Bài giảng Tài chính học - Chương 3: Ngân hàng & hệ thống ngân hàng - Lê Thị Tuyết

Tài liệu Bài giảng Tài chính học - Chương 3: Ngân hàng & hệ thống ngân hàng - Lê Thị Tuyết: CHƢƠNG 3 3.3 NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 3.2 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA NHTW 3.1 TỔNG QUAN VỀ NHTW  Giai đoạn 1: giai đoạn ra đời ngân hàng phát hành độc quyền:  Từ cuối thế kỷ 17 trở về trước: nhiều NH phát hành giấy bạc  Đến thế kỷ 18: do nhu cầu của sản xuất và lưu thông hàng hóa, hình thành:  Ngân hàng trung gian (NHTG)  Ngân hàng phát hành  Từ giữa thế kỷ18 đến đầu thế kỷ 20: 1 NH duy nhất độc quyền phát hành tiền.  Giai đoạn 2: giai đoạn ngân hàng phát hành độc quyền phát triển thành NHTW  Đầu thế kỷ 20: các NH phát hành vẫn thuộc sở hữu tư nhân  Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai: thấy được tầm quan trọng phải thành lập một NHTW Các NHTW được thành lập hoặc bằng cách:  Quốc hữu hoá các ngân hàng phát hành hiện có  Thành lập mới thuộc quyền sở hữu nhà nước Mô hình NHTW NHTW trực thuộc chính phủ NHTW độc lập với chính phủ  Là mô hình trong đó NHTW nằm trong nội các chính phủ và chịu sự chi phối trực tiếp của ...

pdf31 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tài chính học - Chương 3: Ngân hàng & hệ thống ngân hàng - Lê Thị Tuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 3 3.3 NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 3.2 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA NHTW 3.1 TỔNG QUAN VỀ NHTW  Giai đoạn 1: giai đoạn ra đời ngân hàng phát hành độc quyền:  Từ cuối thế kỷ 17 trở về trước: nhiều NH phát hành giấy bạc  Đến thế kỷ 18: do nhu cầu của sản xuất và lưu thông hàng hóa, hình thành:  Ngân hàng trung gian (NHTG)  Ngân hàng phát hành  Từ giữa thế kỷ18 đến đầu thế kỷ 20: 1 NH duy nhất độc quyền phát hành tiền.  Giai đoạn 2: giai đoạn ngân hàng phát hành độc quyền phát triển thành NHTW  Đầu thế kỷ 20: các NH phát hành vẫn thuộc sở hữu tư nhân  Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai: thấy được tầm quan trọng phải thành lập một NHTW Các NHTW được thành lập hoặc bằng cách:  Quốc hữu hoá các ngân hàng phát hành hiện có  Thành lập mới thuộc quyền sở hữu nhà nước Mô hình NHTW NHTW trực thuộc chính phủ NHTW độc lập với chính phủ  Là mô hình trong đó NHTW nằm trong nội các chính phủ và chịu sự chi phối trực tiếp của chính phủ về nhân sự, về tài chính và đặc biệt về các quyết định liên quan đến việc xây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ.  Ví dụ: NH Nhà nướcViệt Nam  Là mô hình trong đó NHTW không chịu sự chỉ đạo của chính phủ mà là quốc hội. Quan hệ giữa NHTW và chính phủ là quan hệ hợp tác.  Ví dụ: Cục Dự Trữ Liên Bang Mỹ Chức năng của NHTW Độc quyền phát hành tiền Ngân hàng của các ngân hàng Quản lý nhà nước đối với hệ thống NH NHTW được giao trọng trách độc quyền phát hành tiền nhằm đảm bảo thống nhất và an toàn cho hệ thống lưu thông tiền tệ của quốc gia => có trách nhiệm trong việc xác định số lượng, thời điểm, phương thức phát hành Nguyên tắc phát hành tiền:  Phát hành tiền dựa vào dự trữ vàng  Phát hành tiền có đảm bảo bằng giá trị hàng hóa Các kênh phát hành tiền: Ngân sách nhà nước Kênh tín dụng Thị trường mở Vàng và ngoại tệ  Mở tài khoản và nhận tiền gửi của các NHTG: Bất cứ NHTG nào cũng đều phải mở tài khoản và gửi tiền vào NHTW dưới 2 hình thức:  Tiền gửi dự trữ bắt buộc  Tiền gửi thanh toán Cấp tín dụng cho các ngân hàng trung gian:  Nhằm đảm bảo đủ lượng tiền thanh toán => điều tiết lượng tiền cung ứng  Đóng vai trò “người cho vay cuối cùng” cho các NHTG. Là trung tâm thanh toán bù trừ cho hệ thống ngân hàng trung gian  Thẩm định và cấp giấy chứng nhận hoạt động cho NHTG  Điều tiết các hoạt động kinh doanh của ngân hàng bằng những biện pháp kinh tế và hành chính.  Thanh tra, giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng 3.2.1 Khái niệm 3.2.2 Mục tiêu của chính sách tiền tệ 3.2.3 Các công cụ của CS tiền tệ Chính sách tiền tệ là chính sách kinh tế vĩ mô trong đó NHTW thông qua các công cụ của mình, thực hiện việc kiểm soát và điều tiết khối lượng tiền cung ứng nhằm ổn định giá trị đồng tiền và đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội đề ra. Chính sách tiền tệ có thể xác định theo một trong hai hướng sau:  Chính sách tiền tệ mở rộng: là việc cung ứng thêm tiền cho nền kinh tế nhằm khuyến khích đầu tư, mở rộng sản xuất, tạo công ăn việc làm => nhằm vào chống suy thoái.  Chính sách tiền tệ thắt chặt: là việc giảm cung ứng tiền cho nền kinh tế nhằm hạn chế đầu tư, kìm hãm sự phát triển quá nóng của nền kinh tế => kiềm chế lạm phát. Ổn định giá cả, kiểm soát lạm phát Ổn định tỷ giá hối đoái Ổn định lãi suất Tăng trưởng kinh tế Giảm tỷ lệ thất nghiệp Các công cụ gián tiếp Các công cụ trực tiếp Nghiệp vụ thị trường mở Chính sách tái chiết khấu Dự trữ bắt buộc Chính sách tỷ giá hối đoái Hạn mức tín dụng Khung lãi suất Biên độ giao động của tỷ giá Chính sách quản lý ngoại hối Là nghiệp vụ trong đó NHTW sử dụng các nghiệp vụ mua, bán chứng khoán trên thị trường để tác động đến nguồn vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng, từ đó điều tiết lượng tiền cung ứng và mức lãi suất trên thị trường. Cơ chế tác động: Khi NHTW thực hiện NV TT mở bằng cách mua các chứng khoán:  => lượng tiền trong lưu thông ....... => vốn khả dụng NHTG ....... => mức cung vốn trên thị trường tiền tệ liên NH ........ => lãi suất liên NH ........ => lãi suất khác .........  => ảnh hưởng đến cung cầu => ảnh hưởng đến giá cả các chứng khoán => thay đổi về mức sinh lời của các chứng khoán (lãi suất của chúng sẽ bị tăng lên hoặc giảm xuống) => ảnh hưởng tới lãi suất thị trường. Bao gồm các qui định về việc cho vay của NHTW đối với các NHTG (tái chiết khấu...) Cơ chế tác động: Khi thay đổi các qui định về hạn mức, lãi suất và các điều kiện tái chiết khấu, sẽ ảnh hưởng đến hoạt động đi vay chiết khấu của các NHTG trên 2 phương diện:  Khối lượng vốn khả dụng: .................................................. ..................................................................................................  Giá cả vốn (lãi suất): .......................................................... .................................................................................................. Cơ chế tác động:  Khi NHTW quyết định tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc => làm .............. khả năng cho vay của hệ thống ngân hàng.  Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên làm ............... mức cung vốn của các NHTG trên thị trường liên ngân hàng => làm .............. lãi suất liên ngân hàng => .................. các mức lãi suất dài hạn và ..................... khối lượng tiền cung ứng; và ngược lại. Sự can thiệp nhằm tác động tới tỷ giá hối đoái được thực hiện thông qua các hoạt động mua vào hoặc bán ra ngoại tệ của NHTW trên thị trường ngoại hối Mức độ can thiệp của NHTW đối với tỷ giá phụ thuộc vào chế độ tỷ giá:  Chế độ tỷ giá cố định  Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn  Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết  Là mức dư nợ tối đa mà NHTW buộc các tổ chức tín dụng phải tuân thủ khi cấp tín dụng cho nền kinh tế  Được áp dụng phổ biến trong thời kỳ hoạt động tài chính được điều tiết chặt chẽ. Ví dụ: lạm phát cao: hạn mức TD sẽ khống chế trực tiếp và ngay lập tức lượng tín dụng cung ứng  Được sử dụng khi các công cụ gián tiếp chưa phát huy hiệu quả Ưu nhược điểm của công cụ hạn mức tín dụng mà NHTW áp dụng ?  Khung lãi suất: định ra một khung lãi suất (lãi suất trần và lãi suất sàn) => LS thị trường .  Biên độ giao động của tỷ giá: qui định mức tỷ giá tối đa và tối thiểu mà các ngân hàng được phép áp dụng khi kinh doanh ngoại hối.  Chính sách quản lý ngoại hối: Nhằm kiểm soát chặt chẽ việc chuyển ngoại hối ra bên ngoài nước, thu hút nhiều ngoại hối vào trong nước, quản lý nghiêm ngặt các loại ngoại hối dự trữ như vàng, các ngoại tệ mạnh. Để dành được 100 triệu & chưa cần dùng Cần 100 triệu khởi nghiệp 100tr + 8tr 100tr + 12tr Có thêm 8 tr Kiếm được chênh lệch 4 tr Có 100tr đầu tư Khái niệm: Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính thực hiện kinh doanh tiền tệ với nội dung cơ bản là nhận tiền gửi, sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán. => NHTM chính là một doanh nghiệp & đối tượng kinh doanh là tiền tệ  Nghiệp vụ huy động vốn:  Vốn tự có: từ 2 nguồn: vốn điều lệ và lợi nhuận không chia  Vốn huy động: là vốn vay, được hình thành từ: Vốn vay từ khu vực doanh nghiệp Vốn vay từ khu vực dân cư Vốn vay từ các nguồn khác  Vốn tiếp nhận Nghiệp vụ cho vay: Cho vay chiết khấu Cho vay thấu chi Cho vay ứng trước Thế chấp, cầm cố Tín chấp Bảo lãnh ngân hàng Các hình thức cho vay Các biện pháp bảo đảm TD  Nghiệp vụ trung gian:  Nghiệp vụ thanh toán: Nghiệp vụ chuyển tiền Nghiệp vụ séc Nghiệp vụ nhờ thu Nghiệp vụ thư tín dụng  Nghiệp vụ L/C du lịch  Nghiệp vụ thu hộ  Nghiệp vụ tín thác  ...

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftai_chinh_hoc_chuong_3_nh_va_he_tho_ng_nh_7775_1987598.pdf