (thường
hình tròn màu đen)
ü Danh sách bắt đầu bằng thẻ
ü Mỗi mặt hàng bắt đầu bằng thẻ
ü Ví dụ
An Unordered List:
Coffee
Tea
Milk
Các loại danh sách không thứ tự
üSử dụng thuộc tính type của thẻ ul, ta có
thể thay đổi hình dáng của bullet trong
danh sách
üNếu type =
– disc => bullet hình tròn tô đen
– circle => bullet hình tròn đen không tô
– square => bullet hình vuông
Demo kiểu danh sách không thứ tự
Ordered list
ü Một danh sách có thứ tự cũng gồm nhiều mục.
Nhưng mỗi mục lại được đánh số từ 1,2,3...
ü Danh sách có thứ tự bắt đầu bằng thẻ ol (ordered
list)
ü Mỗi mục bắt đầu bằng thẻ
ü Ví dụ :
An Ordered List:
Coffee
Tea
Milk
Các loại danh sách có thứ tự
ü Sử dụng thuộc tính type của thẻ ol, ta có thể
thay đổi cách đánh số trong danh sách có thứ tự
ü Nếu không có thuộc tính type, đánh số từ 1,2,3
ü Nếu type =
– a => đánh số từ a,b,c,d ...
– A => đánh số từ A,B,C, ...
– I => đánh số từ I,II,III,IV...
– i => đánh số từ i, ii, iii, iv ...
Demo kiểu danh sách thứ tự
Ví dụ danh sách lồng
Danh sách định nghĩa
üDanh sách định nghĩa là 1 danh sách bao
gồm nhiều mục. Mỗi mục bao gồm 1 từ
khóa (term) và một định nghĩa
(description) cho từ khóa đó
üDanh sách định nghĩa bắt đầu bởi thẻ dl
(definition list)
üMỗi mục gồm 2 thẻ :
– Thẻ dt (definition term) đánh dấu từ khóa
– Thẻ dd (definition description) đánh dấu định
nghĩa
Demo HTML Entities
Coffee
Black hot drink
Milk
White cold drink
Lưu ý về danh sách
üCác mục trong 1 danh sách có thể là 1 từ,
đoạn văn, hình ảnh, âm thanh ... hay là 1
danh sách khác
üNếu trong 1 mục chứa trong nó 1 danh
sách khác. Ta gọi đó là 1 danh sách lồng
Các thẻ trong danh sách
Thẻ Mô tả
ol Xác định 1 danh sách không thứ tự
ul Xác định 1 danh sách có thứ tự
li Xác định 1 mục trong danh sách
dl Xác định 1 danh sách định nghĩa
dt Xác định 1 từ khóa
dd Xác định mô tả của một từ khóa
HTML Link
ü Liên kết là địa chỉ 1 tài nguyên trên web
üTài nguyên có thể là 1 trang HTML, 1 hình
ảnh, 1 file âm thanh ...
üAnchor là 1 từ khóa dùng để chỉ 1 liên kết
trong nội bộ 1 trang
üThẻ dùng để đánh dấu liên kết
Thẻ
ü Cú pháp :
ü Trong đó :
– href là địa chỉ của tài nguyên cần trỏ tới
– name là tên của liên kết (tùy chọn – sử dụng khi dùng
anchor)
– target qui định cửa sổ nào sẽ mở tài nguyên được liên
kết
• target = _blank : mở liên kết trong 1 cửa sổ mới
• target = _self : mở liên kết trong cửa sổ hiện tại
• target = _parent: mở liên kết trong cửa sổ cha của
cửa sổ hiện tại
Mô tả liên kết
Ví dụ
ü Liên kết trỏ tới trang web Trường
ü Liên kết đến báo tuổi trẻ. Trang web
tuoitre.com sẽ được mở trong 1 cửa sổ
mới
Trường CĐ CNTT
Báo Tuổi
trẻ
Anchor(neo)
ü Để có thể liên kết đến 1 nơi nào đó trong nội bộ
trang. Ta phải :
– Đánh dấu (Bookmark) vị trí bằng cách sử dụng thuộc
tính tên của thẻ . Ví dụ : ta đánh dấu vị trí trên
cùng của trang web :
– Sau đó liên kết đến vị trí vừa đánh dấu sử dụng thẻ
và thuộc tính href
hoặc
Chapter 1
Go to Chapter 1
Go to Chapter 1
Địa chỉ URL
üCó 2 loại địa chỉ :
– Tuyệt đối : Địa chỉ tuyệt đối bao gồm cả tên
miền của website
– Tương đối : Địa chỉ tương đối chỉ chứa đường
dẫn đến tài nguyên so với thư mục hiện tại
Trang 1
Chapter 2 Trang 1
Đường dẫn tương đối
Book
Index.html
Chapter1
Section1.html
Section2.html
Section1.html
Chapter2
WE ARE HERE
../Index.html
Section2.html
../Chapter2/Section1.html
Kí hiệu đặc biệt
üDấu . : Thư mục hiện tại
üDấu .. : Thư mục cha thư mục hiện tại
Thẻ hình ảnh
ü Trong HTML, hình ảnh được xác định bởi thẻ
ü là thẻ rỗng , tức chỉ có thuộc tính, không
có thẻ đóng
ü Để hiển thị 1 hình ảnh, ta phải cung cấp giá trị
cho thuộc tính src của . Đây là URL của
ảnh đó
ü Cú pháp :<img
src= "URL"
alt= "Alternative Text"
width = ""
height = “"
/>
Thuộc tính thẻ
ü src : URL của hình ảnh. Ví dụ
ü alt : Đoạn text mô tả hình ảnh. Sẽ được hiện khi
hình không tìm thấy hoặc chưa nạp kịp
<img src = ””
alt= ”Đây là cái vách núi” />
ü width, height : Dùng để qui định kích thước hiển thị
của ảnh. Ta có thể dùng để phóng lớn, hoặc thu
nhỏ ảnh.
<img src = ””
alt= ”Đây là cái vách núi” width= ”200px” height= ”200px”/>
Hình sẽ được hiển thị với kích thước 200x200
Thẻ
üThẻ dùng để hiển thị dữ liệu dưới
dạng bảng (như Excel)
üHoặc dùng để layout trang web
üVí dụ
Cú pháp thẻ
üBảng được xác định sử dụng thẻ
üTrong bảng sẽ có nhiều dòng, được đánh
dấu bằng (table row)
üTrong mỗi dòng sẽ có nhiều ô dữ liệu,
được đánh dấu bằng thẻ (table data)
üMỗi ô dữ liệu có thể chứa 1 kí tự, hình
ảnh, văn bản hay 1 bảng khác
Ví dụ thẻ
row 1, cell 1
row 1, cell 2
row 2, cell 1
row 2, cell 2
Tiêu đề trong bảng
ü Tiêu đề được đánh dấu sử dụng thẻ .
ü Dòng tiêu đề là dòng đầu tiên của bảng
Heading
Another Heading
row 1, cell 1
row 1, cell 2
row 2, cell 1
row 2, cell 2
Các thuộc tính của
cellpadding
cellspacing
border
Thuộc tính border
Heading
Another Heading
row 1, cell 1
row 1, cell 2
row 2, cell 1
row 2, cell 2
Thuộc tính cellpadding
Heading
Another Heading
row 1, cell 1
row 1, cell 2
row 2, cell 1
row 2, cell 2
Thuộc tính cellspacing
Heading
Another Heading
row 1, cell 1
row 1, cell 2
row 2, cell 1
row 2, cell 2
Cell span
ü Các ô trên 1 dòng có thể được trộn lại (merge)
với nhau, ta gọi là row span.
Để trộn các ô lại, ta dùng thuộc tính rowspan
trên ,
ü Trường hợp ô được trộn lại trên cột ta gọi là
column span.
Để làm việc này, ta dùng thuộc tính colspan trên
,
Row span
First Name:
Bill Gates
Telephone:
555 77 854
555 77 855
Column span
Cell that spans two
columns:
Name
Telephone
Bill Gates
555 77 854
555 77 855
Màu nền, hình nền cho
üTa có thể đặt màu nền cho sử
dụng thuộc tính bgcolor
üThuộc tính background chỉ định hình nền
cho
üCú pháp :
– bgcolor = “Màu nền“
– background = “Tên hình nền"
Ví dụ màu nền cho
<table border="1"
bgcolor="red">
First
Row
Second
Row
Ví dụ hình nền cho
<table border="1"
background="bgdesert.jpg">
First
Row
Second
Row
Màu, hình nền cho cell
üMỗi ô hay dòng cũng có thể được đặt màu
hoặc hình nền giống sử dụng
bgcolor và background
First
Row
<td
background="bgdesert.jpg">
Second
Row
Ngôn ngữ HTML
Phần FORM
CHƯƠNG 3
HTML Form
üHTML Form gồm các thành phần dùng để
thu thập các thông tin từ người dùng.
üCác thành phần này có thể là
– text field
– text area
– radio button
– check box
– button ...
Thẻ
üMột form được đánh dấu bởi thẻ
üCác thành phần đều nằm trong thẻ
Input tag
üThẻ được sử dụng nhiều nhất để tạo các
thành phần là
üThuộc tính type của thẻ quyết
định kiểu của thành phần.
üCú pháp :
"
name=“"
value = “”/>
Textfield
üNếu gán type = “text”. Thẻ sẽ
hiển thị 1 text field
üText field được dùng nếu ta muốn thu
thập 1 dòng text từ người duyệt web như
username, địa chỉ, điện thoại ...
üĐộ dài mặc định của textfield trên các
trình duyệt là 20 kí tự.
üĐể thay đổi độ dài của textfield, ta thay
đổi giá trị thuộc tính size (Ví dụ size=“30”)
Ví dụ Textfield
First name:
Last name:
Radio Button
üNếu đặt type=“radio”, thẻ input sẽ hiển thị
1 radio button.
üRadio button được dùng khi ta chỉ muốn
người dùng chọn 1 trong các tùy chọn.
üNếu các radio button đặt cùng name, nó
sẽ được nhóm lại (Nghĩa là người dùng chỉ
được chọn 1 trong số này)
Ví dụ radio button
Male
Female
Checkbox
üNếu đặt type=“checkbox”, thẻ input sẽ
hiển thị 1 checkbox.
üCheckbox được dùng khi ta muốn người
dùng có thể chọn 0 hay nhiều tùy chọn.
üCheckbox trái ngược với radio button
Ví dụ checkbox
I have a bike:
I have a car:
I have an airplane:
<input type="checkbox" name="vehicle" value="Airplane"
/>
Button
ü Là một dạng nút nhấn, dùng để xử lý 1 sự kiện nào
đó trên form, ví dụ như : validate (kiểm tra dữ
liệu), xử lý tính toán, thông báo lỗi,
ü Việc xử lý sự kiện của Button thông thường được
viết bằng ngôn ngữ lập trình javascript.
Ví dụ Button
<form name="input" action="html_form_submit.asp"
method="get">
Nhap so A:
Nhap so B:
Ket qua la :
Submit button
ü Là một button đặc biệt mà khi người dùng
nhấn vào nó, các dữ liệu mà người dùng
nhập vào form sẽ được gởi về server xử lý.
üKhi đó thuộc tính action của thẻ sẽ
qui định trang ở server sẽ xử lý dữ liệu.
üDữ liệu gởi tới server bao gồm các cặp
{ , }
üĐể tạo 1 submit button, gán type=“submit”
Ví dụ submit
<form name="input" action="html_form_submit.asp"
method="get">
Username:
Reset button
ü Là 1 button đặc biệt mà khi người dùng
nhấn vào, tất cả giá trị người dùng nhập
vào sẽ bị reset trở về mặc định
üĐể tạo 1 reset button, gán type=“reset”
Ví dụ Reset button
Nhap so A:
Nhap so B:
Ket qua la :
Dropdown box
üDropdown box là 1 danh sách xổ xuống,
người dùng có thể chọn 1 giá trị trong
danh sách
üDropdown box được xác định bởi thẻ
üCác tùy chọn trong danh sách được xác
định bởi thẻ
Ví dụ về dropdown box
Volvo
Saab
Fiat
Audi
TextArea
üTextArea được dùng khi ta muốn thu thập
1 đoạn văn từ người dùng
üThẻ được dùng để tạo 1
TextArea
üThuôc tính rols và cols qui định số dòng và
số cột cho TextArea
Ví dụ về textarea
The cat was playing in the garden.
Fieldset và Legend
ü dùng để gom nhóm các thành
phần có liên quan với nhau (giống
GroupBox trong VS 2005)
ü dùng để đặt tên cho nhóm trên
üNếu dùng thẻ xung quanh các
thành phần sẽ có đường viền và phía trên
đường viền là tên nhóm từ thẻ
Ví dụ và
Personalia:
Name:
Email:
Date of birth:
Ví dụ 1 form gởi email
<form action="MAILTO:someone@w3schools.com" method="post"
enctype="text/plain">
This form sends an e-mail to W3Schools.
Name:
Mail:
Comment:
<input type="text" name="comment" value="yourcomment"
size="40" />
GIỚI THIỆU XHTML 1.0
XHTML - Extensible HyperText Markup
Language
ü XHTML (viết tắt của tiếng Anh Extensible HyperText
Markup Language, "Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản
Mở rộng") là một ngôn ngữ đánh dấu có cùng các khả
năng như HTML, nhưng có cú pháp chặt chẽ hơn.
ü Về phương diện kĩ thuật, XHTML là một họ các kiểu tài
liệu hiện tại và tương lai cùng các mô đun nhằm tái tạo
lại, mở rộng, thâu nạp HTML, tái cấu trúc lại dưới dạng
XML
ü XHTML 1.0 là Khuyến cáo của World Wide Web
Consortium (W3C) vào ngày 26/02/2000
Một số khác biệt giữa HTML và XHTML
Các phần tử phải được lồng nhau đúng cách
üTrong HTML một số phần tử có thể được lồng
vào nhau không đúng cách như thế này.
This text is bold and italic
üTrong XHTML tất cả các phần tử phải được lồng
vào nhau đúng cách như thế này:
This text is bold and italic
Các phần tử phải được lồng nhau đúng cách
ü Một lỗi thường thấy ở các
danh sách gạch đầu dòng
lồng vào nhau mà quên mất
rằng danh sách bên trong
phải được đặt trong phần tử
li.
ü Trong XHTML
Phải có đặt ở dạng chuẩn (well-formed)
ü Tất cả các phần tử XHTML phải được đặt lồng bên trong
phần tử gốc .
ü Tất cả các phần tử khác có thể có các phần tử con. Các
phần tử con phải đi theo cặp và phải được đặt lồng nhau
đúng cách bên trong phần tử mẹ. Cấu trúc tài liệu cơ
bản là:
...
...
Tên gọi của thẻ đều phải viết thường
ü HTML chấp nhận cách viết dưới: .
This is a paragraph
üTrong XHTML
This is a paragraph
Tất cả các phần tử XHTML phải được đóng lại
üHTML chấp nhận cách viết dưới: .
This is a paragraph
This is another paragraph
üTrong XHTML
This is a paragraph
This is another paragraph
Các phần tử rỗng cũng phải được đóng lại
üHTML chấp nhận cách viết dưới: .
This is a break
Here comes a horizontal rule:
Here's an image
üTrong XHTML
This is a break
Here comes a horizontal rule:
Here's an image
Các giá trị của thuộc tính phải được đặt trong
dấu nháy kép
üHTML chấp nhận cách viết dưới: .
üTrong XHTML
Việc tối giản thuộc tính là bị nghiêm cấm
ü HTML chấp nhận cách viết dưới:
•
•
•
•
•
•
ü Trong XHTML
•
•
•
•
•
•
CSS - Cascading Style Sheet
CHƯƠNG 4
Giới thiệu CSS
ü CSS là gì?
– CSS : viết tắt của Cascading Style Sheet
– CSS là tập hợp các định dạng để hiển thị & trang trí
trang HTML
– CSS được lưu dưới dạng file text có đuôi .css
ü Lợi ích của CSS ?
– Tách phần định dạng ra khỏi HTML ( Loại bỏ thẻ
,,,...)
– Tăng tốc việc phát triển web. Việc lập trình nội dung trang
web và việc layout giao diện có thể được làm song song
– Tiêu tốn ít không gian lưu trữ. Có hiệu quả đồng bộ.
– Được hỗ trợ bởi tất cả các trình duyệt
– Thay đổi giao diện dễ dàng, chỉ cần thay đổi file CSS mới
CSS syntax
ü CSS bao gồm các luật định dạng
ü Mỗi luật bao gồm 2 phần :
– Selector : xác định các thẻ HTML sẽ được định dạng
– Declaration gồm 1 property và 1 value. Property là
thuộc tính định dạng mà ta cần thay đổi, value là giá trị
của của thuộc tính đó
Trong ví dụ trên ta định dạng tất cả thẻ sẽ có color
= blue và font-size = 12 px
CSS example
CSS comment
ü Giống C++, ta sử dụng // và /* */ để
comment các ghi chú và các luật không xài.
ü Lưu ý :
– Các declaration trong 1 luật CSS phải được
bao lại bởi { và }
– Mỗi declaration nên để 1 dòng để dễ đọc và
dễ bảo trì
CSS id & class
üĐể xác định các thẻ cần định dạng, CSS có
3 cách :
– Sử dụng tên thẻ
– Sử dụng id và class
– Hỗn hợp
Tag selector
Ta có thể định dạng CSS cho nhiều thẻ bằng cách
dùng tên thẻ :
p //Tất cả thẻ p
{
background-color : #FFFFFF;
}
p h1 // Tất cả thẻ h1 nằm trong thẻ p
{
color : red;
font-weight:bold;
}
Id selector
ü Id selector dùng để áp dụng định dạng CSS cho 1
thành phần HTML duy nhất
ü Id selector = “#” + giá trị thuộc tính id của thành
phần HTML
ü Ví dụ luật dưới đây áp dụng cho các thành phần
có id = “para1”
Ví dụ
Class selector
üClass selector dùng để định dạng 1 nhóm
các HTML element thuộc cùng 1 lớp (class)
üClass selector = “.” + giá trị thuộc tính
class trong thành phần HTML
üVí dụ
Ví dụ
Ví dụ
Sử dụng CSS
üCó 3 cách chèn CSS vào HTML :
– Dùng file CSS riêng
– Chèn CSS vào thẻ
– Chèn CSS dạng inline vào các thẻ HTML
Dùng file CSS riêng
ü Thích hợp cho việc định dạng nhiều trang cùng 1 lúc
ü Các trang HTML phải liên kết đến file CSS bằng thẻ
ü Việc lưu file CSS riêng sẽ giúp ta dễ dàng đổi giao
diện trang web bằng cách thay file CSS
ü File CSS lúc này chỉ bao gồm toàn các luật CSS :
Dùng file CSS riêng
Chèn CSS vào thẻ
ü Thay vì để CSS riêng ra 1 file, ta có thể nhúng
vào trang HTML ở trong phần
ü Các luật CSS phải nằm trong thẻ
Chèn CSS dạng inline
üCác định dạng CSS sẽ được chèn trực tiếp
vào thuộc tính style của các thẻ HTML. Lúc
này ta không cần đến selector
üSử dụng dạng inline sẽ xóa bỏ ưu điểm
tách biệt nội dung và giao diện của CSS
Lưu ý
üNếu trang HTML sử dụng tất cả các kiểu
chèn CSS trên thì thứ tự định dạng sẽ là :
1. Các định dạng inline
2. Các định dạng trong thẻ
3. Các định dạng từ file CSS
4. Các định dạng mặc định của trình duyệt
Background
üCác thuộc tính background dùng để xác
định hiệu ứng màu nền + hình nền cho
các thành phần HTML
üThuộc tính này bao gồm :
– background-color : màu nền
– background-image : hình nền
– background-repeat : cách lặp lại hình nền
– background-position : vị trí của hình nền
Background color
üThuộc tính background-color giúp ta đặt
màu nền cho thành phần HTML
üCú pháp : background-color=#;
üVí dụ :
Ví dụ
Background image
üThuộc tính background-image dùng để đặt
hình nền cho thành phần HTML
üMặc định hình nền sẽ tô đầy kích thước
của thành phần HTML
üCú pháp :
background-image : url(<Đường dẫn hình
nền>);
Ví dụ
Background repeat
ü Mặc định background-image sẽ lặp lại hình nền cho cả 2
chiều dọc và ngang
ü Một số hình chỉ cần repeat ngang hoặc dọc nếu không sẽ
rất xấu.
ü Thuộc tính background-repeat qui định việc lặp lại này
ü Cú pháp
background-repeat : ;
Giá trị repeat gồm :
• repeat-x
• repeat-y
• repeat
• no-repeat
Ví dụ
Ví dụ
Background position
ü Thuộc tính background-postion chỉ hiện hình nền tại
1 vị trí nhất định (đi kèm với background-repeat:
no-repeat;)
ü Cú pháp : background-position : ;
right topleft top
left bottom
left center right center
right bottom
center top
center center
center botttom
Ví dụ
Ví dụ
Background short hand
üĐể làm ngắn code CSS, ta có thể gom tất
cả các thuộc tính (background-color,
background-image, background-
repeat,background-position) vào thuộc
tính background :
background:#ffffff url('img_tree.png')
no-repeat right top;
Fixed background
üThuộc tính background-attachment : fixed
dùng để cố định vị trí của hình nền.
üVí dụ ta muốn có 1 hình nền ở góc trên
bên trái trang web. Hình nền sẽ luôn luôn
ở vị trí góc trên bên trái dù người dùng có
cuộn trang web.
Ví dụ
Property Description Values CSS
background Đặt màu nền hình nền
background-color , background-
image ,
background-repeat , background-
attachment , background-position,
inherit
1
background-
attachment
Đặt vị trí cố định cho hình
nền scroll , fixed ,inherit 1
background-
color Đặt màu nền
color-rgb , color-hex , color-name
transparent , inherit 1
background-
image Đặt hình nền
url(URL)
none
inherit
1
background-
position Đặt vị trí cho hình nền
left top , left center , left bottom ,
right top , right center , right
bottom , center top ,center center ,
center bottom , x% y% , xpos ypos
, inherit
1
background-
repeat Qui định cách lặp lại hình
repeat , repeat-x , repeat-y , no-
repeat , inherit 1
Text color
üThuộc tính color dùng để đặt màu chữ cho
văn bản
üCú pháp :
color : ; // Ví dụ red
hoặc
color : ; // Ví dụ #FFEECC
hoặc
color : ; // Ví dụ RGB(255,0,0)
Ví dụ
Text alignment
üThuộc tính text-align qui định cách canh lề
cho văn bản
üCú pháp :
text-align :
üCách canh lề :
– left : canh lề trái
– right : canh lề phải
– justify : canh giữa
Ví dụ
Text decoration
üThuộc tính text-decoration dùng để đặt
hoặc xóa các trang trí cho văn bản
üCú pháp
text-decoration : ;
üCách trang trí :
– overline : đường gạch ngang phía trên văn bản
– underline : đường gạch dưới
– line-through : đường gạch giữa văn bản
– blink : nhấp nháy
– none : không trang trí
Ví dụ
Text Transformation
üThuộc tính text-transformation dùng để
chuyển chữ hoa ,thường cho văn bản
üCú pháp
text-transformation :
üKiểu chữ :
– lowercase : Chuyển tất cả kí tự sang chữ
thường
– uppercase : Chuyển tất cả kí tự sang chữ hoa
– capitalize : Ghi hoa các kí tự đầu của chữ
Ví dụ
Các thuộc tính khác
ü text-indent: qui định cách lề cho dòng đầu tiên
(bằng pixel).
ü letter-spacing : khoảng cách giữa các kí tự
ü word-spacing : khoảng cách giữa các từ
ü line-height: chiều cao của 1 dòng (pixel hoặc %)
ü direction : hướng viết văn bản (rtl : phải qua trái)
ü white-space : nowrap ; // Không wrap văn bản
ü vertical-align: đặt canh lề dọc (baseline, sub,
super, top, text-top, middle, bottom, text-
bottom).
Ví dụ
Ví dụ
Ví dụ
Ví dụ
Ví dụ
CSS Font
ü Các thuộc tính CSS font cho phép thay đổi font,
kích thước font, kiểu font, độ đậm của font.
ü Trong CSS có 2 loại loại font :
– Loại tổng quát : serif , sans-serif, monospace
– Loại cụ thể : 1 font cụ thể
Loại tổng quát Font cụ thể
Serif
Times New Roman
Georgia
Sans-serif
Arial
Verdana
Monospace
Courier New
Lucida Console
Font Family
üThuộc tính font-family qui định loại font
cho văn bản
üNên sử dụng nhiều font, để nếu không có
font này, trình duyệt sẽ dùng font khác
üCú pháp :
Font style & font weight
ü Thuộc tính font-style dùng để in nghiêng văn bản
ü Giá trị :
– normal : bình thường
– italic : in nghiêng
ü Thuộc tính font-weight dùng để in đậm văn bản
ü Giá trị
– normal
– bold
– bolder
– lighter
– 100, 200, 300, ... 900
Font size
ü Thuộc tính font-size qui định kích thước văn bản
ü Có 2 loại kích thước :
– Tuyệt đối : là giá trị tính bằng pixel
– Tương đối là giá trị tính bằng “em” ( 1 em = kích thước
font mặc định của trình duyệt. Mặc định = 16px)
Link
ü Liên kết có thể được trang trí bởi các thuộc
tính : color, background-color, background-
image,font ...
üMột liên kết có 4 trạng thái sau :
qa:link – 1 liên kết bình thường, chưa được truy cập
qa:visited – 1liên kết đã được người dùng truy cập
qa:hovered – 1 liên kết khi chuột đang ở trên nó
qa:active – 1 liên kết đang được nhấn
Ví dụ 1
List
ü Với danh sách, ta có thể dùng CSS để thay đổi :
– Bullet trong danh sách không thứ tự hoặc cách
đánh số trong danh sách có thứ tự (list-style-type)
– Thay thế bullet bằng hình ảnh (list-style-image)
ü Giá trị thuộc tính :
– list-style-type :
• none, disc, circle, square
• decimal, lower-roman, upper-alpha, upper-
roman
– list-style-image : url (image_path)
Ví dụ 1
Ví dụ 2
CSS Table
üSử dụng CSS ta có thể trang trí bảng rất
đẹp.
üVí dụ như :
CSS Table
ü border-collapse :
– collapse: boder các ô sẽ dính sát nhau.
– separate : boder các ô sẽ được tách ra.
ü border : thuộc tính border qui định kiểu, độ dày
và màu sắc đường viền
ü width, height: qui định chiều dài, chiều cao của
bảng, ô hoặc dòng
ü text-align (left, right, justify) : canh lề văn bản
ü vertical-align(bottom, middle, top) : canh lề dọc
ü padding : kích thước đệm mỗi ô
Ví dụ
Table
ü Demo dùng CSS để tạo bảng giống hình bên dưới
Gợi ý (tô màu dòng chẳn dòng lẻ):
table.ex1 tr:nth-child(odd) {color: #000; background: #FFF}
table.ex1 tr:nth-child(even) {color: #000; background: #CCC}
Box model
ü Mô tả cách CSS định dạng khối không gian bao
xung quanh 1 element. Mỗi HTML element khi
hiển thị trên trình duyệt sẽ là 1 cái hộp như sau :
CSS Box model part
ü margin: là khoảng trắng nằm phía ngoài border,
margin sẽ không có màu nền. Luôn luôn vô hình
ü border : là đường biên bao quanh padding và
content. Một border bao gồm kiểu, độ dày, và
màu
ü padding : là khoảng đệm giữa border và content
ü content : là nơi mà văn bản, hình ảnh nội dung
của HTML element xuất hiện
Width, height of an element
ü Khi chúng ta đặt thuộc tính width, height cho 1
HTML element trong CSS, thực chất ta chỉ đặt
width và height cho content của nó mà thôi
ü Muốn có width , height thật của box, ta phải cộng
thêm margin, border, padding
ü Total element width = width + left padding +
right padding + left border + right border + left
margin + right margin
ü Total element height = height + top padding +
bottom padding + top border + bottom border +
top margin + bottom margin
Ví dụ
CSS border (1)
üborder-style : qui định kiểu border :
CSS border (2)
üborder-width : qui định chiều dày của border
CSS border(3)
üborder-color : qui định màu cho border
CSS border (4)
ü Tiếp đầu ngữ : border-left , border-top, border-
right, border-bottom dùng kèm với width, color,
style để qui định độ dày, màu sẵc, kiểu của
border trái, trên, phải, dưới.
CSS border (5)
üGhi tắt
– border : solid 1px red;
– border : dotted 5px #FFEE00;
CSS margin
ümargin-left , margin-top,margin-right,
margin-bottom : dùng để qui định margin
của bên trái, trên, phải và dưới
üGiá trị của margin :
– auto : trình duyệt tự động quyết định
– px, em : độ dài bằng pixel hay em
– % độ dài bằng phần trăm
CSS margin(2)
CSS margin(3) – Viết tắt
ü margin:25px 50px 75px 100px;
– top margin is 25px
– right margin is 50px
– bottom margin is 75px
– left margin is 100px
ü margin:25px 50px 75px;
– top margin is 25px
– right and left margins are 50px
– bottom margin is 75px
– margin:25px 50px;
– top and bottom margins are 25px
– right and left margins are 50px
– margin:25px;
– all four margins are 25px
CSS padding
üpadding-left , padding-top, padding-right,
padding-bottom : dùng để qui định
padding của bên trái, trên, phải và dưới
üGiá trị của padding:
– px, em : độ dài bằng pixel hay em
– % độ dài bằng phần trăm
CSS padding (2)
CSS padding (3)
ü padding:25px 50px 75px 100px;
– top padding is 25px
– right padding is 50px
– bottom padding is 75px
– left padding is 100px
ü padding:25px 50px 75px;
– top padding is 25px
– right and left paddings are 50px
– bottom padding is 75px
ü padding:25px 50px;
– top aand bottom paddings are 25px
– right and left paddings are 50px
ü padding:25px;
– all four paddings are 25px
CSS
ADVANCED
CHƯƠNG 5
CSS Display
üThuộc tính display qui định cách 1 element
hiển thị.
üThuộc tính visibility qui định 1 element sẽ
được hiển thị hay ẩn đi
Ẩn element
üTa có thể ẩn 1 element bằng cách sử dụng :
– display:none;
– visibility :hidden;
ü visibility:hidden; ẩn element nhưng khoảng
không tại vị trí element vẫn được giữ
nguyên
üdisplay:none; element sẽ không chiếm giữ
bất kỳ khoảng không nào. Trình duyệt sẽ
hiển thị như không có element này.
Demo ẩn element
üDisplayHidden.html
Demo ẩn element
Block và inline element
ü Block element là 1 element khi hiển thị sẽ chiếm toàn bộ
chiều ngang có thể và có xuống dòng phía trước và phía
sau nó.
– Ví dụ block element : ,,,
ü Inline element là 1 element khi hiển thị chỉ chiếm đủ chiều
ngang để hiển thị nội dung, và không có xuống dòng phía
trước hay phía sau
– Ví dụ inline element : ,
ü Ta có thể thay đổi cách hiển thị mặc định của 1 element sử
dụng display:
– display:inline;
– display:block;
Demo đổi kiểu hiển thị
üDisplayBlockInline.html
CSS position
üCác thuộc tính CSS position cho phép :
– Qui định vị trí của các Element. Ta có thể đặt
vị trí xuất hiện ở bất cứ nơi nào tùy thích.
– Thậm chí đặt 1 element phía trên hay phía
dưới 1 element khác.
– Hoặc qui định cách hiển thị khi nội dung
element lớn vượt quá kích thước của element
– Thuộc tính Position có 4 kiểu : position-static,
position-fixed, position-relative, position-
absolute
Position-static
– position:static : là kiểu hiển thị mặc định của
trình duyệt. Các element sẽ hiển thị theo kiểu
bình thường. Element nào xuất hiện trước sẽ ở
phía trên, rồi đến các element kế tiếp
Fixed position
Øposition:fixed; => element sẽ có vị trí
tương đối so với cửa sổ trình duyệt. Nó thậm
chí không bị di chuyển khi cửa sổ bị cuộn
ü Lúc này ta kết hợp với các thuộc tính left, right, top,
bottom để qui định các element sẽ cách bên trái,
phải, trên hoặc dưới của cửa sổ bao nhiêu pixel
– Lưu ý : IE chỉ hỗ trợ fixed postioned khi HTML có thẻ
!DOCTYPE
– fixed element sẽ bị loại khỏi cách hiển thị thông thường.
Trình duyệt sẽ hiển thị vị trí các element khác như không
có fixed element
Demo fixed element
üPositionFixed.html
Relative position
üposition:relative; => element sẽ có vị
trí tương đối so với vị trí của nó lúc hiển
thị bình thường (static)
üNội dung của relative position có thể di
chuyển đè lên các element khác (tùy
thuộc vào thuộc tính left, right, top,
bottom) nhưng khoảng không dành cho
element này vẫn được giữ lại.
Demo relative element
üPositionRelative.html
Absolute position
üposition:absolute; => Element sẽ nhận
giá trị tuyệt đối và có vị trí không đổi khi
thu giảm hoặc tăng kích thướt trình duyệt
ü các thành phần được định vị không để lại
bất cứ một khoảng trống nào trong tài liệu
Demo absolute position
üAbsolutePosition.html
Overlap element
üNếu 2 element bị chồng lên nhau(overlap)
khi hiển thị thì ta có thể sử dụng thuộc
tính z-index để qui định element nào sẽ
được nằm trên
üGiá trị z-index là 1 số nguyên (có thể âm)
ü z-index càng cao thì sẽ nằm trên.
Demo overlap
üPositionOverlap.html
CSS Float
ü Với CSS float, 1 element có thể trôi về bên trái hoặc
bên phải để cho các element khác có thể nằm bao
quanh nó
CSS Float – Đặc điểm
ü CSS float rất hữu ích khi hiển thị ảnh hoặc làm layout
ü 1 float element sẽ trôi về bên trái hoặc phải cho đến
khi đụng biên hoặc 1 element khác
ü Các element phía sau 1 float element sẽ nằm bao
quanh nó
ü Các element phía trước 1 float element sẽ không bị
ảnh hưởng
Demo float
ü Float.html
Tắt float
üCác element phía sau sẽ tự động bao
quanh float element. Để tránh chuyện này
xảy ra ta có thể thêm thuộc tính clear
– clear:left; => không cho float bên trái
– clear:right; => không cho float bên phải
– clear:both; => không cho float cả 2 bên
Demo float clear
ü FloatClear.html
Align
üTa có thể align 1 block element sử dụng :
– margin
– position
üNếu muốn align text sử dụng thuộc tính
text-align
Align giữa
üTa có thể align 1 block element chính giữa
bằng cách
– Đặt width
– Đặt margin-left và margin-right là auto
üVí dụ :
Align trái, phải
üĐể align trái 1 element ta :
– Đặt position: absolute;
– Đặt left : 0px;
üĐể align phải 1 element ta :
– Đặt position: absolute;
– Đặt right: 0px;
Demo align block left,right,center
Demo cách tạo navigation bar ngang
ü Là dạng CSS thông thường dùng để tạo Menu cho
trang web.
ü Code CSS
div.horizontal {
width: 100%;
height: 63px;
}
div.horizontal ul {
list-style-type: none;
margin: 0;
padding: 0;
}
div.horizontal li {
float: left;
}
div.horizontal a {
display: block;
width: 86px;
}
div.horizontal a:link, div.horizontal a:visited {
font-weight: bold;
color: #FFFFFF;
background-color: #98bf21;
text-align: center;
padding: 4px;
text-transform: uppercase;
}
div.horizontal a:hover, div.horizontal a:active {
background-color: #7A991A;
}
Demo cách tạo navigation bar dọc
Demo: Navigation Bar
Home
News
Articles
Forum
Contact
About
HTML file
Làm 1 gallery
Image sprite
üKhi 1 trang web sử dụng nhiều ảnh thì cần
nhiều yêu cầu gửi tới server để xử lý =>
làm sao để giảm số lần gửi yêu cầu ảnh về
server???
ü Image sprite : Là cách nhóm các ảnh đơn
lại với nhau để tạo thành 1 ảnh duy nhất.
üKhi đó chỉ cần 1 yêu cầu là có thể đáp ứng
được yêu c
Demo image sprite
ü ImageSprite.html
Opacity
üTa có thể làm mờ đi 1 hình ảnh bằng cách
sử dụng thuộc tính :
– opacity :1.0; (cho FF)
– filter:alpha(opacity=100); (cho IE)
ü1.0 (100) : Không trong suốt
ü0.0 (0) : Trong suốt hoàn toàn (không thể
nhìn thấy)
Demo image opacity
ü ImageOpacity
JAVASCRIPT
CHƯƠNG 6
Giới thiệu Javascript
ü Javascript là 1 ngôn ngữ hướng đối tượng
dùng để xử lý các thành phần HTML trong
1 trang web
ü Javascript chạy trên phía client (trên trình
duyệt – IE,FF,Opera,Chrome ...)
ü Javascript được tạo ra năm 1995
bởi Brendan Eich của Netscape (Mozilla
hiện tại) dưới tên Mocha, sau đó đổi thành
Livescript rồi Javascript.
Đặc điểm javascript
ü Là ngôn ngữ hướng đối tượng. Ta có thể tạo, sử
dụng các đối tượng
ü Javascript sử dụng trình biên dịch được tích hợp
với trình duyệt, được hỗ trợ bởi hầu hết các trình
duyệt kể cả trên mobile
ü Cú pháp Javascript tương đồng với C/C++ và
Java nên dễ viết, dễ học
Cách viết Javascript
üCó 2 cách viết Javascript :
– Cách 1 : Nhúng đoạn javascript vào trong file
HTML
– Cách 2 : Viết javascript thành 1 file riêng có
đuôi .js và liên kết với file HTML
Nhúng javascript vào HTML
ü Ta sử dụng thẻ có như sau để chèn đoạn
mã Javascript vào bất kỳ nơi nào trong file HTML
( và ) :
Mã_nguồn_Javascript
ü Ví dụ :
Tạo file .js
üTa sử dụng thẻ với thuộc tính src
để liên kết 1 file javascript vào HTML :
<script language=“javascript”
src=“myscript.js”>
üVí dụ :
Cú pháp Javascript
ü Lệnh đơn : mỗi lệnh đơn kết thúc bằng ;
üKhối lệnh : được bao bằng { }
üChú thích : // và /* .. */
üCấu trúc điều khiển :
– Rẽ nhánh : if, else, switch
– Lặp : for, while, do... while, for ... in
Biến trong javascript
ü Javascript không cần khai báo biến vẫn có thể sử
dụng được
ü Tên biến phân biệt hoa thường, phải bắt đầu
bằng kí tự hoặc gạch dưới ( _ )
ü Biến nếu được khai báo thì không cần khai báo
kiểu :
– var a;
– a = 10;
ü Một biến có thể chứa bất kỳ giá trị nào (nguyên,
thực , chuỗi ...)
Tầm vực của biến
üTầm vực là tầm ảnh hưởng của biến :
– Biến toàn cục : được khai báo ngoài các
hàm.Biến có tác dụng từ vị trí khai báo cho
đến cuối chương trình
– Biến cục bộ : được khai báo trong hàm. Biến
chỉ có tác dụng trong hàm được khai báo.
üNếu trong hàm, biến cục bộ trùng tên với
biến toàn cục thì biến cục bộ sẽ được sử
dụng
Kiểu dữ liệu
ü Biến trong javascript không cần khai báo kiểu dữ liệu
ü Khai báo biến kiểu số :
– a = 1.4; b = 2
ü Khai báo biến kiểu chuỗi :
– str = ‘Chuỗi dùng dấu nháy đơn’ ; str2 =
“Dấu nháy kép”
ü Khai báo biến boolean
– var dung = true,sai = fase;
ü Khai báo biến null
– obj = null
Phép toán
Phép gán
Phép so sánh
Phép toán logic
Phép toán +
ü Phép + trên 1 chuỗi sẽ cho ra chuỗi.
ü Ví dụ : s = “Chào các bạn” + “sinh viên ITC”
Kí tự đặc biệt
üCác kí tự đặc biệt muốn xuất hiện trong
chuỗi phải escape :
– \n : new line
– \t : tab
– \b : BackSpace
– \& : dấu &
– \”: dấu “
Kí tự đặc biệt
Cấu trúc rẽ nhánh
ü if , else :
if (n % 2 == 0)
document.write(“Chẳn”);
else
document.write(“Lẻ”);
ü switch :
switch (n)
{
case 2 : document.write(“Thứ 2”); break;
case 3 : document.write(“Thứ 3”); break;
}
Cấu trúc lặp
ü for
var i=0;
for (i=0;i<=5;i++)
{
document.write("The number is " + i);
document.write("");
}
ü while
var i=0;
while (i<=5)
{
document.write("The number is " + i);
document.write("");
i++;
}
Cấu trúc lặp
ü for ... in
var x;
var mycars = new Array();
mycars[0] = "Saab";
mycars[1] = "Volvo";
mycars[2] = "BMW";
for (x in mycars)
{
document.write(mycars[x] + "");
}
Hàm
ü Cú pháp :
function functionName(var1,var2,...,varX)
{
//some code
}
ü Hàm không được thực thi khi trang web được load
ü Hàm chỉ thực thi khi được gọi (ví dụ trong sự kiện hoặc
trực tiếp)
ü Hàm có thể đặt ở trong hoặc nhưng nên
đặt trong . Nó sẽ luôn được nạp trước khi gọi
Ví dụ hàm
Hàm trả về giá trị
üTừ khóa return dùng để trả về giá trị cho
hàm
üCú pháp :
function functionName(var1,var2,...,
varX)
{
//some code
return value;
}
Ví dụ hàm trả về giá trị
Các hàm thông dụng – hàm alert()
üalert ( “Nội dung thông báo”) : hiển thị
hộp thoại thông báo có 1 nút OK.
Hàm prompt
ü prompt (“Thông báo”, Giá_trị_mặc_định) : hiển
thị hộp thoại với câu thông báo và 2 nút OK,
Cancel và một textfield cho phép người dùng
nhập vào 1 giá trị.
ü Nếu người dùng nhấn OK, hàm prompt() sẽ trả
về chuỗi được nhập, ngược lại giá_trị_mặc_địch
sẽ trả về
Hàm
Hàm confirm()
ü confirm(“Thông báo”) : là hàm dùng để xác
nhận lại thông tin, hiển thị câu thông báo với 2
nút OK, Cancel.
ü confirm() trả về giá trị true nếu OK được nhấn
và false nếu Cancel được nhấn
Hàm confirm() – ví dụ
Hàm document.write()
üHàm document.write(“Chuỗi”) : dùng để
ghi 1 chuỗi ra trang HTML
ü document.writeln(“Chuỗi”) : ghi chuỗi ra
và kết thúc bằng ký tự xuống dòng. Hàm
này nên đi kèm với thẻ để giữ lại
kí tự xuống dòng
üVí dụ :
– document.write(“Hello world”);
– document.writeln(“Hello world”);
Hàm eval()
üHàm eval(“Chuỗi”) : Chuyển đổi giá trị
chuỗi thành giá trị số
üVí dụ
Hàm parseInt()
ü parseInt(“Chuỗi”,[radix]) : hàm đổi chuỗi ra số
nguyên với cơ số là tham số radix.
ü Nếu Chuỗi gồm các kí số rồi đến kí tự (123abc)
thì các kí tự sẽ bị bỏ qua (trả về 123)
ü Nếu Chuỗi bắt đầu không phải kí số thì parseInt
sẽ trả về NaN (Not a Number)
Hàm parseFloat()
ü parseFloat (“Chuỗi”) : hàm đổi chuỗi ra số thực
ü Nếu Chuỗi gồm các kí số rồi đến kí tự (123abc)
thì các kí tự sẽ bị bỏ qua (trả về 123)
ü Nếu Chuỗi bắt đầu không phải kí số thì parseFloat
sẽ trả về NaN (Not a Number)
Hàm isNaN()
ü isNaN(“Chuỗi”) : hàm kiểm tra xem 1
chuỗi có phải là số không ? Nếu là số trả
về false, ngược lại true
Event
ü Sử dụng javascript ta có thể tạo các trang web động
ü Event là các sự kiện phát sinh khi người dùng tương tác với
các element trong trang web
ü Mỗi element có 1 số các sự kiện riêng có thể kích hoạt
javascript
ü Một số các ví dụ :
– 1 cú click chuột
– 1 trang web hay 1 hình ảnh đang được nạp
– Di chuyển chuột lên trên 1 element
– Chọn 1 ô text field trong HTML
– Gởi dữ liệu trong form HTML
– Nhấn phím
Event – Cấu trúc phân cấp
Ví dụ event
onBlur Xảy ra khi control mất focus
onClick Xảy ra khi người dùng kích vào các thành phần hay
liên kết của form.
onChange Xảy ra khi giá trị của thành phần được chọn thay đổi
onFocus Xảy ra khi thành phần của form được focus.
onLoad Xảy ra trang Web được tải.
onMouseOver Xảy ra khi di chuyển chuột lên trên control
onSelect Xảy ra khi người sử dụng lựa chọn một trường nhập dữ
liệu trên form.
onSubmit Xảy ra khi người dùng chuyển dữ liệu về server (bấm
vào nút submit).
onUnLoad Xảy ra khi người dùng đóng trang
üMột số sự kiện tiêu biểu
Các sự kiện của một vài đối tượng
Đối tượng Chương trình xử lý sự kiện có sẵn
Selection list onBlur, onChange, onFocus
Text onBlur, onChange, onFocus, onSelect
Textarea onBlur, onChange, onFocus, onSelect
Button onClick
Checkbox onClick
Radio button onClick
Hypertext link onClick, onMouseOver, onMouseOut
Clickable Imagemap area onMouseOver, onMouseOut
Reset button onClick
Submit button onClick
Document onLoad, onUnload, onError
Window onLoad, onUnload, onBlur, onFocus
Framesets onBlur, onFocus
Form onSubmit, onReset
Image onLoad, onError, onAbort
Ví dụ event
Event Handler
<BODY onLoad="alert('Welcome to my page!');"
onUnload="alert('Goodbye! ');">
Ví dụ event
<input type="text" onblur="alert('Sự kiện ONBLUR')"
onclick="alert('Sự kiện ONCLICK');"
onchange="alert('Sự kiện ONCHANGE');"
onkeypress="alert('Sự kiện KEYPRESS');"/>
function a_plus_b(form) {
a=eval(form.a.value)
b=eval(form.b.value)
c=a+b
form.ans.value = c
}
function a_minus_b(form) {
a=eval(form.a.value)
b=eval(form.b.value)
c=a-b
form.ans.value=c
}
CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN
Nhập số a :
Nhập số b :
Kết quả :
Ví dụ event
JAVASCRIPT
MÔ HÌNH DOM
CHƯƠNG 7
Nội dung
§ DOM (Document Object Model) : Là một mô hình
chuẩn cho phép ngôn ngữ lập trình có thể truy xuất
và thay đổi động nội dung, cấu trúc, định dạng của
1 văn bản.
§ HTML DOM : là mô hình chuẩn cho văn bản HTML
§ Toàn bộ trang là document node
§ Mỗi thẻ là 1 HTML node
§ Văn bản trong 1 thẻ là text node
§ Các thuộc tính trong thẻ là các attribute
§ Thông qua HTML DOM, ta có thể lấy, thay đổi, thêm
hay xóa bất kỳ 1 element nào trong trang web
303
Ví dụ HTML DOM
304
My Title
my
link
My header
Ví dụ Cây HTML
§ HTML DOM coi trang HTML là 1 cây
305
Quan hệ giữa các node
§ Các node trong cây HTML có mối quan hệ phân
cấp với nhau
§ Các từ cha, con, anh em dùng để mô tả các mối
quan hệ này. Các node cha có các node con,
các node anh em là các node có cùng cấp
§ Trong 1 cây HTML, node trên cùng là root (gốc)
§ Mọi node (trừ root) đề có duy nhất 1 node cha
§ 1 node có thể có nhiều node con
§ Node lá là node không có node con
§ Node anh em là node có cùng node cha
306
Mô hình quan hệ giữa các node
Quan hệ giữa các node
Lấy 1 node
309
Mỗi node trong HTML là 1 đối tượng. Ta có thể
lấy đối tượng bằng cách :
§ X.getElementById ( id) : lấy element có id
cung cấp trong node X
§ X.getElementByTagName( name) : lấy danh
sách các element có name cung cấp trong
node X
§ X.innerHTML : văn bản trong X
§ X.nodeName : tên của X
§ X.nodeValue : giá trị của X
§ X.parentNode : node cha của X
§ X.childNodes : các node con của X
§ X.attributes : các thuộc tính của X
§ X.firstChild : node con đầu tiên của X
§ X.lastChild : node con cuối của X
Trong đó X là 1 node trong HTML DOM
Thuộc tính 1 node
Hello World
innerHTML vs outerHTML
a outerHTML
innerHTML
Ví dụ innerHTML
§ X.appendChild ( Y) : thêm node Y vào làm con
node X
§ X.removeChild ( Y ) : xóa node Y ra khỏi con
node X
§ document.createTextNode(“Text”) : tạo 1 node
văn bản
§ document.createElement(TagName) : tạo 1
node có là thẻ
Thêm, xóa 1 node
Ta có thể thêm, xóa, cập nhật thuộc tính của 1 node
như sau :
§ X.getAttribute(“Attribute name”) : Lấy giá trị 1
attribute
§ X.setAttribute(“Attribute name”,”Attribute value”) :
Thêm hay set lại giá trị 1 attribute
§ X.removeAttribute(“Attribute name”) : Xóa 1
attribute
Làm việc với thuộc tính
Ví dụ
§ Các node biểu diễn 1 thẻ đều có thuộc tính
style dùng để định dạng
§ Cách thay đổi định dạng 1 node :
Định dạng node
Thay đổi background
Ví dụ
Thay đổi border, margin, padding
Ví dụ
Thay đổi font
Kham khảo
§ Javascript Tutorial :
§ HTML DOM Tutorial :
§ Javascript & DOM example :
§ HTML DOM Style Object :
§ setTimeout(“javascript command”, delayTime) :
hàm cho phép thực thi 1 lần 1 câu lệnh hay hàm sau
1 khoảng thời gian tính bằng milisecond. Hàm trả về 1
id và id này dùng cho hàm clearTimeOut() để dừng
việc thực thi
§ clearTimeout(id) : dừng việc thực thi
§ setInterval(“javascript command”, delayTime) :
hàm cho phép thực thi liên tục sau 1 khoảng thời gian
§ clearInterval(id) : dừng việc thực thi liên tục
Hàm thiết lập thời gain
Ví dụ
Tài liệu tham khảo
üPhạm Đào Minh Vũ - Giáo Trình bài giảng
Thiết kế web – Trường CĐ CNTT TPHCM
üPhạm Thị Nhung - Lập trình web với HTML
và JavaScript – NXB ĐH Quốc Gia TPHCM
üCác giáo trình bằng tiếng Anh.
ü
ü
ü
ü
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1_baigiangtkweb_4498.pdf