Tài liệu Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Hệ thống đòn bẩy - Đặng Thị Quỳnh Anh: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp Trường ĐHNH TP.HCM
ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh 1
HỆ THỐNG ĐỊN BẨY
CHƯƠNG 5
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh
1. Phân tích hòa vốn
2. Đòn bẩy hoạt động
3. Đòn bẩy tài chính
4. Đòn bẩy tổng hợp
NỘI DUNG
1.1 Các khái niệm
1.2 Các phương pháp xác định điểm hòa vốn
a. Xác định điểm hòa vốn đối với doanh nghiệp sản
xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm
b Xác định điểm hòa vốn đối với doanh nghiệp sản
xuất và tiêu thụ nhiều loại sản phẩm
1.3 Ưu, nhược điểm của phân tích hòa vốn
1. PHÂN TÍCH HÒA VỐN
Chi phí cố định – Định phí (F)
Chi phí cố định là những khoản chi phí khơng thay đổi hoặc
thay đổi rất ít khi mức hoạt động của doanh nghiệp thay đổi :
Khấu hao, tiền thuê máy mĩc thiết bị, chi phí quản lý hành
chính
Chi phí biến đổi – Biến phí (V)
Chi phí biến đổi là những chi phí thay đổi cùng chiều, tỷ lệ
thuận với mức hoạt động của doanh nghiệp bao gồm : Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi p...
6 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Hệ thống đòn bẩy - Đặng Thị Quỳnh Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp Trường ĐHNH TP.HCM
ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh 1
HỆ THỐNG ĐỊN BẨY
CHƯƠNG 5
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh
1. Phân tích hòa vốn
2. Đòn bẩy hoạt động
3. Đòn bẩy tài chính
4. Đòn bẩy tổng hợp
NỘI DUNG
1.1 Các khái niệm
1.2 Các phương pháp xác định điểm hòa vốn
a. Xác định điểm hòa vốn đối với doanh nghiệp sản
xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm
b Xác định điểm hòa vốn đối với doanh nghiệp sản
xuất và tiêu thụ nhiều loại sản phẩm
1.3 Ưu, nhược điểm của phân tích hòa vốn
1. PHÂN TÍCH HÒA VỐN
Chi phí cố định – Định phí (F)
Chi phí cố định là những khoản chi phí khơng thay đổi hoặc
thay đổi rất ít khi mức hoạt động của doanh nghiệp thay đổi :
Khấu hao, tiền thuê máy mĩc thiết bị, chi phí quản lý hành
chính
Chi phí biến đổi – Biến phí (V)
Chi phí biến đổi là những chi phí thay đổi cùng chiều, tỷ lệ
thuận với mức hoạt động của doanh nghiệp bao gồm : Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí
vận chuyển bốc dỡ hàng hĩa, hoa hồng đại lý
1.1 Các khái niệm
Điểm hoà vốn (break – even point) là điểm mà tại đó doanh
thu bằng chi phí (giả định giá cố định, công suất không đổi,
chênh lệch tồn kho đầu kỳ cuối kỳ bằng 0)
Phân tích hoà vốn (break – even analysis) là phương pháp dựa
trên tương quan giữa chi phí và doanh thu để xác định điểm
hòa vốn sản lượng (hay doanh thu) của doanh nghiệp.
Mục đích phân tích hòa vốn
•Xem xét lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thay đổi như thế
nào đối với mức độ của sản lượng tiêu thụ
1.1 Các khái niệm
a. Xác định điểm hòa vốn đối với doanh nghiệp sản xuất và tiêu
thụ một loại sản phẩm
Sản lượng hòa vốn:
1.2 Phương pháp xác định điểm hòa vốn
VP
FQhv
F :tổng định phí của doanh nghiệp
P: giá bán trên một đơn vị sản phẩm
V: biến phí trên một đơn vị sản phẩm
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp Trường ĐHNH TP.HCM
ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh 2
• Doanh thu hòa vốn:
DThv = Qhv x P
Xác định sản lượng tiêu thụ để đạt lợi nhuận dự kiến:
1.2 Phương pháp xác định điểm hòa vốn
VP
FEBITQf
%100)(%100 00
x
VPQ
Fx
Q
Qh hv
• Xác định công suất hòa vốn
• Q0 : sản lượng theo công suất thiết kế
Ví dụ:
Doanh nghiệp A chuyên sản xuất một loại sản phẩm X có số liệu sau:
Công suất tối đa : 40.000 sản phẩm
Định phí : 200.000.000 đ
Biến phí : 60.000 đ/sản phẩm
Giá bán : 80.000 đ/sản phẩm
a. Xác định sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn, công suất hoà vốn.
Vẽ đồ thị minh họa.
b. Nếu công ty muốn đạt LNST là 600 trđ thì phải sản xuất và tiêu thụ
bao nhiêu sản phẩm, thuế suất thuế TNDN 25%.
c. Giả sử đầu năm công ty có một đơn đặt hàng sản xuất 20.000 sản
phẩm với giá 75.000 đồng/sp. Sau đó có một đơn đặt hàng sản
xuất 7.000 sản phẩm với giá 65.000 đồng/sản phẩm. Công ty đã
nhận đơn đặt hàng thứ nhất, hỏi công ty có nhận đơn đặt hàng thứ
2 không?
b. Xác định điểm hòa vốn đối với doanh nghiệp sản xuất và
tiêu thụ nhiều loại sản phẩm
1.2 Phương pháp xác định điểm hòa vốn
TS
TV1
F
hvS
TV: tổng biến phí
TS: tổng doanh thu
F: tổng định phí
Dự báo khả năng sinh lợi của một doanh nghiệp, một phân
xưởng một mặt hàng khi biết cấu trúc chi phí và các mức
doanh thu mong đợi.
Lựa chọn những phương án sản xuất khác nhau (mỗi
phương án có cấu trúc định phí, biến phí khác nhau)
1.3 Ứng dụng của phân tích hòa vốn
Hầu hết các khoản chi phí của doanh nghiệp rất phức tạp
nên khó xác định rõ đâu là định phí và đâu là biến phí. Do
đó việc phân chia chi phí chỉ mang tính chất tương đối
Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm không đổi theo
mức huy động công suất, điều này khó xảy ra trong thực tế
Trục thời gian hoạch định ngắn vì phân tích hoà vốn thường
được áp dụng cho 1 kỳ kế hoạch (1 năm) hay ít hơn.
1.3 Nhược điểm của phân tích hòa vốn
2.1 Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động
2.2 Xác định độ bẩy hoạt động
2.3 Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm hoà vốn
2.4 Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro doanh nghiệp
2.5 Ý nghĩa của đòn bẩy hoạt động trong quản trị tài chính
2. Đòn bẩy hoạt động
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp Trường ĐHNH TP.HCM
ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh 3
Đòn bẩy hoạt động (operating leverage) là mức độ sử
dụng chi phí hoạt động cố định nhằm nỗ lực gia tăng lợi
nhuận hoạt động (EBIT)
Tỷ số đòn bẩy hoạt động
Chi phí cố định / Tổng chi phí
Chi phí cố định / Tổng doanh thu
Cơng ty cĩ địn bẩy hoạt động cao thì rủi ro kinh doanh sẽ
cao, một sự thay đổi rất nhỏ trong doanh thu sẽ dẫn tới
biến động rất lớn của EBIT và ROI .
2. Đòn bẩy hoạt động
2.1 Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động
Công ty A Công ty B
Phần A: Trước khi thay đổi doanh thu
Doanh thu 10,000 10,000
Chi phí hoạt động 9,000 9,000
Chi phí cố định 7,000 2,000
Chi phí biến đổi 2,000 7,000
Lợi nhuận hoạt động (EBIT) 1,000 1,000
Phần B: Sau khi doanh thu tăng 50% trong những năm kế tiếp
Doanh thu 15,000 15,000
Chi phí hoạt động 10,000 12,500
Chi phí cố định 7,000 2,000
Chi phí biến đổi 3,000 10,500
Lợi nhuận hoạt động (EBIT) 5,000 2,500
Phần trăm thay đổi EBIT 400% 150%
2.1 Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động
Phần C: Sau khi doanh thu giảm 25% trong những năm kế tiếp
Doanh thu 7,500 7,500
Chi phí hoạt động 8,500 7,250
Chi phí cố định 7,000 2,000
Chi phí biến đổi 1,500 5,250
Lợi nhuận hoạt động (EBIT) -1,000 250
Phần trăm thay đổi EBIT -200% -75%
Phần D: Sau khi doanh thu giảm 40% trong những năm kế tiếp
Doanh thu 6,000 6,000
Chi phí hoạt động 8,200 6,200
Chi phí cố định 7,000 2,000
Chi phí biến đổi 1,200 4,200
Lợi nhuận hoạt động (EBIT) -2,200 -200
Phần trăm thay đổi EBIT -320% -120%
Kết luận
Doanh thu thay đổi
Không sử dụng
Đòn bẩy hoạt động
Doanh thu thay đổi
Có sử dụng
Đòn bẩy hoạt động
EBIT thay đổi EBIT thay đổi<
Độ bẩy hoạt động (Degree of Operating Leverage) được sử
dụng để đo lường tác động của đòn bẩy hoạt động, là phần trăm
thay đổi của lợi nhuận hoạt động so với phần trăm thay đổi của
sản lượng hoặc doanh thu tiêu thụ
2.2 Độ bẩy hoạt động
lượng sản đổi thay % lệ Tỷ
EBIT đổi thay % lệ TỷDOL
001
001
Q)QQ(
EBIT)EBITEBIT(
DOL
Độ bẩy hoạt động theo sản lượng
2.2 Độ bẩy hoạt động
hv
Q QQ
Q
FV)Q(P
V)Q(PDOL
Độ bẩy hoạt động theo doanh thu
EBIT
FEBIT
EBIT
TVTSDOL
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp Trường ĐHNH TP.HCM
ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh 4
Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm hòa vốn
Sản lượng (Q) EBIT Độ nghiêng đòn bẩy kinh
doanh (DOL)
0 -100.000 0
1.000 -75.000 -0,33
2.000 -50.000 -1,00
3.000 -25.000 -3,00
4.000 0 (không xác định)
5.000 25.000 5,00
6.000 50.000 3,00
7.000 75.000 2,33
8.000 100.000 2,00
P=50$, V = 25$, F = 100.000$
Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm hòa vốn
P=50$, V = 25$, F = 100.000$
4.000 5.000 6.000 8.000
3.0002.000 Q
DOL
Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro DN
Rủi ro doanh
nghiệp
Biến động sản lượng
(doanh thu)
Biến động
EBIT
Độ bẩy hoạt
động (DOL)
EBIT được
khuếch đại
• Cơng ty cĩ thể kiểm sốt địn bẩy hoạt
động bằng cách nào?
• Giảm tỷ trọng định phí trong tổng chi phí
hoạt động bằng cách :
1. Lựa chọn cơng nghệ sản xuất khi quyết
định đầu tư. Ví dụ : DN cĩ thể SX điện
bằng ga hoặc bằng than. SX bằng ga cĩ
vốn đầu tư vào nhà xưởng, thiết bị thấp
do vậy định phí thấp hơn SX bằng than.
2. Chuyển định phí thành biến phí
Đòn bẩy tài chính là mức độ theo đó các chứng khoán có thu
nhập cố định (nợ và cổ phiếu ưu đãi) được sử dụng trong cơ
cấu nguồn vốn của công ty.
Rủi ro tài chính là rủi ro tăng thêm ngồi rủi ro kinh doanh,
do cơng ty sử dụng địn bẩy tài chính, tức sử dụng nợ và cổ
phần ưu tiên để tài trợ cho tài sản.
Đòn bẩy tài chính có khả năng làm gia tăng tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu nhưng cũng có khả năng sẽ đưa nguồn vốn
chủ sở hữu tới rủi ro lớn hơn
3. Đòn bẩy tài chính
Độ bẩy tài chính (Degree of Financial Leverage –DFL) đo
lường mức độ biến động của EPS hay ROE khi EBIT thay đổi
hay chính là đo lường tác động của địn bẩy tài chính đến rủi ro
của doanh nghiệp
3.2 Độ bẩy tài chính
EBIT đổi thay %
(ROE) EPS đổithay%DFL
IF)VP(Q
F)VP(QDFL
IEBIT
EBITDFL
Cấu trúc vốn gồm cổ phần thường và nợ
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp Trường ĐHNH TP.HCM
ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh 5
Cấu trúc vốn gồm cổ phần thường, nợ và cổ phần ưu đãi
3.2 Độ bẩy tài chính
T)PD/(1IFV)Q(P
FV)Q(PDFL
T)-PD/(1-IEBIT
EBITDFL
Trong đó: I = lãi hàng năm phải trả
PD = cổ tức hàng năm phải trả
T = thuế suất thuế thu nhập công ty
NS = số lượng cổ phần thông thường
Công thức tính EPS
NS
PD)I)(1(EBITEPS T
Sự khác biệt giữa đòn bẩy hoạt động
và đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy hoạt động Đòn bẩy tài chính
Sử dụng chi phí hoạt động
cố định nhằm nỗ lực gia
tăng lợi nhuận hoạt động
(EBIT)
Do đặc điểm ngành quyết
định
Sử dụng chi phí tài trợ cố
định nhằm nỗ lực gia tăng
lợi nhuận cho cổ đông (EPS)
Có thể lựa chọn thích hợp
Đòn bẩy tổng hợp là việc công ty sử dụng kết hợp đòn bẩy
hoạt động và đòn bẩy tài chính.
Để đo lường mức độ biến động của EPS (ROE) khi doanh thu
hay sản lượng tiêu thụ thay đổi người ta dùng chỉ tiêu độ bẩy
tổng hợp (Degree of total leverage – DTL)
4. Đòn bẩy tổng hợp
thu doanh đổi thay %
EPS đổithay%DTL
DFLxDOLDTL
4. Đòn bẩy tổng hợp
Doanh
thu
EBIT
EPS
DOL
DFL
DTL = DOL * DFL
RRKD RRTC
Ví dụ
Công ty C có nguồn vốn dài hạn 10 triệu USD hoàn toàn từ nguồn
vốn cổ phần thông thường. Công ty cần huy động thêm 5 triệu
USD cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh.
Công ty xem xét 3 phương án huy động vốn:
(1) Phát hành cổ phiếu thường
(2) Phát hành trái phiếu với lãi suất 12%
(3) Phát hành cổ phiếu ưu đãi với cổ tức 11%.
EBIT hàng năm của công ty hiện tại là 1,5 triệu USD nhưng nếu mở
rộng sản xuất kinh doanh công ty kỳ vọng EBIT sẽ tăng đến 2,7
triệu USD. Thuế thu nhập công ty là 40% và công ty hiện có
200.000 cổ phần. Nếu sử dụng phương án thứ nhất, công ty có thể
bán thêm 100.000 cổ phần với giá 50USD/cổ phần. Cơng ty nên
chọn phương án huy động vốn nào, tại sao?
Ứng dụng phân tích EBIT – EPS trong
quyết định nguồn tài trợ của doanh nghiệp
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp Trường ĐHNH TP.HCM
ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh 6
Bảng tính EPS theo 3 phương án tài trợ
Chỉ tiêu
Phương án tài trợ
CP thường Nợ CPƯĐ
EBIT
Lãi vay (I)
EBT
Thuế TNDN
EAT
Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
Lợi nhuận dành cho cổ đông
thường
Số lượng cổ phần
EPS
EBIT1,2 : EBIT bàng quan giữa hai phương án tài trợ 1 và 2
I1, I2 : lãi phải trả hàng năm tương ứng phương án tài trợ 1 và 2
PD1, PD2: cổ tức ưu đãi hàng năm tương ứng với phương án 1 và 2
T: thuế suất thuế TNDN
NS1, NS2: số cổ phần thường với phương án 1 và 2
Xác định điểm bàng quan
2
221,2
1
111,2
NS
PDT1IEBIT
NS
PDT1IEBIT
Đồ thị điểm bàng quan theo 3 phương án TÓM TẮT
Đòn bẩy hoạt động liên quan đến sử dụng chi phí cố định
nhằm gia tăng EBIT (rủi ro hoạt động)
Đòn bẩy tài chính liên quan đến sử dụng nợ nhằm tăng EPS
cho cổ đông (rủi ro tài chính)
Đòn bẩy tổng hợp liên quan đến sử dụng chi phí cố định và
nợ vay nhằm gia tăng EPS cho cổ đông khi doanh thu hay
sản lượng tiêu thụ tăng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_5_he_thong_don_bay_9183_1980716.pdf