Tài liệu Bài giảng Tài chính - Tiền tệ - Chương 8: Lãi suất và tín dụng - Vũ Hữu Thành: 3/22/2014
1
Vũ Hữu Thành - 2014
Tài chính – Tiền tệ
Tài chính – Tiền tệ
Ths. Vũ Hữu Thành.
Khoa Tài chính – Ngân hàng, ĐH Mở
0938077776
thanh.vuh@gmail.com
1. Thông tin giảng viên
Giảng viên
Nơi làm việc
Điện thoại
Email
3/22/2014
2
Lý thuyết tiền tệ
8
Lãi suấtI
II
Nội dung chính chương 8
Tín dụng
3/22/2014
3
Lãi suấtI
3/22/2014
4
Tài chính – Tiền tệ
1. Khái niệm lãi suất
Lãi suất là mức giá sử dụng vốn hay chi phí sử dụng vốn
mà người đi vay phải trả cho người cho vay trong một thời
kỳ nhất định
Khái niệm
Cơ chế để lãi suất tồn tại
Giá trị
hiện tại
Giá trị
tương lai
Tài chính – Tiền tệ
2. Phân loại lãi suất
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Căn cứ
phân loại
lãi suất
Mục đích quản lý thị trường tiền tệ
Giá trị thực của tiền lãi thu được
Giá trị thị trường của lãi suất
Thời điểm chiết khấu
Cách thức tính toán lãi suất
3/22/2014
5
Tài chính – Tiền tệ
2.1. Căn cứ vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Lãi suất huy
động vốn
Phân ...
44 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 739 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tài chính - Tiền tệ - Chương 8: Lãi suất và tín dụng - Vũ Hữu Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/22/2014
1
Vũ Hữu Thành - 2014
Tài chính – Tiền tệ
Tài chính – Tiền tệ
Ths. Vũ Hữu Thành.
Khoa Tài chính – Ngân hàng, ĐH Mở
0938077776
thanh.vuh@gmail.com
1. Thông tin giảng viên
Giảng viên
Nơi làm việc
Điện thoại
Email
3/22/2014
2
Lý thuyết tiền tệ
8
Lãi suấtI
II
Nội dung chính chương 8
Tín dụng
3/22/2014
3
Lãi suấtI
3/22/2014
4
Tài chính – Tiền tệ
1. Khái niệm lãi suất
Lãi suất là mức giá sử dụng vốn hay chi phí sử dụng vốn
mà người đi vay phải trả cho người cho vay trong một thời
kỳ nhất định
Khái niệm
Cơ chế để lãi suất tồn tại
Giá trị
hiện tại
Giá trị
tương lai
Tài chính – Tiền tệ
2. Phân loại lãi suất
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Căn cứ
phân loại
lãi suất
Mục đích quản lý thị trường tiền tệ
Giá trị thực của tiền lãi thu được
Giá trị thị trường của lãi suất
Thời điểm chiết khấu
Cách thức tính toán lãi suất
3/22/2014
5
Tài chính – Tiền tệ
2.1. Căn cứ vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Lãi suất huy
động vốn
Phân loại
lãi suất
Lãi suất tín
dụng
Lãi suất có kỳ hạn
Lãi suất không có
kỳ hạn
Lãi suất theo thời
gian vay
Lãi suất theo mục
đích vay
Lãi suất liên
ngân hàng
Cá nhân Tổ chức Cá nhân Tổ chức Cá nhân Tổ chức
Không kỳ hạn 1,20 (*) 0,10 0,10 0,10 0,10
Dưới 1 tháng 1,20 1,20 1,25 0,25
1 tháng 6,50 6,00 1,25 0,25 1,00 1,00
Trên 1 tháng đến 2 tháng 6,50 6,00 1,25 0,25 1,00 1,00
Trên 2 tháng đến dưới 3 tháng 6,50 6,50 1,25 0,25 1,00 1,00
Từ 3 tháng đến 6 tháng 7,00 6,50 1,25 0,25 1,00 1,00
Trên 6 tháng đến dưới 9 tháng 7,00 7,00 1,25 0,25 1,00 1,00
Từ 9 tháng đến dưới 12 tháng 7,00 7,00 1,25 0,25 1,50 1,50
Từ 12 tháng đến 13 tháng (*) (*) 1,25 0,25 1,50 1,50
Trên 13 tháng đến 18 tháng (*) (*) 1,25 0,25 1,50 1,50
Trên 18 tháng đến 24 tháng (*) (*) 1,25 0,25 1,50 1,50
Trên 24 tháng đến 36 tháng (*) (*) 1,25 0,25 1,50 1,50
Trên 36 tháng (*) (*) 1,25 0,25 1,50 1,50
Kỳ hạn
Trần lãi suất huy động (%/năm)
VND USD EUR
Trần lãi suất huy động của VCB
3/22/2014
6
Tài chính – Tiền tệ
2.2. Căn cứ vào mục đích quản lý của NHTW
Lãi suất cơ
bản
Phân loại
lãi suất
Trần lãi suất
Lãi suất tái
cấp vốn
Lãi suất tái
chiết khấu
Lãi suất tái cấp vốn và lãi suất chiết khấu
Lãi suất tái cấp vốn Lãi suất tái chiết khấu Văn bản quyết định Ngày áp dụng
7% 5% 1073/QĐ-NHNN 13-05-2013
8% 6% 643/QĐ-NHNN 26-03-2013
9% 7% 2646/QĐ-NHNN 24-12-2012
10% 8% 1289/QĐ-NHNN 01-07-2012
11% 9% 1196/QĐ-NHNN 11-06-2012
12% 10% 1081/QĐ-NHNN 28-05-2012
13% 11% 693/QĐ-NHNN 11-04-2012
14% 12% 407/QĐ-NHNN 13-03-2012
3/22/2014
7
Ví dụ về lãi suất tái triết khấu
Ngân hàng OZ đang thiếu thanh khoản trầm trọng, ngoài việc tăng
cường huy động tiên gửi, ngân hàng còn thực hiện việc bán khối lượng
trái phiếu chính phủ có giá trị tính theo mệnh giá là 50 tỷ VNĐ mà họ
đang nắm giữ trong tay cho ngân hàng trung ương. Mệnh giá một trái
phiếu là 1 triệu VNĐ, thời hạn mà chính phủ thanh toán cho khối lượng
trái phiếu này còn 9 tháng nữa, mức lãi suất chiết khấu do ngân hàng
Nhà nước quy định cho thời kỳ này là 5%/năm. Số tiền mà ngân hàng OZ
sẽ nhận được là bao nhiêu?
Ví dụ về lãi suất tái triết khấu
Ngân hàng Nhà nước căn cứ vào thời hạn thanh toán còn lại và mức lãi
suất chiết khấu theo quy định đã tính mức lãi suất chiết khấu như sau:
5% x (9/12) = 3.75%
Như vậy, số tiền mà ngân hàng OZ nhận được từ ngân hàng Nhà nước
sau khi chiết khấu:
50 tỷ x (1 – 3.75%) = 50 tỷ x 96.25% = 48,125 tỷ
3/22/2014
8
Tài chính – Tiền tệ
2.3. Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu được
Lãi suất danh
nghĩa
Phân loại
lãi suất
Lãi suất thực
là loại được tính xấp xỉ bằng lãi suất danh nghĩa
trừ đi tỷ lệ lạm phát kỳ vọng
1+i = (1+r) (1+E(I))
i = lãi suất danh nghĩa; r = lãi suất thực; E(I) = tỷ
lệ lạm phát kỳ vọng
Tài chính – Tiền tệ
2.2. Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu được
Lãi suất danh
nghĩa
Phân loại
lãi suất
Lãi suất thực
là loại được tính xấp xỉ bằng lãi suất danh nghĩa
trừ đi tỷ lệ lạm phát kỳ vọng
1+i = (1+r) (1+E(I))
i = lãi suất danh nghĩa; r = lãi suất thực; E(I) = tỷ
lệ lạm phát kỳ vọng
3/22/2014
9
Tài chính – Tiền tệ
3. Phương pháp xác
định lãi suất
Bạn muốn nhận 100.000 USD ngay ngày hôm nay hay
một năm sau nếu:
(i). Lạm phát trong năm nay sẽ tăng khoảng 10%.
(ii). Bạn có ý tưởng đầu tư để sinh lời và là người chấp
nhận rủi ro.
(iii). Bạn là người không thích rủi ro và muốn gửi tiết kiệm.
3/22/2014
10
Tài chính – Tiền tệ
Giá trị thời gian của tiền
Giá trị thời gian của tiền tệ được hiểu đơn giản là một
đồng mà bạn nhận được ở hiện tại sẽ có giá trị hơn một
đồng mà bạn nhận được ở tương lai
Khái niệm
Bản chất của giá trị thời gian của tiền tệ là ở chỗ
chúng ta có thể dùng tiền từ ngày hôm nay để đầu tư
vào các cơ hội khác nhau và việc đầu tư này cho bạn
có cơ hội nhận được các khoản lãi trong tương lai
trong các điều kiện rủi ro nhất định
Bản chất
Tài chính – Tiền tệ
3.1. Giá trị tương lai của tiền
Giá trị tương lai của tiền là giá trị có thể nhận được tại một
thời điểm trong tương lai bao gồm số vốn gốc và toàn bộ số
tiền lãi đến thời điểm đó
Khái niệm
Giá trị tương lai của tiền sẽ phụ thuộc vào độ lớn của
số tiền gốc, lãi suất và phương pháp tính lãi suất.
3/22/2014
11
Tài chính – Tiền tệ
3.1.1 Giá trị tương lai của khoản đầu tư tính theo lãi đơn
Là khoản cho vay mà người đi vay sẽ phải trả cho người
cho vay cả gốc và lãi một lần duy nhất tại ngày đáo hạn
Khoản
đầu tư
đơn
Giá trị tương lai của khoản đầu tư đơn
FVn = Co*(1 + i*n)
FVn: Giá trị đơn tại thời điểm đáo hạn.
Co: Số vốn ban đầu (số vốn gốc).
i : Lãi suất tính theo kỳ tính lãi
n: Số kỳ đáo hạn
Ví dụ 1: Tính giá trị tương lai của khoản vay đơn
An là một nhân viên văn phòng với thu nhập cố định, An muốn tận dụng
thời gian rảnh rỗi để kinh doanh thêm trên mạng. Do đã từng có kinh
nghiệm về bán quần áo nên An dự định mở một shop bán hàng trên trang
5s.vn. Sau khi tính toán các khoản chi phí, An thấy mình sẽ phải vay
thêm 50 triệu từ bạn bè trong vòng 9 tháng. Một người bạn thân của An
đã đồng ý cho vay số tiền trên nhưng với điều kiện là phải trả lãi suất là
1% cho mỗi tháng và tính tổng là 9% cho 9 tháng tại thời điểm trả tiền
gốc.
Hỏi:
a. Số tiền gốc và lãi mà An phải trả sau 9 tháng là bao nhiêu?
b. Giá trị tương lai sau 9 tháng của khoản vay này là bao nhiêu?
3/22/2014
12
Ví dụ 1:
50 + 50 x 9% = 50 x (1 + 9%) = 54,5
a. Số tiền phải trả
FV = 50*(1 + 1%*9) = 54.5
b. Giá trị tương lai
Tài chính – Tiền tệ
3.1.2. Giá trị tương lai của khoản đầu tư tính theo lãi kép
Là khoản vay mà người đi vay sẽ phải trả lãi làm nhiều lần
(thường là theo định kỳ) tính tới thời điểm đáo hạn. Số tiền
lãi không chỉ tính trên số tiền gốc mà còn tính trên số tiền
lãi do số tiền gốc sinh ra
Cho vay
ghép lãi
Giá trị tương lai của khoản cho vay ghép lãi
FVn = Co*(1 + i)
n
FVn: Giá trị tương lai tại thời điểm cuối năm thứ n.
Co : Số vốn ban đầu (số vốn gốc).
i : Lãi suất tính theo kỳ tính lãi
n : Số kỳ đáo hạn
3/22/2014
13
Phương pháp tính
i%
0 1 2 n -1 n
i*Co
FVAn
FVn = Co*(1 + i)
n
-Co i*Co i*Co
Co
(i*Co)*(1 + i)n-1
(i*Co)*(1 + i)n-2
i*Co
Ví dụ 2 – Cách tính cho vay ghép lãi
An có 10 triệu, cho ngân hàng vay với lãi suất là 10%/năm trong vòng 3
năm. Ngân hàng sẽ trả ghép lãi. Tiền lãi và tiền gốc nhận một lần vào
cuối năm thứ 3.
Hỏi:
Số tiền gốc và lãi An nhận vào cuối năm thứ 3 là bao nhiêu?
3/22/2014
14
Ví dụ 2 – Cách tính cho vay ghép lãi
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3
Tiền vay - 10
Tiền lãi năm 1 1 (triệu)
Đầu tư tiền lãi năm 1
(Đầu tư 2 năm)
1.21 (triệu)
Tiền lãi năm 2 1 (triệu)
Đầu tư tiền lãi năm 2
(Đầu tư 1 năm)
1.1 (triệu)
Tiền lãi năm 3 1 (triệu)
Tiền gốc nhận lại 10 (triệu
Giá trị tương lai tại
năm 3
= 1.21 + 1.1 + 1 +
10 = 13.31
1*(1 + 10%)2
1*(1 + 10%)
Tổng quát:
10*(1 + 10%)3 = 13.31 (triệu
Ví dụ 3: Tính giá trị tương lai của khoản cho vay kép
Cũng từ ví dụ 1, một người bạn khác của An cũng đồng ý cho An vay số
tiền 50 triệu trong thời hạn 9 tháng với lãi suất 9% nhưng với điều kiện
là cứ 3 tháng trả tiền lãi 3%. Số tiền gốc sẽ phải thanh toán vào tháng
thứ 9.
Hỏi:
a. Số tiền mà An phải trả sau 9 tháng là bao nhiêu?
b. Giá trị tương lai sau 9 tháng của khoản vay này là bao nhiêu?
3/22/2014
15
Ví dụ 3: Tính giá trị tương lai của khoản cho vay kép
a. Số tiền phải trả
FV = 50*(1 + 3%)3 = 54,63635 (triệu)
b. Giá trị tương lai
Thời kỳ Tháng 0 Tháng thứ 3 Tháng thứ 6 Tháng thứ 9
Số tiền vay 50 triệu
Số tiền lãi 3% x 50 = 1,5
triệu
3% x 50 = 1,5
triệu
3% x 50 = 1,5
triệu
Số tiền gốc 50 triệu
Số tiền phải trả 54,5 triệu
Tài chính – Tiền tệ
3.1.3. Giá trị tương lai của trái phiếu Coupon
Là loại trái phiếu mà người sở hữu nó (chủ nợ) sẽ nhận
được khoản tiền lãi hàng năm cho tới ngày đáo hạn. Khoản
tiền gốc cũng được thanh toán vào ngày đáo hạn. Về mặt
bản chất, việc sở hữu trái phiếu coupon cũng giống như
việc cho vay ghép lãi
Trái phiếu
Coupon
Giá trị tương lai của trái phiếu Coupon
FVn = Co*(1 + i)
n
FVn: Giá trị tương lai tại thời điểm cuối năm thứ n.
Co : Số vốn ban đầu (số vốn gốc).
i : Lãi suất tính theo kỳ tính lãi
n : Số kỳ đáo hạn
3/22/2014
16
Tài chính – Tiền tệ
3.1.4. Giá trị tương lai của khoản đầu tư ghép lãi nhiều kỳ
Số tiền lãi được tính theo năm nhưng chia làm nhiều kỳ
ghép lãi trong năm
Cho vay
ghép lãi
nhiều kỳ
Giá trị tương lai của khoản cho vay ghép lãi
FVn = Co*(1 + i/m)
n*m
FVn: Giá trị tương lai tại thời điểm cuối năm thứ n.
Co : Số vốn ban đầu (số vốn gốc).
i : Lãi suất tính theo kỳ tính lãi
n : Số năm đáo hạn
m: Số kỳ ghép lãi trong năm
Ví dụ 4: Tính giá trị tương lai của khoản cho vay kép
Cũng từ ví dụ 1, một người bạn khác của An cũng đồng ý cho An vay số
tiền 50 triệu trong thời hạn 1 năm với lãi suất 8% nhưng với điều kiện là
cứ 3 tháng trả tiền lãi 2%. Số tiền gốc sẽ phải thanh toán vào cuối năm.
Hỏi:
Giá trị tương lai sau 1 năm của khoản vay này là bao nhiêu?
FV = 50*(1 + 8%/2)1*4 = 58.4929 (triệu)
Giá trị tương lai
3/22/2014
17
Tài chính – Tiền tệ
3.1.5. FV của khoản đầu tư có mức thanh toán cố định cuối kỳ
Là khoản vay mà người đi vay phải trả cố định một khoản
tiền theo vào cuối kỳ cho tới khi kết thúc kỳ hạn vay. Các
khoản trả định kỳ và bằng nhau tạo ra một dòng tiền đều
cuối kỳ (dòng tiền đều thông thường)
Cho vay với
mức thanh
toán cố định
cuối kỳ
Giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ
FVAn = CF x
(𝟏+𝒊)𝒏 − 𝟏
𝒊
FVA: Giá trị kép tại thời điểm cuối năm thứ n.
CF : Số tiền trả tại từng kỳ thanh toán.
(1+𝑖)𝑛 − 1
𝑖
: thừa số lãi suất tương lai của dòng tiền đều
Phương pháp tính
i%
0 1 2 n n + 1
Cuối kỳ
CF CF CF
FVAn
FVAn = CF(1 + i)
n-1
+ CF(1 + i)
n-2 + + CF(1 + i)1 + CF(1 + i)0
FVAn = CF x
(𝟏+𝒊)𝒏 − 𝟏
𝒊
CF(1+i)n-1
3/22/2014
18
Ví dụ 5: Tính giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ
Con chị An năm nay 13 tuổi, chị tính 5 năm nữa khi con chị tốt nghiệp
đại học sẽ cho du học tại Úc. Để thực hiện điều này, chị lên kế hoạch sẽ
gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng vào cuối mỗi năm là 30.000.000 đồng
trong suốt 5 năm và tất cả các khoản tiền gửi này đều có thời gian đáo
hạn vào năm con chị 18 tuổi (cuối năm thứ 5).
Hỏi:
Nếu ngân hàng công bố mức lãi suất là 12%/năm cho tất cả các năm thì
tới khi con chị An 18 tuổi, chị sẽ nhận được khoản tiền là bao nhiêu?
FV = 50*(1 + 8%/2)1*4 = 58.4929 (triệu)
Giá trị tương lai
Ví dụ 5: Tính giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ
Năm 1 2 3 4 5 FV
Tiền gửi hàng năm -30 -30 -30 -30 -30
FV năm 1 = 30*(1 + 12%)4 = 47.2055808
FV năm 2 = 30*(1 + 12%) 3 = 42.1478400
FV năm 3 = 30*(1 + 12%) 2 = 37.6320000
FV năm 4 = 30*(1 + 12%) 1 = 33.6000000
FV năm 5 = 30*(1 + 12%) 0 = 30.0000000
FV của các khoản đầu tư
= FV1 + FV2 + FV3 + FV4 + FV5
= 190.5854208
FVA5 = 30*
(1+12%)5 − 1
12%
= 190.5854208 (triệu)
Giá trị tương lai
3/22/2014
19
Tài chính – Tiền tệ
3.1.6. FV của khoản đầu tư có mức thanh toán cố định đầu kỳ
Là khoản vay mà người đi vay phải trả cố định một khoản
tiền theo vào đầu kỳ cho tới khi đáo hạn. Các khoản trả
định kỳ và bằng nhau tạo ra một dòng tiền đều đầu kỳ
Cho vay với
mức thanh
toán cố định
đầu kỳ
Giá trị tương lai của dòng tiền đều đầu kỳ
FVAn = CF x
(𝟏+𝒊)𝒏 − 𝟏
𝒊
x(1+i)
FVA: Giá trị kép tại thời điểm cuối năm thứ n.
CF : Số tiền trả tại từng kỳ thanh toán.
(1+𝑖)𝑛 − 1
𝑖
: thừa số lãi suất tương lai của dòng tiền đều
Phương pháp tính
i%
0 1 2 n n + 1
Đầu kỳ
CF CF CF
FVAn
FVADn = CF(1 + i)
n
+ CF(1 + i)
n-1 + + CF(1 + i)2 + CF(1 + i)1
FVADn = CF x
(𝟏+𝒊)𝒏 − 𝟏
𝒊
x(1+i) = FVAnx(1+i)
CF(1+i%)n
CF(1+i%)n-1
CF(1+i%)1
3/22/2014
20
Tài chính – Tiền tệ
3.2. Giá trị hiện tại của tiền
Giá trị hiện tại là giá trị mà chúng ta phải bỏ ra để đạt
được mức giá trị tương lai theo một mức lãi suất chiết khấu
nhất định
Khái niệm
Lãi suất chiết khấu hay lãi suất đáo hạn là lãi suất
làm cho giá trị hiện tại của các khoản thu nhập (bao
gồm tiền lãi và tiền vốn) trong tương lai của một công
cụ nợ bằng với giá của công cụ ấy.
Tài chính – Tiền tệ
3.2.1. Giá trị hiện tại của khoản cho vay ghép lãi
i%
0 1 2 n -1 n
i*Co
PV
FVn = Co*(1 + i)
n = PV*(1 + i)n
PV = FVn/(1 + i)
n = Co
-Co i*Co i*Co
Co
Co)/(1 + i)n + (i*Co)/(1 + i)n
i*Co
(i*Co)]/(1 + i)n-1
(i*Co)]/(1 + i)2
3/22/2014
21
Ví dụ 6: Tính giá trị hiện tại của khoản cho vay ghép lãi
Con chị An năm nay 13 tuổi, chị tính 5 năm nữa khi con chị tốt nghiệp
đại học sẽ cho du học tại Úc. Để thực hiện điều này, chị lên kế hoạch sẽ
gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng. Giả sử chị biết rằng 5 năm sau khi con
chị 18 tuổi, chị cần có 200 triệu để thực hiện kế hoạch, bây giờ chị cần
gửi ngay một số tiền tiết kiệm cho ngân hàng với lãi suất là 12%/năm, lãi
và vốn lấy tại thời điểm đáo hạn.
Hỏi:
Số tiền chị cần đầu tư bây giờ là bao nhiêu?
PV = 200/(1 + 12%)5 = 113.4853711 (triệu)
Giá trị hiện tại
Tài chính – Tiền tệ
3.2.2. Giá trị hiện tại của trái phiếu Coupon
i%
0 1 2 n -1 n
CF
PV
PV = CF*( 𝒊=𝟏
𝒏 𝟏
(𝟏+𝒊)𝒏
) +
𝑭
(𝟏+𝒊)𝒏
= F
-Fo CF CF
F
F/(1 + i)n + CF/(1 + i)n
CF
CF/(1 + i)n-1
CF/(1 + i)2
3/22/2014
22
Tài chính – Tiền tệ
3.2.3. Giá trị hiện tại của khoản tiền đều cuối kỳ
i%
0 1 2 n n + 1
Cuối kỳ
CF CF CF
PVAn
PVAn = CF/(1 + i)
n
+ CF/(1 + i)
n-1 + + CF/(1 + i)1
PVAn = CF*[
𝟏
𝒊
−
𝟏
𝒊(𝟏+𝒊)𝒏
]
CF/(1+i)n
CF/(1+i)2
CF/(1+i)1
Ví dụ 7: Tính giá trị hiện tại của khoản cho vay ghép lãi
Công ty điện lạnh Picassa dự định đầu tư xây dựng chuỗi của hàng dịch
vụ điện lạnh. Phòng Dự án và Tài chính – Kế toán theo yêu cầu từ Tổng
giám đốc đã lập dự án tiền khả thi. Phân tích từ dự án tiền khả thi đã
cho thấy công ty cần phải bỏ số tiền năm đầu tiên là 10 tỷ, vòng đời dự
án là 6 năm, sáu năm liền sau năm đầu tư mỗi năm công ty kỳ vọng sẽ
lãi một số tiền là 2 tỷ với mức lãi suất là 10%/năm.
Hỏi:
Vậy dự án có khả thi hay không?
3/22/2014
23
Ví dụ 7: Tính giá trị hiện tại của khoản cho vay ghép lãi
Năm 0 1 2 3 4 5 6
Thu nhập 2 2 2 2 2 2
PV1 = 2/(1 + 10%) 1 = 1.8182
PV2 = 2/(1 + 10%) 2 = 1.6529
PV3 = 2/(1 + 10%) 3 = 1.5026
PV4 = 2/(1 + 10%) 4 = 1.3660
PV5 = 2/(1 + 10%) 5 = 1.2418
PV6 = 2/(1 + 10%) 6 = 1.1289
PVA
=PV1 + PV2 + PV3 + PV4 +
PV5 + PV6 = 8.7105
PVAn = CF*[
𝟏
𝒊
−
𝟏
𝒊(𝟏+𝒊)𝒏
] = 8.7105
Dự án không khả thi
Giá trị hiện tại
Tài chính – Tiền tệ
3.2.4. Giá trị hiện tại của khoản tiền đều đầu kỳ
i%
0 1 2 n n + 1
Đầu kỳ
CF CF CF
PVADn
PVAn = CF/(1 + i)
n-1
+ CF/(1 + i)
n-2 + + CF/(1 + i)0
PVADn = CF*[
𝟏
𝒊
−
𝟏
𝒊(𝟏+𝒊)𝒏
]x(1 + i) = PVAnx(1 +r)
CF/(1+i)n-1
CF/(1+i)1
3/22/2014
24
Tài chính – Tiền tệ
3.3. Tính lãi suất đáo hạn
Qua phân tích giá trị hiện tại và giá trị tương lai chúng ta thấy cơ
sở của việc phân tích này chính là dựa trên phương pháp tính lãi
kép. Cách tính lãi kép này kết nối giữa giá trị hiện tại và giá trị
tương lai để cho hai giá trị này quy đổi qua lại cho nhau. Và
lãi suất được dùng trong phương pháp tính lãi kép được gọi là lãi
suất đáo hạn hay được gọi bằng một số tên khác nhau như lãi
suất chiết khấu hoặc lãi suất hoàn vốn.
Tài chính – Tiền tệ
3.3. Tính lãi suất đáo hạn
Dựa vào công thức chung:
FV = PV*(1 + i)n
Để tính được lãi suất đáo hạn chúng ta phải biết các giá trị FV,
PV và n.
Lúc này: (1 + i)n = FV/PV i =
𝒏 𝑭𝑽
𝑷𝑽
-1
3/22/2014
25
Tài chính – Tiền tệ
3.3.1. Lãi suất đáo hạn của khoản vay đơn
Lãi suất đáo hạn của khoản vay đơn bằng tổng các lãi suất đơn
phải trả trong kỳ đáo hạn
Tài chính – Tiền tệ
3.3.2. Lãi suất đáo hạn của trái phiếu coupon
PV = CF*( 𝒊=𝟏
𝒏 𝟏
(𝟏+𝒊)𝒏
) +
𝑭
(𝟏+𝒊)𝒏
Lãi suất đáo hạn i = CF/F (nếu PV = F)
3/22/2014
26
Tài chính – Tiền tệ
4. Lãi suất hiện hành, lãi suất chiết khấu và giá trái phiếu
Lãi suất hiện hành là lãi suất tính trong một kỳ tính lãi, nó bằng
tiền lãi trong một kỳ chia cho giá bán của trái phiếu trong kỳ đó
Tài chính – Tiền tệ
4. Lãi suất hiện hành, lãi suất chiết khấu và giá trái phiếu
Nếu giá hiện hành của trái phiếu (giá bán) bằng với mệnh giá thì
không nẩy sinh ra khoản lời vốn hay lỗ vốn từ từ việc nắm giữ
trái phiếu cho đến khi đáo hạn. Vì thế lãi suất chiết khấu (i) bằng
với lãi suất hiện hành (C/P) và bằng với lãi suất coupon (C/F).
Nếu giá bán nhỏ hơn mệnh giá, nhà đầu tư sẽ nhận được khoản
lời vốn và lúc này lãi suất chiết khấu (tính cho nhà đầu tư) sẽ lớn
hơn lãi suất hiện hành (C/P), lãi suất coupon (C/F)
Nếu giá bán lớn hơn mệnh giá, nhà đầu tư sẽ bị lỗ vốn và khi đó
lãi suất chiết khấu nhỏ hơn lãi suất hiện hành và lãi suất coupon
3/22/2014
27
Tài chính – Tiền tệ
5. Tỷ suất lợi tức (lợi nhuận) của trái phiếu
Trong khi lợi suất hiện hành và lợi suất chiết khấu là lợi
suất đứng trên phương diện người mua, đánh giá tình hiệu
quả từ phía nhà đầu tư mua trái phiếu thì thì tỷ suất lợi tức
lại đứng trên phương diện người bán và dùng để đánh giá
hiệu quả khi nhà đầu tư bán chứng khoán
Tỷ suất này được tính bằng tổng số của lãi suất hiện hành
và mức lời (hay lỗ) của vốn (hay là % chênh lệch giữa
giá mua và giá bán trong hai thời kỳ liên tiếp).
R = C/Pt + (Pt+1 – Pt)/Pt
Công thức tính
Tài chính – Tiền tệ
6. Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất
Nhân tố
ảnh
hưởng
Khung mẫu tiền vay
Khung mẫu ưu thích
tính thanh khoản
Cấu trúc rủi ro của lãi
suất
Cấu trúc kỳ hạn của lãi
suất
3/22/2014
28
Tài chính – Tiền tệ
6.1. Khung mẫu tiền vay – Cung cầu trái phiếu
Lãi suất thị trường thay đổi do sự tác động của cung và cầu
trái phiếu.
Khung
mẫu tiền
vay
Gọi là tiền vay là do việc phát hành trái phiếu
ra thị trường tương đương với việc đi vay, và
việc mua trái phiếu tương ứng với việc cho vay
Tài chính – Tiền tệ
6.1. Khung mẫu tiền vay – Cung cầu trái phiếu
Lãi
suất
Giá
trái
phiếu
BD BS
Nếu giá trái phiếu tăng thì dưới góc độ của người mua, lãi suất của trái
phiếu sẽ giảm xuống và ngược lại
3/22/2014
29
Tài chính – Tiền tệ
6.1. Khung mẫu tiền vay – Cung cầu trái phiếu
Nhân tố
dịch
chuyển
đường cầu
Của cải của nền kinh
tế
Tỷ suất lợi nhuận dự
tính của trái phiếu
Rủi ro trái phiếu
Tính thanh khoản
của trái phiếu
Tăng Cầu trái phiếu
tăng i giảm
Giảm Cầu trái
phiếu giảm i tăng
Tăng Cầu trái phiếu
giảm i tăng
Tăng Cầu trái phiếu
tăng i giảm
Tài chính – Tiền tệ
6.1. Khung mẫu tiền vay – Cung cầu trái phiếu
Nhân tố
dịch
chuyển
đường
cung
Khả năng sinh lợi dự
tính của các cơ hội
đầu tư
Lạm phát dự tính
tăng
Chính phủ phát hành
trái phiếu
Tăng Cung trái
phiếu tăng i tăng
Tăng Cung trái
phiếu tăng i tăng
Tăng Cung trái
phiếu tăng i tăng
3/22/2014
30
Tài chính – Tiền tệ
6.2. Khung mẫu ưu thích thanh khoản – Cung cầu tiền tệ
Lãi suất cân bằng được xác định bởi cung và cầu trên thị
trường tiền tệ. Việc phân tích theo khung mẫu ưa thích tính
thanh khoản liên quan chặt chẽ tới việc phân tích theo
khuôn mẫu tiền vay
Khung
mẫu ưa
thích
thanh
khoản
Gọi lượng cầu tiền là Md và lượng cầu trái phiếu là Bd. Khi đó:
Bs + Ms = Md + Bd
Hay Bs – Bd = Md – Ms
Từ phương trình trên nếu thị trường tiền tệ cần bằng, có nghĩa là
Md – Ms = 0 thì thị trường trái phiếu cần bằng hay Bs – Bd = 0.
Tài chính – Tiền tệ
6.2. Khung mẫu ưu thích thanh khoản – Cung cầu tiền tệ
Ms
Lãi suất
Md
Lượng tiền
Hình 2. Đồ thị cung và cầu tiền
Khi lượng cầu về tiền tăng trong khi lượng cung tiền là không thay đổi
dẫn đến là mọi người sẽ bán bớt tài sản khác (là trái phiếu) để chuyển
sang nắm giữ tiền sẽ làm cho giá trái phiếu giảm xuống và lãi suất tăng
lên. Suy luận ngược lại.
3/22/2014
31
Tài chính – Tiền tệ
Nhân tố
dịch
chuyển
đường cầu
Thu nhập
Mức giá
Tăng Cầu tiền tăng
i tăng
Tăng Cầu tiền
tăng i tăng
6.2. Khung mẫu ưu thích thanh khoản – Cung cầu tiền tệ
Tài chính – Tiền tệ
Nhân tố
dịch
chuyển
đường
cung
Chính sách nới lỏng
tiền tệ của NHTW
Chính sách thắt chặt
tiền tệ của NHTW
Tăng Cung tiền
tăng i giảm
Tăng Cung tiền
giảm i tăng
6.2. Khung mẫu ưu thích thanh khoản – Cung cầu tiền tệ
3/22/2014
32
Tài chính – Tiền tệ
6.3. Cấu trúc rủi ro của lãi suất
Trên thị trường có nhiều loại trái phiếu với các thời gian
đáo hạn khác nhau cùng các mức lãi suất khác nhau nhưng
tồn tại nhiều trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn như nhau
nhưng lại có lãi suất khác nhau. Mối liên hệ giữa các lãi
suất này gọi là cấu trúc rủi ro của lãi suất.
Cấu trúc
rủi ro của
lãi suất
Tài chính – Tiền tệ
6.3. Cấu trúc rủi ro của lãi suất
Các yếu tố
rủi ro
Rủi ro phá sản của
người phát hành trái
phiếu
Rủi ro thanh khoản
Thuế thu nhập
Tăng i tăng
Tăng i tăng
Tăng i tăng
3/22/2014
33
Tài chính – Tiền tệ
6.4. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
Thời gian đáo hạn của lãi suất khác nhau thì lãi suất trái
phiếu khác nhau. Ảnh hưởng của thời gian đáo hạn lên lãi
suất gọi là cấu trúc kỳ hạn của lãi suất khi các yếu tố rủi ro
,tính thanh khoản, thuế giống nhau.
Cấu trúc
kỳ hạn
Đường cong có 3 hình dạng : hướng lên, nằm ngang hoặc hướng xuống:
Nếu đường cong lãi suất hướng lên trên thì lãi suất dài hạn cao hơn
lãi suất ngắn hạn;
Khi đường cong hướng xuống dưới thì lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi
suất dài hạn;
Khi đường cong nằm ngang, lãi suất dài hạn bằng lãi suất ngắn hạn
Đường cong lãi suất
Tài chính – Tiền tệ
6.4. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
3 lý thuyết lý
giải hiện
tượng đường
cong lãi suất
Lý thuyết kỳ vọng
Lý thuyế ưu thích
tính thanh khoản
Lý thuyết thị trường
bị phân cách
3/22/2014
34
Tài chính – Tiền tệ
6.4.1. Lý thuyết kỳ vọng
Lý thuyết này cho rằng lãi suất ngắn hạn có thể đóng vai
trò như một nhân tố dự đoán lãi suất dài hạn. lãi suất dài
hạn sẽ được quyết định bởi chính kì vọng của các nhà đầu
tư về lãi suất ngắn hạn
Lý thuyết
kỳ vọng
(1 + R2)
2 = (1 + R1) x (1 + E(R1))
Trong đó:
R2: lãi suất chứng khoán kì hạn 2 năm
R1: lãi suất chứng khoán kì hạn 1 năm
E(R1): lãi suất kì vọng đối với chứng khoán thời hạn 1 năm, tính từ thời
điểm hiện tại
Công thức
Ví dụ
Giả sử lãi suất giao ngay 1 năm là 5% và 2 năm là 7%. Thông qua Lý
thuyết kỳ vọng, lãi suất kỳ hạn 1 năm trong năm 2 nhất định sẽ là 9%,
bởi vì đầu tư trong hai năm với lãi suất 7% mang lại cùng mức thu nhập
với khi đầu tư trong năm thứ nhất với lãi suất 5% và năm thứ hai với lãi
suất 9%. Nói cách khác, lãi suất 2 năm 7% là trung bình của lãi suất kỳ
hạn 1 năm của 5% và 9%. Chú ý rằng trong ví dụ này, bởi vì lãi suất
ngắn hạn được kỳ vọng gia tăng (từ 5% lên 9%) nên đường cong lãi suất
dốc lên
3/22/2014
35
Điểm yếu của lý thuyết kỳ vọng
Lý thuyết kỳ vọng thuần không nhận ra một số vấn đề sau:
• Rủi ro về giá – tính không ổn định về giá tương lai của một trái phiếu
có thể bán trước khi đáo hạn.
• Rủi ro tái đầu tư – tính không ổn định do lợi tức các dòng tiền trái
phiếu có thể được tái đầu tư.
Tài chính – Tiền tệ
6.4.2. Lý thuyết ưu thích tính thanh khoản
Lý thuyết này khẳng định rằng lãi suất dài hạn không chỉ
phản ánh giả định của các nhà đầu tư về lãi suất tương lai
nhưng cũng bao gồm cả chi phí cho việc nắm giữ trái phiếu
trong dài hạn, gọi là phần bù thanh khoản hoặc phần bù kỳ
hạn
Lý thuyết
ưu thích
thanh
khoản
3/22/2014
36
Tài chính – Tiền tệ
Phần bù này bù đắp cho các nhà đầu tư khi chịu rủi ro cộng thêm vào
việc tiền của họ bị chiếm dụng trong một khoản thời gian dài hơn, bao
gồm giá cao hơn. Bởi vì phần bù kỳ hạn nên lãi suất các trái phiếu dài
hạn có xu hướng cao hơn lãi suất ngắn hạn, và đường cong lãi suất
nghiêng nhiều hơn
Phần bù thanh khoản
Tài chính – Tiền tệ
6.4.2. Lý thuyết thị trường bị phân cách
Sự tồn tại tình trạng mất cân bằng giữa cung và cầu vốn
trong khoảng thời gian đáo hạn cho trước sẽ khiến những
người đi vay và những người cho vay thay đổi từ khu vực
ưa thích (chuỗi thời gian đáo hạn) đến một khu vực không
ưu thích
Lý thuyết
thị trưởng
phân cách
Người cho vay và đi vay cho rằng phải được bù đắp rủi ro về giá và rủi
ro lãi suất tái đầu tư trong môi trường ít ưu tiên hơn. Những người đi
vay yêu cầu giảm chi phí (ví dụ, lãi suất thấp hơn) và những người cho
vay lại yêu cầu phần bù lãi suất ( ví dụ, lãi suất cao hơn) để thoát khỏi
môi trường ưa thích của mình.
Thay đổi khu vực ưu thích – khu vực thời gian đáo hạn
3/22/2014
37
Tài chính – Tiền tệ
Người cho vay và đi vay cho rằng phải được bù đắp rủi ro về giá và rủi
ro lãi suất tái đầu tư trong môi trường ít ưu tiên hơn. Những người đi
vay yêu cầu giảm chi phí (ví dụ, lãi suất thấp hơn) và những người cho
vay lại yêu cầu phần bù lãi suất (lãi suất cao hơn) để thoát khỏi môi
trường ưa thích của mình.
Phí rủi ro bù đắp khu vực thời gian đáo hạn ưu thích
Tín dụngII
3/22/2014
38
Tài chính – Tiền tệ
1. Cơ sở ra đời của tín dụng
Chức năng thanh toán của tiền
giúp cho hoạt động trả chậm
được hình thành.
Quan hệ
tín dụng
Cơ sở ra
đời
Những chủ thể kinh
tế tạm thời dư thừa
nguồn vốn
Những chủ thể tạm
thời thiếu hụt
nguồn vốn
Sự ra đời của tiền
tệ
Sự mâu thuẫn về
cung cầu vốn trong
môt thời điểm
Tài chính – Tiền tệ
2. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một loại hoạt động kinh tế phản ánh sự chuyển
nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang
người đi vay trong một thời gian nhất định với một khoản
chi phí nhất định và dựa trên cơ sở đánh giá tín nhiệm
Khái niệm
Chỉ làm thay đổi quyền sử dụng, không làm thay đổi quyền sở hữu
vốn;
Quá trình cho vay phải có thời hạn nhất định. Thời hạn này dựa trên
thỏa thuận giữa các bên tham gia vào quan hệ tín dụng;
Người đi vay sẽ phải trả một phần chi phí gọi là chi phí sử dụng vốn
cho chủ sở hữu
Ba đặc trưng của quan hệ tín dụng
3/22/2014
39
Tài chính – Tiền tệ
3. Vai trò của tín dụng
Tín dụng là điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra
thường xuyên liên tục
Tín dụng huy động, tập trung vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế
Tín dụng góp phần nâng cao mức sống của dân cư
Là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước
Tài chính – Tiền tệ
4. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế
Các hình
thức tín
dụng
Tín dụng ngân hàng
Tín dụng nhà nước
Tín dụng thương mại
3/22/2014
40
Tài chính – Tiền tệ
4.1. Tín dụng thương mại
Là loại tín dụng được cấp bằng hàng hóa giữa các chủ chể
kinh tế có mối quan hệ kinh doanh hàng hóa với nhau trong
một thời gian nhất định. Nó cũng thường được gọi là bán
hàng trả chậm.
Khái niệm
Các vấn đề chính liên quan tới tín dụng mà các bên cùng quan
tâm là (i) quy mô của tín dụng, (ii) thời gian của tín dụng, (iii)
phương thức thanh toán, và (iv) chính sách chiết khấu.
Tài chính – Tiền tệ
Các công cụ của tín dụng thương mại
Thương
phiếu
Hối phiếu
Lệnh phiếu
Chứng chỉ có giá ghi nhận
yêu cầu thanh toán hoặc cam
kết thanh toán không điều
kiện một số tiền xác định
trong một thời gian nhất định
Là chứng chỉ có giá do
người mua chịu kí phát
hành cam kết thanh toán 1
món nợ bằng tiền nhất định
khi tới hạn cho người bán
Là chứng chỉ có giá do
người bán kí phát hành ra
lệnh cho người mua khi tới
hạn phải thanh toán một số
tiền nợ cho người bán chịu
hay bất kì 1 người nào xuất
trình hối phiếu
3/22/2014
41
Tài chính – Tiền tệ
4.2. Tín dụng ngân hàng
Là giao dịch vay mượn tài sản giữa ngân hàng (tổ chức tín
dụng) với bên đi vay (là các tổ chức cá nhân trong nền kinh
tế) dựa trên cơ sở đánh giá tín nhiệm trong đó ngân hàng
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời
gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách
nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân
hàng khi đến hạn thanh toán.
Khái niệm
Tài chính – Tiền tệ
Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng chủ yếu là dưới hình thức
tiền tệ
Tín dụng là nghiệp vụ phong phú và phức tạp
Tín dụng của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động kinh
doanh và sinh lời nhiều nhất
Là nghiệp vụ tiềm ẩn rất nhiều rủi ro
3/22/2014
42
Tài chính – Tiền tệ
Phân loại tín dụng ngân hàng
Căn cứ
phân loại
Mục đích sử dụng
vốn vay
Thời gian vay
Tính chất có đảm
bảo của khoản vay
Tín dụng ngắn hạn: dưới 1
năm
Tín dụng dài hạn: từ 1 năm
trở lên
Tín dụng sản xuất và lưu
thông hàng hoá
Tín dụng tiêu dùng
Tín dụng có bảo đảm thế
chấp tài sản
Tín dụng không có bảo
đảm thế chấp tài sản
Tài chính – Tiền tệ
4.3. Tín dụng nhà nước
Tín dụng Nhà nước là việc Nhà nước vay nợ các chủ thể
kinh tế bằng các hình thức phát hành giấy tờ có giá nhằm
đạt được các mục tiêu về ngân sách
Khái niệm
3/22/2014
43
Tài chính – Tiền tệ
Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Chủ thể phát hành các giấy tờ có giá là Nhà nước, các pháp nhân và
thể nhân đóng vai trò là người cho vay
Hình thức tín dụng đa dạng và quy mô tín dụng lớn
Tín dụng nhà nước gắn chặt với NSNN, nó là giải pháp nhằm cân đối
NSNN và để thực hiện chính sách tài khóa của Nhà nước
Tài chính – Tiền tệ
Phân loại tín dụng nhà nước
Căn cứ
phân loại
Trái phiếu kho bạc
Tín phiếu kho bạc
Công trái xây
dựng tổ quốc
3/22/2014
44
Kết thúc Chương 8
Câu hỏi ôn tập
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slide_chuong_8_lai_suat_va_tin_dung_2226_1877025.pdf