Tài liệu Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 6: Thị trường tài chính quốc tế (Phần 1) - Vũ Hữu Thành: 9/6/2016
1
Thị trường tài chính
Chương 6
Thị trường tài chính quốc tế – Phần 1
Vũ Hữu Thành
• Tỷ giá
• Giao dịch ngoại hối
• Lợi nhuận và rủi ro trong giao dịch ngoại hối.
• Lãi suất, lạm phát và tỷ giá.
Nội dung
9/6/2016
2
Giá cả của một đồng tiền được dùng để trao đổi với một
đồng tiền khác
1. Tỷ giá
Đồng tiền yết giá: Đứng trước đóng vai trò như hàng hóa
Đồng tiền định giá: Đứng sau đóng vai trò định giá trị cho
đồng đứng trước
Tỷ giá
Cặp tiền tệ
Đồng yết
giá
Đồng
định giá
USD VND 22,260
Tỷ giá
1. Tỷ giá
Phương pháp yết giá
Tại
Việt Nam
Yết trực tiếp Yết gián tiếp
Dù yết giá theo phương
pháp nào thì:
Đồng đứng trước là
đồng yết giá
Đồng đứng sau là đồng
định giá
USD/VND VND/USD
22,260 0.0000449
9/6/2016
3
2. Giao dịch ngoại hối
Giao ngay
(Spot)
Kỳ hạn
(Forward)
Giao dịch ngoại hối được tiến
hành ngay sau khi thỏa thuận
Giao dịch sẽ tiến hành tại một
thời điểm trong tương lai theo
mức giá thỏa thuận trước
Tại sao nhà đầu tư ...
8 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 6: Thị trường tài chính quốc tế (Phần 1) - Vũ Hữu Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/6/2016
1
Thị trường tài chính
Chương 6
Thị trường tài chính quốc tế – Phần 1
Vũ Hữu Thành
• Tỷ giá
• Giao dịch ngoại hối
• Lợi nhuận và rủi ro trong giao dịch ngoại hối.
• Lãi suất, lạm phát và tỷ giá.
Nội dung
9/6/2016
2
Giá cả của một đồng tiền được dùng để trao đổi với một
đồng tiền khác
1. Tỷ giá
Đồng tiền yết giá: Đứng trước đóng vai trò như hàng hóa
Đồng tiền định giá: Đứng sau đóng vai trò định giá trị cho
đồng đứng trước
Tỷ giá
Cặp tiền tệ
Đồng yết
giá
Đồng
định giá
USD VND 22,260
Tỷ giá
1. Tỷ giá
Phương pháp yết giá
Tại
Việt Nam
Yết trực tiếp Yết gián tiếp
Dù yết giá theo phương
pháp nào thì:
Đồng đứng trước là
đồng yết giá
Đồng đứng sau là đồng
định giá
USD/VND VND/USD
22,260 0.0000449
9/6/2016
3
2. Giao dịch ngoại hối
Giao ngay
(Spot)
Kỳ hạn
(Forward)
Giao dịch ngoại hối được tiến
hành ngay sau khi thỏa thuận
Giao dịch sẽ tiến hành tại một
thời điểm trong tương lai theo
mức giá thỏa thuận trước
Tại sao nhà đầu tư thực hiện giao
dịch kỳ hạn ngoại hối?
+0.5
9/6/2016
4
Tỷ giá USD/VND sẽ thay đổi
như thế nào nếu:
1. Lãi suất đồng VND tăng.
2. NHNN tăng dự trữ USD.
+0.5
Rủi ro giá trị của ngoại hối sẽ
xuống trong tương lai so với tài
sản khác
3. Lợi nhuận và rủi ro trong giao dịch ngoại hối
Rủi ro
ngoại hối
Đang và sẽ
nắm giữ ngoại
hối
Rủi ro giá trị của ngoại hối sẽ
tăng trong tương lai so với tài
sản khác
Sẽ thanh toán
ngoại hối trong
tương lai
9/6/2016
5
Giá trị của ngoại hối sẽ tăng
trong tương lai so với tài sản
khác
3. Lợi nhuận và rủi ro trong giao dịch ngoại hối
Lợi nhuận
ngoại hối
Đang và sẽ
nắm giữ ngoại
hối
Rủi ro giá trị của ngoại hối sẽ
giảm trong tương lai so với tài
sản khác
Sẽ thanh toán
ngoại hối trong
tương lai
Sử dụng danh mục tài sản trong
bảng cân đối kế toán để phòng
ngừa
3. Lợi nhuận và rủi ro trong giao dịch ngoại hối
Phòng
ngừa
On-balance-
sheet hedging
Sử dụng tài sản ngoài bảng cân
đối kế toán để phòng ngừa (sử
dụng sản phẩm phái sinh)
Off-balance-
sheet hedging
9/6/2016
6
4. Lãi suất, lạm phát và tỷ giá
Quy luật ngang giá sức mua
i = IP + RIR
Fisher Effect
I: Lãi suất danh
nghĩa
IP: Lạm phát
RIR: Lãi suất thực
iVN = IPVN + RIRVN
iUS = IPUS + RIRUS
RIRvn = RIRUS
iVN - iUS = IPVN - IPUS
PPP
iVN - iUS = IPVN - IPUS
=
ΔSUS/VN/SUS/VN
SVNUS: Tỷ giá giao ngay
của VN và Mỹ
Purchasing power parity
4. Lãi suất, lạm phát và tỷ giá
Quy luật ngang giá sức mua
Tỷ giá giữa hai quốc gia sẽ phản ứng với sự thay đổi của mức
giá ở cả hai quốc gia (lạm phát, lãi suất)
Purchasing power parity
9/6/2016
7
Ví dụ
Giả sử tỷ giá giao ngay SUSD/VN = 22,200. Lạm phát của VN tăng
6%, lạm phát của Mỹ tăng 4%. Khi đó:
6% - 4% = ΔSUS/VN/SUS/VN = ΔSUS/VN/22,200
ΔSUS/VN= 2% x 22,200 = 444 (VND)
Tỷ giá tăng thêm 2% và mức tỷ giá mới là:
22,200 + 444 = 22,644
4. Lãi suất, lạm phát và tỷ giá
Luật một giá
"Trong một thị trường hiệu quả, tất cả các hàng hóa
giống nhau phải được bán với cùng 1 giá"
Law of one pricePPP
Tuy nhiên giá cả thường khác nhau giữa các quốc
gia vì nhiều yếu tố trong đó có yếu tố phá giá tiền tệ
9/6/2016
8
4. Lãi suất, lạm phát và tỷ giá
Quy luật ngang giá lãi suất
Sự khác biệt lãi suất giữa 2 quốc gia sẽ cân bằng với sự khác
biệt giữa tỷ giá giao ngay với tỷ giá kỳ hạn
Interest Rate Parity
(iVNt – iUSt)/(1 + iUSt) = (Ft – St)/ St
iVNt: Lãi suất đồng VND
iUSt: Lãi suất đồng USD
St: Tỷ giá giao ngay USD/VND
Ft: Tỷ giá kỳ hạn USD/VND
Kết thúc phần 1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thi_truong_tai_chinh_chuong_6_thi_truong_tai_chinh_quoc_te_2313_1993583.pdf