Bài giảng Tài sản nợ tài sản có

Tài liệu Bài giảng Tài sản nợ tài sản có: 1GV Ths. PHAN NGỌC THÙY NHƯ phanthuynhu@yahoo.com CHƯƠNG 2 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN NGUỒN VỐN TÀI SẢN LƯU ĐỘNG NỢ PHẢI TRẢ ------- ------- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VỐN CHỦ SỞ HỮU ------- ------- ------- ------- TỔNG TÀI SẢN TỔNG NGUỒN VỐN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN là một báo cáo về tài sản và trách nhiệm tài chính và vốn góp của các cổ đông tính đến một thời điểm nhất định Sử dụng vốn Nguồn hình thành ? • BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI • (FINANCIAL STATEMENTS) • Hiện nay BCTC của ngân hàng thương mại tuân theo Quyết định số 1145/2002/QĐ-NHNN ngày 18/10/2002 về việc ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng. Bảng cân đối tài khoản kế toán Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh (Báo cáo thu nhập) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh báo cáo tài chính Hệ thống Báo cáo tài chính gồm 5 biểu m...

pdf83 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1683 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tài sản nợ tài sản có, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1GV Ths. PHAN NGỌC THÙY NHƯ phanthuynhu@yahoo.com CHƯƠNG 2 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN NGUỒN VỐN TÀI SẢN LƯU ĐỘNG NỢ PHẢI TRẢ ------- ------- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VỐN CHỦ SỞ HỮU ------- ------- ------- ------- TỔNG TÀI SẢN TỔNG NGUỒN VỐN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN là một báo cáo về tài sản và trách nhiệm tài chính và vốn góp của các cổ đông tính đến một thời điểm nhất định Sử dụng vốn Nguồn hình thành ? • BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI • (FINANCIAL STATEMENTS) • Hiện nay BCTC của ngân hàng thương mại tuân theo Quyết định số 1145/2002/QĐ-NHNN ngày 18/10/2002 về việc ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng. Bảng cân đối tài khoản kế toán Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh (Báo cáo thu nhập) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh báo cáo tài chính Hệ thống Báo cáo tài chính gồm 5 biểu mẫu sau đây: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Balance Sheet) Bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của tổ chức tín dụng tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên bảng CĐKT cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của tổ chức tín dụng theo cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của tổ chức tín dụng tại thời điểm báo cáo. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Balance Sheet) Bảng cân đối kế toán (còn gọi là Báo cáo trạng thái) cho biết quy mô, cấu trúc của các nguồn vốn mà ngân hàng đã huy động, đồng thời cho biết những khoản cho vay, đầu tư chứng khoán và của những hoạt động sử dụng vốn khác tại một thời điểm. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Balance Sheet) TÀI SẢN CÓ TÀI SẢN NỢ 1.Tiền mặt tại quỹ 1. T/gửi của KBNN và TCTD 2.Tiền gửi tại NHNN 2.Vay NHNN, TCTD 3.Tiền gửi tại các TCTD 3. Tiền gửi của TCKT, dân cư 4.Cho vay các TCTD khác 4. Vốn tài trợ ủy thác đtư 5.Cvay các Tcktế, cá nhân 5.Phát hành giấy tờ có giá 6. Các khoản đầu tư 6. Tài sản Nợ khác 7.Tài sản 7. Vốn và các quỹ 8.Tài sản Có khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN CÁC ĐẦU RA TÀI CHÍNH CÁC ĐẦU VÀO TÀI CHÍNH TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP Tổ chức tín dụng Những người cho vay (Người tiết kiệm) Các gia đình Các doanh nghiệp Chính phủ Người nước ngoài Những người đi vay (Người chi tiêu) Các doanh nghiệp Chính phủ Các gia đình Người nước ngoài VỐN VỐN ĐẦU VÀO TÀI CHÍNH (Huy động Vốn) ĐẦU RA TÀI CHÍNH (Sử dụng Vốn) ØI SẢN Ợ ØI SẢN CÓ TÀI SẢN NỢ Cho biết: -Ngân hàng đang mắc nợ bao nhiêu? -Ngân hàng có bao nhiêu vốn? TÀI SẢN CÓ Cho biết: -Người khác nợ ngân hàng bao nhiêu? -Ngân hàng đang sở hữu những gì? TỔNG TÀI SẢN CÓ = NỢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN CÓ NỢ VỐN CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN = NGUỒN VỐN I. TÀI SẢN NỢ Tài sản Nợ của Ngân hàng là ghĩa vụ tiền tệ của ngân hàng đối với người gửi tiền và các chủ nợ của ngân hàng tính đến một thời điểm nhất định. I. TÀI SẢN NỢ TSN được hình thành từ hoạt động huy động tiền gửi và vay vốn của ngân hàng trên các thị trường tài chính ở thời kỳ trước đó TIỀN GỬI VỐN VAY TÀI SẢN NỢ VỐN KHÁC II. VỐN CHỦ SỞ HỮU Vốn chủ sở hữu là nguồn tiền được đóng góp bởi chủ ngân hàng, bao gồm chủ yếu là cổ phiếu, các khoản dự trữ và lợi nhuận không chia. II. PHÂN TÍCH VỐN CHỦ SỞ HỮU Trên phương diệân kế toán VỐN CHỦ SỞ HỮU = TÀI SẢN CÓ – TÀI SẢN NỢ TÀI SẢN CÓ TÀI SẢN NỢ VỐN CHỦ SỞ HỮU II. PHÂN TÍCH VỐN CHỦ SỞ HỮU Trên phương diệân kinh tế và pháp lý Ngân hàng được phép sử dụng tối đa vào việc bù đắp các khoản lỗ phát sinh trong quá trình hoạt động Chủ sở hữu khoản vốn này chỉ được xếp sau trong danh mục ưu tiên thanh toán khi NH bị lâm vào tình trạng phá sản Là loại vốn tồn tại thường xuyên, ổn định trong suốt quá trình hoạt động của ngân hàng. II. PHÂN TÍCH VỐN CHỦ SỞ HỮU Vai trò của Vốn chủ sở hữu Đóng vai trò là “tấm đệm” giúp chống lại rủi ro phá sản (trang trải những thua lỗ về tài chính) Vốn là điều kiện bắt buộc để NH được thành lập và hoạt động trước khi huy động được những khoản tiền gửi đầu tiên. Vốn CSH tạo niềm tin cho công chúng và là sự đảm bảo với chủ nợ về sức mạnh tài chính của NH. Cung cấp năng lực tài chính cho sự tăng trưởng và phát triển của các dịch vụ mới, trang thiết bị mới. Vốn CSH là phương tiện điều tiết tăng trưởng, giúp đảm bảo sự tăng trưởng của NH được duy trì, ổn định và lâu dài. CỔ PHIẾU THƯỜNG Được đo bằng mệnh giá của tổng số cổ phiếu thường hiện hành CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI Bằng mệnh giá của tổng số cổ phiếu ưu đãi hiện hành (cổ tức cố định) THẶNG DƯ VỐN Thể hiện phần giá trị thị trường của các cổ phiếu vượt quá mệnh giá mà cổ đông trả cho ngân hàng LỢI NHUẬN KHÔNG CHIA Thể hiện phần thu nhập của ngân hàng được giữ lại trong quá trình kinh doanh thay vì dùng để trả cổ tức CÁC KHOẢN DỰ TRỮ VỐN Thể hiện quỹ vốn tích lũy theo thời gian để phòng ngừa những tình huống bất thường … Tài sản Có của Ngân hàng là toàn bộ những thứ có giá trị mà ngân hàng hiện có quyền sở hữu hoặc hiện có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt một cách hợp pháp. Chúng là kết quả của các hoạt động trong các thời kỳ trước đó và có khả năng mang lại lợi tức cho ngân hàng. III. TÀI SẢN CÓ VỀ HÌNH THỨC Tài sản của Ngân hàng tồn tại dưới dạng tài sản bằng tiền, tài sản tài chính, các tài sản vật chất và phi vật chất khác VỀ NGUỒN GỐC Tài sản của NH được hình thành từ : tiền gửi của người gửi tiền và tiền vay của NHTW và những người cho vay khác của NH; vốn góp của chủ sở hữu và vốn tích lũy từ lợi nhuận sau các thời kỳ kinh doanh. CÁC KHOẢN MỤC NGÂN QUỸ Trạng thái tiền tệ của một NHTM là tài sản ngân quỹ hiện có được nắm giữ để đáp ứng đòi hỏi về DTBB và các nhu cầu khác. Tiền gửi NHTW Tiền gửi TCTD khác NGÂN QUỸ Tiền mặt HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản, chủ yếu của NHTM Cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của các ngân hàng- để tài trợ cho chi tiêu của doanh nghiệp, cá nhân và cơ quan chính phủ … Hoạt động tín dụng của NHTM có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế tại khu vực NH hoạt động Rủi ro trong hoạt động ngân hàng co xu hướng tập trung vào danh mục các khoản cho vay PHÂN LOẠI TÍN DỤNG 1 2 N O Ä I B A Û N G Được phân loại theo các tiêu thức khác nhau, tùy thuộc vào mục tiêu phân tích N G O A Ï I B A Û N G BẢO LÃNH CẦM CỐ, THẾ CHẤP PHÁT HÀNH L/C TÍN DỤNG CHẤP NHẬN CHO KH KINH DOANH NGOẠI TỆ PHÂN LOẠI TÍN DỤNG 1 2 N O Ä I B A Û N G Phân loại theo các tiêu thức khác nhau, tùy thuộc vào mục tiêu phân tích N G O A Ï I B A Û N G BẢO LÃNH CẦM CỐ, THẾ CHẤP PHÁT HÀNH L/C TÍN DỤNG CHẤP NHẬN CHO KH KINH DOANH NGOẠI TỆ Phân loại theo thời hạn cho vay Cho vay ngắn hạn Cho vay trung hạn Cho vay dài hạn ngành nghề kinh tế Công nghiệp Nông nghiệp Thương mại & dịch vụ Tiêu dùng ch át lượng tín dụng Tín dụng lành mạnh Tín dụng kém tiêu chuẩn Tín dụng ng gờ Tín dụng mất trắng LIQUIDITYCÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH Tổng dư nợ cho vay Nguồn vốn huy động Xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. So sánh khả năng cho vay với huy động vốn LIQUIDITYCÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH Tổng dư nợ cho vay Tổng tài sản có Chỉ số tính toán hiệu quả Tín dụng của một đồng tài sản Có. Ngoài ra chỉ số này còn xác định quy mô kinh doanh của ngân hàng. LIQUIDITYCÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH Nợ quá hạn Tổng dư nợ cho vay Đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của các ngân hàng. Chỉ số này thấp chứng minh chất lượng tín dụng cao . LIQUIDITYCÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH Số dư từng loại hình cho vay Tổng dư nợ cho vay Xác định cơ cấu TD trong trường hợp dư nợ phân loại theo từng tiêu chí khác nhau HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Danh mục đầu tư chứng khoán của ngân hàng có xu hướng phát triển trong các tình huống cho vay gặp khó khăn và đi liền với các xu hướng nới lỏng quản lý của Chính phủ và xu hướng đa dạng hóa hoạt động ngân hàng. Nó luôn là tài sản Có quan trọng thứ hai sau các khoản cho vay. CÁC CHỨC NĂNG CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ Ổn định thu nhập của ngân hàng Góp phần cân bằng rủi ro tín dụng trong danh mục cho vay của ngân hàng (mua các CK chất lượng cao để điều hòa rủi ro) Tạo sự đa dạng về mặt địa lý, các CK đầu tư thường có khả năng đa dạng hóa theo vùng tốt hơn các khoản tín dụng, nhờ vậy NH có thể đa dạng hóa thu nhập Tạo nguồn thanh khoản: NH có thể bán CK để đáp ứng nhu cầu tiền mặt Giảm nhẹ mức độ tác động của thuế tới hoạt động ngân hàng CÁC CHỨC NĂNG CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ Các chứng khoán đầu tư có thể đóng vai trò là vật đảm bảo cho những khoản vay của NH tại NHTW Giúp cho ngân hàng ngăn ngừa thiệt hại, tổn thất gây ra bởi những thay đổi lãi suất Tạo sự linh hoạt trong việc quản lý danh mục tài sản của các ngân hàng (có thể mua và bán nhanh chóng để tái cấu trúc danh mục tài sản) Tạo sự lành mạnh trong bảng cân đối kế toán của NH (nếu các CK trong danh mục có chất lượng cao) CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ PHẢI XÁC ĐỊNH Chất lượng chứng khoán hoặc mức độ rủi ro vỡ nợ mà ngân hàng sẵn sàng chấp nhận Khả năng trao đổi trên thị trường đối với tất cả các chứng khoán được mua bán Mục đích của ngân hàng đối với danh mục đầu tư Mức độ đa dạng hóa nhằm hạn chế rủi ro mà ngân hàng mong muốn đạt được từ danh mục đầu tư của mình ĐẦU TƯ- giao điểm trong Bảng cân đối kế toán của NHTM ĐẦU TƯ TÀI SẢN tiền CHO VAY Tăng đầu tư khi ngân quỹ dồi dào Bán CK khi thiếu hụt ngân quỹ Tăng đầu tư khi nhu cầu vay vốn thấp Bán CK khi nhu cầu vay vốn tăng NGUỒN VỐN VAY Thu hồi CK đầu tư đã sử dụng làm vật cầm cố khi tiền gửi tăng lên Khi dòng tiền gửi thấp- sử dụng CK làm vất đảm bảo vay vốn ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM QUA CÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH Tỷ trọng từng khoản mục Tài Sản Nợ Số dư từng khoản mục tài sản Nợ Tổng Tài sản nợ = Chỉ số kết cấu Tài sản Nợ, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của Ngân hàng trong công tác tạo lập nguồn vốn LIQUIDITYCÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH Tỷ số so sánh VỐN HUY ĐỘNG VỐN TỰ CÓ = Chỉ số này xác định khả năng và quy mô thu hút vốn từ nền kinh tế của NHTM. LIQUIDITYCÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH Tỷ trọng từng loại tiền gửi Số dư từng loại tiền gửi Tổng Vốn huy động = Đây là Chỉ số kết cấu Vốn huy động của Ngân hàng LIQUIDITYCÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH Lãi suất bình quân đầu vào Số dư tiền gửi loại i X Lãi suất TG loại i Tổng tiền gửi trong kỳ = ∑ i = 1 m = Tỷ trọng tiền gửi loại i X Lãi suất TG loại i∑ i = 1 m LIQUIDITYCÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH Tỷ lệ thu nhập hòa vốn đối với TS sinh lời Chi phí trả lãi + Chi phí hoạt động khác Tài sản sinh lời = Thu nhập thu từ các tài sản sinh lời tối thiểu phải bằng tỷ lệ này để bù đắp tổng chi phí huy động vốn. Phương pháp chi phí cận biên là phương pháp cho phép xác định chi phí tăng thêm cho một đồng vốn mới- trong việc định giá các khoản tiền gửi và các nguồn vốn khác của ngân hàng. Lý do là sự thay đổi liên tục của lãi suất sẽ làm cho chi phí trung bình trở thành một tiêu chuẩn không trung thực. James E. Mc Nulty Giả định rằng một ngân hàng dự tính sẽ huy động được 25 triệu USD tiền gửi khi áp dụng mức lãi suất ở mức 7%. Nhà quản lý dự đoán rằng nếu ngân hàng nâng lãi suất lên 7,5%; 8%; 8,5% và 9% thì lượng tiền sẽ tăng lên tương ứng là 50 triệu USD, 75, 100 và 125. lượng tiền này bao gồm các khoản tiền gửi mới và các khoản tiền gửi hiện có ở ngân hàng được khách hàng giữ lại để hưởng lãi suất cao hơn. Giả sử nhà quản lý tin rằng việc đầu tư bằng các khoản tiền gửi mới sẽ mang lại tỷ lệ thu nhập là 10%- thu nhập gia tăng từ việc cho vay hay đầu tư nguồn vốn mới huy động. Nếâu bạn là nhà quản lý ngân hàng bạn sẽ quyết định áp dụng mức lãi suất bao nhiêu? Vấn đề quan trọng là gì ? Sự thay đổi chi phí do việc thay đổi lãi suất tiền gửi CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH MỨC THAY ĐỔI CHI PHÍ Lãi suất mới X Tổng số vốn huy động tại mức LS mới _= Lãi suất cũ Tổng số vốn huy động tại mức LS cũX CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CHI PHÍ CẬN BIÊN Tỷ lệ chi phí cận biên Thay đổi Chi phí Số vốn huy động tăng thêm = SỬ DỤNG CHI PHÍ BIÊN ĐỂ LỰA CHỌN LÃI SUẤT TIỀN GỬI James E. Mc Nulty Lượng tiền gửi dự tính tăng thêm Lãi suất trung bình cho các nguồn vốn mới Tổng chi phí trả lãi cho những nguồn vốn mới Chi phí tăng thêm của tiền gửi mới Tỷ lệ chi phí cận biên Thu nhập biên dự tính từ đ.tư bằng nguồn tiền mới Chênh lệch giữa thu nhập biên và chi phí biên Lợi nhuận (sau chi phí trả lãi) 25 50 75 100 125 7,0% 7,5% 8,0% 8,5% 9,0% 1,75 3,75 6,00 8,50 11,25 10,0% 10,0% 10,0% 10,0% 10,0% 1,75 2,00 2,25 2,50 2,75 7% 8% 9% 10% 11% +3% +2% +1% 0% -1% 0,75 1,25 1,50 1,50 1,25 Thay đổi chi phí: = 50 x 7,5% - 25 x 7% = 3,75 – 1,75 = 2,00 Tỷ lệ chi phí cận biên = 2,00 : 2,50 = 8% Lợi nhuận = (50 x 10%) – (50 x 7,5%0 = 1,25 max , , Đây là công cụ quan trọng vì: 1. Xác định lãi suất tiền gửi 2. Việc mở rộng cơ số tiền gửi James E. Mc Nulty James E. Mc Nulty Chỉ nên mở rộng tiền gửi khi: “chi phí tăng thêm (do mở rộng tiền gửi) bằng thu nhập tăng thêm và tổng lợi nhuận đạt mức tối đa” Vốn tự có (theo QĐ 457/2005/QĐ-NHNN) Vốn cấp 1 Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ Quỹ dự phòng tài chính Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ Lợi nhuận không chia Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 và quyết định 03/2007/QĐ-NHNN ngày 19/1/2007 Vốn tự có (theo QĐ 457/2005/QĐ-NHNN) Vốn cấp 2 50% phần giá trị tăng thêm của TSCĐ được định giá lại 40% phần giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư được định giá lại Trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi do TCTD phát hành Các công cụ nợ khác thỏa mãn điều kiện Dự phòng chung, tối đa bằng 1,25% tổng TS Có rủi ro LIQUIDITYCÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH Hệ số Vốn CSH/ tiền gửi Vốn chủ sở hữu Tổng tiền gửi = LIQUIDITYCÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH Hệ số Vốn CSH/ tài sản VỐN CHỦ SỞ HỮU TỔNG TÀI SẢN = LIQUIDITYCÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (COOKE) Vốn chủ sở hữu RR tín dụng + RR thị trường + RR hoạt động = Hiệp định Basle về tiêu chuẩn vốn quốc tế – tối thiểu 8% - đánh giá mối quan hệ giữa vốn CSH và tổng mức rủi ro mà ngân hàng gặp phải TẠI VIỆT NAM Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của NHNN Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (COOKE) Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Có điều chỉnh theo mức độ rủi ro = Lưu ý: - Chỉ mới đề cập đến rủi ro tín dụng Tài sản nội bảng được chia thành 4 loại với các tỷ lệ rủi ro tương ứng là 0%, 20%, 50%, 100%. Đối với các tài sản ngoại bảng, cần xác định khoản tương đương tín dụng nội bảng bằng cách nhân lượng vốn gốc danh nghĩa với tỷ số chuyển đổi tín dụng. Tỷ số chuyển đổi tín dụng được tính cho từng giao dịch ngoại bảng khác nhau, được xác định trên cơ sở ước tính khả năng rủi ro tín dụng có thể xảy ra đối với từng giao dịch ngoại bảng. Tổng Tài sản theo mức độ rủi ro là tài sản bao gồm cả tài sản nội bảng và tài sản ngoại bảng được điều chỉnh theo các tỷ lệ rủi ro LƯU Ý Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của NHNN Điều 5: Tài sản "Có" rủi ro của các cam kết ngoại bảng: 1. Các Cam kết bảo lãnh, tài trợ cho khách hàng: 1.1. Hệ số chuyển đổi: 1.1.1. Hệ số chuyển đổi 100%: Các cam kết không thể hủy ngang, thay thế hình thức cấp tín dụng trực tiếp, nhưng có mức độ rủi ro như cấp tín dụng trực tiếp, gồm: - Bảo lãnh vay - Bảo lãnh thanh toán - Các khoản xác nhận thư tín dụng, bảo lãnh phát hành CK, chấp nhận thanh toán dưới hình thức ký hậu... 1.1.2. Hệ số chuyển đổi 50%: Các cam kết không thể hủy ngang đối với trách nhiệm trả thay của TCTD, gồm: - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng - Bảo lãnh dự thầu - Các hình thức bảo lãnh khác cho tổ chức và cá nhân - Thư tín dụng dự phòng Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của NHNN Điều 5: Tài sản "Có" rủi ro của các cam kết ngoại bảng: 1.1.3. Hệ số chuyển đổi 20%: Các cam kết liên quan đến thương mại, gồm: - Thư tín dụng không hủy ngang - Chấp nhận thanh toán hối phiếu thương mại ngắn hạn, có đảm bảo bằng hàng hóa - Bảo lãnh giao hàng - Các cam kết khác liên quan đến thương mại 1.1.3. Hệ số chuyển đổi 0%: - Thư tín dụng có thể hủy ngang - Các cam kết có thể hủy ngang vô điều kiện khác, có thời hạn ban đầu dưới 1 năm Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của NHNN Điều 5: Tài sản "Có" rủi ro của các cam kết ngoại bảng: 1.2. Hệ số rủi ro: 1.2.1. Hệ số rủi ro 0%: Được CP Việt Nam, NHNN Việt Nam bảo lãnh hoặc được đảm bảo hoàn toàn bằng tiền mặt, sổ tiết kiệm, tiền ký quỹ, giấy tờ có giá do CP Việt Nam, NHNN Việt Nam phát hành. 1.2.2. Hệ số rủi ro 50%: Có TSĐB bằng bất động sản của bên vay 1.2.3. Hệ số rủi ro 100%: tất cả các trường hợp khác Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của NHNN Điều 5: Tài sản "Có" rủi ro của các cam kết ngoại bảng: 2. Các hợp đồng giao dịch lãi suất và hợp đồng giao dịch ngoại tệ: 2.1. Hệ số chuyển đổi: 2.1.1. Hợp đồng giao dịch lãi suất - Có kỳ hạn ban đầu dưới 1 năm: 0,5% - Có kỳ hạn ban đầu từ 1 nam đến dưới 2 năm: 1,0% - Có kỳ hạn ban đầu từ 2 năm trở lên: 1,0% cho phần kỳ hạn dưới 2 năm cộng thêm 1,0% cho mỗi năm tiếp theo 2.1.2. Hợp đồng giao dịch ngoại tệ: - Có kỳ hạn ban đầu dưới 1 năm: 2,0% - Có kỳ hạn ban đầu từ 1 nam đến dưới 2 năm: 5,0% - Có kỳ hạn ban đầu từ 2 năm trở lên: 5,0% cho phần kỳ hạn dưới 2 năm cộng thêm 3,0% cho mỗi năm tiếp theo 1.2. Hệ số rủi ro: tất cả các mục sau khi chuyển đổi ở khoản 2.1 Điều này là 100%. Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của NHNN Điều 6: Tài sản Có được phân nhóm theo các mức rủi ro sau: 1. Nhóm Tài sản Có, có mức độ rủi ro 0%: - Tiền mặt - Vàng - Tiền gửi bằng VND của các TCTD Nhà nước đã duy trì tại NHCSXH theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. - Các khoản cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư theo các hợp đồng ủy thác trong đó TCTD chỉ hưởng phí ủy thác và không chịu rủi ro. - Các khoản phải đòi bằng VND đối với CP Việt Nam, NHNN Việt Nam - Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá do chính TCTD phát hành - Các khoản phải đòi bằng VND được đảm bảo bằng giấy tờ có giá do chính TCTD phát hành; Các khoản phải đòi được đảm bảo hoàn toàn bằng tiền mặt, sổ TK, giấy tờ có giá do CP, NHNN Việt Nam phát hành - Các khoản phải đòi đối với CP Trung ương, NHTW các nước thuộc khối OECD Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của NHNN 2. Nhóm Tài sản Có, có mức độ rủi ro 20%: - Tiền gửi tại các TCTD khác trong nước và ở nước ngoài - Giấy tờ có giá do CQuyền tỉnh, thành phố bảo lãnh, TCTD khác phát hành - Khoản cho vay có đảm bảo bằng giấy tờ có giá do chính quyền tỉnh, thành phố bảo lãnh, TCTD khác phát hành - Khoản cho vay đối với TCTD khác có đảm bảo, không có đảm bảo - Khoản cho vay được các TCTD khác bảo lãnh - Tiền mặt đang trong quá trình thu Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của NHNN 3. Nhóm Tài sản Có, có mức độ rủi ro 50%: - Các khoản đầu tư cho dự án theo hợp đồng, quy định tại Nghị định số 79/2002/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của công ty tài chính - Các khoản phải đòi có đảm bảo bằng bất động sản của bên vay Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của NHNN 4. Nhóm Tài sản Có, có mức độ rủi ro 100%: - Các khoản cấp vốn cho các công ty trực thuộc không phải là tổ chức tín dụng, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập - Các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác - Các khoản phải đòi đối với các ngân hàng được thành lập ở các nước không thuộc khối OECD, có thời hạn từ 1 năm trở lên - Bất động sản, máy móc thiết bị và TSCĐ khác Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của NHNN A. Vốn tự có để tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của NHTM A: 1. Vốn cấp 1: ĐVT: tỷ đồng Khoản mục Số tiền a. Vốn điều lệ 200 b. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 30 c. Quỹ dự phòng tài chính 30 d. Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ 20 e. Lợi nhuận không chia 10 Tổng cộng 290 Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của NHNN A. Vốn tự có để tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của NHTM A: 1. Vốn cấp 1: Giới hạn khi xác định vốn cấp 1: - NHTM A mua lại 1 khoản tài sản tài chính của DN B với số tiền là 100 tỷ đồng. - Giá trị sổ sách của khoản tài sản tài chính của DN B tại thời điểm mua lại là 50 tỷ đồng. vậy lợi thế thương mại của DN B là 50 tỷ đồng (100- 50 = 50 tỷ) Vốn cấp 1 của NH A là 290 tỷ - 50 tỷ = 240 tỷ đồng Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của NHNN A. Vốn tự có để tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của NHTM A: 2. Vốn cấp 2: ĐVT: tỷ đồng Vốn tự có của NHTM A = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2 =240 + 75 = 315 tỷ đồng Khoản mục Số tiền tăng thêm Tỷ lệ tính Số tiền được tính vào vốn cấp 2 a. Giá trị tăng thêm của TSCĐ được định giá lại 50 50% 25 b. GIá trị tăng thêm của các loại chưng khoán đầu tư 25 40% 10 c. Trái phiếu chuyển đổi 15 d. Các công cụ nợ khác có thời hạn còn lại 10 năm 15 đ. Dự phòng chung 10 Tổng cộng 75 Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của NHNN A. Vốn tự có để tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của NHTM A: 3. Các khoản phải trừ khỏi Vốn tự có: - NHTM A mua cổ phần của 4 TCTD khác với tổng số tiền là 40 tỷ đồng - NHTM A góp vốn, liên doanh với các DN khác tổng số tiền là 60 tỷ đồng, bằng 19, 04% vốn tự có của NHTM A. Mức 15% vốn tự có của NHTM A là 47,25 tỷ đồng (315 X 15%). Phần góp vốn, liên doanh với các DN khác vượt mức 15% vốn tự có của NHTM A là 12,75 tỷ đồng (60 tỷ -47,25 tỷ) Vốn tự có để tính hệ số COOKE (A) = Vốn tự có - Các khoản phải trừ khỏi Vốn tự có A = 315 tỷ - 40 tỷ - 12,75 tỷ = 262,25 tỷ đồng B. Giá trị tài sản "Có" rủi ro nội bảng (B) ĐVT: tỷ đồng Khoản mục Giá trị sổ sách Hệ số rủi ro Giá trị TS "Có" rủi ro 1. Nhóm TSC có hệ số rủi ro 0% a. Tiền mặt 100 0% 0 b. Vàng 45 0% 0 c. Tiền gửi tại NHCSXH theo Nghị định số 78/2002/NĐ- CP của Chính phủ 25 0% 0 d. Đầu tư vào tín phiếu NHNN VN 20 0% 0 đ. Các khoản cho vay bằng vốn tài trợ (chỉ hưởng phí, ko chịu rủi ro) 25 0% 0 e. Cho vay DNNN B bằng VNĐ được đàm bảo bằng chính tín phiếu của TCTD 15 0% 0 g. Các khoản cho vay được đảm bảo bằng giấy tờ có giá do CP, KBNN phát hành 25 0% 0 B. Giá trị tài sản "Có" rủi ro nội bảng (B) ĐVT: tỷ đồng Khoản mục Giá trị sổ sách Hệ số rủi ro Giá trị TS "Có" rủi ro 2. Nhóm TSC có hệ số rủi ro 20% a. Các khoản cho vay bằng VND đối với TCTD khác trong nước 400 20% 80 b. Các khoản cho vay UBND Tỉnh 300 20% 60 c. Cho vay bằng ngoại tệ đối với Chính phủ VN 200 20% 40 d. Các khoản phải đòi được đảm bảo bằng giấy tờ có giá do TCTD khác tại VN phát hành 100 20% 20 đ. Các khoản phải đòi đối với tổ chức tài chính Nhà nước 60 20% 12 e. Kim loại quý (trừ vàng), đá quý 100 20% 20 g. Tiền mặt đang trong quá trình thu 50 20% 10 B. Giá trị tài sản "Có" rủi ro nội bảng (B) ĐVT: tỷ đồng Khoản mục Giá trị sổ sách Hệ số rủi ro Giá trị TS "Có" rủi ro 3. Nhóm TSC có hệ số rủi ro 50% a. Các khoản đầu tư cho dự án theo hớp đồng 100 50% 50 b. Các khoản cho vay có đảm bảo bằng BĐS của bên vay 800 50% 40 B. Giá trị tài sản "Có" rủi ro nội bảng (B) ĐVT: tỷ đồng Khoản mục Giá trị sổ sách Hệ số rủi ro Giá trị TS "Có" rủi ro 4. Nhóm TSC có hệ số rủi ro 100% a. Tổng số tiền đã cấp Vốn điều lệ cho các công ty trực thuộc có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập 300 100% 300 b. các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn mua cổ phần các DN khác 100 100% 100 c. Máy móc, thiết bị 100 100% 100 d. Bất động sản và TSCĐ khác 200 100% 200 đ. Các tài sản "Có" khác 400 100% 400 Tổng cộng (B) 1.792 C. Giá trị tài sản "Có" rủi ro của các cam kết ngoại bảng (C) 1. Các cam kết bảo lãnh, tài trợ cho khách hàng ĐVT: tỷ đồng Khoản mục Giá trị sổ sách Hệ số chuyển đổi Hệ số rủi ro Giá trị TS "Có" rủi ro nội bảng tương ứng a. Bảo lãnh cho CtyB vay vốn theo chỉ định của CP 100 100% 0% 0 b. Bảo lãnh cho CTyB thanh toán tiền hàng NK 200 100% 100% 200 c. Phát hành L/C dự phòng bảo lãnh cho CtyA vay vốn 150 100% 100% 150 d. Bảo lãnh cho CtyB thực hiện hợp đồng theo chỉ định của CP 100 50% 0% 0 đ. Bảo lãnh cho Cty dự thầu 100 50% 100% 50 e. Các cam kết không thể hủy ngang đối với trách nhiệm trả thay của TCTD, có thới hạn ban đầu tư 1 năm trở lên 80 50% 100% 40 g. Phát hành L/C không thể hủy ngang cho CtyB NK hàng hóa 100 20% 100% 20 C. Giá trị tài sản "Có" rủi ro của các cam kết ngoại bảng (C) 1. Các cam kết bảo lãnh, tài trợ cho khách hàng ĐVT: tỷ đồng Khoản mục Giá trị sổ sách Hệ số chuyển đổi Hệ số rủi ro Giá trị TS "Có" rủi ro nội bảng tương ứng h. Chấp nhận thanh toán hối phiếu thương mại ngắn hạn, có đảm bảo bằng hàng hóa 80 20% 100% 16 i. Bảo lãnh giao hàng 50 20% 100% 10 k. Các cam kết khác liên quan đến thương mại 50 20% 100% 10 l. L/C trả ngay có thể hủy ngang 30 0% 100% 0 m. Các cam kết có thể hủy ngang vô điều kiện khác 20 0% 100% 0 Tổng cộng (C1) 496 C. Giá trị tài sản "Có" rủi ro của các cam kết ngoại bảng (C) 2. Hợp đồng giao dịch lãi suất, Hợp đồng giao dịch ngoại tệ (C2) ĐVT: tỷ đồng Khoản mục Giá trị sổ sách Hệ số chuyể n đổi Hệ số rủi ro Giá trị TS "Có" rủi ro nội bảng tương ứng a. Hợp đồng hoán đổi lãi suất với ngân hàng X thời hạn ban đầu 9 tháng 800 0,5% 100% 4 b. Hợp đồng hoán đổi lãi suất có thời hạn ban đầu 18 tháng 600 1% 100% 6 c. Hợp đồng hoán đổi lãi suất có thời hạn ban đầu 2 năm 500 1% 100% 5 d. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ có thời hạn ban đầu 9 tháng 200 2% 100% 4 đ. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ có thời hạn ban đầu 18 tháng 400 5% 100% 20 e. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ có thời hạn ban đầu 3 năm 300 8% 100% 24 Tổng cộng (C2) 63 Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của NHNN C= C1 + C2 = 496 + 63 = 559 tỷ đồng D- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (COOKE) A 262,25 D = X 100% = X 100% B + C 1.792 + 559 262,25 D = X 100% = 11,15% 2.351 Ý NGHĨA HỆ SỐ Đo lường rủi ro nội bảng Đo lường rủi ro ngọai bảng Đánh giá không chỉ dựa trên quy mô tài sản mà còn dựa vào kết cầu tài sản (do mỗi khỏan mục có mức độ rủi ro khác nhau) Mối quan hệ giữa Vốn CSH và rủi ro của tài sản TÌNH HUỐNG 1 1i Trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng A đang duy trì tại ngân hàng trong tháng 1/2009 có diễn biến như sau: Ngày Nghiệp vụ Số tiền Số dư còn trên TK 45.654.400 5/1 Rút tiền mặt 5.600.000 10/1 Nhận lương qua TK 13.629.000 14/1 Thanh toán hóa đơn điện thoại 549.300 Thanh toán tiền điện 354.100 23/1 Chuyển khoản 18.900.000 29/1 Nhận cổ tức đầu tư từ CTCK 4.663.000 Ngân hàng tính lãi vào cuối tháng với lãi suất 2%/tháng. Nếu bạn quản lý TK của khách hàng A, hãy thông báo số dư vào cuối tháng cho khách hàng. TÌNH HUỐNG 2 1i Khách hàng gửi 10.000.000 đ với lãi suất năm thứ nhất là 5%, năm thứ 2 là 7%, năm thứ 3 là 8%, hỏi: a. Nếu tính lãi hàng năm thì số tiền nhận được sau 3 năm là bao nhiêu? b. Nếu tính lãi 6 tháng thì số tiền nhận được sau 3 năm là bao nhiêu? TÌNH HUỐNG 2 b. Nếu tính lãi mỗi 6 tháng thì số tiền nhận được sau 3 năm là bao nhiêu? FV = PV(1+r1/2)2(1+r2/2)2(1+r3/2)2 = 10.000.000(1+0,05/2)2(1+0,07/2)2(1+0,08/2)2 =10.000.000(1,025)2(1,035)2(1,04)2 = 12.172.930 TÌNH HUỐNG 3 1i Khách hàng gửi 2.000.000 đ với lãi suất 12%/năm trong 3 năm, tính số tiền khách hàng nhận được sau 3 năm nếu: a. Nếu tính lãi hàng năm b. Nếu tính lãi 6 tháng c. Tính lãi mỗi 3 tháng d. Tính lãi hàng tháng TÌNH HUỐNG 4 1i Hãy so sánh kết quả của việc gửi tiết kiệm 1.000.000 đ sau 1 năm theo 2 phương án: a. Lãi suất 16%/năm, trả 1 lần trong năm b. Lãi suất 16%/năm, trả 2 lần trong năm TÌNH HUỐNG 5 Khách hàng gửi tiết kiệm 10.000.000 đ trong 14 tháng, lãi suất 9%/năm: FV = PV(1+r )n/12 = 10.000.000(1,09 )14/12 = 11.102.755 TÌNH HUỐNG 6 1i Một khách hàng gửi tiết kiệm 1.000.000 đ, nếu lãi suất là 12%/năm, tính lãi hàng năm thì ông ta sẽ có bao nhiêu tiền: a. Sau 2 năm b. Sau 27 tháng c. Sau 500 ngày (năm có 365 ngày) TÌNH HUỐNG 7 Bây giờ là đầu năm 2009, 1 khách hàng của ngân hàng (nam giới) 47 tuổi quyết định hằng năm cứ đến sinh nhật (ngày hôm nay sinh nhật chưa đến) lại bỏ vào tiết kiệm 1 khoản tiền là 1.000.000đ để có tiền dưỡng già sau khi về hưu. Tính số tiền ông ta có được khi về hưu từ khoản dành dụm này, nếu lãi suất là 7%/năm. Biết rằng tuổi về hưu ở Việt Nam là 60 tuổi đối với nam giới. TÌNH HUỐNG 8 Một người cha dự tính 10 năm nữa khi con anh ta tốt nghiệp phổ thông sẽ gửi con đi du học nước ngoài và lúc đó cần 20.000$. Với lãi suất thị trường là 10% thì: a. Hằng năm người cha gửi tiết kiệm bao nhiêu để thực hiện mục tiêu trên? b. Nếu bây giờ người cha gửi ngay một lần thì cần gửi bao nhiêu?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong2.pdf
Tài liệu liên quan