Tài liệu Bài giảng Tài chính học - Chương 4: Tín dụng & lãi suất - Lê Thị Tuyết: TÍN DỤNG 4.1
4.2 LÃI SUẤT
4.1.1 Khái niệm
4.1.2 Bản chất
4.1.3 Chức năng
4.1.4 Vai trò của tín dụng
4.1.5 Các loại hình tín dụng
4.1.1 Khái niệm
Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh sự chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng
trong một thời kỳ nhất định với một khoản chi phí nhất định
Tín dụng ?
4.1.2 Bản chất của Tín dụng
• Là quan hệ chuyển nhượng tạm thời vốn trên cơ sở sự tin tưởng,
tín nhiệm.
• Chỉ làm thay đổi quyền sử dụng, ko làm thay đổi quyền sở hữu
• Có thời hạn
• CSH vốn được nhận lợi tức
Phân phối
vốn
Sử dụng vốn Hoàn trả
4.1.3 Chức năng của tín dụng
• Phân phối lại vốn tiền tệ trong nền kinh tế
Phân phối trực tiếp: vốn từ chủ thể tạm thời thừa vốn
được chuyển giao sang chủ thể sử dụng vốn để sản xuất
kinh doanh và tiêu dùng.
Phân phối gián tiếp: việc phân p...
36 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tài chính học - Chương 4: Tín dụng & lãi suất - Lê Thị Tuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÍN DỤNG 4.1
4.2 LÃI SUẤT
4.1.1 Khái niệm
4.1.2 Bản chất
4.1.3 Chức năng
4.1.4 Vai trò của tín dụng
4.1.5 Các loại hình tín dụng
4.1.1 Khái niệm
Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh sự chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng
trong một thời kỳ nhất định với một khoản chi phí nhất định
Tín dụng ?
4.1.2 Bản chất của Tín dụng
• Là quan hệ chuyển nhượng tạm thời vốn trên cơ sở sự tin tưởng,
tín nhiệm.
• Chỉ làm thay đổi quyền sử dụng, ko làm thay đổi quyền sở hữu
• Có thời hạn
• CSH vốn được nhận lợi tức
Phân phối
vốn
Sử dụng vốn Hoàn trả
4.1.3 Chức năng của tín dụng
• Phân phối lại vốn tiền tệ trong nền kinh tế
Phân phối trực tiếp: vốn từ chủ thể tạm thời thừa vốn
được chuyển giao sang chủ thể sử dụng vốn để sản xuất
kinh doanh và tiêu dùng.
Phân phối gián tiếp: việc phân phối vốn được thực hiện
thông qua các định chế tài chính trung gian
• Tạo ra các công cụ lưu thông tín dụng và tạo tiền
4.1.4 Vai trò của tín dụng
• Góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất của xã hội
• Là kênh truyền tải ảnh hưởng của nhà nước đến các
mục tiêu vĩ mô
• Là công cụ thực hiện các chính sách xã hội của nhà
nước
• Tạo điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
4.1.5 Các loại hình tín dụng
Tín dụng thương mại
Tín dụng ngân hàng
Tín dụng nhà nước
Tín dụng thƣơng mại
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh
nghiệp với nhau, được thực hiện dưới hình thức mua bán
chịu hàng hóa.
Đặc điểm:
Chủ thể tham gia: các doanh nghiệp
Có thời hạn ngắn
Cơ sở pháp lý: giấy nợ (hay gọi là thương phiếu)
Hối phiếu
Lệnh phiếu
Ngƣời ký
phát
Thương phiếu vô danh
Thương phiếu đích danh
Thương phiếu ký danh
Tính chất
chuyển
nhƣợng
Phân loại thƣơng phiếu
Tín dụng thƣơng mại
Ƣu điểm
• Thủ tục nhanh, gọn
=> đáp ứng kịp thời
nhu cầu tiêu thụ hàng
hoá, đẩy nhanh vòng
quay vốn, nâng cao
hiệu quả sản xuất.
Nhƣợc điểm
• Phạm vi tín dụng hạn
chế.
• Quy mô vốn bị giới
hạn bởi bên bán chịu.
• Thời gian tín dụng phụ
thuộc vào chu kỳ SX
• Tín dụng chỉ được cấp
dưới dạng một số hàng
hoá nhất định
Tín dụng thƣơng mại
Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng
với các chủ thể khác trong xã hội,trong đó khác ngân
hàng có thể vừa là người đi vay vừa là người cho vay.
Người cho vay:
cấp tín dụng
Người đi vay:
huy động vốn
Phân loại tín dụng ngân hàng
Căn cứ vào mục đích tín dụng:
• Tín dụng SX-KD: đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh
• Tín dụng tiêu dùng: đáp ứng nhu cầu chi tiêu cá nhân như mua
sắm, trang trải các chi phí của đời sống
Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
• TD ngắn hạn: đến 12 tháng
• TD trung hạn: trên 1 năm đến 5 năm
• TD dài hạn: trên 5 năm
Căn cứ vào đảm bảo của tín dụng:
• Tín dụng không đảm bảo: dựa trên uy tín, tín nhiệm của khách
hàng vay.
• Tín dụng đảm bảo: đảm bảo bằng tài sản của người đi vay
hoặc bảo lãnh của bên thứ 3
Căn cứ vào hình thức vốn tín dụng:
• Tín dụng bằng tiền
• Tín dụng bằng tài sản
Phân loại tín dụng ngân hàng
Căn cứ vào phƣơng pháp hoàn trả:
• TD trả góp: hoàn trả dần vốn gốc và lãi theo định kì.
• TD phi trả góp: hoàn trả vốn gốc một lần khi đáo hạn.
• TD hoàn trả theo yêu cầu: hoàn trả theo yêu cầu của người vay
(vay thấu chi, thẻ tín dụng)
Căn cứ vào tính chất hoàn trả:
• TD hoàn trả trực tiếp: cho vay và việc trả nợ thực hiện trực
tiếp bởi người đi vay.
• TD hoàn trả gián tiếp: gián tiếp thông qua người thụ lệnh của
người đi vay VD: mua lại các chứng từ nợ
Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng Nhà nƣớc
Là quan hệ tín dụng giữa nhà nước và các chủ thể khác,
trong đó nhà nước tham gia với tư cách là bên đi vay
bằng cách phát hành trái phiếu để huy động vốn phục vụ
ngân sách nhà nước.
Phân loại tín dụng Nhà nƣớc
Căn cứ thời hạn:
o TD ngắn hạn: bù đắp thiếu hụt ngân sách tạm thời.
o TD dài hạn: khoản vay trung dài hạn để đáp ứng nhu cầu đầu
tư phát triển của NSNN.
Căn cứ hình thức huy động:
o Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá
o Huy động vốn qua các hiệp định vay nợ
Phạm vi:
o Tín dụng trong nước
o Tín dụng nước ngoài
4.2.1 Khái niệm
4.2.2 Phân loại lãi suất
4.2.3 Phương pháp xác định lãi suất
4.2.4 Vai trò của lãi suất
100 tr
107 tr
100 tr
112 tr
7 tr ? 12 tr ?
Lãi (lợi tức) tín dụng là gì? Lãi suất là gì ?
Lãi (lợi tức) tín dụng là giá trị tăng thêm mà người đi vay phải trả cho
người cho vay để có được quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất
định => lãi là giá cả của vốn tín dụng.
Lãi suất là tỉ lệ phần trăm, phản ánh tiền lãi (hay chi phí) phải trả tính
trên tổng số vốn vay trong một thời gian nhất định.
4.2.2 Phân loại lãi suất
Tính
chất
khoản
vay
LS tiền gửi
LS tín dụng
LS chiết khấu
LS tái chiết
khấu
LS liên ngân
hàng
LS cơ bản
Giá trị
thực
LS danh
nghĩa
LS thực
Tính
linh
hoạt
LS
LS cố
định
LS thả
nổi
Loại
tiền
cho
vay
LS nội tệ
LS ngoại
tệ
Nguồn
tín
dụng
LS trong
nước
LS quốc
tế
Lãi suất tiền gửi/vay
Công thức chung:
Tiền lãi = Số tiền x Lãi suất (%năm) x Số ngày /360
Tiền lãi = Số tiền x Lãi suất (%năm) x Số tháng /12
Ví dụ 1: Bạn gửi 100 triệu đồng với kỳ hạn 3 tháng với lãi suất
4,5%/năm lãnh cuối kỳ thì thì số tiền lãi bạn nhận được sẽ là:
........................................................................................................
Ví dụ 2: bạn gửi 100 triệu đồng, lãi suất 7%/năm lãnh định kỳ
hàng tháng thì số tiền bạn nhận được mỗi tháng sẽ là:
........................................................................................................
LS chiết khấu: là LS được NH áp dụng cho khách hàng vay dưới hình thức chiết
khấu các giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán, được tính bằng tỷ lệ phần
trăm trên mệnh giá của giấy tờ có giá và được khấu trừ ngay khi ngân hàng đưa
tiền vay cho khách hàng
Lãi suất chiết khấu
Số tiền chênh lệch giữ mệnh giá thương phiếu
và số tiền KH nhận được gọi là lãi chiết khấu
và phí hoa hồng.
Ví dụ: Ngày 2/05/2016 công ty Gidomex liên hệ VCB xin chiết
khấu hối phiếu có mệnh giá 232.000 USD :
Ngày phát hành: 12/03 Ngày đến hạn thanh toán: 11/09
Lãi suất CK: 6%/năm Hoa hồng phí: 0,2% mệnh giá.
Xác định số tiền nhận được khi chiết khấu HP.
Hướng dẫn:
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
Lãi suất chiết khấu
LS danh nghĩa: là lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ
vào thời điểm xem xét (chưa loại trừ đi tỷ lệ lạm phát).
LS thực: là lãi suất được điều chỉnh lại cho đúng theo những
thay đổi về lạm phát (đã loại trừ đi tỷ lệ lạm phát).
Ví dụ: lãi suất của một trái phiếu kho bạc là 14%/năm, và tỷ lệ
lạm phát dự đoán cả năm là 7%/năm
Lãi suất thực của trái phiếu sẽ là: ..........................
LS danh nghĩa - LS thực
(Nominal interest rate vs Real interest rate)
Lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa - tỷ lệ lạm phát
4.2.3 Phƣơng pháp xác định lãi suất
Lãi đơn:
Là tiền lãi chỉ tính trên số vốn gốc ban đầu (không tính thêm số tiền
lãi do số tiền gốc sinh ra)
Gọi: PV: Vốn đầu tư ban đầu r: Lãi suất.
I: Tiền lãi đơn thu được sau n kỳ đầu tư n: Số kỳ đầu tư
FVt (t=1→n) : Số tiền cả gốc và lãi có được ở năm t
Ta có: Năm 1: FV1 = PV + PV . r = PV . (1+ r)
Năm 2: FV2 = PV + PV . r + PV . r = PV.(1 + 2r)
Năm n : FVn = PV + PV. r + PV. r + ...= PV.(1+ n.r)
Tổng số tiền thu được (vốn và lãi) sau n kỳ là: FVn = PV.(1+ n.r)
Tiền lãi sau n kỳ: I = FVn – PV = PV.(1+n.r) – PV = PV.n.r
Ví dụ: Một khoản cho vay 100 triệu đồng, thời hạn 5 năm, lãi suất
12% năm. Tính tổng lãi thu được sau 5 năm và tổng số tiền thu về
sau khi đáo hạn, biết lãi lĩnh hàng năm.
Hướng dẫn:
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
Lãi đơn
Lãi kép: là số tiền lãi không chỉ tính trên số tiền gốc mà còn
tính trên số tiền lãi do tiền gốc đó sinh ra.
Năm 1 : FV1 = PV + PV.r = PV.(1+ r)
1
Năm 2 : FV2 = FV1 + FV1 . r = FV1. (1 + r) = PV.(1+ r)
2
...
Năm n : FVn = FVn-1 + FVn-1 . r = FVn-1 . (1 + r) = PV . (1+ r)
n
Vậy tổng số tiền thu được (cả gốc và lãi) sau n năm đầu tư là:
FVn = PV x (1+ r)
n
Số tiền lãi thu được sau n năm đầu tư theo lãi kép:
I = FVn - PV = PV x (1+ r)
n – PV = PV x [(1+ r)n -1]
Lãi kép
Ví dụ: Công ty A mở tài khoản tại ngân hàng M với số tiền gửi 500
triệu thời hạn 5 năm, công ty sẽ nhận cả gốc và lãi 1 lần sau 5 năm.
Ngân hàng áp dụng mức lãi suất 10%/ năm. Tính số dư tài khoản
(gốc + lãi) có được qua các năm và số tiền lãi thu được sau 5 năm.
Hƣớng dẫn:
Năm 1: FV1 = ............................................................................
Năm 2: FV2 = ............................................................................
Năm 3: FV3 = ............................................................................
Năm 4: FV4 = ............................................................................
Năm 5: FV5 = ............................................................................
Số lãi thu được sau 5 năm đầu tư:
.....................................................................................................
Lãi kép
4.2.4 Vai trò của lãi suất
Là phương tiện để thu hút mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong nền
kinh tế
Là công cụ kích thích đầu tư phát triển kinh tế
Là đòn bẩy kích thích ngân hàng và các doanh nghiệp kinh
doanh có hiệu quả
Là một trong những công cụ dự báo tình hình nền kinh tế
Là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế
BÀI TẬP CHƢƠNG 4
Bài 1: Ông A cứ mỗi 3 tháng nhận 30$ từ tài khoản tiết kiệm
của mình với lãi suất hàng năm là 6%. Vậy số vốn mà ông A
đã gửi vào tài khoản tiết kiệm là bao nhiêu?
Bài 2: Một người mở tài khoản tiết kiệm 1 triệu đồng với
mức lãi suất 0,65%/tháng (tính lãi hàng tháng). Tính số dư
tài khoản (tiền gốc và lãi) người này có được sau 2 năm?
Bài 3: Bạn mua trái phiếu chính phủ: mệnh giá 100.000đ;
lãi suất cố định 10%/ năm, thời hạn 5 năm. Yêu cầu: Xác
định tiền gốc và lãi thu được sau 5 năm
Bài 4: Một người vay nợ 20 triệu để mua xe với lãi suất
hàng năm là 8%. Hãy tính tiền lãi và vốn gốc phải trả vào
cuối năm thứ năm.
Bài 5: Giả sử bạn vừa sinh ra, cha của bạn đã mở một tài
khoản tiết kiệm cho bạn là 20 triệu với mức lãi suất cố định
6%/ năm. Lúc này bạn tròn 25 tuổi và muốn rút toàn bộ số
tiền trên để làm ăn, thì bạn sẽ rút được bao nhiêu tiền. Nếu
lãi suất là 12%/ năm thì bạn rút được bao nhiêu tiền?
Bài 6: 10 năm nữa muốn mua một chiếc xe hơi trị giá 500
triệu, thì ngay từ bây giờ phải gửi một số tiền bao nhiêu. Biết
lãi suất ngân hàng là 14%/ năm.
BÀI TẬP CHƢƠNG 4
Bài 7: Ngày 12/04/2016 công ty Liên Á liên hệ ACB xin
chiết khấu miễn truy đòi hối phiếu có mệnh giá 125,000
USD với những đặc tính sau:
- Ngày phát hành: 01/03/2016
- Ngày đến hạn thanh toán: 30/06/2016
Khi nhận chiết khấu hối phiếu này, ACB áp dụng lãi suất
CK 8%/năm và hoa hồng phí là là 0.2% mệnh giá HP.
Hãy xác định số tiền công ty Liên Á nhận được khi chiết
khấu HP.
BÀI TẬP CHƢƠNG 4
Bài 8: Ngày 20/11/2016, ngân hàng ACB có nhận được
chứng từ có giá xin chiết khấu:
Hối phiếu ký phát ngày 15/10/2016
Hạn thanh toán vào ngày 15/04/2017
Mệnh giá 128.000 USD đã được Citybank chấp nhận TT.
Biết ACB áp dụng mức hoa hồng là 0,5% trên mệnh giá
chứng từ nhận chiết khấu, lãi suất chiết khấu là 6%/năm đối
với USD.
Yêu cầu: xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được khi
chiết khấu chứng từ trên.
BÀI TẬP CHƢƠNG 4
Back
Back
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tai_chinh_hoc_chuong_4_ti_n_du_ng_va_la_i_sua_t_2312_1987599.pdf