Tài liệu Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 2: Chứng khoán, hàng hóa của thị trường chứng khoán: CHƢƠNG 2
https://sites.google.com/site/lindatuyetle/
www.trungtamtinhoc.edu.vn
BỐ CỤC CHƢƠNG
2.1 TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN
2.2 CỔ PHIẾU (STOCK)
2.3 TRÁI PHIẾU (BONDS)
2.4 CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.1 Khái niệm:
Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp
pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ
chức phát hành.
2.1.2 Đặc điểm:
Tính thanh khoản (Tính lỏng)
Tính rủi ro: rủi ro hệ thống, phi hệ thống
Tính sinh lợi
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.3 Phân loại chứng khoán
Chứng khoán vốn: là CK xác nhận quyền được sở hữu
một phần thu nhập và tài sản của công ty phát hành.
Chứng khoán nợ : là CK xác nhận quyền được nhận lại
khoản vốn đã ứng trước cho nhà phát hành vay khi chứng
khoán đáo hạn cũng như quyền được đòi những khoản lãi
theo thoả thuận từ việc cho vay.
Chứng khoán phái sinh (hay những công cụ phái sinh): là
những công cụ tài chính có nguồn gốc từ khứng khoán và
có qua...
44 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 2: Chứng khoán, hàng hóa của thị trường chứng khoán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 2
https://sites.google.com/site/lindatuyetle/
www.trungtamtinhoc.edu.vn
BỐ CỤC CHƢƠNG
2.1 TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN
2.2 CỔ PHIẾU (STOCK)
2.3 TRÁI PHIẾU (BONDS)
2.4 CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.1 Khái niệm:
Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp
pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ
chức phát hành.
2.1.2 Đặc điểm:
Tính thanh khoản (Tính lỏng)
Tính rủi ro: rủi ro hệ thống, phi hệ thống
Tính sinh lợi
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.3 Phân loại chứng khoán
Chứng khoán vốn: là CK xác nhận quyền được sở hữu
một phần thu nhập và tài sản của công ty phát hành.
Chứng khoán nợ : là CK xác nhận quyền được nhận lại
khoản vốn đã ứng trước cho nhà phát hành vay khi chứng
khoán đáo hạn cũng như quyền được đòi những khoản lãi
theo thoả thuận từ việc cho vay.
Chứng khoán phái sinh (hay những công cụ phái sinh): là
những công cụ tài chính có nguồn gốc từ khứng khoán và
có quan hệ chặt chẽ với các chứng khoán sơ sở.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2.1 Khái niệm:
Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp
pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ
chức phát hành.
(Luật CK Việt Nam 2006)
Quyền của cổ đông:
Quyền tham gia quản lý công ty
Quyền sở hữu tài sản ròng của công ty.
Quyền tham gia chia lợi nhuận ròng
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2.1 Đặc điểm cổ phiếu
Không có kỳ hạn và không hoàn vốn.
Cổ tức không ổn định và phụ thuộc vào kết quả SXKD
của doanh.
Khi phá sản, cổ đông là người cuối cùng nhận được giá
trị còn lại của tài sản thanh lý.
Giá cổ phiếu biến động rất mạnh.
Tính thanh khoản cao, có tính lưu thông, rủi ro cao...
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2.3 Lợi tức của cổ phiếu
Nhà đầu tư mua cổ phiếu được hưởng lợi từ hai nguồn
Cổ tức: là phần lợi nhuận được chia cho cổ đông trên mỗi
cổ phần. Cổ tức không cố định mà phụ thuộc vào kết quả
kinh doanh và chính sách chia cổ tức của công ty
Lãi do chênh lệch giá: là phần lãi kiếm được do chênh
lệch giữa giá bán và giá mua cổ phiếu.
Cổ tức =
LN ròng −Lãi cổ tức CPƯĐ −Trích quỹ tích lũy
Số CP thường lưu hành
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2.4 Phân loại cổ phiếu
Cổ phiếu
Cổ phiếu phổ thông Cổ phiếu ưu đãi
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Cổ phiếu thƣờng hay cổ phiếu phổ thông
(Common stock)
Cổ phiếu phổ thông là loại cổ phiếu phổ biến nhất trong các loại
cổ phần của một công ty cổ phần. Các cổ đông sở hữu loại cổ
phiếu này được quyền tự do chuyển nhượng, có đầy đủ quyền
biểu quyết đối với các quyết định của công ty tại Đại hội cổ đông
và được hưởng cổ tức theo kết quả kinh doanh và giá trị cổ phiếu
họ nắm giữ.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Đặc điểm của cổ phiếu phổ thông:
Không qui định trước số cổ tức cổ đông sẽ nhận được.
Chỉ được chia lãi sau khi công ty đã thanh toán lãi trả cho
những người nắm trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi
Thời hạn cổ phiếu là vô hạn.
Được hưởng quyền tham gia quản lý công ty cùng các
quyền khác nhằm duy trì quyền quản lý công ty.
Cổ phiếu thƣờng hay cổ phiếu phổ thông
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các loại giá CP:
Mệnh giá (par-value): là giá trị ghi trên giấy chứng nhận CP, chỉ
mang tính danh nghĩa.
Ví dụ:
Năm 2010, công ty cổ phần A thành lập với vốn điều lệ 30 tỷ đồng,
số cổ phần đăng ký phát hành là 3 triệu. Tính mệnh giá CP.
...................................................................................................
Mệnh giá CP mới phát hành =
Vốn điều lệ của công ty CP
Tổng số CP đăng ký phát hành
Cổ phiếu thƣờng hay cổ phiếu phổ thông
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thư giá (book value): là giá cổ phiếu ghi trên sổ sách kế toán phản ánh
tình trạng vốn cổ phần của công ty ở một thời điểm nhất định.
Ví dụ:
Cũng ví dụ trên (vốn CP 30 tỷ 3 triệu CP), năm 2015 công ty quyết
định tăng thêm vốn bằng phát hành thêm 1 triệu CP, mệnh giá vẫn
10.000 đ, nhưng giá bán CP trên thị trường là 25.000đ. Biết rằng quỹ
tích lũy dùng cho đầu tư còn lại tính đến cuối 2015 là 10 tỷ đồng. Như
vậy giá CP trên sổ sách cuối năm 2015 được ghi như thế nào?
Thư giá =
Tổng tài sản – Nợ phải trả – Giá trị CP ưu đãi
Số CP đang lưu hành
Cổ phiếu thƣờng hay cổ phiếu phổ thông
Thư giá =
Vốn CP thường + Vốn thặng dư + Thu nhập tích lũy
Số CP đang lưu hành
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hƣớng dẫn:
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
Cổ phiếu thƣờng hay cổ phiếu phổ thông
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Giá trị nội tại: là giá trị thực của CP ở thời điểm hiện tại,
được tính dựa trên cổ tức công ty, triển vọng phát triển và
lãi suất thị trường..
Thị giá (market value): là giá cả CP trên thị trường tại 1
thời điểm nhất định, dựa vào quan hệ cung – cầu.
Cổ phiếu thƣờng hay cổ phiếu phổ thông
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Cổ phiếu ƣu đãi
Cổ phiếu ưu đãi là một loại CK vừa có những đặc điểm giống cổ
phiếu thường, vừa giống trái phiếu.
Giống CP thường: là CK vốn không có kỳ hạn và không hoàn vốn.
Người nắm giữ CP ưu đãi cũng là cổ đông của công ty.
Giống như trái phiếu: cổ tức được ấn định theo một tỷ lệ cố định
dựa trên mệnh giá.
D: cổ tức
d: tỷ lệ % mức cổ tức được chia
F mệnh giá CPƯĐ
D = d% x F
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Phân loại CP ưu đãi:
Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết: là CP có số phiếu biểu quyết nhiều
hơn so với CP phổ thông.
Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại: Là CP được công ty hoàn lại vốn góp
bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều
kiện được ghi tại CP ưu đãi hoàn lại.
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức: Là CP được trả cổ tức với mức cao hơn
so với mức cổ tức của CP phổ thông hoặc mức ổn định hàng
năm. Cổ tức được chia hàng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức
thưởng.
Cổ phiếu ƣu đãi
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.3.1 Khái niệm trái phiếu:
Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích
hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ
chức phát hành.
(Luật CK VN 2006)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
NGƯỜI
PHÁT
HÀNH
TRÁI
CHỦ
V
Ố
N
CON NỢ
(NGƯỜI ĐI
VAY)
CHỦ NỢ
(NGƯỜI
CHO VAY)
Hoàn trả
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.3.2 Đặc điểm trái phiếu
Đa dạng chủ thể phát hành
Thu nhập của trái phiếu là tiền lãi (xác định và không phụ
thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty).
Trái phiếu là chứng khoán nợ nên trái chủ được ưu tiên
thanh toán trước cổ đông khi công ty bị giải thể hoặc phá
sản.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.3.3 Đặc trưng của trái phiếu
Mệnh giá trái phiếu (par value):
Là giá trị danh nghĩa và được ghi trên trái phiếu, được coi là số vốn
gốc và là căn cứ để xác định số lợi tức tiền vay mà người phát hành
phải trả.
Ví dụ: Cty CP A muốn huy động 10 tỷ đồng bằng cách phát hành
10.000 trái phiếu. Vậy, mệnh giá của mỗi trái phiếu là bao nhiêu?
.........................................................................................................
Lƣu ý: Mệnh giá trái phiếu là bội số của một trăm nghìn
Mệnh giá =
Số vốn huy động
Số trái phiếu phát hành
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Lãi suất trái phiếu (LS danh nghĩa/ LS cuống phiếu –
coupon interest rates):
Được xác định theo tỷ lệ phần trăm so với mệnh giá trái phiếu.
• C: Tiền lãi định kỳ
• c (%): Lãi suất trái phiếu (lãi suất cuống phiếu)
• F: Mệnh giá trái phiếu
Ví dụ: Tiền lãi định kỳ trái chủ được nhận là bao nhiêu nếu sở hữu 1.000 trái
phiếu, mệnh giá: 100.000 VND, lãi suất 8,6%/năm, phương thức trả lãi: mỗi
năm một lần.
......................................................................................................
C = c x F
2.3.3 Đặc trưng của trái phiếu
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thời hạn của trái phiếu :
Là khoảng thời gian từ ngày phát hành đến ngày hoàn trả vốn lần
cuối.
Giá phát hành:
Là giá bán ra của trái phiếu vào thời điểm phát hành.
Có thể phân biệt 3 trường hợp:
Giá phát hành bằng mệnh giá (ngang giá – par value)
Giá phát hành dưới mệnh giá (giá chiết khấu - discount)
Giá phát hành trên mệnh giá (giá gia tăng - premium).
2.3.3 Đặc trưng của trái phiếu
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
So sánh những điểm
khác nhau giữa cổ
phiếu thường và trái
phiếu?
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.4.1 Khái niệm:
CK phái sinh là những CK được hình thành dựa trên một loại tài
sản cơ sở nhất định (cổ phiếu, trái phiếu, hàng hóa, ngoại tệ ... ) và
giá trị của nó phụ thuộc vào giá của tài sản cơ sở đó.
Về bản chất, CK phái sinh là hợp đồng giữa tối thiểu hai bên tham
gia về một giao dịch sẽ diễn ra trong tương lai nhằm mục đích
phòng ngừa rủi ro hoặc tìm kiếm lợi nhuận.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.4.2 Phân loại chứng khoán phái sinh
Quyền mua cổ phần
Chứng quyền
Hợp đồng kỳ hạn (forwards)
Hợp đồng tương lai (futures)
Hợp đồng quyền chọn (options)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Quyền ƣu tiên mua cổ phần
(quyền mua trƣớc – Priority right)
Theo Luật CK Việt Nam 2006:
Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát
hành nhằm mang lại cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phần
mới theo điều kiện đã được xác định.
Điều kiện thường là được mua ở mức giá xác định thấp hơn mức
giá chào bán ra công chúng trong một thời hạn nhất định.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Quyền ƣu tiên mua cổ phần
Giá quyền mua CP: Giá CP sau khi phát hành CP mới:
D =
Co −P
N
n
+1
C1 =
NCo+nP
N+n
D: Giá quyền ưu tiên mua
Co: Thị giá CP
C1: Giá CP sau khi phát hành CP mới
P: Giá dành cho cổ đông hiện hữu
N: Số CP đang lưu hành
n: Số CP mới phát hành thêm.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ví dụ : Công ty ABC:
Thị giá CP : 30.000 đ Mệnh giá CP: 10.000 đ
Vốn điều lệ: 500 tỷ 50 triệu CP
Cty dự định phát hành thêm 5 triệu CP mệnh giá 10.000 đ.
ĐK phát hành: Mỗi CĐ được quyền mua CP mới với giá 15.000đ
với số lượng tương ứng tỷ lệ CP hiện nắm giữ. Tính giá quyền mua
và giá CP sau phát hành.
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Quyền ƣu tiên mua cổ phần
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Đặc điểm:
Quyền mua cổ phần là quyền dành cho các cổ đông hiện hữu.
Là một công cụ ngắn hạn có thể chuyển nhượng
Giá xác định trên quyền mua cổ phần thường thấp hơn giá thị
trường của cổ phiếu.
Thực hiện quyền mua như thế nào?
Thực hiện quyền mua
Bán quyền mua
Không thực hiện quyền mua
Quyền ƣu tiên mua cổ phần
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chứng quyền (Warrant)
Khái niệm:
Theo Luật Chứng khoán VN 2006:
“Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc
phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu
chứng khoán được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định
theo mức giá đã được xác định trước trong thời kỳ nhất định”
Mục đích: khuyến khích mua các trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi
kém hấp dẫn, làm cho các công cụ này hấp dẫn nhà đầu tư hơn.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chứng quyền (Warrant)
Đặc điểm:
Được phát hành nhằm tăng tính hấp dẫn của chứng khoán
khác.
Là công cụ dài hạn có thể chuyển nhượng.
Giá xác định trên chứng quyền thường cao hơn giá thị trường.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hợp đồng kỳ hạn (forwards)
Là một thoả thuận để mua hoặc bán một tài sản vào một thời
điểm định trước trong tương lai với mức giá ấn định vào ngày
hôm nay.
Hay:
Hợp đồng kỳ hạn là HĐ được ký kết giữa người mua và người
bán tại thời điểm hiện tại nhưng việc thực hiện hợp đồng lại diễn
ra tại một thời điểm trong tương lai.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hợp đồng kỳ hạn (forwards)
Ngày 1/1: ký HĐ
Hàng hóa: gạo Giá kỳ hạn: 480 USD/tấn
Kỳ hạn: 3 tháng ( 1/1/2015 – 31/3/2015)
Ngày 31/3: kỳ hạn thực hiện HĐ
A: phải bán và giao hàng với giá 480 USD/ tấn
B: phải mua và thanh toán với giá 480 USD/ tấn
Nếu giá gạo thị trường biến động:
500 USD/tấn: ......................................................................
460 USD/tấn: ......................................................................
B
Người
mua
A
Người
bán
HĐ kỳ hạn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hợp đồng tƣơng lai (future contracts)
Theo Luật CK Việt Nam 2006:
Hợp đồng tương lai là cam kết mua hoặc bán các loại chứng
khoán, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán nhất định
với một số lượng và mức giá nhất định vào ngày xác định trước
trong tương lai.
Chức năng: phòng ngừa rủi ro về những biến động giá bất lợi
hoặc dùng đầu cơ kinh doanh.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hợp đồng tƣơng lai (future contracts)
Ví dụ: Tháng 2/2014, công ty A ký một hợp đồng tương lai
bán cho công ty B 100.000 thùng dầu với giá $65/thùng vào
5/2014.
Tháng 5/2014: giá dầu trên thị trường là $85/thùng
A sẽ phải giao cho B 100,000 thùng dầu với giá .............
A ko giao dầu mà thanh toán cho B: ................................
...............................................................................................
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hợp đồng tƣơng lai (future contracts)
Đặc điểm:
Được giao dịch tại SGD thông qua trung gian là người môi
giới.
Hàng hóa giao dịch được lựa chọn kỹ, có tính thanh khoản cao
Cả bên bán và bên mua phải ký quỹ.
Được tính hàng ngày theo giá thị trường (các khoản lãi/lỗ
hàng ngày được cộng/trừ vào tài khoản bảo chứng của mỗi
bên)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hợp đồng tƣơng lai (future contracts)
Ví dụ: ngày 6/11:
10g sáng ký bán HĐ tương lai 100 once vàng giao hàng 21/11,
giá tương lai đang là $285/once.
Yêu cầu ký quỹ ban đầu: $1000, mức ký quỹ duy trì: $750
Giá thanh toán lúc đóng cửa: $286,40/once.
=> Tiền trong TK vào cuối ngày 6/11 sẽ là $860 (lỗ $140)
Các ngày tiếp theo, nếu giá tương lai tăng tiền trong tài khoản của
bạn sẽ giảm, và ngược lại.
Ngày t
Giá đóng
cửa
Tổng tiền
mặt đã gửi
đến đầu
ngày
Dòng tiền
được ghi
nhận trong
ngày
Tiền trong
TK vào cuối
ngày (chưa
+ (1) vào)
Tiền phải
gửi vào TK
để trở lại
mức ban
đầu (1)
Tổng tiền
mặt đã gửi
vô TK đến
cuối ngày
Tiền trong
TK vào cuối
ngày (đã +
(1) vào)
6-11 286,4 1000 -140 860 - 1000 860
7-11 288,4 1000 -240 620 380 1380 1000
10-11 289,0 1380 -20 980 - 1380 980
11-11 288,6 1380 40 1020 - 1380 1020
12-11 290,7 1380 -210 810 - 1380 810
13-11 292,8 1380 -210 600 400 1780 1000
14-11 292,8 1780 0 1000 - 1780 1000
17-11 292,7 1780 10 1010 - 1780 1010
18-11 295,8 1780 -310 700 300 2080 1000
19-11 296,1 2080 -30 970 - 2080 910
20-11 297,1 2080 -100 870 - 2080 870
21-11 296,4 2080 70 940
Mức lời/lỗ : (285 – 296,4)*100 = -$1140 lỗ $1140
Hoặc : 940 – 2080 = - $1140.
Hoặc có thể cộng tất cả các dòng tiền được ghi nhận trên thị trường
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Phân biệt HĐ kỳ
hạn và HĐ tương
lai
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hợp đồng quyền chọn (option contracts)
Là một hợp đồng cho phép người nắm giữ nó được mua/bán một
khối lượng nhất định hàng hoá (cổ phiếu, chỉ số cổ phiếu, trái
phiếu, chỉ số trái phiếu, ngoại tệ...) tại một mức giá xác định
trong một thời hạn nhất định.
HĐ quyền chọn gồm:
Quyền chọn mua
Quyền chọn bán
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Quyền chọn mua (call option)
Nhận phí => có nghĩa vụ bán
Có nghĩa vụ phải thực hiện quyền
khi được yêu cầu
Trả phí => được quyền mua
Có quyền thực hiện/ko thực hiện
Người mua
quyền chọn
mua
Người bán
quyền chọn
mua
Phí
Quyền chọn
Lời vô hạn, lỗ giới hạn (phí)
Đứng trên quan điểm giá tăng
Giá hòa vốn = Giá thực hiện + phí
Lợi nhuận = Thị giá – giá hòa vốn
Lời giới hạn, lỗ vô hạn
Đứng trên quan điểm giá giảm
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Quyền chọn bán (put option)
Nhận phí => có nghĩa vụ mua
Có nghĩa vụ phải thực hiện quyền
khi được yêu cầu
Trả phí => được quyền bán
Có quyền thực hiện/ko thực hiện
Người mua
quyền chọn
bán
Người bán
quyền chọn
bán
Phí
Quyền chọn
Lời vô hạn, lỗ giới hạn (phí)
Đứng trên quan điểm giá giảm
Giá hòa vốn = Giá thực hiện - phí
Lợi nhuận = Giá hòa vốn – thị giá
Lời giới hạn, lỗ vô hạn
Đứng trên quan điểm giá tăng
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hợp đồng quyền chọn (option contracts)
Ví dụ: Mua HĐ quyền chọn mua 1.000 CP với giá $10/CP sau 1
tháng với phí $0.5/CP ( $500). Tính số tiền lãi (lỗ) của NĐT nếu
sau 1 tháng giá CP trên thị trường lần lượt là: 11$, 10$, 9$.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thi_truong_chung_khoan_chuong_2_7264_1987393.pdf